Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an L5 tuan 27 chuan va dep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.1 KB, 22 trang )

Tuần 27
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ làng Hồ đã tạo ra những bức tranh dân
gian độc đáo. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3).
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
GTB
- HD HS luyện đọc
- GV chia đoạn.
. Nối tiếp lần 1: HD HS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ:
làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình,
thuần phác,lĩnh, trắng điệp - đọc chú
giải; tranh lợn ráy, khoáy âm dơng, ,
màu quan sát tranh)
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ
lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày
của làng quê Việt Nam?


+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có
gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với
tranh làng Hồ?
+Tại sao tác giả lại biết ơn những ngời
nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội
dung chính của bài?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết :
Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc
với giọng nh thế nào?
- Gv lu ý thêm.
- GV hớng dẫn mẫu cách đọc diễn cảm
đoạn: Từ ngày còn ít tuổi Tơi vui
- HS đọc và nêu nội dung bài Hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân.
- HS nhận xét
+ 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài đọc
+ yêu cầu HS đánh dấu đoạn.
+ HS đọc nối tiếp
. Nối tiếp lần 1
. Nối tiếp lần 2
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.
- Màu đen không pha bằng thuốc mà pha
bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu lá

tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng
bột vỏ sò trộn với bột nếp.
- Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn
nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới
sự tinh tế.
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống
một cái nhìn thuần phác, lành mạnh,
hóm hỉnh vui tơi.
- ND: ngợi ca những nghệ sĩ dân gian đã
tạo ra những sản phẩm văn hoá truyền
thống đặc sắc truyền thống của dân tộc
và nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý
trọng, gìn giữ những nét đẹp truyền
thống văn hoá dân tộc.
- Thong thả nhẹ nhàng, nhấn mạnh
những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của những
bức tranh làng Hồ.
- Yêu cầu một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
1
- Gọi 1 vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn
cách đọc cho hs.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV
gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi
đọc, yêu cầu các hs khác lắng nghe để
nhận xét.
- GV khái quát những nội dung cơ bản
và yêu cầu HS nêu nội dung chính của
bài học.

4. Củng cố, dặn dò.
- GV yêu cầu hs nêu lại nd của bài đọc,
HD hs tự liên hệ thêm
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng
những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và
chuẩn bị cho bài sau: Đất nớc.
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
Bài 1,2, 3: HS cả lớp ; Bài 4 : HS khá làm thêm
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV Học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập.
- Gv cho HS nêu lại quy tắc và công
thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo
vận tốc.
3. Bài mới
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán
- Để tính đợc vận tốc của con đà điểu
chúng ta làm nh thế nào?

- Gv cho HS chữa bài.
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, Đề bài
yêu cầu chúng ta làm gì?
Gv chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận
tốc.
GV cho HS nhận xét bài làm.
Bài 3: GV cho HS đọc đề bài.
- GV hớng dẫn HS tìm cách giải
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV cho HS nhận xét chữa bài.
Bài 4: (HS khá giỏi)
GV cho HS đọc đề toán.
- Để tính đợc vận tốc của ca nô chúng ta
cần làm nh thế nào?
- GV cho HS chữa bài.
+2HS lên bảng làm các bài tập
+HS nêu lại quy tắc và công thức tính
vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
Bài1
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số:1050m/phút
Bài 2: HS chữa miệng
Bài 3:
Quãng đờng đi bằng ôtô là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là
1nửa giờ hay 0,5 giờ hay
2
1

giờ
Vận tốc của ôtô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
Bài 4:(HS khá, giỏi)
Thời gian ca nô đi đợc là:
7giờ45phút 6 giờ 30phút =
1giờ15phút
1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
2
4. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết
học
- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quãng đờng.
Đáp số: 24km/giờ
Đạo đức
Em yêu hoà bình (t2)
I. Mục tiêu
- Nêu đợc những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em; Nêu đợc các biểu
hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày; Yêu hòa bình, tích cực tham gia các
hoạt động bảo vệ hào bình phù hợp với khả năng do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
- Biết đợc ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền đợc sống hòa bình và có
trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
-Lấy chứng cứ cho NX 8.2và 8.3
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình
- Giấy khổ to , bút màu
III. Các hoạt động dạy học

GV HS
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
3. Thực hành.
* Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu đã s-
u tầm (BT4 SGK)
- GV gọi HS giới thiệu trớc lớp các tranh
ảnh đã su tầm về hoạt động bảo vệ hoà
bình.
- GV nhận xét và kết luận: Thiếu nhi và
nhân dân ta cũng nh các nớc đã tiến hành
nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh.
* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình
- GV cho HS làm việc theo 4 nhóm.
- GV hớng dẫn HS vẽ, và phát cho HS
những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến.
- GV cho HS trình bày
* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề Em
yêu hoà bình
- GV cho HS trng bày sản phẩm
+Góc tranh vẽ chủ đề về hoà bình.
+Góc hình ảnh
+Góc báo trí
+Góc âm nhạc
- GV cho HS giới thiệu
- GV kết luận:
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.

- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- HS giới thiệu những bức tranh đã đợc su
tầm.
- HS vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh
của nhóm mình.
- HS nhận xét đánh giá
- HS trng bày sản phẩm
- HS thảo luận những việc làm và hoạt
động cần làm để giữ gìn hoà bình.
-HS nêu ý kiến của nhóm đa ra.
Chiều
Khoa học
Ngoại ngữ
3
Kĩ thuật
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Chính tả (Nhớ - viết)
Cửa sông
I .Mục tiêu
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông
- Tìm đợc các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy
tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài (BT2).
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ng-
ời, tên địa lí nớc ngoài.
3.Bài mới
a) Giới Thiệu Bài :Nêu mục đích, yêu cầu tiết
học
b)H ớng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Cửa sông là địa điểm đặc biệt nh thế nào ?
( hs nêu : Gv nhận xét và chốt lại
-Hớng dẫn HS luyện viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn trong bài .
- GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó
- GV hớng dẫn cách trình bày
? Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi
khổ thơ nh thế nào ?
- GV đọc bài ,hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs
t thế ngồi viết )
- GV đọc cho hs soát lỗi
-HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm 5-7
bài
c) H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả
BT2: Goi HS đọc yc của bài tập và hai đoạn
văn.
-Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút
chì gạch chân dới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét
- GV kết luận
3.Củng cố ,dặn dò
GV nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời, tên

địa lí nớc ngoài
Yêu cầu 1,2 hs lên bảng, hs dới
lớp viết giấy nháp các từ : Ơ-gien
Pô-chi-ê,Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã
Pa-ri, Chi ca-gô.
-HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
-HS trả lời
- HS nêu các từ ngữ khó: Con
sóng, nớc lợ, nông sâu.
1,2 HS lên bảng ; dới lớp viết giấy
nháp và đọc các từ trên
-HS trả lời
-HS viết bài
-HS đọc thành tiếng trớc lớp
-HS nối tiếp nhau nêu các tên
riêng và giải thích cách viết
Toán
Quãng đờng
I. Mục tiêu :
Biết cách tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
Bài 1,2 :cả lớp làm ; bài 3 : HS khá làm thêm
II. Đồ dùng dạy học : SGK.
4
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài
- GV nhận xét cho điểm.
2. Hình thành cách tính quãng đờng
của một chuyển động đều.

a, Bài toán 1:
- GV treo bảng phụ cho HS đọc bài toán
1.
Em hiểu vận tốc của ôtô 42,5 km/giờ nh
thế nào?
- Ôtô đi trong thời gian bao lâu?
- Em hãy tính quãng đờng ôtô đi đợc?
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán?
- GV hỏi: Muốn tính quãng đờng ta làm
thế nào?
- GV hớng dẫn HS viết công thức tính
quãng đờng
b) Bài toán 2: HS đọc bài toán 2.
- GV hớng dẫn HS tơng tự bài toán 1. Lu
ý phép đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
3. Thực hành.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài1.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
Bài tập 3: (HS khá, giỏi)
GV cho HS tự làm bài 3, sau đó cho 1 HS
lên bảng làm bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại cách tính quãng đờng
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

-
1 HS lên bảng chữa bài .
- Cả lớp nhận xét chữa
Bài tập1
- 1 HS đọc bài toán.
- Là quãng đờng đi của ô tô trong thời
gian 1 giờ.
- 4 giờ
- Quãng đờng ô tô đi trong 4 giờ là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số 170 km
- Muốn tính quãng đờng ta lấy vận tốc
nhân với thời gian.
S = v x t
Bài tập 2: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đờng ngời đó đã đi đợc là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số 30 km
Bài 1:
Quãng đờng ca nô đi trong 3 giờ là
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số 45,6 km
Bài 2:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng đi đợc của ngời đó là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số 3,15 km
Bài 3: (HS khá, giỏi)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút

Đổi 2 giờ 40 phút = 2
3
2
giờ
Độ dài quãng đờng AB là:
42 x 2
3
2
= 112 (km)
Đáp số: 112 km
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục tiêu:
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca
dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
5
- Yêu cầu HS đọc bài làm ở nhà.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
BT1: 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi

SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về yêu cầu của
bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác
nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
BT2: 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi
SGK.
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chơi trò chơi
đoán ô chữ.
- GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những nội dung cần
nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc
ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài
tập 2; chuẩn bị bài sau: Liên kết câu
trong bài bằng tờ ngữ nối.
+HS đọc bài làm .
- HS thảo luận nhóm 2 về yêu cầu của
bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác
nhận xét cho bạn.
- HS làm bài vào vở; mỗi em viết ít nhất
4 câu minh hoạ cho 4 truyền thống đã
nêu.
- HS thảo luận nhóm 2 về yêu cầu của
bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác

