Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Quản lý cổ đông & cổ phiếu tại Mai Linh Corp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.01 KB, 15 trang )

Quản lý cổ đông & cổ phiếu tại Mai Linh Corp.
Mục lục
Quản lý cổ đông & cổ phiếu tại Mai Linh Corp 1
1. Mục đích tài liệu 1
2. Định nghĩa thuật ngữ và viết tắt 1
3. Công ty cổ phần Mai Linh ( MaiLinh Corporation) 2
4. Thị trường chứng khoán tại Cty cổ phần Mai Linh 2
4.1 Nhà phát hành (NPH) 2
4.2 Cổ đông (CĐ) 4
4.2.1 Thông tin cơ bản về cổ đông 5
4.2.2 Cổ phần của cổ đông 6
4.3 Sàn giao dịch nội bộ (SGDNB) 6
4.3.1 Thành viên của sàn & nhà đầu tư 7
4.3.2 Thủ tục đặt lệnh bán 7
4.3.3 Thủ tục đặt lệnh mua 9
4.3.4 Khớp lệnh 10
4.3.5 Thông tin hiện trên màn hình chính của sàn ( hoặc trang web) 11
5. Những khó khăn trong quản lý cổ phiếu tại Cty Mai Linh 11
6. Phần mềm quản lý Cổ đông & Cổ phiếu 12
6.1 Yêu cầu của PMQLCDCP 12
6.2 Mô hình kết nối hệ thống (Hoàn chỉnh) 14
6.3 Mô hình dữ liệu cấp cao 14
1. Mục đích tài liệu
Tài liệu này phân tích các vấn đề liên quan đến cổ phần, cổ đông, các giao dịch chứng khoán
nội bộ trong Cty Mai Linh, nhằm đưa ra giải pháp quản lý cổ đông một cách hiệu quả và có thể
mở rộng khi Cty Mai Linh đăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch tập trung ( Trung tâm
giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán).
2. Định nghĩa thuật ngữ và viết tắt
• ML – Công ty cổ phần Mai Linh
• CĐ – Cổ đông
• CP – Cổ phần


• NPH – Nhà phát hành ( chứng khoán, cổ phần)
• NĐT – Nhà đầu tư
• SGDNB – Sàn giao dịch nội bộ
3. Công ty cổ phần Mai Linh ( MaiLinh Corporation)
• Tổng giám đốc : Ông Hồ Huy
• Ngành nghề hoạt động : Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa, quốc tế. Kinh doanh vận tải
theo tuyến cố định, bằng xe buýt, bằng taxi, theo hợp đồng; Bảo dưỡng, sửa chữa xe ôtô,
Gia công cơ khí, phụ tùng ôtô. Mua bán xe và trang thiết bị xe ôtô. Môi giới bất động sản.
Dịch vụ nhà đất. Xây dựng và cho thuê văn phòng. Dịch vụ bến bãi đỗ xe. Dịch vụ bán
vé máy bay, tàu thủy, tàu lửa. Sản xuất quần áo may sẵn, quần áo bảo hộ lao động, cravat,
mũ, vali, túi xách, yên đệm xe. Đào tạo và tư vấn cho cán bộ và CNV.Quản lý hoạt động
trường THKTNV Mai Linh ( đào tạo hệ chính quy 2 năm).Quản lý hoạt động Trung tâm
dạy nghề (ngắn hạn và trung hạn về nghiệp vụ taxi và kỹ thuật sửa chữa ô tô)
• Địa chỉ : 64 - 68 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM
• Điện thoại : +84 (8) 8298888
• Fax : +84 (8) 8225999
• Email :
• WebSite : www.mailinhcorporation.com.vn
• Cty thành viên : Có khoảng 60 Cty thành viên trải dài từ Bắc xuống Nam
• Viết tắt : Cty Mai Linh
4. Thị trường chứng khoán tại Cty cổ phần Mai Linh
4.1Nhà phát hành (NPH)
Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán, là
nguồn cung cấp các chứng khoán – hàng hoá của thị trường chứng khoán. Có 3 loại chứng
khoán chính: cổ phiếu, trái phiếu và các công cụ chứng khoán phái sinh
Cty Mai Linh hoặc các Cty thành viên là nhà phát hành cổ phiếu – một loại chứng khoán xác
nhận quyền sở hữu cổ phần của nhà phát hành. Cổ phiếu do một NPH phát hành có tên duy
nhất trên thị trường chứng khoán mà NPH niêm yết. Tên cổ phiếu là một chuỗi viết tắt (3 ký
tự) đại diện cho nhà phát hành. Thí dụ : cổ phiếu BBC là do Cty CP bánh kẹo Biên Hoà phát
hành, BMP – Cty nhựa Bình Minh, DPC – Cty nhựa Đà Nẵng,…

