Hệ thống quản lý kho tại Cty Du lịch dầu khí
Mục lục
Hệ thống quản lý kho tại Cty Du lịch dầu khí 1
1. Mục đích tài liệu 1
2. Định nghĩa thuật ngữ và viết tắt 1
3. Tổng quan về hệ thống quản lý kho 2
3.1 Cơ sở hạ tầng của hệ thống kho 2
3.2 Bộ máy quản lý hệ thống kho 2
3.3 Suppliers, vendor 2
3.4 Customers 3
3.5 Products 3
3.6 Quy trình nhập kho (receiving) 3
3.7 Quy trình xuất kho (shipping) 4
3.8 Tồn kho (Inventory) 5
3.9 Báo cáo (Report) 5
4. Yêu cầu của Cty du lịch dầu khí 6
4.1 Yêu cầu nghiệp vụ 6
4.2 Yêu cầu bảo mật 6
5. Các chức năng của hệ thống WMS 6
5.1 Sơ đồ chức năng 6
5.2 Phân quyền chức năng theo vai trò 7
6. Sơ đồ luồng dữ liệu 10
6.1 Sơ đồ ngữ cảnh 10
6.2 Data flow diagram 11
7. Mô hình dữ liệu 12
7.1 Sản phẩm 12
7.2 Supplier, customer, Distribution center 14
7.3 Nhập kho 16
7.4 Xuất kho 19
1. Mục đích tài liệu
Tài liệu này phân tích các vấn đề liên quan đến hệ thống kho vận của Cty du lịch dầu khí, làm
cơ sở cho việc thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý kho. Đây là kết quả làm việc giữa các
chuyên viên Đan Phong và Cty Du lịch dầu khí ( đại diện bởi ông Phan Quang Tuấn Anh).
2. Định nghĩa thuật ngữ và viết tắt
• WMS – Warehouse Management System
• DO – Delivery Order
• SI – Shipping Instruction
• PP – Picking Plan
• PK – Picking
• GI – Goods Issue
• DC – DO Closing
• RO – Receiving Order
• GR – Goods Receiving
• PA – Put Away Plan
• PW – Put Away
• RC – RO Closing
• ETA – Estimated Time of Arrival
• SKU – Stock Keeping Unit
• ASN – Advanced Shipment Notification
• PO – Purchase Order
3. Tổng quan về hệ thống quản lý kho
3.1Cơ sở hạ tầng của hệ thống kho
Hệ thống kho vận tại Cty Du lịch dầu khí bao gồm nhiều distribution center, phân bố về
mặt địa lý ở nhiều nơi khác nhau. Mỗi center được xây dựng như là một kho chuyên nghiệp,
được phân thành nhiều zone khác nhau, mỗi zone được chỉ định để có thể chứa một số loại
hàng hoá ví dụ như hang hóa bình thường (A Grade), hàng return về từ khách hàng (QC
Checking), hàng lọai B (B grade), hàng lọai C (C Grade), hàng giá trị cao (high value). Mỗi
zone lại được chia thành các location, là nơi lưu trữ hàng hoá và được quản lý bởi một
barcode, cũng chính là mã của location. Thuộc tính quan trọng của location chính là sức
chứa của nó, biểu hiện bởi thể tích và trọng lượng lớn nhất có thể chứa được. Sức chứa của
một kho chính là tổng sức chứa của toàn bộ các location trong kho.
Việc phân chia center thành các zone, location được xác định lúc thiết kế và xây dựng center.
Các thông tin này được nhập vào hệ thống quản lý kho trước khi sử dụng và là thông tin
tham khảo khi lập các kế hoạch nhập hàng.
3.2Bộ máy quản lý hệ thống kho
Bộ máy quản lý hệ thống kho tại Cty du lịch dầu khí được tổ chức phân cấp theo các center.
Người tham gia vào quản lý center được gọi là client của center đó. Mỗi client được cấp
quyền truy cập thông tin tuỳ theo vai trò của họ trong hệ thống. Cấp càng cao thì càng được
nhiều quyền trong hệ thống. Thông thường, client của center nào thì chỉ truy xuất được thông
tin của center đó. Một client có quyền cao hơn có thể join vào nhiều center và do đó truy cập
được thông tin của nhiều center hơn.
Có các vai trò chính sau:
Admin (ADM) : Là người có quyền cao nhất trong hệ thống quản lý kho. Ngoài việc
có thể truy cập mọi thông tin trong hệ thống, người này còn có quyền tạo và cấp
quyền cho các client khác.