nhận xét cho bạn,
- Cả lớp làm bài vào ô chữ trong vở bài
tập theo lời giải đúng.
Thể dục
Bài : 53 Môn thể thao tự chọn
Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức
IMục tiêu :
Thực hiện đợc động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận
nào của cơ thể)
Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
Chơi trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơI và tham
gia chơi tơng đối chủ động.
Lấy chứng cứ cho NX 9.1 và 8.2
II Địa điểm,phơng tiện :
Địa điểm : Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phơng tiện:GV và cán sự mỗi ngời 1còi, 10-15 quả bóng 150g và 2-4 bảng đích
hoặc mỗi HS một quả cầu, 2-3 quả bóng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức chơi và ném bóng.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội
dung, y/c tiết học.
- Khởi động:
* Giậm chân tại chỗ.
* Xoay các khớp.
* Trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản:
a) Ôn chuyền cầu băng mu bàn
chân
-Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu

Định L-
ợng
6-10
1-2
2-3
1-2
,
18-22
10-12
Phớng pháp
Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li
hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
-Ôn theo nhóm
Thi giữa các mhóm
6
bàn chân.
b) Trò chơi
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại
cách chơi, cả lớp chơi thử GV
nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GVtổchức cho HS cho HS chơi
trò chơi
GV quan sát, nhận xét, đánh giá
cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
7-8
2-3

- Tập hợp theo đội hình chơi.(Vòng
tròn )
HS lắng nghe
HS quan sát ,theo dõi bạn chơi trò
chơi
HS tham gia chơi trò chơi
-
HS thả lỏng ,lắng nghe GV nhận xét
HS đi hàng đôi vào lớp
Chiều
Luyện toán
Quãng đờng
I.Mục tiêu
Luyện kĩ năng tính quãng đờng của một chuyển động đều.
II Nôi dung , phơng pháp
A) Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại công thức ,quy tắc tính
quãng đờng.
B) Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Lu ý đơn vị đo.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài .
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn tính quãng đờng AB cần tìm gì ?
- Yêu cầu Hs tự làm.

- Thống nhất kết quả.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài: gọi HS nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
Hệ thống nội dung bài.
Lu ý đơn vị đo giữa vận tốc và
thời gian
Nhận xét tiết học.
-1 HS nêu.
- 1 HS đọc.
- Đổi 6 phút = 0,1 giờ
-1HS lên bảng giải.
Quãng đờng đi đợc là:
5 x 0,1 = 0.5 ( km)
Đáp số : 0,5 km
-Nhận xét
-1HS đọc
- Tìm thời gian đi.
9 giờ 15 phút - 7giờ 30 phút =
1 giờ 45 phút ( = 1,7 phút)
-HS làm bài
-Đáp số : 87,5 km
-1 HS đọc
-HS tính quãng đờng đi rồi khoanh vào
kết quả đúng.
- Kết quả:
a) D b) A
7

Lịch sử
Lễ kí hiệp định Pa - ri
I. Mục tiêu:
-Bit ngy 27 1 -1973 M buc phi kớ Hip nh Pha-richm dt chin tranh, lp
li ho bỡnh Vit Nam:
+Nhng im c bn ca Hip nh: M phi tụn trngc lp, ch quờn v
ton vn lónh th ca VN; rỳt ton b quõn M v quõn ng minh ra khi VN; chm
dt dớnh lớu v quõn s VN; cú trỏch nhim hn gn v thng chin tranh VN.
+ í ngh ca Hip nh Pa-ri: Q M buc phi rỳt quõn khi VN, to iu
kin thun li nhõn dõn ta tin ti ginh thng li hon ton.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu âm mu gì khi
ném bom huỷ diệt Hà Nội?
- GV nhận xét cho điểm
3. HD tìm hiểu bài.
*HĐ 1:GV nêu nhiệm vụ bài học.
+ Hiệp định Pa ri đợc kí ở
đâu? vào ngày nào?
+Vì sao từ thế lật lọng không
muốn kí Hiệp định Pa ri, nay
Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa
ri về việc chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam?
+Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí
Hiệp định Pa ri?
+Hoàn cảnh của Mĩ có gì giống
với hoàn cảnh của Pháp năm

1954?
+GV cho HS đại diện trình bày
* Hoạt động2:
- GV cho HS thảo luận
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất
của Hiệp định Pa- ri?
+ Nội dung Hiệp định Pa- ri cho
ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan
trọng gì?
+Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế
nào với lịch sử dân tộc ta?
- GV cho HS trình bày kết quả.
4. Củng cố dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài
- HS lên bảng trình bày.
- Hiệp định Pa- ri đợc kí tại Pa-ri thủ đô của
Pháp vào ngày 27- 1- 1973
- Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên
chiến trờng cả hai miền Bắc Nam.
- HS mô tả nh trong SGK
- Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều thất bại
nặng nề trên chiến trờng Việt Nam
- Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh
ra khỏi Việt Nam.
Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
Phải có trách nhiệm hàn gắn vết thơng ở Việt
Nam.
- Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong

chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và
độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
- Đánh dấu bớc phát triển mới của cách mạng
Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi
nớc ta, lực lợng cách mạng Việt Nam chắc
chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn
để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh,
tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nớc.
8
GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tiến
vào dinh Độc lập.
Luyện tiếng việt
Luyện đọc bài: tranh làng hồ
I.Mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho HS qua bài tập đọc :" Tranh làng Hồ "
Làm các bài tập trong vở l uyện.
II.Nội dung, phơng pháp
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng
đoạn của bài tập đọc.
- Gọi học sinh nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhắc lại giọng đọc

