Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giáo an lớp 3 -tuân:26-27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.68 KB, 45 trang )

Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Đạo đức
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 1)
I Mục tiêu:
1.HS hiểu: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác; Vì sao cần tôn trọng thư
từ, tài sản của người khác; Quyền được tôn trọng một bí mật riêng tư của trẻ em.
2.HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia
đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
3.HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV; HS: VBT đạo đức.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A Kiểm tra bài cũ:
-Cần làm gì khi gặp đám tang?
B. Bài mới:1.GT, ghi đề bài
2 Hoạt động 1: Xử lí tình huống
qua đóng vai
+Biết được một biểu hiện về tôn
trọng thư từ, tài sản của người
khác.
-Cùng các bạn đóng vai theo tình
huống trong BT1 VBT.
-Chọn cách giải quyết phù hợp
nhất.
3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
+HS hiểu thế nào là tôn trọng thư
từ, tài sản người khác và vì sao
cần tôn trọng.
-Điền được những từ bí mật,


pháp luật, của riêng vào chỗ
trống trong các câu cho thích hợp;
Xếp những cụm từ vào 2 cột nên
hay không nên ở BT 2 VBT.
4.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
+HS tự đánh giá việc mình tôn
trọng thư từ, tài sản của người
khác.
-Tự liên hệ theo 2 câu hỏi BT3.
C.Nhận xét, dặn dò:
-Đọc phần ghi nhớ cuối bài VBT.
-Thực hiện tôn trọng thư từ, tài
sản của người khác
-2HS lần lượt trả lời

-GT gián tiếp
+Thảo luận, đóng
vai
-Hoạt động nhóm,
từng nhóm đóng vai
theo tình huống
trước lớp.
+Thảo luận
-Hoạt động nhóm,
đại diện nhóm đọc
kết quả thảo luận
trước lớp.
+Thực hành
-Cá nhân, cả lớp
-2 HS lần lượt đọc

-GV dặn HS
-HS: TB, K
-Cả lớp biết biểu hiện tôn
trọng thư từ người khác qua
xử lít tình huống.
*HS: K, G giải thích cách
giải quyết phù hợp nhất, thể
hiện được vai đóng tự nhiên.
-Cả lớp làm được bài tập,
hiểu được thé nào là tôn
trọng thư từ, tài sản người
khác.
*HS: K, G giải thích được vì
sao cần tôn trọng.
-Cả lớp tự đánh giá được
việc mình tôn trọng thư từ,
tài sản của người khác.
*HS: K, G nêu và giải thích
được trước lớp.
-HS: K, TB
-Cả lớp thực hiện.

Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Tập đọc +Kể chuyện
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
  
I.Mục tiêu
A.TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Đọc đúng: du ngoạn, hoảng hốt, quấn khố, bàng hoàng, hiển linh.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa từ được chú giải cuối bài
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ,
có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng
Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện
lòng biết ơn đó.
B.KỂ CHUYỆN
-Rèn kỹ năng nói: Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện
dựa vào tranh minh hoạ; Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù
hợp với nội dung câu chuyện.
-Rèn kỹ năng nghe: Biết tập trung theo lời kể của bạn và nhận xét lời kể của bạn, kể
tiếp được lời kể của bạn.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
+HS: Sách TV
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
TẬP ĐỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bài: Ngày hội đua voi ở
Tây Nguyên và trả lời câu hỏi về
bài đọc.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Luyện đọc;
a.Đọc mẫu:
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ

-Đoc từng câu, luyện phát âm từ
khó, từ địa phương phát âm sai.
-Đọc từng đoạn (4 đoạn), giải
nghĩa từ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc cả bài
*Lưu ý: Đọc đúng từ khó, một
-2 HS lần lượt đọc và
trả lời câu hỏi
-GT gián tiếp
-GV đọc HS theo dõi
+ Gợi mở, trực quan,
luyện tập
-Cá nhân, cả lớp,
nhóm đôi
-HS: TB, K
-Cả lớp thep dõi kịp GV đọc
-Cả lớp phát âm đúng, đọc rõ
ràng, hiểu nghĩa từ mới (ưu
tiên HS Y, TB đọc đoạn)
*HS: K,G đọc ngắt nghỉ
đúng, biết thay đổi giọng đọc
cho phù với nôi dung câu
chuyện.
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
số từ địa phương phát âm dễ sai,
giọng đọc phù hợp với diễn biến
câu chuyện.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

+Đọc lần lượt từng đoạn và trả
lời các câu hỏi cuối bài.
-Đoạn 1: Trả lời câu hỏi 1 SGK
-Đoạn 2: Trả lời câu hỏi 2, 3
SGK
-Đoạn 3: Trả lời câu hỏi 4 SGK.
-Đoạn 4: Trả lời câu hỏi 5 SGK
-Đọc cả bài: Nêu nội dung- ý
nghĩa câu truyện.
4.Luyện đọc lại bài:
-Đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
-Thi đọc câu: Nhà nghèo ở
không (Đ1); Thi đọc đoạn 2; Thi
đọc nối tiếp cả bài.
KỂ CHUYỆN
1.Nêu nhiệm vụ:
-Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4
đoạn câu chuyện và các tình tiết,
HS đặt tên cho từng đoạn câu
chuyện. Sau đó kể lại được từng
đoạn.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
a.Dựa vào tranh, đặt tên cho
từng đoạn
+Quan sát lần lượt từng tranh
minh hoạ trong SGK, nhớ nội
dung từng đoạn truyện; Đặt tên
cho từng đoạn.
b.Kể lại từng đoạn câu chuyện
+Dựa vào tranh kể lại từng đoạn

câu chuyện; Kể nối tiếp từng
đoạn cả câu chuyện.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nêu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện?
-Về tập kể lại chuyện, kể cho
người thân nghe; nhớ nội dung
của câu chuyện.
+Hỏi đáp, thảo luận,
luyện tập
-Cả lớp, cá nhân,
thảo luận nhóm đôi
+Luyện tập
-GV đọc mẫu
-HS thi đọc cá nhân,
nhóm
-GV nêu nhiệm vụ,
HS theo dõi
+Trực quan, thảo
luận
-Nhóm đôi, cả lớp

+Kể chuyện, trực
quan
-Cá nhân, nhóm đôi,
cả lớp
-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn
-Cả lớp trả lời đúng một số
câu hỏi cuối bài

*HS: K, G trả lời đúng tất cả
các câu hỏi, nêu được nội
dung , ý nghĩa của câu
chuyện.
-Cả lớp biết cách đọc diễn
cảm đoạn 1, 2
*HS: K, G đọc giọng phù
hợp với diễn biến của câu
chuyện
-Cả lớp nắm được yêu cầu
của phần kể chuyện