Thủ kho (TKO): Là người quản lý một center. Người này có toàn quyền trên center
mà họ quản lý.
Nhân viên kho (NVK): là người phụ giúp cho thủ kho hoàn thành tốt công việc.
Nhân viên kinh doanh (KD) : là người chỉ có quyền tạo các RO hoặc DO.
3.3Suppliers, vendor
Supplier là nhà cung cấp hàng hoá cho Cty du lịch dầu khí (Hiện tại là Nokia). Còn vendor
là các nhà thầu phụ. Mỗi supplier được quản lý bởi một mã supplier duy nhất cùng các thông
tin đi kèm như tên, địa chỉ, điện thoại, người liên hệ,…. Danh mục các suppliers, vendors là
chung cho tất cả các center.
Yêu cầu là dữ liệu từ Supplier có thể sữ dụng để interface và chuyển đổi thành RO của
Petro Setco
Ví dụ:
Nokia sử dụng Purchasing Order từ Petro Setco để ship hàng về, đồng thời send chi tiết lô
hàng cho Petro Setco (BL number, model, quantity…).
Trong trường hợp này, BL number đựợc sữ dụng như RO number với các chi tiết có sẵn như
model & quantity …)
3.4Customers
Customer là đối tượng xuất hàng của các center. Hàng hoá sẽ được chuyên chở đến
customer để giao hàng và customer sẽ xác nhận việc giao hàng. Mỗi customer cũng được gán
cho một mã duy nhất để quản lý và danh mục các customer là chung cho tất cả các center.
3.5Products
Product là sản phẩm, hàng hoá – đối tượng lưu trữ và vận chuyển của các center. Product
được phân loại theo category và mặt hàng. Mỗi mặt hàng có một barcode duy nhất dùng để
nhận biết hàng hoá thuộc mặt hàng nào. Một sản phẩm cụ thể sẽ thuộc một mặt hàng và
category nào đó và được quản lý trong hệ thống bằng số serial number của sản phẩm đó. Số
serial number này cũng là một barcode, việc này giúp cho các thao tác được nhanh chóng,
chính xác hơn nhờ sử dụng các PDA có tích hợp barcode reader.
Một sản phẩm cụ thể khi đưa vào kho, sẽ được đánh giá về mặt chất lượng ( grade) và được
cập nhật tình trạng mỗi khi grade này thay đổi. Thí dụ: grade A là sản phẩm tốt, grade B là
sản phẩm có vài lỗi cần khắc phục,….
Mặt hàng cũng cung cấp thể tích và trọng lượng của sản phẩm thuộc mặt hàng đó. Thông tin
này dùng để tham khảo lập kế hoạch nhập hàng (PA) hay lập kế họach xuất hàng (PP)
Danh mục sản phẩm được dùng chung cho tất cả các center trong hệ thống.
3.6Quy trình nhập kho (receiving)
Cơ sở để nhập kho là Receiving Order (RO). RO có 3 trạng thái chính là : Pending ( chưa
xử lý), Processing ( đang xử lý) và Closed ( xử lý xong). Hằng ngày thủ kho sẽ check danh
sách RO để biết mình cần nhập những hàng hoá nào. Nếu cần thủ kho sẽ tạo một RO mới nếu
hàng hoá cần nhập chưa có RO
RO có thể có các loại sau:
o Moving Normal (MN) : Chuyển hàng từ kho đến kho
o Normal Delivery (ND) : Chuyển hàng từ kho đến Customer bằng phương tiện vận
chuyển của Cty
o Normal delivery Self (NS) : Chuyển hàng từ kho đến Customer bằng phương tiện vận
chuyển của khách hàng
o Collection Normal (CN) : Lấy hàng từ Supplier về kho bằng phương tiện vận chuyển
của Cty
o Collection Self (CS) : Lấy hàng từ Supplier về kho bằng phương tiện vận chuyển của
supplier
Quy trình nhập kho bao gồm các bước như sau:
• Goods Receiving (GR): Thủ kho kiểm tra chứng từ, lô hàng theo RO. Nếu chứng từ,
hàng hoá hợp lệ, thủ kho sẽ cho tiến hành các bước nhập hàng, đầu tiên là GR bằng
cách quét barcode (serial number) cho từng sản phẩm hoặc từng thùng (optional). Kể từ
lúc này, RO chuyển sang trạng thái Processing.