- Tổ chức luyện đọc
-Tổ chức đọc thi
- Gọi học sinh cả bài

- Gọi học sinh đọc thi cả bài.
Nhận xét, tuyên dơng
3. Làm bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm các bài tập
- Gọi hs nêu miệng kết quả
4. Củng cố - Dặn dò
Nêu nội dung của bài.
Nhận xét giờ
- 3 hs nối tiếp đọc (2 lợt)
- hs khác nhận xét
-HS nhắc lại giọng đọc của bài: giọng vui
tơi , rành mạch, thể hiện cảm xúc
trân trọng những bức tranh lang
Hồ
- hs luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc từng đoạn.
- 3 hs đọc
- Các nhóm HS thi đọc .
- Đọc yêu cầu rồi làm bài
- Nêu miệng
- 1 HS nêu
Thứ t ngày 16 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
Bài 1,2 :HS cả lớp ; bài 3,4 : HSKG làm thêm.
II.Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS

1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2HS lên bảng làm các bài tập của tiết học tr-
ớc.
- GV gọi 1HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc và công
thức tính quãng đờng.
- GV chữa bài, nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
-2HS lên bảng làm bài.
-HS nêu trớc lớp
9
b.Hớng dẫn luyện tập
*Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán và hỏi:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra.
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV: Để tính đợc độ dài quãng đờng AB chúng ta
phải biết những gì?
- GV:Vậy chúng ta cần đi tìm thờigian ô tô đi từ A
đến B, sau đó mới tìm quãng đờngAB.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét.
*Bài 3: (HS khá,giỏi)
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán.

- Gv hỏi: Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của
ong mật và thời gian bay mà bài toán cho?
- GV:Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào ?
- GV chữa bài
- GV nhận xét
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Thời
gian.
-HS trả lời
-1HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm vào vở.
-HS đọc to trớc lớp.
-1HS tóm tắt trớc lớp.
-HS làm bài: 1 HS lên bảng,
cả lớp làm vào vở
-1HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm vở nháp.
-HS nhận xét bài của bạn
-
Tập đọc
Đất nớc
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ vớigiọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về đất nớc tự do( Trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức

2. Bài cũ
- HS đọc và nêu nội dung bài Tranh
làng Hồ
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b HD HS luyện đọc
. Nối tiếp lần 1: Hớng dẫn HS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ :
đất nớc, hơi may- đọc chú giải; cha bao
giờ khuất- đặt câu).
- GV đọc mẫu toàn bài.
c HD HS tìm hiểu nội dung:
+Những ngày thu đẫ xa đợc tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm
những từ ngữ nói lên điều đó?
+Cảnh đất nớc trong mùa thu mới đợc tả
ở khổ thơ thứ ba nh thế nào?
+Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để
miêu tả cảnh thiên nhiên, đất trời trong
mùa thu thắng lợi của kháng chiến?
+Lòng tự hào về đất nớc tự do, về truyền
- HS đọc và nêu nội dung bài Tranh
làng Hồ
+ 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài đọc
+ HS nêu cách chia đoạn.
+ HS đọc nối tiếp
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát

trong, gió thổi mùa thu hơng cốm mới.
Những ngày thu đã xa, sáng chớm lạnh
+rừng tre phấp phới, trời thu thay áo
mới, trời thu trong biếc
+Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá
làm cho trời đất cũng thay áo mới.
10
thống bất khuất của dân tộc đợc thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai
khổ thơ cuối?
+Em hãy nêu nội dung chính của bài?
d- HD HS luyện đọc diễn cảm:
-Yêu cầu một tốp hs đọc nối tiếp cả bài
.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn:
Khổ 4-5
- GV khái quát những nội dung cơ bản
và yêu cầu HS nêu nội dung chính của
bài học.
4.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học nhắc hs về tự luyện
đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
+Đợc thể hiện qua các điệp từ: đây,
những, của chúng ta; những từ ngữ: cha
bao giờ khuất, rì rầm trong lòng đất,
vọng nói về.
+đất nớc, hơi may, cha bao giờ khuất.
+HS đọc nối tiếp cả bài.
+HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách

nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trớc lớp,
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: HS đa ra ý
kiến nhận xét và bình chọn những bạn
đọc tốt nhất.
Luyện từ và câu
Liên kết các câuTrong bài bằng từ ngữ nối
I.Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và
nhận biết đợc những từ ngữ dùng để nối các câu và bớc đầu biết sử dụng các từ ngữ
nối để liên kết câu; thực hiện đợc yêu cầu của các BT ở mục III.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ,đoạn văn
III. Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng 10
câu ca dao, tục ngữ bài 2 tiết trớc
- GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
+Mỗi từ ngữ đợc in đậm trong đoạn văn có tác
dụng gì ?
- GV kết luận
Bài 2: GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ
ngữ mà em biết có tác dụng giống nh cụm từ "vì