Có 2 loại cổ phiếu chính:
 Cổ phiếu phổ thông : Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được quyền biểu quyết đổi
với các quyết định lớn của công ty tại Đại hội Cổ đông của công ty cổ phần và được
hưởng cổ tức (cổ tức này không cố định, có thể có và có thể không có).
 Cổ phiếu ưu đãi: Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi được hưởng cổ tức cố định hằng
năm mặc dù công ty có lãi hay không có lãi và có thể được hưởng một số quyền biểu
quyết nhưng rất hạn chế ( gần giống với trái phiếu).
Một nhà phát hành có thể phát hành chứng khoán nhiều đợt. Mỗi đợt phát hành là một đợt
huy động vốn thông qua cổ phần – là đơn vị vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. Vốn của Cty
cổ phần được chia nhỏ thành nhiều phần bằng nhau, mỗi phần là một cổ phần. Giá trị của
mỗi phần chính là mệnh giá của cổ phần. Mệnh giá của cổ phần là không đổi đối với một
Cty cổ phần. Khi cần tăng vốn cổ phần, Cty cổ phần sẽ tiến hành một đợt phát hành với một
số lượng nhất định cổ phần tương ứng với phần vốn cần tăng.
Một đợt phát hành phải có các thông tin sau:
 Thông tin về nhà phát hành
o Tên
o Mã
o Địa chỉ
o …
 Thông tin về đợt phát hành
o Số thứ tự đợt phát hành
o Ngày phát hành
o Tên cổ phiếu ( 3 ký tự, duy nhất)
o Loại cổ phiếu ( phổ thông hoặc ưu đãi)
o Số lượng cổ phần
o Mệnh giá cổ phần
 Thông tin về kế hoạch phân bổ cổ phần cho từng loại cổ đông
o Tỷ lệ hoặc số lượng tuyệt đối số cổ phần dự kiến phân bổ cho từng loại cổ đông.
o Giá phát hành cho từng loại cổ đông
o Các điều khoản về chuyển nhượng cho từng loại cổ đông ( được phép chuyển nhượng

hay không, thời gian chờ chuyển nhượng, quy định về đặt cọc,…)
 Thông tin về thực hiện kế hoạch phân bổ cổ phần cho từng loại cổ đông
o Số lượng thực tế cổ phần đã phân bổ cho từng loại cổ đông.
o Giá mua thực trung bình của từng loại cổ đông
 Thông tin về thị trường hiện tại
o Giá giao dịch hiện tại tại sàn
o Tỷ giá ngoại tệ hiện tại
o Giá vàng 9999 hiện tại
 Các điều khoản khác.
4.2Cổ đông (CĐ)
Cổ đông (Shareholder) là cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ quyền sở hữu một phần hay toàn bộ
phần vốn góp (cổ phần) của Cty. Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu này. Mỗi cổ
đông có một sổ cổ đông do Cty cổ phần cấp, trong đó ghi rõ thông tin về cổ đông và các giao
dịch liên quan đến cổ phiếu của Cty. Khi cổ đông bán hết số lượng cổ phần mình có thì nếu
trong thời hạn 1 tháng mà cổ đông đó không mua thêm cổ phần thì cổ đông đó không được
coi là cổ đông nữa.
Cty có 6 loại cổ đông và được đặt mã như sau :
 CĐ gốc ( sáng lập viên) SLV
 CĐ chiến lược CCL
 CĐ ưu đãi CUD
 CBCNV CNV
 CĐ vô danh CVD
 CĐ khác CDK
Phụ thuộc vào loại cổ đông, Cty sẽ có các điều khoản ưu đãi tương ứng khi phát hành các
chứng khoán ở thị trường sơ cấp.
4.2.1 Thông tin cơ bản về cổ đông
Cá nhân Tổ chức
Mã cổ đông Mã cổ đông
Loại cổ đông Loại cổ đông
Số sổ cổ đông Số sổ cổ đông