-Cả lớp đặt đúng tên cho 2-3
tranh.
*HS: K, G đọc đúng tên các
tranh.
-Cả lớp kể đúng nội dung 1
đoạn câu chuyện theo tranh.
*HS: K, G kể trôi chảy, mạnh
lạc trước lớp.
-Cả 3 đối tượng.
-Cả lớp thực hiện.
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Toán
LUYỆN TẬP
  
I.Mục tiêu: Giúp HS
-Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.
-Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

-Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Viết sẵn nội dung các bài toán trong SGK
+HS: SGK, VBT.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp, trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS giải miệng bài 3 T125
-Kiểm tra VBT
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2 Hướng dẫn HS làm bài tập
+Bài 1: Củng cố phép cộng, so
sánh các số với đơn vị là đồng.
-Cộng nhẩm tiền trong từng ví.
-So sánh các ví tiền.
+Bài 2: Củng cố đổi tiền
-Chọn, cộng các tờ giấy bạc cho
sẵn để được số tiền cho trước.
+Bài 3: Nhận biết và sử dụng
tiền với đơn vị là đồng.
-Quan sát tranh và lần lượt trả
lời câu hỏi.
+Bài 4: Củng cố giải bài toán có
liên quan đến tièn tệ
-Tính số tiền mua hộp sữa và
kẹo.
-Tính tiền cô bán hàng trả lại.
C. Củng cố, dặn dò:

-Chốt nội dung tiết học.
-Về làm các BT trong VBT.

-3 HS lần lượt trả lời
-Kiểm tra 3 HS
-GT gián tiếp
+Trực quan, thực
hành
-Cá nhân, cả lớp
+Trực quan, thảo
luận
-Nhóm đôi, cả lớp
+Đàm thoại, trực
quan
-Cá nhân, cả lớp
+Thực hành
-Cá nhân, cả lớp

-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn
-Cả 3 đối tượng
-Cả 3 đối tượng

-Cả lớp làm được bài tập (ưu
tiên HS Y, TB đọc kết quả)
*HS: K, G làm đúng, nhanh.

-Cả lớp làm được bài tập.
*HS: K, đổi được tiền nhanh,
nêu được cách làm

-Cả lớp trả lời được lần lượt
các câu hỏi.
* HS: K, G giải thích được
cách làm.
-Cả lớp biết cách giải bài
toán.
*HS: K, G giải và trình bày
được bài giải.

-Cả 3 đối tượng
-Cả lớp thực hiện


Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27

Chính tả (nghe - viết)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
  
I.Mục tiêu:
-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
-Viết đúng và nhớ cách viết viết những chữ có âm dễ lẫn: ên/ ênh.
-GD HS tính cẩn thận, ý thức rèn chữ viết.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Viết sẵn BT 2b.
+HS: Sách TV, vở BT, bảng con
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:

-Viết: trực nhật, đứt dây, nứt nẻ,
sức khoẻ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị;
-Đọc bài viết , tìm hiểu nội
dung, cách trình bày
-Luyện viết chữ khó
*Lưu ý: Tiếng có vần khó, chính
tả địa phương, tên riêng.
b. HS chép bài vào vở
*Lưu ý tốc độ viết của HS.
c.Chấm và chữa bài:
- Soát lỗi, chấm và chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
+.Bài 2b: Điền ên hay ênh vào
chỗ trống:
-Đọc đoạn văn, điền vần ên/ ênh
thích hợp vào chỗ chấm.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học

-Tập viết lại những chữ viết sai.
-2 HS lên bảng viết,
lớp viết bảng con
-GT trực tiếp
+ Hỏi đáp, luyện tập
-HS đọc bài viết, GV
nêu câu hỏi HS trả

lời nội dung, cách
trình bày, phát hiện
và luyện viết chữ khó
+Thực hành
-GV đọc, HS viết bài
vào vở
+Thực hành
-HS soát lỗi, GV
chấm lại bài
+Thực hành, thảo
luận
-Nhóm đôi, cả lớp

-GV nhận xét
-GV dặn
-HS lên bảng: TB, K
-Cả lớp hiểu nội dung bài
viết, biết trình bày bài viết,
viết tương đối đúng chữ có
vần khó (ưu tiên HS Y, TB
trả lời, lên bảng luyện viết
chữ khó)
-Cả lớp viết bài đúng qui
định
-Cả lớp biết tham gia soát lỗi
-Cả lớp làm được BT (ưu tiên
HS Y, TB đọc kết quả)

-Cả lớp nắm được ưu
khuyết.

-Cả lớp thực hiện
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Tập đọc
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
  
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đoc đúng: tua giấy, nải chuối, trong suốt, thỉnh thoảng
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu được nghĩa từ: chuối ngự
-Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất cỗ Trung thu và đêm hội
rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau .
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bài: Sự tich lễ hội Chử
Đồng Tử và trả lời nội dung bài
đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2. Luyện đọc;
a.Đọc mẫu:
b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
-Đọc từng câu, từng đoạn ( 2
đoạn), giải nghĩa từ

-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Đọc cả bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
+Lần lượt đọc, trả lời câu hỏi:
-Đoạn 1: Trả lời câu hỏi 1 SGK;
Nội dung đoạn 1 tả những gì ?
-Đoạn 2: Trả lời câu hỏi 2, 3 ;
Nội dung đoạn 2 tả những gi ?
-Đọc cả bài: Nêu nội dung - ý
nghĩa bài.
4.Luyện đọc lại
-Đọc diễn cảm toàn bài
-Đọc đoạn văn Chiều rồi đêm
xuống ba lá cờ con.
-Thi đọc đoạn văn, cả bài.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nêu nội dung - ý nghĩa bài văn
-Về luyện đọc diễn cảm cả bài.
-2 HS lên bảng lần
đọc , trả lòi câu hỏi
-GT gián tiếp
-GV đọc mẫu
+ Gợi mở, trực quan,
luyện tập
-Cá nhân, cả lớp,
nhóm đôi
+Hỏi đáp, thảo luận,
luyện tập
-GV nêu yêu cầu, HS
đọc, trả lời cá nhân,

cả lớp, nhóm đôi
+Thực hành
-GV đọc mẫu
-Cá nhân, nhóm
-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn
- HS: TB, Y
-Cả lớp theo dõi
-Cả lớp phát âm đúng, đọc rõ
ràng, bước đầu ngắt nghỉ
đúng.
*HS: K, G ngắt, nghỉ đúng,
hiểu nghĩa một số từ trong
bài.
-Cả lớp trả lời đúng một số
câu hỏi cuối bài
*HS: K, G trả lời được rành
mạch tất cả các câu hỏi, nêu
được nội dung – ý nghĩa của
bài.
-Cả lớp bước đầu đọc diễn
cảm được cả bài.
*HS: K, G biết nhấn giọng
đúng từ ngữ miêu tả.
-HS: K, G trả lời, HS Y nhắc
lại.
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Toán
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU

  
I.Mục tiêu: Giúp HS
-Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
-Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
-Giáo dục HS ham thích học toán, rèn kĩ năng nhanh, chính xác.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Phóng to hình minh hoạ trong SGK.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Giải miệng bài 1, 3 (T126)
-Kiểm tra VBT
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Làm quen với dãy số liệu
a.Hình thành dãy số liệu
-Quan sát tranh, đọc tên các số
đo chiều cao của từng bạn.
-Các số đo chiều cao trên là dãy
số liệu.
b.Làm quen với thứ tự và số số
hạng của dãy.
-Ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều
cao, nhìn vào dãy số liệu để đọc
chiều cao của từng bạn.
3.Thực hành:
+Bài 1, 2: Xử lí số liệu ở mức độ
đơn giản.
-Dựa vào dãy số liệu lần lượt trả

lời các câu hỏi.
-Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự.
+Bài 3: Củng cố lập dãy số liệu
-Nhìn dãy số liệu, sắp xếp dãy số
liệu theo thứ tự từ bé đến lớn, từ
lớn đến bé.
+Bài 4: Xử lí dãy số liệu
-Nhín dãy số liệu lần lươt trả lời
các câu hỏi.
C. Củng cố, dặn dò:
-Chốt nối dung bài học.
-Về làm các BT trong VBT
-2 HS trả lời
-HS để vở lên bàn
-GT trực tiếp
+Trực quan, đàm
thoại, thực hành
-Hoạt động cá nhân,
nhóm đôi, cả lớp
+Đàm thoại
-Ca nhân, nhóm đôi,
cả lớp
+Thực hành
-Cá nhân, cả lớp
+Đàm thoại
-Nhóm đôi, cá nhân,
cả lớp
-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn
-HS: TB, Y

-Cả lớp
-Cả lớp hiểu được thế nào là
dãy số liệu, nêu được thứ tự
và số số hạng của dãy số.
*HS: K, G đọc, viết được dãy
số liệu trước lớp.
-Cả lớp lần lươt trả lời được
các câu hỏi.
*HS: K, G trả lời các câu hỏi
đúng, nhanh.
-Cả lớp sắp xếp được dãy số
liệu theo thứ tự.
*HS: K, G sắp xếp đúng,
nhanh.
-Cả lớp trả lời được các câu
hỏi trong bài tập.
*HS: K, G trả lời đúng nhanh
-Cả lớp nắm được kiến thức
của tiết học
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27

Toán LÀM QUEN VỚI THÔNG KÊ SỐ LIỆU (tiếp theo)
  
I.Mục tiêu: Giúp HS
-Nắm được những khái niệm cơ bản của bản số liệu thống kê: hàng, cột.
-Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
-Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Bảng thống kê các con số của 3 gia đình (vẽ trên bảng phụ), viết sẵn 3 bài tập.

+HS: SGK, VBT
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Làm miệng bài tập 2, 4
-Kiểm tra vở BT 3 HS
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Làm quen với thống kê số liệu
-Quan sát bảng thống kê của 3
gia đình, hiểu được:
-Nội dung của bản thống kê.
-Cấu tạo của bảng thống kê
gồm: 2 hàng, 4 cột
-Cách đọc số liệu trong bảng
theo hàng, cột
3.Thực hành
+Bài 1: Củng cố cách đọc và
phân tích số liệu trong bảng
-Đọc số theo hàng ngang, cột
dọc, bất kì để nhận dạng được số
La Mã thường dùng.
+Bài : Củng cố cấu tạo bảng số
liệu, hàng, cột, cách đọc và phân
tích số liệu trong bảng.
-Hỏi thêm:
.Tháng nào bán được nhiều vải
trắng nhất?
.Tháng nào bán được ít vải nhất.

C. Củng cố, dặn dò:
-Chốt nội dung tiết học: Khi đọc
các số liệu trong bài tập 1, 3 ta
chú ý diều gì ?
-Làm tất cả các BT trong VBT
-2 HS làm miệng
-HS đem vở kiểm tra

-GT gián tiếp
+Đàm thoại, trực
quan
-Cá nhân, cả lớp
+Đàm thoại, thảo
luận
-Cá nhân, nhóm đôi,
cả lớp
+Đàm thoại, thảo
luận
-Cá nhân, nhóm đôi
cả lớp

-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn
-HS: TB, Y
-Cả ba đối tượng
-Cả lớp nắm được khái niệm
cơ bản của bản số liệu theo
hàng, cột của bảng thống kê
*HS: K, G đọc đúng số liệu
theo hàng, cột của bảng

thống kê.
-Cả lớp trả lời được các câu
hỏi.
*HS: K, G đọc đúng giải
thích được câu trả lời.
-Cả lớp trả lời được các câu
hỏi.
*HS: K, G giải thích được
câu trả lời.

-Cả 3 đối tượng
-Cả lớp thực hiện
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI - DẤU PHẨY
  
I.Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội, biết tên một
số lễ hội, hội; tên một số hoạt động trong lễ hội).
-Ôn luyện về dấu phẩy (đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận
đồng chức trong câu).
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tính kỉ luật trong giờ học
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT (bài tập 1 ghi 2 bảng)
+HS: Sách TV, vở BT
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:

-Làm miêng bài 1, 3 (T25).
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Hướng dẫn làm BT:
+Bài 1: Giúp HS hiểu nghĩa các
từ: Lễ, hội, lễ hội
-Chọn nghĩa thích hợp ở cột B
cho các từ ở cột A.
+Bài 2: Kể tên một số lễ hội,
hội; Hoạt động trong lễ hội, hội
-Viết tên một số lễ hội, hội.
-Viết một số hoạt động trong lễ
hội, hội.
+Bài 3: Ôn luyện về dấu phẩy
*Lưu ý: Điểm giống nhau giữa
các câu: Mỗi câu đều bắt đầu
bằng bộ phận chỉ nguyên nhân
(với từ: vì, tại, nhờ)
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung vừa luyện
tập.
-Hoàn thành các BT trong VBT,
chuẩn bị bài ôn tập lần sau.
-2 HS lần lượt trả lời
-GT gián tiếp
+Thảo luận, trò chơi
-Cá nhân, nhóm, trò
chơi tiếp sức
+Thảo luận
-Hoạt động nhóm, cả

lớp

+Thực hành, gợi ý
-Cá nhân, cả lớp
-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn HS
-HS: TB, K
-Cả lớp nối được nghĩa cột A
với cột B thích hợp.
*HS: K, G nối đúng, nhanh.
-Cả lớp tìm được một số tên
lễ hội, hội; một số hoạt động
trong lễ hội, hội.
*HS: K, G kể được nhiều
hơn, biết kể một số lễ hội,
hội ở địa phương.
-Cả lớp đặt đúng dấu phẩy 2-
3 câu.
*HS: K, G làm đúng cả 3
câu, nhận ra điểm giống nhau
của các câu.
-Cả 3 đối tượng trả lời
-Cả lớp thực hiện


Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Tập viết
ÔN CHỮ HOA -T
  

I.Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết đúng, đẹp tên riêng (Tân Trào) bằng chữ cỡ nhỏ
-Viết câu ứng dụng: “Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ba” bằng chữ cỡ nhỏ.
-Rèn chữ viết, tính cẩn thận.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Mẫu chữ viết hoa T, Viết sẵn tên riêng: Tân Trào, câu ứng dụng
+HS: Vở tập viết, bảng con
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở tập viết ở nhà
-Viết: Sầm Sơn
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Hướng dẫn viết trên bảng con
a.Luyện viết chữ hoa:
-Tìm chữ viết hoa trong tên
riêng và câu ứng dụng( T, D,
Nh)
-Nhắc lại qui trình, viết mẫu
chữ viết hoa , luyện viết: T
b.Luyện viết từ ứng dụng
-Đọc, tìm hiểu từ ứng dụng: Tân
Trào; Nhận xét độ cao, khoảng
cách các chữ.
-Luyện viết từ ứng dụng.
c.Luyện viết câu ứng dụng
-Đọc, tìm hiểu nội dung câu ứng

dụng; Nhận xét chiều cao,
khoảng cách các chữ.
-Luyện viết: Dù, Nhớ, Tổ
2. Hướng dẫn viết vở tập viết

3.Chấm và chữa bài
-Nhận xét, chấm bài, chữa lỗi
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại cách viết chữ hoa T
-Luyện viết phần về nhà.
-HS để vở lên bàn
-2HS lên bảng, lớp
viết bảng con.
-Giới thiệu gián tiếp
+Hỏi đáp, luyện tập
-Cá nhân, nhóm đôi,
cả lớp: 2HS lần lượt
lên bảng viết, lớp
viết bảng con.
+Hỏi đáp, luyện tập
-Cá nhân, cả lớp: GV
hỏi, HS trả lời; 1 HS
lên bảng, lớp viết
bảng con.
+Hỏi đáp, gợi mở,
luyện tập
-Cá nhân , cả lớp
+Thực hành
-HS viết vở tập viết
-HS nhận xét, GV

chấm bài.

-2 HS lần lượt trả lời
-GV dặn
-Cả lớp viết bài đầy đủ, viết
đúng các chữ viết hoa.
-Cả lớp viết chữ hoa T đúng
quy trình.
*HS; K,G nhắc lại được quy
trình viết chữ T, D, Nh viết
đúng, đẹp chữ hoa T.

-Cả lớp nhận xét, viết từ ứng
dụng đúng qui trình( ưu tiên
HS Y , TB trả lời, luyện viết
bảng )
-Cả lớp nhận xét, viết chữ
ứng dụng đúng quy trình
* HS K, G nêu được nội
dung câu ứng dụng, viết chữ
đúng, đẹp.
-Cả lớp viết đúng yêu cầu
của GV
-Cả lớp biết tham gia nhận
xét
-HS: K, TB
-HS thực hiện ở nhà
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Tự nhiên và xã hội

TÔM CUA
  
I.Mục tiêu: Sau bâì học HS biết:
-Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
-Nêu lợi ích của tôm và cua.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học
+GV, HS: Các hình trong SGK trang 98, 99; Đem theo tôm, cua thật.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm của côn trùng?
-Kể tên một số côn trùng có lợi
và có hại?
-Nêu một số cách tiêu diệt côn
trùng có hại?
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận
xét
+Chỉ và nói tên các bộ phận cơ
thể của các con tôm và cua.
-Quan sát các hình tôm, cua
trong SGK và sưu tầm, nêu hai
nhận xét theo yêu cầu của SGK
3.Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
+Nêu lợi ích của tôm và cua.
-Tôm, cua sống ở đâu?
-Nêu lợi ích của tôm, cua?
-Giới thiệu về hoạt động nuôi,

đánh bắt hay chế biến tôm, cua
mà em biết ?
C. Củng cố, dặn dò:
-Nêu một số điểm giống nhau
và khác nhau giữa tôm và cua?
-Nêu lợi ích của tôm, cua?
-Xem lại bài, làm bài tập trong
VBT, vận động gia đình trong
bữa ăn hàng ngày có món tôm
hoặc cua để bổ sung chất đạm
cho cơ thể.
-3HS lần lượt trả lời
-GT gián tiếp
+Thảo luận
-Hoạt động nhóm,
đại diện nhóm báo
cáo kết quả, lớp và
GV nhận xét, bổ
sung.
+Hỏi đáp, gợi mở
-Hoạt động cả lớp
-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn
-Cả 3 đối tượng
-Cả lớp chỉ và nói được tên
các bộ phận cơ thẻ của con
tôm và cua.
*HS: K, G nêu được đặc
điểm của con tôm và cua.
-Cả lớp nêu được nơi songs,

ích lợi của tôm, cua.
*HS: K, G giới thiệu được
hoạt động nuôi, đánh bắt
tôm, cua, chế biến tôm cua
trước lớp.
-Cả 3 đối tượng
-Cả lớp thực hiện ở nhà
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27

Toán
LUYỆN TẬP
  
I.Mục tiêu: Giúp HS
-Rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu.
-Rèn kĩ năng nhận biết, tính toán.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Kẻ bảng số liệu BT 1,2,4.
+HS: SGK, VBT
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Trả lời các câu hỏi BT 2
(T128)
-Kiểm tra vở BT 3 HS
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Thực hành lập bảng số liệu
+Bài 1: Lập bảng số liệu, xử lí

số liệu trong bảng
-Điền số liệu thích hợp vào ô
trống trong bảng .
-Hỏi thêm: Trong 3 năm đó năm
nào thu hoạch được nhiều nhất?;
Năm 2002 thu hoạch ít hơn năm
2003 bao nhiêu kg thóc?
+Bài 4: Viết số thích hợp vào
bảng thống kê theo mẫu
3.Thực hành xử lí số liệu của
một dãy
+Bài 3: Nhín vào dãy số liệu
khgoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời: Dãy số có bao nhiêu số,
số thứ tư của dãy.
4.Thực hành xửu lí số liệu của
một bảng:
+Bài 2: Dựa vào bảng thống kê
trả lời các câu hỏi theo mẫu.
C. Củng cố, dặn dò:
-Chốt nội dung tiết học
-Làm tất cả các BT trong VBT,
hoàn thành các bài tập 1, 2, 3.
-3 HS lần lươt trả lời
-HS đem vở GV
kiểm tra
-GT gián tiếp
+ Thực hành, đàm
thoại
-Cá nhân, cả lớp