• Lập kế hoạch nhập hàng (Put away plan) : Dựa vào thông tin của mặt hàng cần nhập và
của location còn trống, hệ thống sẽ tính toán để xác định thùng hàng nào sẽ được đặt ở
location nào.
• Nhập hàng ( Put away) : nhập hàng theo kế hoạch nhập hàng. Thủ kho hoặc nhân viên
kho sẽ dùng thiết bị PDA để ghi nhận sản phẩm nào được đặt tại location nào, bằng
cách quét barcode của location và sản phẩm hay thùng sản phẩm. Lúc này Stock mới
thực sự tăng một lượng tương ứng với số lượng hàng nhập.
• Closing RO : Khi nhập hàng xong theo đúng số lượng của RO, thủ kho sẽ close RO.
Lúc này RO sẽ chuyển sang trạng thái Closed.
3.7Quy trình xuất kho (shipping)
Cơ sở để xuất kho là Delivery Order (DO). DO cũng có 3 trạng thái chính là : Pending
( chưa xử lý), Processing ( đang xử lý) và Closed ( xử lý xong). Hằng ngày thủ kho sẽ check
danh sách DO để biết mình cần xuất những hàng hoá nào. Nếu cần thủ kho sẽ tạo một DO
mới nếu hàng hoá cần xuất chưa có DO.
DO có thể có các loại sau:
o Moving Normal (MN) : Chuyển hàng từ kho đến kho
o Normal Delivery (ND) : Chuyển hàng từ kho đến Customer bằng phương tiện vận
chuyển của Cty
o Normal delivery Self (NS) : Chuyển hàng từ kho đến Customer bằng phương tiện vận
chuyển của khách hàng
o Collection Normal (CN) : Lấy hàng từ Supplier về kho bằng phương tiện vận chuyển
của Cty
o Collection Self (CS) : Lấy hàng từ Supplier về kho bằng phương tiện vận chuyển của
supplier
Chuyển kho nội bộ tương đương với một DO và RO. Khi đó loại (type) của DO là “xuất từ
kho đến kho”
Tương tự, đ/v các DO có type là CN or CS thì sẽ có 1 DO & RO, trong trường hợp này, DO
sẽ chỉ được xữ lý đến bước SI, khi hàng về đến kho thì được xữ lý đầy đủ các bước từ GR
RC. Khi hoàn tất bước RC thì DO sẽ tự động đóng (DC)
Quy trình xuất kho bao gồm các bước như sau:
• Shipping Instruction (SI): Thủ kho sẽ tổng hợp tất cả các yêu cầu xuất hàng từ các
DO pending và xác định sản phẩm nào sẽ được chuyên chở trên các phương tiện nào.
Thông thường là các sản phẩm cần delivery có cùng tuyến đường sẽ được nhập chung
vào một chuyến xe. Thủ kho cũng sẽ phải xem xét các yếu tố khác như thể tích, trọng
lượng của sản phẩm, tải trọng của các xe,…. Kết quả của bước này là một kế hoạch
giao hàng có mã là một số SI
• Picking Plan (kế hoạch lấy hàng): Xác định sản phẩm trong SI cần phải được lấy từ
zone, location nào và số lượng là bao nhiêu. Việc này hệ thống sẽ tự tính theo nguyên
tắc FIFO.
• Picking (Lấy hàng) : lấy hàng theo kế hoạch lấy hàng. Thủ kho hoặc nhân viên kho sẽ
dùng thiết bị PDA để xác nhận việc lấy hàng theo kế hoạch PP. Hàng hoá lúc này chưa
được coi là xuất khỏi kho. Stock chưa bị trừ vào lúc này nhưng hệ thống sẽ ghi nhận
việc lấy hàng từ location này
• Goods Issue (Xuất hàng): Lúc này hàng được xuất đi đã được chuẩn bị đầy đủ ở khu
vực xuất hàng, và từng sản phẩm sẽ được scan từng cái một trước khi được bỏ lên
phương tiện vận chuyển. Sau khi hoàn chỉnh bước này, thì stock được chính thức trừ ra
khỏi kho
• Closing DO : Hàng được lấy xong sẽ được vận chuyển đến khách hàng. Sau khi khách
hàng xác nhận là đã nhận được hàng (Proof of Delivery – POD), nhân viện giao nhận
hàng phải mang chứng từ có ký nhận của khách hàng và giao lại cho bộ phận kho, dựa
vào chứng từ này bộ phận kho sẽ close DO. Lúc này trạng thái của DO sẽ là Closed,
hoàn tất 1 qui trình giao hàng
3.8Tồn kho (Inventory)
Bất cứ lúc nào hệ thống cũng phải cung cấp lượng tồn kho của một mặt hàng nào đó và cho
biết vị trí vật lý (zone-location) của một sản phẩm trong kho.