Ngày mở sổ Ngày mở sổ
Họ tên Tên tổ chức
Địa chỉ thường trú Địa chỉ giao dịch
CMND/Passport Số giấy phép đăng ký kinh doanh
Điện thoại Điện thoại
Email Email
Số tài khoản ngân hàng Số tài khoản ngân hàng
Ngân hàng Ngân hàng
Mã cổ đông là một chuỗi gồm 10 ký tự có định dạng như sau: LLLHXXXXXX
Trong đó :
 3 ký tự đầu LLL là mã loại cổ đông. Mã này có thể thay đổi vì cổ đông có thể
thay đổi từ loại này sang loại khác.
 1 ký tự tiếp theo H chỉ định hình thức của cổ đông, có giá trị là C nếu cổ đông là
cá nhân và có giá trị là T nếu là tổ chức.
 6 ký tự còn lại là số thứ tự tự tăng nếu là cổ đông mới, hoặc là mã hiện thời của cổ
đông cũ
4.2.2 Cổ phần của cổ đông
Sổ cổ đông ghi lại tóm tắt tất cả các quá trình giao dịch liên quan đến cổ phiếu của Cty.
Các thông tin tóm tắt này bao gồm:
o Tên cổ phiếu
o Loại cổ phiếu (phổ thông, ưu đãi)
o Mệnh giá cổ phần
o Số lượng tăng
o Giá mua thực
o Số lượng giảm
o Giá bán thực
o Giá giao dịch tại sàn tương ứng
4.3Sàn giao dịch nội bộ (SGDNB)
Cty Mai Linh có sàn giao dịch nội bộ – là nơi giao dịch tập trung của thị trường cổ phiếu
trong Cty. Với thị trường sơ cấp, phương thức giao dịch chính là kế hoạch phân bổ khi phát

hành cổ phiếu. Với thị trường thứ cấp, phương thức giao dịch chính là khớp lệnh và thoả
thuận. Trong tương lai, Cty Mai Linh sẽ niêm yết cổ phiếu tại các trung tâm chứng khoán.
Chính vì vậy, sàn giao dịch nội bộ được tổ chức hướng tới giống như các trung tâm chứng
khoán. Các hoạt động chính của sàn là:
 Quản lý cổ đông, thành viên
 Quản lý cổ phần và các giao dịch mua bán cổ phiếu
 Báo cáo thống kê
 Phân tích, đánh giá, dự báo
4.3.1 Thành viên của sàn & nhà đầu tư
Để có thể tham gia giao dịch tại SGDNB, người muốn tham gia phải đăng ký tại quầy đăng
ký của sàn và tốn một phí nhất định để có thể trở thành thành viên của sàn và được cấp
một thẻ giao dịch. Thành viên sẽ xuất trình thẻ giao dịch này để có thể vào SGDNB.
Thành viên của sàn có quyền lợi :
 Được phép mở tài khoản giao dịch tại Mai Linh. Đây là một trong những điều
kiện phải có khi tham gia giao dich tại sàn. Tài khoản này sẽ tự động mở khi
thành viên nạp tiền ( khi mua) vào hoặc khi có lệnh bán đầu tiên thành công ( mục
đích để bên mua chuyển tiền vào tài khoản này). Số tài khoản sẽ được thông báo
cho thành viên khi nó được mở.
 Được phép đăng nhập vào trang web của SGDNB. Tại đây thành viên có thể xem
thông tin, báo cáo, phân tích và dự báo liên quan đến cổ phiếu của Cty. Ngoài ra
thành viên có thể gửi yêu cầu đặt lệnh mua/bán đến SGDNB và nhận các thông
tin cần thiết qua hệ thống thông tin nội bộ hoặc email.
Nhà đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức muốn tham gia mua bán tại sàn và như vậy phải là
thành viên của sàn để có thể giao dịch cổ phiếu tại sàn. Bất kỳ cổ đông nào của Cty cũng
phải đăng ký làm thành viên của sàn nếu muốn giao dịch.
4.3.2 Thủ tục đặt lệnh bán
Điều kiện để thành viên có thể đặt lệnh bán cổ phiếu tại sàn là (gọi là thành viên bán):
 Phải là cổ đông của Cty ( tức sở hữu một lượng nhất định cổ phần của Cty)
 Cổ phần mà cổ đông sở hữu phải được phép bán ( cổ phiếu phổ thông hoặc ưu đãi
đã hết hạn chờ)