vậy" ở đoạn văn trên.
- GV kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm
có tác dụng nối các câu trong bài.
c.Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
d.Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua
những mùa hoa
- Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dới từ nối.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu
chuyện
-HS đọc thuộc lòng
- Gọi HS nhận xét
-HS đọc thành tiếng trớc lớp.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận
-HS phát biểu, HS khác bổ sung
-HS trả lời
-HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng
-HS đọc thành tiếng
-HS tự làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm . HS
khác nhận xét
-HS báo cáo kết quả.
-HS đọc thành tiếng trớc lớp
11
- GV yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế
- GV ghi bảng từ thay thế HS tìm đợc .
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui
+Cậu bé trong truyện là ngời nh thế nào?
4.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách liên kết câu trong bài
bằng từ nối và chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
-HS làm bài cá nhân
-HS phát biểu
-HS đọc thành tiếng
-HS trả lời
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia.
i. mục tiêu
- Tìm và kể đợc một câu chuyện có thực về truyền thống tôn s trọng đạo của
ngời Việt Nam hoặc về một kỉ niệm đối với thầy cô giáo.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
ii. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh về tình thày trò
III. Các hoạt động DH chủ yếu
A.ổn định tổ chức
B. KTBC: HS kể một câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
C. Bài mới:
1. GTB: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- 1 HS đọc 2 đề bài
- GV yêu cầu HS phân tích đề- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài
đã viết trên bảng lớp.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề (Những việc làm thể hiện truyền
thống tôn s trọng đạo kỉ niệm về thày cô) Cả lớp theo dõi trong SGK
- Mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a, Kể chuyện theo nhóm
- Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
B, Thi kể chuyện trớc lớp
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi em kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung
ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện
hấp dẫn nhất trong tiết học.
D. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân.
Chuẩn bị trớc bài sau: Ôn tập.
Chiều
Luyện toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng tính quãng đờng của một chuyển động đều.
II. Nội dung phơng pháp
12
A) Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc và viết công thức tính
quãng đờng.
B) Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.

-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV kẻ bảng , rồi gọi 3 HS lên làm
- Chữa bài.
- Nhấn : lu ý đổi đơn vị đo thời gian.
Bài 2.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS lập sơ đồ giải
Lu ý đổi đơn vị đo
2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Thống nhất kết quả.
3Củng cố dặn dò
Nhấn mạnh S = v x t
Nhận xét tiết học.
-1HS nêu.
-1 HS đọc
- 3HS lên bảng, lớp làm vở.
-Nhận xét.
- 1HS đọc: khoanh vào chữ đặt trớc kết
quả đúng
- HS làm bài.
- Kết quả:
a) C b) B
- 2 HS đọc.
-Lập sơ đồ giải

S .AB = S lúc đầu - S lúc sau
// //
50 x 2,25 60 x 1,5
- HS giải ra vở.
- Đáp số : 212,5 km
Luyện tiếng việt
Mở rộng vốn từ : truyền thống
I. Mục tiêu
Củng cố nghĩa tiếng Truyền trong từ " truyền thống" , nhận biết câu thành ngữ
nói về truyền thống nhân ái của nhân dân ta
II.Nội dung, phơng pháp
13
A ) Kiểm tra bàI cũ:
Gọi HS nêu nhgiã của từ truyền thống
Nhận xét ,cho điểm.
B) Bài mới:
1 Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tiếng truyền có nghiã gì ?
- Yêu cầu HS lựa chọn từ.
- Gọi HS nêu từ
Bài2.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lựa chọn thành ngữ nói về
lòng nhân ái.
- Gọi HS nêu thành ngữ.
- Em hiểu thành ngữ đó nh thế nào?
- Nhận xét.

BàI 3.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nêu kết quả làm bài.
3. Củng cố - dặn dò :
Hệ thống nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu miệng.
-1HS đọc .
-là chuyển giao lại cho đời sau
- HS chọn từ.
- HS nêu " truyền thuyết"
- 1HS đọc
- Chọn trong những thành ngữ đã cho.
- HS nêu miệng.
- HS nêu.
- 1 HS đọc bài.
- Tự làm vào vở.
- Nêu miệng.
Thể dục
Bài :54 Môn thể thao tự chọn
Trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
IMục tiêu :
Thực hiện đợc đông tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận
nào của cơ thể).
Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
Chơi trò chơi Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Yêu cầu biết cách chơI và tham gia
chơi tơng đối chủ động.
Lấy chứng cứ cho NX 9.1 và 8.2
II Địa điểm,phơng tiện :