Để bảo đảm hàng tồn kho và dữ liệu trong hệ thống được khớp nhau, thủ kho có thể phải tiến
hành các nghiệp vụ sau:
• Stock relocation: Chuyển location của sản phẩm trong kho theo thực tế.
• Stock adjust: Thay đổi grade của sản phẩm cho phù hợp với thực tế
• Stock change: điều chỉnh số lượng tồn kho đúng theo số lượng thực tế.
3.9Báo cáo (Report)
Các báo cáo sau đây cần phải có đối với bất ký một center nào:
• Aging report: Báo cáo số ngày tồn kho của sản phẩm, từ lúc nhập cho đến lúc xuất
kho
• Print label SKU: 1 SKU = 1 location, label này được in ra khi nhập hàng và tương
ứng cho lượng hàng được cất giữ trong location đó
• Receiving report: report này cho biết tình trạng thực hiện của các RO
• Stock In-Out: report này được dung để kiểm tra tổng lượng hàng nhập, xuất, tồn trong
1 kỳ
• Inventory report: report này cho biết tổng quan tình hình tồn kho của hàng hoá
• Storage Report: report này được sữ dụng để biết được mức độ tồn kho của từng ngày
trong 1 chu kỳ nào đó
• Transport report: Report này được sữ dụng để thống kê chi tiết về khối lượng hàng
được phân phối trong kỳ: DO date, Customer, quantity, grade, volume …
4. Yêu cầu của Cty du lịch dầu khí
4.1Yêu cầu nghiệp vụ
• Phần mềm phải quản lý được nhiều center theo mô hình ở trên ( dùng WEB application).
• Phần mềm phải xử lý nhập, xuất kho theo quy trình được mô tả ở trên.
• Phần mềm phải có các chức năng về tồn kho theo như mô tả ở trên.
• Phần mềm phải cung cấp ít nhất 5 báo cáo
• Phần mềm phải có khả năng kết xuất ra PDF, Excel
4.2Yêu cầu bảo mật
• Phân quyền cho client
• Xác thực client username/password
5. Các chức năng của hệ thống WMS
5.1Sơ đồ chức năng
Sơ đồ sau đây mô tả các chức năng chính của hệ thống WMS, dựa vào mô tả hệ thống và yêu
cầu của Cty du lịch dầu khí :
Hình 1: Sơ đồ chức năng của hệ thống WMS
5.2Phân quyền chức năng theo vai trò
Bảng sau đây mô tả các chức năng chi tiết của hệ thống WMS và quyền của từng vai trong
trong hệ thống. Chú ý là thủ kho ( TKO) chỉ có quyền trên center mà mình phụ trách.
# Chức năng Mô tả
Phân quyền
ADM TKO NVK KD
1. Hệ thống
1.1 Client Quản lý client
1.1.1 Add client Thêm một client mới
X X
1.1.2 Edit client Sửa thông tin client
X X
1.1.
3
Delete client Xoá client ra khỏi hệ thống
X X
1.1.
4
Change client center Thay đổi center của client
X
1.2 Rights Phân quyền cho cac clients
1.2.1 View rights Xem quyền của client/function
X X
1.2.2 Edit rights Sửa quyền của client/function
X X
1.3 Maintain Bảo trì hệ thống
1.3. Cleanup Xoá dữ liệu không còn ý nghĩa
X
WMS
Hệ thống Danh mục Nhập kho Tồn kho
Xuất kho Báo cáo
Center
Zone
Location
RO
GR
PA
PW
RC
DO
SI
PP
PK
GI
DC
Stock
Relocation
Stock
Adjust
Stock
Change
Aging
Report
Label
SKU
Stock
In-Out
Storage
Report
Transport
Report
Product
Supplier
Customer
Client
Rights
Maintain
Receiving
Report
Inventory
Report
1
1.3.2 Backup Sao lưu dữ liệu
X
1.3.