+Thảo luận
-Nhóm đôi, cả lớp
+ Thực hành
-Cá nhân, cả lớp
+Đàm thoại
-Cá nhân, cả lớp
-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn HS
-Cả 3 đối tượng
-HS làm BT đầy đủ
-Cả lớp lập được bảng số
liệu: Ghi được số thóc thu
hoạch từng năm, so sánh số
thóc thu hoạch trong từng
năm.
*HS: K, G ghi nhanh, đúng
-Cả lớp điền được số vào
bảng thống kê
-Cả lớp làm được BT (ưu tiên
HS Y đọc kết quả)
-Cả lớp trả lời được các câu
hỏi (ưu tiên HS Y, TB)

-Cả lớp nắm được kiến thức
tiết học
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Chính tả ( nghe viết)
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
  

I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Rước đèn ông sao.
-Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn ên/ ênh.
-GD HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Viết sẵn BT 2b
+HS: Sách TV, vở BT, bảng con
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp, trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Viết: bến tàu, bập bênh, bện
dây, lênh kênh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Hướng dẫn chuẩn bị;
-Đọc đoạn viết chính tả , tìm
hiểu nội dung, cách trình bày
đoạn văn.
-Luyện viết chữ khó
*Lưu ý lỗi chính tả địa phương,
tiếng có vần khó, tên riêng.
b. Viết bài;
* Lưu ý tốc độ viết của HS

c.Chấm và chữa bài:
- Soát lỗi, chấm và chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
+Bài 2 b: Tìm tiếng có nghĩa

mang vần ên hoặc ênh.
*Lưu ý: Vần ênh không xuất
hiện sau âm đầu là đ và r.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Tập viết lại những chữ viết sai,
chuẩn bị tiết TLV tới.
-2HS lên bảng, lớp
viết bảng con

-GT trực tiếp
+ Hỏi đáp, luyện tập
-GV nêu câu hỏi, HS
lần lượt trả lời
-1HS lên bảng, lớp
viết bảng con
+Thực hành
-GV đọc, HS viết bài
vào vở
+Thực hành
-Cá nhân, cả lớp
+Thảo luận, trò chơi
-Nhóm, trò chơi

-GV nhận xét
-GV dặn HS về nhà.
-HS: TB, Y
-Cả lớp hiểu nội dung , biết
trình đoạn văn, luyện viết
đúng chữ khó (ưu tiên HS Y

trả lời, viết trên bảng)
-Cả lớp viết bài đúng qui
định
-Cả lớp biết tham gia soát lỗi
-Cả lớp tìm đúng một số
tiếng có nghĩa mang vần ên
hoặc ênh
*HS: K, G tìm được nhiều
tiếng có nghĩa mang vần ên
hoặc ênh với âm đầu cho
trước.

-Cả lớp nắm được sai sót
-Cả lớp thực hiện.

Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Mĩ thuật VẼ HÌNH CON VẬT
  
I.Mục tiêu:
-HS nhận biết được hình dáng, đăc điểm của các con vật.
-Vẽ được hình một con vật theo ý thích.
-Biết chăm sóc và yêu mến các con vật.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Tranh ảnh một số con vật; tranh vẽ con vật của hoạ sĩ, học sinh.
+HS: Vở tập vẽ; bút chì, tẩy , màu vẽ, màu tô.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:

-Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị cho
môn học.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận
xét
-Quan sát tranh, nhận biết:
.tên con vật
.Hình dáng, màu sắc của chúng.
.Các bộ phận chính của con vật.
.Sự khác nhau của các bộ phận
chính ở vài con vật.
-Kể tên một vài con vật quen
thuộc và tả hình dáng của chúng.
3.Hoạt động 2: Cách vẽ hình
con vật
-Vẽ bộ phận hính trước (đầu
mình)
-Vẽ các bộ phận sau (tai, chân,
đuôi)
-Vẽ màu
4.Thực hành
-Vẽ một con vật theo ý thích.
5. Nhận xét, đánh giá:
-Trưng bày bài vẽ
-Nhận xét, đánh giá
C.Dặn dò:
-Hoàn thành bài vẽ nếu chưa
xong ở lớp); Quan sát lọ hoa
mẫu thật, qua sát tranh, ảnh một

số lọ hoa có trang trí.
-HS để dụng cụ môn
học lên bàn, GV
kiểm tra.
-GT gián tiếp
+Trực quan, hỏi đáp,
thảo luận
-GV hỏi HS lần lượt
trả lời: Cá nhân,
nhóm đôi, cả lớp:
+Trực quan, gợi mở
-GV hướng dẫn từng
bước, vừa hướng dẫn
vừa minh hoạ lên
bảng.
+Thực hành
-HS vẽ bài vào vở
+Thực hành
-Cá nhân, cả lớp
-GV dặn
-Cả lớp có đầy đủ dụng cụ
môn học.
-Cả lớp nhận xét được tên
các con vật quan sát được,
nêu được màu sắc, hình dáng,
các bộ phận của con vật.
*HS: K, G tìm được sự khá
nhau của các con vật về bộ
phận chính, kể tên, hình dáng
một vài con vật quen thuộc.

-Cả lớp nhận được từng bước
vẽ hình một con vật.
*HS K, G nêu lại được cách
vẽ trước lớp.
-Cả lớp vẽ hình một con vật
theo ý thích.
-Cả lớp biết tham gia, nhận
xét đánh giá, chọn bài vẽ đẹp.
-Cả lớp thực hiện ở nhà

Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27

Toán
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I.Mục tiêu: Giúp HS
-Củng cố đọc, viết , so sánh, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số đến 10000.
-Củng cố tìm thành phần chưa biết.
-Rèn kỹ năng giải toán có hai phép tính
-Rèn luyện kỹ năng nhận biết chính xác.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV, HS: Xem trước các dạng bài tập đã học.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Làm miệng bài 2 (T129)

