Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Triển khai hệ thống mạng công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 74 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




ĐẶNG LỄ HIẾU – VĂN NIÊN THUẬN



TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MẠNG CÔNG TY



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP












TP.HCM, 2009
Trang 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN






ĐẶNG LỄ HIẾU – 22070146
VĂN NIÊN THUẬN – 22070166



TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MẠNG CÔNG TY


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

T. NGUYỄN THANH BÌNH







KHÓA 2007 – 2009
Trang 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN























TpHCM, ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn
[Ký tên và ghi rõ họ tên]



Trang 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN























TpHCM, ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn
[Ký tên và ghi rõ họ tên]



Trang 4
LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô đã giảng
dạy, chỉ bảo cho chúng em suốt gần 2 năm học vừa. Đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh
Bình – người hướng dẫn chúng em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Công nghệ thông tin của
trường đã tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành tốt công việc của minh.

Ngoài ra, chúng em cũng chân thành cảm ơn đến bạn bè, các anh chị đi trước,
và anh Nguyễn Thành Nhân (trưởng phòng kỹ thuật công ty máy tính An Hòa) đã
có những đóng góp, chỉ dẫn, động viên để giúp đỡ chúng em trong suốt 2 tháng thực
hiện đề tài khóa luận.

Tuy nhiên, do thời gian, kiến thức và khả năng có hạn nên chắc chắn khóa
luận của chúng em sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Chính vì vậy chúng em rất
mong nhận được lời khuyên cũng như những ý kiến quý báu của quí Thầy cô và các
bạn để giúp cho khóa luận của chúng em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Tp.HCM, 07/2009
Nhóm sinh viên thực hiện
Đặng Lễ Hiếu
Văn Niên Thuận





Trang 5
Khoa công nghệ thông tin


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

Tên đề tài: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG MẠNG CÔNG TY
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Thanh Bình
Thời gian thực hiện: (từ ngày 18/05/2009 đến ngày 18/07/2009)
Sinh viên thực hiện:
Đặng Lễ Hiếu MSSV: 22070146
Văn Niên Thuận MSSV: 22070166

Loại đề tài: Xây dựng ứng dụng

Nội Dung Đề Tài:
Phương hướng thực hiện:
9 Lựa chọn cấu hình máy tính theo mục đích sử dụng của công ty.
9 Khảo sát, thiết kế hệ thống mạng theo các yêu cầu của công ty.
Các bước triển khai thực hiện:
9 Khảo sát địa điểm lắp đặt hệ thống mạng.
9 Tiến hành lắp đặt các máy tính cho công ty. Cụ thể như sau:
- 2 máy Server (1 máy dùng quản lý domain + mail, 1 máy dùng quản
lý ISA).
- 4 phòng ban gồm: 4 máy cho phòng thiết kế, 3 máy cho phòng kinh
doanh, 3 máy cho phòng kế toán, 1 máy cho phòng giám đốc.
Trang 6
9 Đưa ra các bản vẽ mô hình mạng và tiến hành lắp đặt.
9 Xây dựng hệ thống mạng với các yêu cầu của công ty như sau:
- Kết nối mạng LAN trong công ty ( có phân quyền, chia sẻ dữ liệu, tốc độ
kết nối nội bộ khoảng 1Gbps).
- Kết nối ADSL (đảm bảo tốc độ download tối thiểu 56Kpbs).
- Sử dụng ISA nhằm tăng tính bảo mật cho hệ thống mạng của công ty.
- Xây dựng Mail Server (có thể dùng Mail Exchange hoặc Mail Daemon).

- Cho phép gia tăng khoảng 10% số lượng máy mỗi năm.
Kế Hoạch Thực Hiện (Dự Định):
9 Lựa chọn, lắp ráp, cài đặt cấu hình máy tính phù hợp cho công ty
(18/05/2009 Æ 24/05/2009) (Thuận)
9 Khảo sát, triển khai hệ thống mạng cho công ty (25/05/2009 Æ
31/05/2009) (Hiếu)
9 Tiến hành triển khai và lắp đặt hệ thống mạng theo yêu cầu của công ty
(01/06/2009 Æ 12/07/2009) (Hiếu, Thuận).
9 Viết báo cáo tốt nghiệp liên tục trong suốt quá trình làm đề tài (Hiếu,
Thuận).
9 Kết thúc việc thực hiện đề tài, đồng thời chỉnh sửa tổng hợp và nộp báo
cáo tốt nghiệp (13/07/2009 Æ 18/07/2009).
Xác nhận của GVHD Ngày……tháng……năm……
SV Thực hiện