Thành viên bán phải điền vào phiếu yêu cầu đặt lệnh bán ( gọi tắt là phiếu yêu cầu bán –
YCB) hoặc bằng phiếu nhận tại sàn, hoặc bằng máy tính tại sàn, hoặc từ trang web của sàn.
Phiếu này phải có chữ ký của thành viên bán nếu điền phiếu bằng tay ( Nếu nhập từ máy
hoặc trang web thì thành viên phải login vào, tương đương với việc xác nhận đây là thành
viên của sàn).
Phiếu YCB có các thông tin sau:
 Mã thẻ giao dịch Test (*,db)
 Mã cổ đông Test (*,db)
 Mã sổ cổ đông Test (*,db)
 Số tài khoản tại Mai Linh (nếu có) Test (*,db) nếu có
 Mã cổ phiếu Test (db)
 Loại cổ phiếu Test (phổ thông/ưu đãi)
 Số lượng bán Test < số lượng được phép bán
 Giá chào bán Test trong biên độ 10%
 Thời hạn hiệu lực
 Loại lệnh (Thị trường, giới hạn, dừng)
Ý nghĩa của loại lệnh:
 Lệnh thị trường : Người yêu cầu chấp nhận bán theo giá thị trường hiện hành.
 Lệnh giới hạn : Giá yêu cầu là giá thấp nhất sẵn sàng bán.
 Lệnh dừng để bán : Khi giá thị trường giảm xuống bằng hoặc dưới mức giá yêu
cầu, một lệnh bán sẽ được tạo ra và gửi đến người yêu cầu để confirm
Phiếu YCB sau đó được gửi đến nhân viên của sàn để kiểm tra tính hợp lệ của phiếu. Nếu
phiếu YCB hợp lệ, một lệnh bán sẽ tự động tạo ra tương ứng với phiếu yêu cầu. Lệnh bán
này sau đó được gửi đến thành viên bán để confirm. Nếu thành viên bán ở tại sàn và ghi
yêu cầu bán bằng tay thì sẽ được nhân viên sàn in lệnh bán ra và thành viên bán ký vào để
confirm. Nếu thành viên bán nhập YCB vào bằng máy tại sàn hoặc từ trang web của sàn thì
thành viên đó sẽ vào chương trình để confirm lệnh bán. Lệnh bán sau khi được thành viên
bán confirm sẽ chính thức đưa lên sàn ( hiện ở màn hình lớn tại sàn hoặc trên trang web của
sàn) và tham gia vào quá trình khớp lệnh.
4.3.3 Thủ tục đặt lệnh mua

Điều kiện để thành viên có thể đặt lệnh mua cổ phiếu tại sàn là (gọi là thành viên mua):
 Phải có tài khoản giao dịch tại Mai Linh
 Trong tài khoản phải có một số tiền nào đó ( lớn hơn số tiền muốn mua).
Thành viên mua phải điền vào phiếu yêu cầu đặt lệnh mua ( gọi tắt là phiếu yêu cầu mua
– YCM) hoặc bằng phiếu nhận tại sàn, hoặc bằng máy tính tại sàn, hoặc từ trang web của
sàn. Phiếu này phải có chữ ký của thành viên bán nếu điền phiếu bằng tay ( Nếu nhập từ
máy hoặc trang web thì thành viên phải login vào, tương đương với việc xác nhận đây là
thành viên của sàn).
Phiếu YCM có các thông tin sau:
 Mã thẻ giao dịch Test (*,db)
 Mã cổ đông (nếu là cổ đông) Test (*,db) nếu có
 Mã sổ cổ đông (nếu là cổ đông) Test (*,db) nếu có
 Số tài khoản tại Mai Linh Test (*,db)
 Mã cổ phiếu Test (db)
 Loại cổ phiếu Test (phổ thông/ưu đãi)
 Số lượng mua Test với số tiền trong tài khoản
 Giá mua Test với số tiền trong tài khoản
 Thời hạn hiệu lực
 Loại lệnh (Thị trường, giới hạn, dừng)
Ý nghĩa của loại lệnh:
 Lệnh thị trường: Người yêu cầu chấp nhận mua theo giá thị trường hiện hành.
 Lệnh giới hạn : Giá yêu cầu là giá cao nhất sẵn sàng mua.
 Lệnh dừng để mua : Khi giá thị trường tăng lên bằng hoặc vượt mức giá yêu cầu,
một lệnh mua sẽ được tạo ra và gửi đến người yêu cầu để confirm
Phiếu YCM sau đó được gửi đến nhân viên của sàn để kiểm tra tính hợp lệ của phiếu. Nếu
phiếu YCM hợp lệ, một lệnh mua sẽ tự động tạo ra tương ứng với phiếu yêu cầu. Lệnh
mua này sau đó được gửi đến thành viên mua để confirm. Nếu thành viên mua ở tại sàn và
ghi yêu cầu mua bằng tay thì sẽ được nhân viên sàn in lệnh mua ra và thành viên mua ký
vào để confirm. Nếu thành viên mua nhập YCM vào bằng máy tại sàn hoặc từ trang web
của sàn thì thành viên đó sẽ vào chương trình để confirm lệnh mua. Lệnh mua sau khi được

