Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

sinh 6 tiết 48 theo chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.31 KB, 3 trang )

Trờng THCS Tà Long

Giáo án Sinh
học 6
Tiết 48 Ngày soạn: / / 2011
ôn tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luỵên cho hs tính tích cực, t duy sáng tạo, trong làm bài
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs tính trung thực trong thi cử củng nh trong cuộc sống.
B. Phơng pháp giảng dạy: Vấn đáp tái hiện.
C. Chun b giáo cụ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi
2. Học sinh: Xem lại những bài đã học
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài củ:
3. Ni dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về các cơ quan ở cây có hoa và 1 số nhóm thực
vật, hôm nay chúng ta ôn tập lại những kiến thức này.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức bằng hệ
thống các câu hỏi
GV: Yêu cầu hs trả lời các kiến thức đã
học qua hệ thống câu hỏi:
+ Tảo là gì?
+ Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau


và giống nhau?
+ Tảo có vai trò gì?
+ Rêu là gì?
+ So sánh giữa tảo và rêu?
+ So sánh giữa tảo và dơng xỉ?
HS: Nghiên cứu và trả lời các câu hỏi
GV: Yêu cầu một số HS trình bày đáp án
của mình trớc lớp.
HS: Trình bày
GV: Nhận xét và hoàn thiện đáp án
HS: Lắng nghe và ghi chép
1. Tảo:

Bùi Thị Hiền

Trờng THCS Tà Long

Giáo án Sinh
học 6
- Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ
thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn
giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn
có diện lục. Hầu hết sống ở nớc.
2. Sự giống và khác nhau giữa tảo
xoán và rong mơ:
- Giống: + Cơ thể đa bào
+ Cha có rễ thân lá
+ Đều có diệp lục
+ Tinh sản vô tính
- Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác

nhau.
3. Vai trò của tảo.
- Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở
nớc.
- Một số tảo làm thức ăn cho ngời, gia
súc, làm thuốc, làm phân bón.
4. Rêu:
- Rêu là những thực vật bậc cao đã có
thân lá và rễ giả nhng còn đơn giản,
thân không phân nhánh, cha có mạch
dẫn, cha có hoa.
5. Sự giống và khác nhau giữa tảo và
rêu.
- Giống:
+ Đều có diệp lục
- Khác:
Tảo Rêu
- Sống ở nớc
- Cha có rễ, thân,
lá.
- Sinh sản vô tính
- Sống ở cạn
- Có thân, lá và rễ
giã.
- Sinh sản bằng
bào tử
6. Sự giống và khác nhau giữa dơng xỉ
và rêu.
- Giống:
+ Sống ở cạn

+ Sinh sản bằng bào tử.
- Khác:
Rêu D ơng xỉ

Bùi Thị Hiền

Trờng THCS Tà Long

Giáo án Sinh
học 6
- Rễ giã
- Quá trình thụ
tinh trớc khi hình
thành bào tử
- Rễ thật
- Quá trình thụ
tinh sau khi hình
thành bào tử.
4. Cng c:
- GV đánh giá tình hình học tập của học sinh
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút

Bùi Thị Hiền

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×