Trang 7
MỤC LỤC
#"
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 4
LỜI CẢM ƠN 5
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT 6
BẢNG CHÚ THÍCH CÁC HÌNH ẢNH 10
TÓM TẮT KHÓA LUẬN 12
Chương 1: MỞ ĐẦU 13 U
1.1. Tổng quan và mục đích chọn đề tài 13
1.2. Đối tượng và phạm vi xây dựng 13

Chương 2: HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC 14
2.1. Kiến thức chung về mạng máy tính 14
2.2. Các khái niệm – kiến thức sử dụng trong đề tài 14
2.2.1. Hệ điều hành Windows Server 2003 14
2.2.2. Active Directory (AD) 15
2.2.3. Domain Controller (DC) 15
2.2.4. Dịch vụ DNS 16
2.2.5. Dịch vụ DHCP 16
2.2.6. Mail Server 17
2.2.7. ISA Server 2006 17
Chương 3: KHẢO SÁT MÔ HÌNH MẠNG THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TDS 18
3.1. Sơ lược về công ty 18
3.2. Các yêu cầu của công ty khi xây dựng hệ thống mạng 18
3.3. Vẽ sơ đồ mạng công ty 19
3.3.1. Sơ đồ mạng tổng quát 19
3.3.2. Sơ đồ mạng chi tiết 20
3.4. Tư vấn – Báo giá các thiết bị cần thiết 21
3.4.1. Phòng Server 21
3.4.2. Các phòng ban trong công ty 23
3.4.3. Máy in và các thiết bị Mạng cần thiết 25
Chương 4: TRIỂN KHAI CÀI ĐẶT HỆ THỐNG MẠNG CÔNG TY TDS 26
4.1. Phân tích nhu cầu cài đặt phần mềm của công ty 26
4.1.1. Các phòng ban 26
4.1.2. Phòng Server 26
4.2. Triển khai cài đặt và cấu hình các dịch vụ cho Server 01 27
4.2.1. Cài đặt hệ điều hành Windows Server Enterprise Edition 2003 27
4.2.2. Xây dựng Domain Controller 30
Trang 8
4.2.3. Cấu hình dịch vụ DNS 32
4.2.4. Cài đặt và cấu hình dịch vụ DHCP 34

4.2.5. Xây dựng Organizational Unit (OU), Group và User 37
4.2.6. Chia sẻ - phân quyền thư mục cho các user 39
4.3. Triển khai cài đặt và cấu hình cho các máy Client 42
4.3.1. Cài đặt hệ điều hành Windows XP Professional SP2 42
(Demo phòng Kế Toán) 42
4.3.2. Gia nhập vào domain TDS.COM (Demo máy ketoan1) 44
4.3.3. Cấu hình DHCP Clients (Demo máy ketoan1) 45
4.3.4. Ánh xạ ổ đĩa trên các máy Client (Demo phòng Kế Toán) 47
4.4. Xây dựng Mail Server 51
4.4.1. Cài đặt chương trình MDaemon Pro v7.1.2 51
4.4.2. Cấu hình trong MDaemon 52
4.4.3. Tạo tài khoản trong Outlook Express 53
4.4.4. Chứng thực (Stand - Alone Root CA) trong Mail 54
4.5. Xây dựng ISA Server (Tại máy Server 02) 58
4.5.1. Cài đặt ISA Server 2006 trên máy Server 02 58
4.5.2. Cài đặt ISA Client 2006 tại máy Server 01 (Domain Server) 59
4.5.3. Cấu hình Auto Discovery 59
4.5.4. Cấu hình các Access Rules tại máy ISA Server 60
4.6. Một số giải pháp bảo vệ hệ thống mạng 72
Chương 5: TỔNG KẾT 73
5.1. Đánh giá quá trình thực hiện đề tài 73
5.1.1. Các công việc đã thực hiện được 73
5.1.2. Các công việc chưa thực hiện được 73
5.2. Hướng phát triển và kiến nghị cho đề tài 74
5.3. Danh mục tài liệu tham khảo 74