thành viên mua confirm sẽ chính thức đưa lên sàn ( hiện ở màn hình lớn tại sàn hoặc trên
trang web của sàn) và tham gia vào quá trình khớp lệnh.
4.3.4 Khớp lệnh
Hệ thống sẽ tự động khớp lệnh mỗi khi có một lệnh mua/bán (gọi chung là lệnh giao dịch)
mới. Kết quả của quá trình khớp lệnh là 1 danh sách các cặp lệnh mua và bán có số lượng
và giá phù hợp với nhau. Lệnh mua và bán tương ứng sau khi khớp lệnh sẽ được remove
khỏi sàn. Các thành viên mua/bán liên quan sẽ được thông báo tại sàn, hoặc bằng hệ thống
thông tin nội bộ và sẽ được mời đến sàn để thực hiện việc giao dịch theo kết quả khớp lệnh.
Cuối ngày sàn sẽ tổng kết số lượng khớp lệnh, dư mua, dư bán và cập nhật giá tham chiếu
cho từng loại cổ phiếu.
Các lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh được gọi là lệnh ATO.
Theo qui định tại Thông tư số 58/2004/TT-BTC ngày 17/6/2004 của Bộ Tài chính về
Thành viên và giao dịch chứng khoán:
 Phương thức giao dịch khớp lệnh thực hiện trên nguyên tắc:
a. Là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất;
b. Nếu có nhiều mức giá thoả mãn điểm a thì mức giá trùng hoặc gần với giá thực
hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn;
c. Nếu vẫn còn nhiều mức giá thoả mãn điểm b thì mức giá cao hơn sẽ được chọn.
 Phương thức giao dịch thoả thuận là việc các thành viên tự thoả thuận với nhau về các
điều kiện giao dịch.
 Ưu tiên về giá
o Lệnh mua có mức giá cao hơn được thực hiện trước;
o Lệnh bán có mức giá thấp hơn được thực hiện trước.
 Ưu tiên về thời gian: trường hợp các lệnh mua, bán có cùng mức giá thì lệnh giao
dịch nhập trước vào hệ thống giao dịch được ưu tiên thực hiện trước.
4.3.5 Thông tin hiện trên màn hình chính của sàn ( hoặc trang web)
Thông tin chung :
 Biên độ 10% cho tất cả cổ phiếu
 Ngày hiện tại
 Chỉ số index của sàn