-Kiểm tra VBT
B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2 Hướng dẫn làm các dạng bài tập
+Bài 1: Củng cố đọc, viết số trong
phạm vi 10000
-Đọc số, viết số.
-Phân tích số dưới dạng tổng.
-Tìm số liền trước, liền sau.
+Bài 2: Củng cố thực hiện 4 phép
tính
+Bài 3: Củng cố tìm thành phàn
chưa biết.
x : 4 = 369 x -4169 = 1437
4520 : x = 5 2016 + x =4286
7394 – x =3745 x ×7 = 8624
+Bài 4: Giải toán có hai phép tính
-Giải bài toán liên quan đến rút về
đơn vị,
-Tìm chu vi hình chữ nhật, biết
chiều rộng
+Bài 5: Củng cố tính giá trị của
biểu thức
C. Củng cố, dặn dò:
-Chốt nội dung bài học
-Về làm các BT trong VBT.
-2 HS lần lượt trả
lời miệng
-Kiểm tra 3 HS
-GT trực tiếp

+Thực hành

-Cá nhân, cả lớp
+Thực hành
-Cá nhân, cả lớp
+Thảo luận, thực
hành
-Nhóm đôi, cả lớp
+Thực hành
-Cá nhân. cả lớp
+Đàm thoại, thực
hành
-Cá nhân, cả lớp
-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn
-HS: TB, Y

-Cả 3 đối tượng
-Cả lớp biết đọc, viết, so
sánh, phân tích số trong phạm
vi 10000.
*HS: K, G thực hiện đúng,
nhanh, nêu được cách làm
-Cả lớp thực hiện được 4
phép tính đúng (ưu tiên HS
Y, TB).
-Cả lớp làm được bài tập
*HS: K, G thục hiện nhanh,
nêu được cách tìm x.
-Cả lớp biết cách giải bài toán
*HS: K, G giải và trình bày
bài giải đúng.

-Cả lớp biết thực hiện tính giá
trị của biểu thức.
*HS: K, G tính đúng, nhanh,
nêu được cách thực hiện.
-Cả 3 đối tượng
-Cả lớp thực hiện.
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Tập làm văn
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
  
I.Mục tiêu:
-Rèn kỹ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý- lời kể rõ ràng, tự nhiên,
giúp người nghe hình dung được quanh cảnh và hoạt động trong ngày hội.
-Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch
lạc khoảng 5 câu.
-Rèn tính kỷ luật trong giờ học, tính tự học.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Viết sẵn câu hỏi gợi ý.
+HS: SGK, VBT
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Kể về quang cảnh và hoạt động
của những người tham gia lễ hội
1 trong 2 bức ảnh trang 25 SGK.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS kể

a.Bài tập 1:
-Chọn ngày hội , lễ hội sẽ kể.
-Có thể kể về ngày hội chỉ thấy
trong ti vi, xem phim.
-Có thể kể theo cách trả lời câu
hỏi

b.Bài tập 2 (kể viết)
-Viết lại những điều em vừa kể
về một trò vui trong ngày hội
thành một đoạn văn ngắn
(khoảng 5 câu)
*Lưu ý: Chỉ viết những điều em
vừa kể về những trò vui trong
ngày hội.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nêu hình ảnh chính cần kể
trong ngày hội?
-Nhận xét tiết học.
-HS chưa viết xong về nhà hoàn
thành đoạn văn. Xem lại các bài
TLV tiết sau luyện tập.
-2 HS lần lượt kể

-Giới thiệu gián tiếp
+Kể chuyện, gợi mở
-1 HS kể mẫu, HS
kể theo nhóm đôi,
HS nối tiếp kể trước
lớp. Lớp và GV nhận

xét, đánh giá.
+Thực hành
-HS làm bài vào vở,
GV quan sát, giúp đỡ
HS yếu. Một số HS
đọc trước lớp, Lớp
nhận xét, GV đánh
giá bài HS

-GV hỏi, HS trả lời
-GV nhận xét
-GV dặn HS
-HS: TB, K

-Cả lớp kể được ngày hội
theo câu hỏi gợi ý.
*HS: K, G dựa vào câu hỏi
gợi ý là chỗ dựa để kể câu
chuyện của mình: Lời kể rõ
ràng, đúng nội dung, diễn đạt
mạch lạc.
-Cả lớp viết bài theo đúng
yêu cầu kể về ngày hội.
*HS: K, G viết đúng nội
dung, diễn đạt mạch lạc.
-HS: K
-HS nắm được ưu, nhược
điểm của tiết học,

Người soạn : Đặng văn Sắc

Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Âm nhạc
ÔN BÀI HÁT CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ- NGHE NHẠC
  
I.Mục tiêu:
-Hát đúng giai điệu, thuộc hai lời bài hát.
-Tập biểu diễn bài hát.
-Nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Thanh phách, máy nghe, băng nhạc, một số động tác múa phụ hoạ.
+HS: Thanh phách
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Hát lời 1 bài: Chị ong Nâu và
em bé.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Hoạt động 1: Ôn lời 1 và học
lời 2 bài hát: Chị ong Nâu và em

-Ôn lời 1 bài hát: Vừa hát vừa gõ
đệm theo nhịp.
-Học lời hát 2
*Lưu ý: Những âm có luyến: hoa
nở, đi tìm mật
-Hát cả bài: Hát kết hợp gõ đệm
theo tiết tấu, theo nhịp 2.
3 Hoạt động 2: Hát kết hợp vận

động phụ hoạ
*Lưu ý: Giữ đúng nhịp khi vận
động từng động tác.
4.Hoạt động 3: Nghe nhạc
-Nghe một bài hát thiếu nhi chọn
lọc.
Hỏi: Nêu ten bài hát, tên tác giả;
Cảm nhận của em về bài hát.
-Cho học sinh nghe lần 2.
C. Củng cố, dặn dò:
-Hát lại cả bài hát, vừa hát vừa
vỗ tay theo nhịp 2.
-Về tập lại cả bài hát, vừa hát
vừa vận động phụ hoạ.
-3 HS lần lượt hát
-GT gián tiếp
+Trực quan, thực
hành
-Cá nhân, nhóm , cả
lớp

+Trực quan, thực
hành
-Cá nhân, nhóm, cả
lớp

+Trực quan, hỏi đáp
-Cá nhân, cả lớp
-Cả lớp
-GV dặn

-Cả 3 đối tượng
-Cả lớp thuộc bài hát, hát
đúng giai điệu, biết hát kết
hợp đệm theo tiết tấu.
*HS: K, G hát đúng được
những âm có luyến, kết hợp
hát với vỗ tiết tấu, nhịp 2.