Trang 9
BẢNG CHÚ THÍCH CÁC HÌNH ẢNH

STT Tên Hình Chú Thích
1 Hình 1 Sơ đồ mạng tổng quát
2 Hình 2 Sơ đồ mạng chi tiết
3 Hình 3 Hộp thoại System Properties – Kiểm tra tên máy Server
4 Hình 4 Hộp thoại System Properties – Kiểm tra máy Server 01 đã
lên domain TDS.COM
5 Hình 5 Hộp thoại DNS – Forward Lookup Zones
6 Hình 6 Hộp thoại DNS – Reverse Lookup Zones
7 Hình 7 Hộp thoại DNS – thực hiện lệnh nslookup
8 Hình 8 Hộp thoại dịch vụ DHCP – Address Pool
9 Hình 9 Hộp thoại dịch vụ DHCP – Scope Options
10 Hình 10 Hoàn thành việc tạo OU – Group - User
11 Hình 11 Phân quyền Full Control cho Admin
12 Hình 12 Phân quyền cho Everyone trong thư mục PUBLIC
13 Hình 13 Phân quyền cho User trong thư mục KETOAN
14 Hình 14 Hộp thoại System Properties – Kiểm tra tên máy XP
15 Hình 15 Hộp thoại System Properties – Kiểm tra máy XP ketoan1
đã join domain
16 Hình 16 Release và Renew địa chỉ IP cho máy Client
17 Hình 17 Kiểm tra việc cấp phát IP ở máy Server 01
18 Hình 18 User phòng Kế toán không xóa được thư mục khác trong
ổ đĩa PUBLIC
19 Hình 19 User phòng Kế toán không xóa được tập tin khác trong ổ
đĩa PUBLIC
20 Hình 20 User Khanh không xóa được thư mục khác trong ổ đĩa

KETOAN
Trang 10
21 Hình 21 User Khanh không đổi tên được thư mục khác trong ổ đĩa
KETOAN
22 Hình 22 User Khanh không thay đổi được tập tin khác trong ổ đĩa
KETOAN
23 Hình 23 User Khương không xóa được thư mục khác trong ổ đĩa
KETOAN
24 Hình 24 User Khương không đổi tên được thư mục khác trong ổ
đĩa KETOAN
25 Hình 25 User Khương không thay đổi được tập tin khác trong ổ
đĩa KETOAN
26 Hình 26 User Khải gửi thư có Sign
27 Hình 27 User Khải gửi thư có Sign nhưng bị can thiệp tiêu đề
28 Hình 28 User Khải gửi thư có Encrypt
29 Hình 29 User Khải gửi thư có Encrypt nhưng bị can thiệp nội dung
30 Hình 30 Hộp thoại Microsoft Firewall Client – tab Settings
31 Hình 31 Hộp thoại New URL Set Rule Element – Web đươc vào
32 Hình 32 Hộp thoại New URL Set Rule Element – Web cấm vào
33 Hình 33 Kiểm tra việc phân giải DNS
34 Hình 34 User Hieu (Manager) lướt web không hạn chế
35 Hình 35 User Khanh (Kế Toán) lướt web hạn chế
36 Hình 36 User group Kế Toán được lướt web giờ hành chánh
37 Hình 37 User group Kế Toán không được lướt web ngoài giờ hành
chánh
38 Hình 38 User group Kế Toán được truy cập web bkav.com.vn
39 Hình 39 User group Kế Toán không download được file *.exe từ
trang web bkav.com.vn
40 Hình 40 Hộp thoại VPN – tab Address Assignment



Trang 11
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
1. Vấn đề nghiên cứu
Triển khai và xây dựng hệ thống Mạng cho doanh nghiệp (công ty TDS) như sau:
- Khảo sát và vẽ sơ đồ mạng thích hợp.
- Tư vấn, báo giá các máy tính, thiết bị cần thiết cho các phòng ban ở công ty.
- Bắt đầu triển khai và xây dựng hệ thống mạng đáp ứng một số yêu cầu cần
thiết của một hệ thống mạng cơ bản như: kết nối mạng nội bộ (gồm phần
quyền chia sẻ dữ liệu), kết nối ADSL, sử dụng Mail, …
- Xây dựng ISA Server.