_Địa điểm: Trên sân trờngp. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phơng tiện: GV và cán sự mỗi ngời 1 còi,cầu
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội
dung, y/c tiết học.
- Khởi động:
* Giậm chân tại chỗ.
* Xoay các khớp.
* Trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản:
a) Ôn chuyền cầu bằng mu bàn
chân
b) Trò chơi
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại
cách chơi, cả lớp chơi thử GV
nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GVtổchức cho HS cho HS chơi
Định L-
ợng
6-10
1-2
2-3
1-2
,
18-22
10-12
7-8
Phớng pháp

Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li
hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
-Ôn theo nhóm
- Thi đấu giữa các nhóm
- Tập hợp theo đội hình chơi.(Vòng
tròn )
HS lắng nghe
HS quan sát ,theo dõi bạn chơi trò
14
trò chơi
GV quan sát, nhận xét, đánh giá
cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
2-3
chơi
HS tham gia chơi trò chơi
-
HS thả lỏng ,lắng nghe GV nhận xét
HS đi hàng đôi vào lớp
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Toán
Thời gian
I.Mục tiêu:
Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
Bài 1(cột 1,2) ,bài2: cả lớp làm ; Bài1( cột 3,4) : HSK làm thêm
II.Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ

III.Các hoạt động dạy học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS làm bài của tiết trớc, sau đó nhận xét
- GV cho HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc,
quãng đờng; GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới :
a) GTB
b) Hình thành cách tính thời gian của một chuyển
động.
* Bài toán 1: GV cho HS đọc đề bài toán 1
+ô tô đi đợc quãng đờng dài bao nhiêu ki-lô-mét?
+Biết ô tô mỗi giờ đi đợc 42,5km và đi đợc 170km.
Em hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đờng đó.
- GV yêu cầu HS trình bày bài toán.
- GV hớng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc tính thời
gian.
- GV khẳng định: Đó cũng chính là quy tắc tính thời
gian Muốn tính thời gian ta lấy quãng đờng chia cho
vận tốc.
- GV nêu: Biết quãng đờng là s, vận tốc là v, thời gian
là t, hãy viết công thức tính thời gian
*Bài toán 2: GV cho HS đọc đề bài toán 2
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
+Muốn tính thời gian đi hết quãng sông của ca nô
chúng ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS
c.Thực hành: *Bài tập 1:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- GV mời 1HS nhắc lại cách tính thời gian
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS trình bày bài của mình
- GV, HS nhận xét bài của bạn và nhận xét bài làm
trên bảng lớp
* Bài tập 2: GV mời một HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS tóm tắt từng phần
? Để tính đợc thời gian đi của ngời đi xe đạp chúng ta
làm nh thế nào?
- GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng; GV nhận xét
-2HS lên bảng chữa bài
-HS nêu cách tính
-HS đọc trớc lớp
+ô tô đi đợc quãng đờng
dài170km.
+Thời gian ô tô đi hết
quãng đờng đólà: 170 :
42,5 = 4(giờ)
-HS trình bày lời giải của
bài toán
-HS nhắc lại quy tắc
- HS cả lớp viết ra giấy
nháp và nêu
t = s : v
-HS đọc trớc lớp
-1HS tóm tắt trớc lớp
-HS trả lời
-Một HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm nháp

-HS đọc trớc lớp
-1HS nêu trớc lớp
-Một HS lên bảng làm,
HS cả lớp làm vào vở
15
sửa chữa
4.Củng cố ,dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian của một
chuyển động
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau:
Luyện tập.
Tập làm văn
Ôn tập về tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Biết đợc trình tự tả, tìm đợc các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng
để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết đợc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Các hoạt động dạy học.
GV HS
1. ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài.
*Bài1:
- Một HS đọc bài văn Cây chuối mẹ trong SGK.
- GV cho HS làm bài tập
- Gọi HS trả lời.
? Cây chuối trong bài đợc tả theo trình tự nào?
? Cây chuối đợc tả theo cảm nhận của các giác
quan nào?
?Tìm các hình ảnh so sánh đợc tác giả sử dụng

để tả cây chuối.
- HS làm bài.
*Bài 2:
- GV nhắc HS chú ý:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết 1 đoạn văn
ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc
hoa, quả, rễ, thân ).
+ Khi tả các em có thể chọn cách miêu tả khái
quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ
phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức
miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tả cây cối (Kiểm
tra viết).
- Một HS đọc đề bài trong SGK .
- HS làm bài.
+tả theo từng thời kì phát triển
của cây chuối con chuối to
cây chuối mẹ.
-HS nêu
-HS nêu
- HS đọc yêu cầu.
- Một vài HS nói các em chọn tả
bộ phận nào của cây.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- một số HS đọc đoạn văn đã viết.
Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm
điểm bài văn hay.
Hát nhạc