-Cả lớp biết hát kết hợp vận
động phụ hoạ bài hát bằng
những động tác đơn giản.
*HS: K, G biểu diễn mạnh
dạn trước lớp.
-Cả lớp nhận biết được tên
bài hát.
*HS: K, G nhận biết được tác
giả và nói được cảm nhận về
bài hát.
-Cả lớp thực hiện được theo
yêu cầu.
-Cả lớp thực hiện.
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Tự nhiên và xã hội

I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
-Nêu lợi ích của cá.
-Biết được một số công việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:

+GV: Các hình trang 100, 101 SGK (phóng to)
+HS: SGK.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A.Kiểm tra bài cũ:
-Tôm và cua giống nhau và
khác nhau như thế nào?
-Nêu ích lợi của tôn và cua?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận
xét
+Chỉ và nói được tên các bộ
phận cơ thể của các con cá được
quan sát.
-Kể tên một số loài cá mà em
biết?
-Quan sát các hình trang 100,
1001: Trả lời các yêu cầu trong
SGK trang 100.
3.Hoạt động 2: Thảo luận
+Nêu được lợi ích của cá.
-Kể tên một số cá sống nước
mặn và nước ngọt mà em biết?
-Nêu ích lợi của cá?
-Giới thiệu hoạt động nuôi,
đánh bắt cá mà em biết?
C.Củng cố, dặn dò:
-Nêu tên các bộ phận cơ thể của

cá.
-Nêu lợi ích của cá?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài,
biết vận dụng gia đình bổ sung
thức ăn cá vào bữa ăn hàng ngày
-2 HS lần lượt đúng
tại chỗ trả lời

-GT gián tiếp
+Trực quan, thảo
luận
-HS lần lượt trả lời
-HS thảo luận theo
nhóm: Quan sát tranh
, trả lời các câu hỏi
gợi ý
+Thảo luận, gợi mở
-Hoạt động cả lớp:
GV nêu câu hỏi, HS
lần lượt trả lời, thảo
luận để đi đến thống
nhất chung.
-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn dò HS
-HS: K, TB
-Cả lớp kể được tên các con
cá em biết, nêu được một số
đặc điểm của cá.
*HS: K, G nêu được đặc

điểm của cá về cấu tạo, cách
di chuyển, nơi cá sống.
-Cả lớp kể được một số cá
sống ở nước ngọt, nước mặn
và lợi ích của cá.
*HS: K, G trả lời được các
hoạt động nuôi, đánh bắt cá.

-Cả 3 đối tượng
-Cả lớp thực hiện
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 26
I.Mục tiêu:
-Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động mọi mặt trong tuần 26.
-Triển khai công việc tuần 27
-Rèn tính kỉ luật, phê và tự phê
II.Các hoạt động:
*Hoạt động 1:Sơ kết tuần 26
-Từng tổ trưởng nhận xét tổ mình về các mặt: Học tập, đạo đức, ý thức kỉ luật…
-Các tổ khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét chung về các mặt:
+Giờ giấc ra vào lớp; Ý thức học tập trên lớp.
+Chuẩn bị bài ở nhà.
+Tác phong ăn mặc, đối sử với bạn, thầy cô, ý thức bảo vệ trường lớp.
-Lớp đề nghị tuyên dương, phê bình cá nhân, tổ thực hiện tốt và chưa tốt.
*Hoạt động 2: Triển khai công việc tuần tới
-Duy trì nề nếp tốt sẵn có.Thực hiện tốt nội qui trường, lớp.
-Tiếp tục nâng cao chất lượng học tập; Hạn chế giải toán chậm nhiều lỗi chính tả:

-Các đôi bạn học tập tiếp tục thực hiện ở lớp, ở nhà.
-Giữ vệ sinh cá nhân, trường, lớp.
-Thực hiện tốt phong trào tự học, sinh hoạt 15’ đầu giờ. tập TDGG
-Thực hiện tốt ATGT, ATTP
-Luyện tập và thi viết chữ đẹp :
-Cả lớp luyện viết chữ đẹp để dự thi “Chữ Việt đẹp”
-Thực hiện tốt động cơ, thái độ, nề nếp học tập.
-Ôn tập để thi giữa học kỳ II môn toán, tiếng việt.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt sao
-Sinh hoạt sao theo chủ điểm tháng 3
-Phụ trách sao sinh hoạt cho chùm sao, GV theo dõi, giúp đỡ, sửa sai.
  
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Thể dục T51
NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI “HOÀNG YẾN-HOÀNG ANH”
I.Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Yêu cầu thuộc và thực hiện động tác tương
đối đúng.
-Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương
đối chính xác.
-Học trò chơi “Hoàng Anh- Hoàng Yến”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết
tham gia chơi.
-Rèn tính nhanh nhẹn, tính kỷ luật trong luyện tập.
II.Địa điểm-Phương tiện:
-Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi, cờ nhỏ, mỗi em một dây nhảy.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung ĐL
Tg SL

Chỉ dẫn kĩ thuật PP tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập trung lớp, phổ biến
nội dung giờ học.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1
vòng tròn , hít thở sâu
-Chơi trò chơi “Tìm những
con vât bay được”
B.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển
chung với cờ.
-Ôn nhảy dây kiểu chụm
hai chân.
-Làm quen với trò chơi
“Hoàng Anh- Hoàng Yến”
C.Phần kết thúc:
-Đi theo vòng tròn thả
lỏng, hít thở sâu.
-GV và HS hệ thống bài
học
-Giao BT về nhà: Ôn nhảy
dây kiểu chụm hai chân.
5’

20’
5’
1L
3L
3L
3L

5L
1L
1L
-LT tập hợp lớp, GV
nhận lớp
-LT điều khiển
-GV điều khiển, cả
lớp thực hiện
-L 1: GV điều khiển
-L 2,3: LT điều
khiển, GV giúp đỡ,
sửa sai
-Luyện tập chung cả
lớp chọn HS nhảy
giỏi nhất.
-GV nêu tên trò chơi,
hướng dẫn cách chơi.
-Cho HS chơi thử 2
lần
-Cho HS chơi thật.
-LT điều khiển
-GV nêu câu hỏi, HS
trả lời,
-GV căn dặn
-Đội hình hàng dọc

-ĐH vòng tròn
-Đội hình vòng tròn
-ĐH hàng ngang


-ĐH vòng tròn
-ĐH hàng ngang

-ĐH vòng tròn
-ĐH hàng ngang
-ĐH hàng ngang
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Thể dục T52 ÔN NH ẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN -
TRÒ CHƠI “HOÀNG YẾN-HOÀNG ANH”
I.Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Yêu cầu thuộc và thực hiện động tác tương
đối đúng.
-Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương
đối chính xác và nâng cao thành tích.
-Chơi trò chơi “Hoàng Anh- Hoàng Yến”. Yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi
tương đối chủ động.
II.Địa điểm-Phương tiện:
-Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi, cờ nhỏ, mỗi em một dây nhảy.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung ĐL
Tg SL
Chỉ dẫn kĩ thuật PP tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập trung lớp, phổ biến
nội dung giờ học.
-Đứng tại chổ khởi độngcác
khớp.
-Chơi trò chơi “Chim bay

cò bay”
B.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển
chung với cờ.
-Ôn nhảy dây kiểu chụm
hai chân.
-Trò chơi “Hoàng Anh-
Hoàng Yến”.
C.Phần kết thúc:
-Đi theo vòng tròn thả
lỏng, hít thở sâu.
-GV và HS hệ thống bài
học
-Giao BT về nhà: Ôn nhảy
dây kiểu chụm hai chân.
5’