3
Restore Phục hồi dữ liệu
X
2. Danh mục
2.1 Distribution center Quản lý distribution center
2.1.1 Add center Thêm một center mới
X
2.1.2 Edit center Sửa thông tin center
X
2.1.3 Delete center Xoá center ra khỏi hệ thống
X
2.2 Zone Quản lý Zone
2.2.1 Add zone Thêm một zone mới trong một center
X X
2.2.2 Edit zone Sửa thông tin zone
X X
2.2.3 Delete zone Xoá zone ra khỏi center
X X
2.3 Location Quản lý Location
2.3.1 Add location Thêm một location mới trong một zone
X X
2.3.2 Edit location Sửa thông tin location
X X
2.3.
3
Delete location Xoá location ra khỏi zone
X X
2.4 Product Quản lý danh mục sản phẩm và các danh mục liên quan như:
category, product class, product type, UOM, xuất xứ, currency.
2.4.1 Add Product Thêm một product
X X
2.4.2 Edit Product Sửa thông tin product
X X
2.4.
3
Delete Product Xoá product
X
2.5 Supplier & Customer Quản lý danh mục supplier, customer và các danh mục liên quan
như: address, contact, quận huyện, tỉnh thành phố, quốc gia
2.5.1 View supplier/customer Xem thông tin supplier hoặc customer
X X X X
2.5.2 Add supplier/customer Thêm một supplier hoặc customer
X X X X
2.5.3 Edit supplier/customer Sửa thông tin supplier hoặc customer
X X X
2.5.4 Delete supplier/customer Xoá supplier hoặc customer
X
3. Nhập kho
3.1 Receiving Order Quản lý RO
3.1.
1
View RO Xem thông tin RO
X X X X
3.1.2 Add RO Thêm một RO mới
X X X X
3.1.
3
Edit RO Sửa thông tin RO (ngoại trừ state)
X X X X
3.1.
4
Delete RO Xoá RO
X X X
3.2 Goods Receiving Kiểm tra và Nhận hàng
3.2.1 Add receiving good Scan/Input hàng hoá
X X X
3.2.2 View list of receiving
goods
Xem danh sách hàng hoá đã scan/input
X X X
3.2.
3
Edit list of receiving
goods
Sửa danh sách hàng hoá đã scan/input
X X
3.2.
4
Delete list of receiving
goods
Xoá danh sách
X X
3.3 Put Away Plan (PA) Kế hoạch nhập hàng
3.3.
1
View PA Xem kế hoạch nhập hàng
X X X
3.3.
2
Create PA Lập kế hoạch nhập hàng
X X X
3.3.
3
Edit PA Sửa kế hoạch nhập hàng
X X
3.3.
4
Delete PA Xoá kế hoạch nhập hàng
X X
3.4 Put Away (PW) Nhập hàng
3.4.
1
View PW Xem kết quả hàng đã nhập
X X X
3.4.
2
Input barcode Scan/input barcode of good & location
X X X
3.4.
3
Edit barcode Sửa barcodes of good & location
X X
3.4.
4
Delete PW Sửa barcodes of good & location
X X
3.5 RO Closing (RC) Kết thúc nhập hàng
3.5.
1
Change RO to Closed Thay đổi trạng thái của RO Closed
X X
3.5.2 Print SKU label (Bước
này nằm ở phần Put
Away Plan)
In nhãn SKU
X X X
4. Tồn kho
4.1 Stock Relocation Thay đổi location của hàng hoá
X X
4.2 Stock Adjust Thay đổi grade của hàng hoá
X X
4.3 Stock change Thay đổi số lượng tồn của hàng hoá
X X
5. Xuất kho
5.1 Delivery Order (DO) Quản lý DO
5.1.1 View DO Xem thông tin DO
X X X X
5.1.2 Add DO Thêm một DO mới
X X X
5.1.
3
Edit DO Sửa thông tin DO (ngoại trừ state)
X X X
5.1.
4
Delete DO Xoá DO
X X X
5.2 Shipping Instruction Kế hoạch giao hàng
5.2.1 View SI Xem kế hoạch giao hàng
X X X
5.2.2 Create SI Lập kế hoạch giao hàng
X X
5.2.3 Edit SI Sửa kế hoạch giao hàng
X X
5.2.4 Delete SI Xoá kế hoạch giao hàng
X X
5.3 Picking Plan (PP) Kế hoạch lấy hàng từ kho
5.3.
1
View PP Xem kế hoạch lấy hàng
X X X
5.3.2 Manually create PP Tự lập kế hoạch lấy hàng
X
5.3.