2. Phương pháp tiếp cận và giải quyết vấn đề
Do điều kiện máy tính hạn chế, nên nhóm chúng em chỉ có thể xây dựng hệ
thống mạng này trên các máy ảo. Sau đó, quay phim và chụp lại các hình ảnh trong
suốt quá trình thực hiện.
- Tiến hành khảo sát và sử dụng phần mềm Visio để vẽ sơ đồ mạng.
- Sử dụng phần mềm VMware để cài đặt các máy ảo.
- Sử dụng phần mềm Instant Demo để quay phim lại quá trình cài đặt, xây
dựng hệ thống mạng.
- Chụp lại các hình ảnh cần thiết để tổng hợp viết báo cáo.

3. Kết quả đạt được
Tuy còn hạn chế do điều kiện thiết bị, nhưng chúng em cũng đã xây dựng được
một hệ thống mạng cơ bản và đạt được một số kết quả:
- Vẽ sơ đồ mạng tổng quát và chi tiết.
- Cài đặt Windows Server 2k3, Windows XP SP2 trên máy ảo.
- Triển khai và cài đặt các dịch vụ mạng cần thiết cho doanh nghiệp như: xây
dựng Domain, DHCP, DNS, Map Drive, Mail, …
- Tất cả công việc trên đều được quay phim và chụp hình chi tiết.

- Lưu lại các file quay phim và viết quyển báo cáo này.
Trang 12
Chương 1: MỞ ĐẦU

1.1. Tổng quan và mục đích chọn đề tài
Ngày nay, sự phát triển của ngành công nghệ thông tin – đặc biệt là Mạng
máy tính và Internet đã thực sự làm thay đổi đời sống của xã hội nói chung và
của mỗi người chúng ta nói riêng. Chỉ đơn giản với một máy tính có kết nối
Internet ngay tại nhà là chúng ta đã có thể đọc báo, nghe nhạc, xem phim, chơi
game online, thậm chí là cả việc mua sắm qua mạng…
Sự phát triển của Mạng máy tính và Internet cũng đã kéo theo nhiều sự
thay đổi trong cách tổ chức, quản lý trong các công ty, doanh nghiệp, tổ chức.
Việc xây dựng một hệ thống mạng LAN với mô hình một hoặc nhiều máy
Server để quản lý các máy Clients có các tính năng như phân quyền, chia sẻ dữ
liệu, gửi – nhận thư, kết nối Internet,… gần như là điều cần thiết hoặc thậm chí
là bắt buộc phải có đối với các doanh nghiệp, công ty…
Chính vì sự thông dụng và cần thiết của một hệ thống mạng hiện nay,
chúng em đã quyết định chọn đề tài Triển Khai Hệ Thống Mạng Công Ty làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp. Hy vọng, với đề tài này, chúng em có thể tìm hiểu
sâu hơn và thực tế hơn về việc triển khai và xây dựng một hệ thống mạng cụ thể
cho một doanh nghiệp.

1.2. Đối tượng và phạm vi xây dựng
Khi thực tập ở công ty máy tính An Hòa, chúng em được biết công ty đang
chuẩn bị xây dựng lại toàn bộ hệ thống mạng cho một khách hàng quen thuộc đó
là công ty TDS. Vì vậy, chúng em đã chọn công ty TDS làm mô hình thực tế để
triển khai hệ thống mạng.
Tuy nhiên do điều kiện và khả năng có hạn, nên chúng em đã chủ động thu
gọn mô hình này nhỏ hơn so với thực tế nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các yêu cầu
cơ bản và cần thiết của một hệ thống mạng.


Trang 13
Chương 2: HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

2.1. Kiến thức chung về mạng máy tính
• Hệ thống mạng máy tính là một hệ thống gồm nhiều các máy tính được
kết nối với nhau bởi đường truyền theo một cấu trúc nào đó và từ đó giữa các
máy tính có thể trao đổi thông tin qua lại lẫn nhau.
• Hiện nay, hệ thống mạng máy tính đã phát triển và ngày càng đa dạng
phong phú hơn, nhưng về cơ bản thì có hai loại mạng máy tính phổ biến:
- Mạng cục bộ (Local Area Network) hay còn gọi là mạng LAN. Đây là
mạng dùng để kết nối các máy tính trong một tòa nhà, khu nhà, doanh
nghiệp, các tổ chức, công ty,…
- Mạng diện rộng (Wide Area Networks) hay còn gọi là mạng WAN.
Đây là mạng dùng để kết nối các máy tính từ hai hoặc nhiều khu vực khác
nhau như thành phố, các tỉnh thành,…
• Các mô hình mạng phổ biến
- Mô hình Workgroup: còn gọi là mô hình peer to peer. Các máy tính
trong mô hình này có vai trò như nhau nghĩa là dữ liệu phân tán và các
máy tự quản lý tài nguyên dữ liệu cục bộ của mình.
- Mô hình Domain: còn gọi là mô hình client – server, trong đó phải có
một máy làm chức năng điều khiển vùn (Domain Controller). Việc chứng
thực và quản lý tài nguyên dữ liệu được tập trung tại Server.
2.2. Các khái niệm – kiến thức sử dụng trong đề tài
2.2.1. Hệ điều hành Windows Server 2003
• Windows Server 2003 là một trong các hệ điều hành của Microsoft
được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất cho các máy Server. Hiện nay,
hầu hết các doanh nghiệp, công ty, tổ chức đều sử dụng hệ điều hành
này cho công việc quản trị. Dựa vào các tính năng cũng như nhu cầu sử
dụng, Microsoft đã phát hành 4 phiên bản của Windows Server 2K3 đó