Đối với mỗi loại cổ phiếu:
 Mệnh giá gốc
 Giá tham chiếu (ngày trước)
 Giá sàn (min của biên độ giá tham chiếu)
 Giá trần (max của biên độ giá tham chiếu)
 Số lượng dư mua ( ngày trước)
 Số lượng dư bán ( ngày trước)
5. Những khó khăn trong quản lý cổ phiếu tại Cty Mai Linh
Cty Mai Linh có khoảng 60 Cty thành viên trải dài từ Bắc đến Nam nên việc quản lý các giao
dịch cổ phiếu gặp rất nhiều khó khăn. Hiện tại sàn giao dịch nội bộ quản lý các giao dịch
bằng phương pháp đơn giản sẽ không đáp ứng được yêu cầu quản lý tập trung và phân tích
hiệu quả.
6. Phần mềm quản lý Cổ đông & Cổ phiếu
Để quản lý cổ đông & cổ phiếu một cách hiệu quả, nhanh chóng và chính xác, cần phải có
phần mềm vận hành trong môi trường internet. Các thành viên của Cty chỉ cần kết nối
internet là có thể tham gia các giao dịch cổ phiếu. Và cũng chính vì dùng internet nên phần
mềm phải được bảo mật rất cao. Ta tạm gọi phần mềm này là PMQLCDCP - phần mềm
quản lý cổ đông & cổ phiếu.
Giai đoạn 1: Sẽ mô phỏng trên IntraNet cho từng Cty thành viên
Giai đoạn 2: Kết nối vào Portal của Mai Linh và chạy trên InterNet
6.1Yêu cầu của PMQLCDCP
Đối tượng sử dụng chính của phần mềm là:
 Các thành viên Cty ( được quyền sử dụng chương trình)
 Nhân viên quầy đăng ký
 Nhân viên sàn giao dịch nội bộ
 Nhà phát hành
 Nhân viên IT quản trị hệ thống
Các chức năng chính của phần mềm này là:
 Quản lý cổ đông, thành viên, các nhà đầu tư khác
 Quản lý các đợt phát hành

 Quản lý cổ phần và các giao dịch
 Theo dõi biến động của cổ phần
 Báo cáo thống kê
 Phân tích, đánh giá, dự báo
 …
Tương tác của phần mềm với các đối tượng sử dụng theo sơ đồ sau :
 Xem kết quả lệnh mua/bán
 Xem báo cáo thống kê
 Xem dự báo biến động
 Xem kế hoạch phân bổ cổ phần khi phát hành
Các thành viên (được cấp quyền sử dụng)
PMQLCDCP
NV Sàn giao dịch (Phòng kế toán)
Quản trị hệ
thống
 Xem biến động giá cổ phần
 Xem thông tin liên quan đến từng loại cổ
phần (mệnh giá, giá giao dịch,…)
 Đặt lệnh mua/bán
 Chuyển tiền vào tài khoản tại Mai Linh
 Nhập tỷ giá USD, giá vàng 9999 hàng ngày
 Nhập giá giao dịch cuối ngày cho từng loại cổ phiếu
 Lập các báo cáo thống kê định kỳ
 Các báo cáo theo yêu cầu lạnh đạo
 Quản lý người dùng
 Bảo trì hệ thống
 Đăng ký cổ đông
 Nhận lệnh mua/bán nội bộ
 Tiến hành khớp lệnh và thông báo kết quả
 Nhập số lượng thực mua/bán theo thoả thuận

 Nhập giá mua/ban theo thoả thuận
Nhà phát
hành
 Phát hành
 Xem báo cáo
6.2Mô hình kết nối hệ thống (Hoàn chỉnh)
Hệ thống bao gồm các thành phần sau:
 Các máy chủ, các thiết bị mạng, backup và firewall đặt tại sàn giao dịch nội bộ của Cty
Mai Linh. Trên các máy chủ là các phần mềm server bao gồm: database server, web
server, và PMQLCDCP. Tuỳ theo quy mô sử dụng, các phần mềm server này có thể
được cài đặt trên một hoặc nhiều máy chủ khác nhau.
 Các máy trạm cùng các thiết bị kết nối với mạng WAN hoặc Internet (Dial-up, ADSL,
Leased line). Máy trạm sử dụng web browser (IE, FireFox, Opera,…) để kết nối đến
sàn giao dịch thông qua mạng WAN hoặc Internet
Giai đoạn 1: Sẽ mô phỏng trên IntraNet cho từng Cty thành viên trên server đặt tại VP Cty.
6.3Mô hình dữ liệu cấp cao
Hệ thống LAN và máy chủ tại Sàn giao dịch nội bộ
Các máy trạm
Firewall
WAN / Internet
LAN
Cổ đông
Nhà phát hành
Cổ đông
Số cổ đông
Giao dịch
Đợt phát hành
Kế hoạch
Thực hiện
Cổ phiếu

×