25’
5’
1L
3L
3L
3L
5L
1L
1L
-LT tập hợp lớp, GV
nhận lớp
-LT điều khiển
-GV điều khiển, cả

lớp thực hiện
-GV cho HS tập liên
hoàn các động tác
-L 1: GV điều khiển
-L 2,3: LT điều
khiển, GV giúp đỡ,
sửa sai
-Cho các tổ luyện tập
theo khu vực đã qui
định tăng dần tốc độ
nhãy.
-GV nêu tên trò chơi,
nhắc lại cách chơi.
-Cho HS chơi thử 1
lần, chơi thật, GV
điều khiển cuộc chơi.
-LT điều khiển
-GV nêu câu hỏi, HS
trả lời,
-GV căn dặn
-Đội hình hàng dọc

-ĐH hàng ngang
-Đội hình vòng tròn
-ĐH hàng ngang

-ĐH vòng tròn
-ĐH hàng ngang

-ĐH vòng tròn

-ĐH hàng ngang
-ĐH hàng ngang
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Tiết 4 Thủ công
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 2)
  
I.Mục tiêu:
-HS biết vâiệt nạm dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
-Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật.
-HS hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Mẫu lọ hoa dán tường là bằng giấy thủ công; tranh quy trình làm lọ hoa gắn
tường.
+HS: Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán.
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
  


Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Đạo đức
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 2)
  
I.Mục tiêu:
-HS hiểu: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác; Vì sao cần tôn trọng
thư từ, tài sản của người khác; Quyền được tôn trọng bí mật rieng tư của trẻ em.

-HS biết tông trọng , giữ gìn không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong
gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
-HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV: Chuẩn bị dụng cụ để đóng vai: Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư.
+HS: VBT
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những việc nên làm,
không nên làm liên quan đến thư
từ, tài sản của người khác.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2 Hoạt động 1: Nhận xét hành
vi
+HS có kỹ năng nhận xét những
hành vi liên quan đến tôn trọng
thừ từ, tài sản của người khác.
-Nhận xét các tình huống trong
BT 4 (VBT đạo đức )
(Tình huống b, d đúng; Tình
huống a, c sai)
3.Hoạt động 2: Đóng vai
+HS có khả năng thực hiện một
số hành động thể hiện sự tôn
trọng thư từ, tài sản của người
khác.
-Giải quyết tình huống, đóng vai

theo tình huống trong bài tập 5
(VBT đạo đức)
C.Dặn dò:
-Chốt nội dung tiết học.
-Không tự ý đọc thư, sử dụng tài
sản người khác khi chưa được sự
cho phép.
-2 HS đứng tại chỗ
lần lượt trả lời

-GT trực tiếp
+Thảo luận
-Nhóm đôi, cả lớp
+Thảo luận, đóng vai
-Hoạt động nhóm
theo sự phân công
của GV, đại diện
nhóm lên đóng vai
theo tùnh huống
được phân công.

-GV hỏi, HS trả lời
-GV dặn
-HS: TB, K
-Cả lớp nhận xét được tình
huống đúng, sai.
*HS:K,G phân tích dược
từng tình huống.
-Cả lớp xử lí được trong từng
tình huống, biết giải thích lí

do.
*HS K, G giải thích được
cách xử lí tình huống và tham
gia được vai đóng theo phân
công của nhóm.

-Cả 3 đối tượng
-Cả lớp thực hiện
Người soạn : Đặng văn Sắc
Trường TH số 2 Ân Đức Tuần 27
Tập đọc
ÔN TIẾT 1, 2, ĐỌC THÊM : BỘ ĐỘI VỀ LÀNG; TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ
CHÍ MINH; NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC
I.Mục tiêu
-HS ôn luyện các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26: Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
-Ôn luyện vè nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được
sinh động; ôn các cách nhân hoá.
-Luyện đọc thêm bài: Bộ đội về làng, Trên đường mòn Hồ Chí Minh, Người trí thức
yêu nước.
II Chuẩn bị TB-ĐD Dạy và học:
+GV, HS: Xem trước nội dung ôn tập, SGK
+Dự kiến hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Nội dung và phương pháp của GV, yêu cầu học tập của HS
Nội dung dạy học PPdạy học Yêu cầu cần học HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bài Rước đèn ông sao, trả
lời câu hỏi trong bài
B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: GT, ghi đề bài
2.Kiểm tra đọc
-Đọc các bài tập đọc từ tuần 19
đến tuần 26, trả lời câu hỏi trong
nội dung bài.

3.Hướng dẫn HS làm bài tập
+Bài 2 (Tiết 1): Kể lại câu
chuyện “Quả táo” theo tranh,
dùng phép nhân hoá để lời kể
sinh động
*Lưu ý: Quan sát kĩ 6 tranh
minh hoạ, đọc kĩ phần chữ trong
tranh để hiểu nội dung truyện;
Biết sử dụng phép nhân hoá làm
các con vật có hành động, suy
nghĩ, nói năng như người.
+Bài 2 (tiết 2): Ôn về nhân hoá:
Các cách nhân hoá.
-Đọc bài Em thương, trả lời 3
câu hỏi trong bài tập.
3.Đọc thêm : Bộ đội về làng;
Trên đường mòn Hồ Chí Minh;
Người trí thức yêu nước.
-2 HS lần lượt đọc và
trả lời câu hỏi
-GT gián tiếp
+Kiểm tra
-HS lần lượt bốc
thăm đọc bài và trả

lời câu hỏi, lớp và
GV nhận xét, sửa
chữa.
+Trực quan, kể
chuyện
-Cá nhân, nhóm đôi,
cả lớp

+Gợi mở, Hỏi đáp,
thực hành
-Nhóm đôi, cả lớp

-HS: TB, Y
-Cả lớp đọc được bài theo
thăm bốc, phát âm đúng, ngắt
nghỉ đúng.
*HS;K,G đọc lưu loát, trả lời
đúng câu hỏi.
-Cả lớp kể được nội dung 1
tranh, biết sử dụng phép nhân
hoá trong lời kể.
*HS:K,G biết sử dụng phép
nhân hoá trong lời kể, biết
thể hiện lời kể sinh động.
-Cả lớp biết cách làm bài tập;
trả lời đúng câu a, b
*HS: K,G làm đúng cả 3
câu.
Người soạn : Đặng văn Sắc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×