Trang 14
là: Standard Edition, Enterprise Edition, Datacenter Edition, Web
Edition.
• So với các phiên bản của Windows 2000 Server thì hệ điều hành này
có những tính năng nổi bật như:
- Khả năng kết nối các Server cải thiện đáng kể.
- Hỗ trợ Windows XP tốt hơn.
- Tích hợp tính năng cơ bản của Mail Server.
- Cung cấp hệ cơ sở dữ liệu thu gọn MSDE.
- Hỗ trợ NAT và Routing and Remote Access
- Các Cluster NTFS có kích thước bất kỳ.
2.2.2. Active Directory (AD)
• Active Directory là cơ sở dữ liệu của các tài nguyên mạng trên mạng
và chứa các thông tin liên quan đến các đối tượng của nó.
• Các chức năng chính của (AD)
- Lưu trữ danh sách tập trung các tài khoản người dùng và máy
tính.
- Cung cấp chứng thực cho việc đăng nhập.
- Duy trì bảng chỉ mục để có thể dò tìm nhanh một tài nguyên
mạng trên mạng.
- Phân quyền – cấu hình những mức độ khác nhau cho đối tượng.
- Có thể chia thành các miền con – subdomain hoặc xây dựng các
đơn vị tổ chức – Organizational Unit để dễ dàng trong việc quản lý.
2.2.3. Domain Controller (DC)
Mặc định, khi cài đặt xong Windows Server 2K3 vào máy tính thì
những máy tính này cũng chỉ là các Server độc lập (Standalone Server).
Chính vì vậy, muốn các máy Server này có thể quản lý được các máy
Client khác thì bước đầu tiên là phải nâng cấp lên domain. Để thực hiện
công việc này, ta chỉ cần dùng chương trình DCPROMO để nâng cấp hoặc
dùng chính chương trình này để hạ cấp (DCPROMO –U).

Trang 15
2.2.4. Dịch vụ DNS
• Các máy tính khi cần trao đổi thông tin hay liên lạc thì phải biết rõ
địa chỉ của nhau. Một máy tính ngoài việc có địa chỉ IP, chúng còn có
tên riêng biệt. Với số lượng cũng như sự phát triển của máy tính thì việc
nhớ địa chỉ IP là không thể, chính vì vậy, ta cần phải sử dụng dịch vụ
DNS (Domain Name System). DNS là dịch vụ dùng để phân giải địa
chỉ IP thành tên máy và ngược lại.
• Một số đặc điểm chính của dịch vụ DNS trong Windows Server 2K3:
- Hỗ trợ cơ chế phân giải tên hiệu quả.
- Đồng bộ các DNS zone trong AD
- Cung cấp cơ chế bảo mật.
- Việc theo dõi và ghi nhận sự cố lỗi phát sinh trên DNS tốt hơn.
2.2.5. Dịch vụ DHCP
• Các thiết bị trên mạng sử dụng giao thức TCP/IP thì phải có một địa
chỉ IP; các máy tính trên mạng muốn làm việc với nhau thì mỗi máy
tính phải có tên hoặc địa chỉ. Chính vì như vậy, để hạn chế sự trùng lập
địa chỉ IP và hỗ trợ cho vấn đề theo dõi và cấp phát các địa chỉ IP được
chính xác, tổ chức IETF (Internet Engineering Task Force) đã phát triển
giao thức DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol).
• Dịch vụ DHCP sẽ được cài đặt và cấu hình trên máy Server và sau
đó nó sẽ cấp phát các địa chỉ IP động cho các máy Client.
• Các điều kiện để cài đặt dịch vụ DHCP:
- Có 1 địa chỉ IP cho DHCP Server (đây là 1 máy tính thuộc mạng
có 1 địa chỉ IP được cấp tĩnh).
- Chuẩn bị 1 dãy địa chỉ chưa sử dụng để cấp phát cho máy Client.
• Ưu điểm
- Khắc phục được tình trạng đụng địa chỉ IP và giảm chi phí quản
trị hệ thống mạng.
- Tiết kiệm được một số lượng IP thật.