Mĩ thuật
Chiều
Địa lí
Châu Mĩ
I.Mục tiêu:
16
-Mụ t s lc c v trớ v gii hn lónh th chõu M: nm bỏn cu Tõy,
bao gm Bc M, Trung M v Nam M.
-Nờu c mt s c im v a hỡnh , khớ hu.
- a hỡnh chu M t ty sang ụng: nỳi cao,ng bng,nỳi thp v cao nguyờn.
- Chu M cú nhiu i khớ hu: nhit i,ụn i,hn i.
-S dng qu a cu, bn , lc nhn bit v trớ, gii hn lónh th chõu
M.
-Ch v c tờn mt s dóy nỳi, cao nguyờn , sụng, ng bng ln ca chõu M
trờn bn , lc .
-HS khá giỏi: Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu; Dựa vào l-
ợc đồ trống ghi tên các đại dơng giáp với châu Mĩ.
II.Đồ dùng dạy-học:
Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lợc đồ tự nhiên châu Mĩ.
-Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy-học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội
dung bài, sau đó nhận xét và cho điẻm HS
3.Bài mới :Giới thiệu bài:
*HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ
- GV đa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp quan sát
để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu

Tây.
- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lợc
đồ các châu lục và các đại dơng trên thế giới, tìm
châu Mĩ và các châu lục,đại dơng tiếp giáp với
châu Mĩ .Các bộ phận của châu Mĩ.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và
nêu vị trí của châu Mĩ
- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở
bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam
Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km
2
, đứng
thứ 2 trong các châu lục trên Thế giới
*Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực
hiện các yêu cầu sau:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
-GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS
+Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về thiên
nhiên châu Mĩ?
-GV kết luận:Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và
phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh
đẹp khác nhau.
*Hoạt động 3:Địa hình châu Mĩ
-GV treo lợc đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS
quan sát lợc đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ
-GV gợi ý cho HS cách mô tả
-GV nghe, chỉnh sửa cho HS
*Hoạt động 4 : Khí hậu châu Mĩ

-GV yêu cầu HS lần lợt trả lời các câu hỏi
+Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu
nào?
- HS lần lợt lên bảng trả lời các
câu hỏi sau:
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm
gì khác so với kinh tế châu Âu
và châu á?
+Em biết gì về đất nớc Ai Cập?
-HS lên tìm châu mĩ trên quả
Địa cầu, sạu đó chỉ ranh giới và
giới hạn của cả 2 bán cầu
-HS làm việc cá nhân, mở SGK
tìm vị trí địa lí châu Mĩ
-HS lần lợt lên thực hiện, HS cả
lớp theo dõi nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, đọc bảng
số liệu và tìm diện tích châu
Mĩ.Sau đó 1HS nêu ý kiến trớc
lớp, các HS khác nhận xét và đi
đến thống nhất: Châu Mĩ có
diện tích là 42 triệu km
2
, đứng
thứ 2 trên thế giới sau châu á
-HS chia thành nhóm 6 trao đổi
hoàn thành bài tập.
-HS các nhóm báo cáo, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung
ý kiến.

-HS trả lời
HS làm việc theo cặp,2 HS ngồi
cạnh nhau chỉ lợc đồ mô tả cho
nhau nghe.
-HS trình bày.
-HS trả lời
-HS trả lời
17
+Em hãy chỉ trên lợc đồ từng đới khí hậu trên.
-GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận.
4.Củng cố, dặn dò:
? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa
dạng và phong phú?
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Châu
Mỹ (Tiếp).
-HS phát biểu ý kiến.

Luyện tiếng việt
Ôn tập tả cây cối
I. Mục tiêu
Viết đợc đoạn văn ngắn tả bộ phận của cây
III Nội dung, phơng pháp
A) Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối
B) bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc bài Cây chuối mẹ
- Từ ngữ nào tả cây chuối non?
- Hình ảnh so sánh
- Hình ảnh " hoe hoe đỏ nh một mầm
lửa non" tả bộ phận nào?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn tả một bộ
phận của cây
-Nhận xét.
3 Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
Về viết lại đoạn văn cho hay.

- 1 HS nêu
-1 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Tàu nhỏ, xanh lơ, dài nh lỡi mác đâm
thẳng lên trời.
- Thân bằng cột điện,. Tàu lá ngả ra mọi
phía nh những cái quạt lớn.
- Tả hoa chuối.
- 1 HS đọc.
- HS viết bài.
- 4 HS đọc bài viết.
- HS khác nhận xét.
Ho ạ t động ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm : yêu quý mẹ và cô giáo
Hoạt động 3:Giao lu nữ sinh xuất sắc

I mục tiêu:
Tạo cơ hội cho các nữ sinh đợc gặp gỡ, giao lu tự khẳng định mình.
Động viên khuyến khích các em nữ sinh tích cực học tập, rèn luyện vơn lên
trong mọi mặt
II.QUY MÔ HOạT Động
Tổ chức theo quy mô lớp
III.tài liệu và phơng tiện
Các câu hỏi cho phần thi kiến thức, phần thi ứng xử.
Hoa và phân thởng
IV . các bớc tiến hành
1. Chuẩn bị
- Thành lập ban tổ chức, xây dựng chơng trình giao lu.
- Các tổ bình chọn các n sinh xuất sắc của tổ.
18
- Trang trí lớp.
2. Giao lu
- Phần choà hỏi , giới thiệu.
- Phần tôn vinh các nữ sinh xuất sắc.
- Phần thi kiến thức
- Phần thi tài năng.
- Phần thi ứng xử.
3. Đánh giá và trao quà tặng
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biét cách tính thời gian của một chuyển động.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đờng.
-bài 1,2,3 : cả lớp làm ; Bai 4: HS khá làm thêm.
II.Đồ dùng dạy-học