Trang 16
- Phù hợp với các máy tính thường xuyên di chuyển.
- Kết hợp hệ thống mạng wireless không dây để cung cấp cho các
điểm truy cập.
• Khuyết điểm
- Do địa chỉ IP được cấp phát bởi dịch vụ DHCP trên máy Server,
cho nên các địa chỉ IP trên máy Client hoàn toàn phụ thuộc vào máy
Server cấp phát. Như vậy, nếu có trục trặc nào xảy ra trên máy
Server thì sẽ ảnh hưởng ngay đến các máy Client.
2.2.6. Mail Server
- Hiện nay, có 2 phần mềm phổ biến được dùng để xây dựng hệ thống
Mail cho các doanh nghiệp đó là Microsoft Exchange Server và
MDaemon.
- Trong khi Microsoft Exchange Server đòi hỏi việc cài đặt và cấu
hình phức tạp, chỉ thích hợp cho các doanh nghiệp tổ chức có quy mô
lớn thì MDaemon là phần mềm có giao diện thân thiện, dễ sử dụng, khi
hoạt động chiếm ít tài nguyên hệ thống, phù hợp và phổ biến cho các
doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Chính vì vậy, trong đề tài này,
chúng em sẽ sử dụng chương trình MDaemon để xây dựng Mail Server
và các nhân viên tại các phòng ban dùng chương trình có sẵn của
Windows là Outlook Express để gửi và nhận thư.
2.2.7. ISA Server 2006
Microsoft Internet Security and Acceleration Server (ISA Server) là
phần mềm share internet của Microsoft. Đây là phần mềm share internet
được sử dụng phổ biến vì tính ổn định, dễ cấu hình đồng thời xây dựng
firewall tốt. Ngoài ra, nó còn có nhiều tính năng cho phép cấu hình sao cho
phù hợp với từng mạng LAN trong thực tế.
ISA Server 2006 có giao diện gần như giống hoàn toàn so với phiên
bản 2004 nhưng có thêm nhiều tính năng mới hơn.


Trang 17
Chương 3: KHẢO SÁT MÔ HÌNH MẠNG THỰC TẾ TẠI CÔNG
TY TDS

3.1. Sơ lược về công ty
Công ty TDS có địa chỉ trên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh – Quận Bình Thạnh
là công ty chuyên về thiết kế và sản xuất các sản phẩm về gốm, sứ. Do công việc
chủ yếu là thiết kế và mua bán, sản xuất, vì vậy công ty được chia thành các
phòng ban như sau:
- Phòng Giám Đốc (Tầng 3).
- Phòng Thiết Kế (Tầng 3).
- Phòng Kế Toán (Tầng 2).
- Phòng Kinh Doanh (Tầng 1).
- Phòng Server (Tầng 2).

3.2. Các yêu cầu của công ty khi xây dựng hệ thống mạng
- Kết nối mạng LAN trong công ty (phân quyền, chia sẻ dữ liệu, tốc độ kết
nối nội bộ khoảng 1Gbps).
- Kết nối ADSL (sử dụng đường truyền ADSL của FPT MegaOFFICE với
tốc độ download tối đa là 3,072 Kbps – tối thiểu là 128 Kbps và tốc độ
upload tối đa là 640 Kbps – tối thiểu là 128 Kbps).
- Sử dụng ISA nhằm tăng tính bảo mật cho hệ thống mạng của công ty.
- Xây dựng Mail Server (sử dụng Mail Daemon).
- Cho phép gia tăng khoảng 10% số lượng máy mỗi năm.




Trang 18
3.3. Vẽ sơ đồ mạng công ty

Dựa vào một phần từ sơ đồ mạng thực tế đã có sẵn của công ty TDS, ta lần
lượt vẽ lại sơ đồ Mạng tổng quát và sơ đồ Mạng chi tiết cho công ty bằng phần
mềm Microsoft Office Visio 2003.
3.3.1. Sơ đồ mạng tổng quát



Hình 1


Trang 19
3.3.2. Sơ đồ mạng chi tiết

Hình 2

Trang 20
3.4. Tư vấn – Báo giá các thiết bị cần thiết
Công ty TDS bao gồm 4 phòng ban chính đó là phòng giám đốc, thiết kế,
kế toán, kinh doanh và 1 phòng Server. Dựa vào nhu cầu của công ty, các phòng
ban gồm có số lượng máy tính và thiết bị mạng cần thiết như sau:
- Phòng Server gồm: 2 máy Server, 1 Switch, 1 Router.
- Phòng Thiết Kế gồm: 4 máy tính, 1 máy in, 1 Switch.
- Phòng Kế Toán gồm: 3 máy tính, 1 máy in, 1 Switch.
- Phòng Kinh Doanh gồm: 3 máy tính, 1 máy in, 1 Swich.
- Phòng Giám Đốc gồm : 1 máy tính, 1 máy in, 1 Swich.
- Ngoài ra còn có dây cable, đầu RJ45, kềm bấm mạng…
3.4.1. Phòng Server
• Server 01: Domain Server + Mail Server.
BẢNG BÁO GIÁ VÀ CẤU HÌNH CHI TIẾT
Server Cấu Hình

Đơn Giá
(VNĐ)
HP
ML150T05
E5410 HP
SATA/SAS
Quad-Core Intel Xeon E5410 (2.33 GHz,
1333 FSB, 80W), Integrated 2x6 MB L2
Cache (E5400 sequence), DDR2-2 GB (2 x
1GB).Embedded HP NC105i PCI Express
Gigabit Server Adapter 10/100/1000 WOL.
HP E200 8 Internal Port Smart Array
SAS/SATA Controller. Hard drive: Non ship
standard, 8.0TB (8 x 1TB) SAS, 8.0TB (8 x
1TB) SATA (With optional SAS controllers
and 2nd HDD Cage). HP Half-Height SATA
DVD-ROM. One 650W Non-Redundant
Power Supply, Non-hot plug, Tower standard
5U. Keyboard + Mouse HP.
28,690,500


Trang 21
• Server 02: ISA Server
BẢNG BÁO GIÁ VÀ CẤU HÌNH CHI TIẾT
Server Cấu Hình
Đơn Giá
(VNĐ)
HP
ML310T05

3210 HP
SATA/SAS
Quad core Intel Xeon 3210 2.13GHz,
1066FSB, 8MB cache, DDR2-1GB, Lan
NC326i Gigabit, HP SC40GE SAS HBA with
RAID 0,1 in a PCIe slot, HDD: Non ship
standard (upto 4hot phlug SAS or SAT),
Internal storage (1.2TB SAS, 3TB SATA),
DVD-ROM 16X SATA, Power supply
410W. HP 72GB 3G SAS 15K 3.5” hot Plug
HDD, Keyboard + Mouse HP.
25,242,000

TỔNG CỘNG:
- Đơn giá Server 01: 25,242,000 VNĐ.
- Đơn giá Server 02:
28,690,500 VNĐ.
- Tổng: 53,932,500 VNĐ.
(Theo Bảng Báo Giá Cửa Hàng Máy Tính Phong Vũ, Ngày 02/06/2009).










Trang 22

3.4.2. Các phòng ban trong công ty
Do nhu cầu sử dụng trong mỗi phòng ban khác nhau, nên cấu hình
máy tính cũng sẽ khác nhau. Phòng Thiết Kế sử dụng máy tính cho mục đích
thiết kế, đồ họa nên cấu hình máy tính phải tương đối mạnh. Trong khi đó,
phòng Giám đốc, Kế Toán và Kinh doanh công việc chủ yếu là văn phòng,
tính toán sổ sách nên cấu hình máy tính sẽ tương tự nhau nhưng thấp hơn so
với phòng Thiết Kế.