Bảng phụ
III.Các hoạt dạy học
GV HS
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận
tốc,quãng đờng, thời gian của một chuyển động.
-GV chữa bài, nhận xét.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài .
b.Hớng dẫn luyện tập.
*Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi :Bài tập
yêu cầu em làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó chữa bài
*Bài 2
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Để tính đợc thời gian con ốc sên bò hết
quãng đờng 1,08m chúng ta phải làm nh thế nào?
+Vận tốc của ốc sên đang đợc tính theo đơn vị
nào? Quãng đờng của ốc sên bò tính theo đơn vị
nào?
+Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò hết quãng
đờng em cần đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
*Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài

- GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài làm để chữa
bài.GV nhận xét.
4.Củng cố,dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính quãng đờng,vận
tốc, thời gian
- GV nhận xét tiết học,dặn HS về nhà học bài
(Làm BT4) và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
-1 HS nêu trớc lớp
-HS trả lời: Điền số thích hợp
vào ô trống
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm vào vở.
-HS nhận xét
-HS đọc đề bài trớc lớp
-HS trả lời: Tính vận tốc của con
ốc sên
-HS trả lời
Đơn vị m/phút
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc bài,cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-
Tập làm văn
Tả cây cối
19
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu
- Viết đợc một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng

yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II.Đồ dùng dạy-học
Bảng lớp viết sẵn đề bài
III.Các hoạt động dạy-học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Thực hành viết bài.
- GV gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.
- GV nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ các
kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
-HS viết bài.
4.Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 27 - Phơng hớng tuần 28
I. Mục tiêu
- HS thấy đợc những u khuyết điểm của mình trong tuần 27
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1.Nhận xét tuần 27:
- Các tổ tự đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua :
- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
+Tuyên dơng những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ
sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng
bài:


+ Phê bình những mặt lớp thực hiện cha tốt : còn nói chuyện riêng trong lớp


2.Phổ biến kế hoạch tuần 28:
+ Thi đua học tốt, rèn viết chữ đẹp
- Phát huy mặt tốt, hạn chế và khắc phục mặt cha tốt.
+ Thực hiện tốt các nề nếp.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
+ Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục do đoàn đội phát động.
+Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trờng.
3.Văn nghệ.
20
Ngoại ngữ
Chiều
Luyện toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Luyện tính thời gian của một chuyển động đều.
II. Nội dung, phơng pháp
A) Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc ,công thức tính thời gian
Nhận xét.
B) Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung ôn.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài

Bài 2.
- Gọi HS đọc đề.
- cho HS nhận xé đơn vị đo.
-Yêu cầu HS làm bài .
- Chữa bài.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu
- 1HS đọc
- 4 HS lên bảng.
-t : 2,4 giờ V : 860 km / giờ
t : 63 giờ S : 68 km
- Nhận xét.
1 HS đọc đề.
- Đổi : 2400 m = 2,4 km
3000 m = 3 km
- Giải vào vở.
Thời gian Vân đi :
2,4 : 12 = 0,2(giờ)
Thời gian Huyền đi là:
3 : 12 = 0,25 ( giờ)
Vậy Vân đi trớc Huyền là:
0,25 - 0,2 = 0,05 ( giờ)
0,05 giờ = 6 phút
- Khoanh vào câu trả lời đúng.

- Tự tính rồi khoanh.
- Kết quả:
a) B b) C
)
Luyện tiếng việt
Luyện viết bài 17
I. Mục tiêu
Luyện viết chữ nghiêng nét thanh nét đậmqua bài " Tiếng chim".
II chuẩn bị :
GV viết mẫu bài viết
I. Nội dung, phơng pháp

1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng viết :L, N , M
2 . Giới thiệu bài
3. Hớng dẫn viết bài:
-GV đọc bài viết
- Gọi hs đọc bài viết
- Nội dung bài?
-Yêu cầu HS xác định kiểu chữ.
2 HS lên bảng, lớp viết nháp.
-Nghe.
- 2hs đọc, lớp đọc thầm.
-HS nêu
- 1HS nêu: chữ nghiêng nét thanh nét đậm
21
- Luyện viết các chữ viết hoa có
trong bài.
- Luyện viết từ khó.
-Gọi HS nêu cách trình bày.

- Yêu cầu HS luyện viết.
-Thu chấm một số bài.
-Nhận xét bài viết.
3. Củng cố dặn dò.
Về nhà luyện viết.
Nhận xét giờ học.
-HS luyện viết viết ra nháp:T , S N D G
- HS viết từ khó ra nháp:tng bừng, nỡ, nở ra ,
không gian, chạm.
-1 HS nêu:

-HS thực hành luyện viết.
Khoa học


22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×