BẢNG BÁO GIÁ VÀ CẤU HÌNH CHI TIẾT
PHÒNG THIẾT KẾ (4 PCs)
Cấu Hình
Đơn Giá
(VNĐ)
MAIN: GIGABYTE G31M-ES2C: Chip Intel G31/ICH7,
S/p 775, Bus 1600(OC), PCI EX16, PCI E1, 2PCI, PATA,
4SataII, Dual 2xDDR2-1600(OC)/ 800/667, Vga +
Sound(8ch) + Lan on board, 8 USB 2.0, Easy Enery server,
Dual bios, Soid capactors for CPU VRM.
944,000
CPU: INTEL Core2 Duo - E7400 (2.8GHz), Sk 775, 3M
Core 2 Duo, Bus 1066.
2,270,000
RAM: 2GB DDRAM2 KINGMAX, Bus 667Mhz, PC5300. 481,000
HDD: 160GB SAMSUNG, Sata2, ATA/300 – 7200 rpm. 726,000
VGA: 256MB ASUS EN8400GS Silient/HTP, GF8400GS-
DDR2-64bit-sp 2BGA/DVI(HDCP) / TV Out HDTV.
745,000
CASE: PATRIOT 450W. 383,000
MÀN HÌNH: 17’’ ACER AL1716WAB, 1440x900, Độ
tương phản 500:1, thời gian đáp ứng 8(ms).

1,889,000
KEYBOARD: MITSUMI, PS/2. 127,000
MOUSE: MITSUMI scroll, PS/2, Optical. 118,000

Trang 23
TỔNG CỘNG:
- Đơn giá 1 PC: 7,683,000 VNĐ.
- Phòng Design có 4 PCs: 7,683,000 x 4PCs = 30,732,000 VNĐ.
(Theo Bảng Báo Giá Cửa Hàng Máy Tính Phong Vũ, Ngày 02/06/2009).

PHÒNG GIÁM ĐỐC (1 PC) – PHÒNG KẾ TOÁN (3 PCs) –
PHÒNG KINH DOANH (3 PCs)
Cấu Hình Đơn Giá
(VNĐ)
MAIN: GIGABYTE G31M-ES2C: Chip Intel G31/ICH7,
S/p 775, Bus 1600(OC), PCI EX16, PCI E1, 2PCI, PATA,
4SataII, Dual 2xDDR2-1600(OC)/ 800/667, Vga +
Sound(8ch) + Lan on board, 8 USB 2.0, Easy Enery server,
Dual bios, Soid capactors for CPU VRM.
944,000
CPU: INTEL Duo Core-E2200 (2.2GHz), Sk 775, 1M Duo
Core, Bus 800.
1,126,000
RAM: 1GB DDRAM2 KINGMAX, Bus 667Mhz, PC5300 281,000
HDD: 80GB SAMSUNG, Sata2, ATA/300 – 7200 rpm. 636,000
CASE: PATRIOT 450W. 383,000
MÀN HÌNH: 15.6’’ ACER X163WB, 1366x768, Độ tương
phản 500:1, thời gian đáp ứng 8(ms).
1,653,000
KEYBOARD: MITSUMI, PS/2. 127,000

MOUSE: MITSUMI scroll, PS/2, Optical. 118,000

TỔNG CỘNG:
- Đơn giá 1 PC: 5,268,000 VNĐ.
- Phòng Giám đốc, phòng Kế Toán và phòng Kinh Doanh có tổng cộng 7
PCs: 5,268,000 x 7PCs = 36,876,000 VNĐ.
(Theo Bảng Báo Giá Cửa Hàng Máy Tính Phong Vũ, Ngày 02/06/2009).
Trang 24
3.4.3. Máy in và các thiết bị Mạng cần thiết

BẢNG BÁO GIÁ
Thiết Bị
Đơn Vị
Tính
Số
Lượng
Đơn Giá
(VNĐ)
Thành
Tiền
(VNĐ)
Printer HP DESKJET –
D730
Máy 4 1,689,000 6,756,000
Switch D-LINK 8 Port
10/100 Base - T
Cái 5 281,000 1,405,000
Router D-LINK 2542B
4 Port, 4RJ45
Cái 1 636,000 636,000

Cáp AMP Chính Hiệu Thùng 1 1,544,000 1,544,000
Đầu RJ45 Hộp 1 181,000 181,000

TỔNG CỘNG: 10,522,000 VNĐ.
(Theo Bảng Báo Giá Cửa Hàng Máy Tính Phong Vũ, Ngày 02/06/2009).

 Kết quả: Sau khi tư vấn và đưa ra bảng báo giá, thì tổng số tiền mà công ty
cần mua tất cả các máy tính, các thiết bị cần thiết để xây dựng hệ thống Mạng là:
132,062,500 VNĐ.







Trang 25

×