3
Edit PP Sửa kế hoạch lấy hàng
X
5.3.
4
Delete PP Xoá kế hoạch lấy hàng
X
5.4 Picking (PK) Lấy hàng từ kho
5.4.
1
View PK Xem kết quả hàng đã lấy
X X X
5.4.2 Input barcode Scan/input barcode of good & location
X X X
5.4.
3
Edit barcode Sửa barcodes of good & location
X X
5.5 Goods Issue Xuất hàng
3.5.
1
Add issuing good Scan/Input hàng xuất
X X X
3.5.2 View list of scan goods Xem danh sách hàng hoá đã scan/input
X X X
3.5.
3
Edit list of scan goods Sửa danh sách hàng hoá đã scan/input
X X
5.6 Closing DO Kết thúc xuất hàng
5.6.1 Change DO to Closed Thay đổi trạng thái của DO Closed
X X
6. Báo cáo
6.1 Aging report Xem BC số ngày tồn kho
X X X
6.2 Receiving report Xem BC nhập kho
X X X
6.3 Stock In-Out Xem BC xuất nhập tồn
X X X
6.4 Inventory report Xem BC tồn kho
X X X
6.5 Storage report Xem BC khối lượng hàng phân phối
X X
6.6 Transport report Xem BC khối lượng hàng phân phối
X X
6. Sơ đồ luồng dữ liệu
6.1Sơ đồ ngữ cảnh
Ngữ cảnh của hệ thống WMS được mô tả như hình sau ( nhân viên kho đóng vai trò phụ giúp
thủ kho nên tùy theo sự phân quyền của thủ kho mà có các chức năng tương tự như thủ kho):
Hình 2: Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống WMS
6.2Data flow diagram
Đối với quy trình nhập kho được mô tả bên trên, luồng dữ liệu có thể được diễn tả theo sơ đồ
sau:
Thủ kho
NV kinh doanh
Create/Edit RO/DO
View RO/DO
View BC tồn kho
View BC XNT
View/Create RO
GR
View/Create/Edit PA
PW
RC
View/Create DO
View/Create/Edit SI
View/Create/Edit PP
PK
GI
DC
Đặt hàng
V
ậ
n
c
h
u
y
ể
n
h
à
n
g
đ
ế
n
Đơn hàng của KH
Supplier Khách hàng
Giao hàng đến
WMS
Admin
Full control
RO
PA Engine
GR (barcode)
List of received
goods
Put Away PlanPW (barcode)
Closed RO
Hình 3: Luồng dữ liệu của quy trình nhập kho
Tương tự, quy trình xuất kho có luồng dữ liệu như sau:
Hình 4: Luồng dữ liệu của quy trình xuất kho
7. Mô hình dữ liệu
7.1Sản phẩm
Sản phẩm (Product) được phân loại theo Category và ProductGroup.
Grade của sản phẩm cho biết chất lượng của sản phẩm từ phía nhà sản xuất, còn
ProductState là đánh giá của thủ kho về sản phẩm khi nhận hàng.
Mỗi sản phẩm có thể có nhiều đơn vị tính, trong đó có một đơn vị tính là base, các đơn vị
tính khác được tính quy về base bằng một hệ số. Trong các đơn vị tính của sản phẩm này, tuỳ
theo từng center, thủ kho sẽ chọn một đơn vị tính làm SKU ( Stock Keeping Unit) – là đơn
vị tính mà sản phẩm được lưu tại một location.
Sơ đồ quan hệ của sản phẩm như sau:
DO
SI Engine
PK (barcode)
Picking Plan
Shipping Instruction
GI (barcode)
Closed DO
PP Engine
Issuing
goods
Bảng sau đây mô tả chi tiết các thực thể
# Tên thực thể Mô tả Các thuộc tính
1 Category Category của sản
phẩm
Category_ID – internal identifier
Category_Name – Tên của category
2 ProductGroup Nhóm sản phẩm
trong category
ProductGroup_ID – internal identifier
Category_ID – ID of category
ProductGroup_Name – Tên của nhóm
3 UOM Đơn vị tính
UOM_ID – internal identifier
UOM_Name – Tên của đơn vị tính
4 ProductUOM Đơn vị tính của sản
phẩm
UOM_ID – internal identifier
Product_ID – ID of product
ProductUOM_BarCode – BarCode
ProductUOM_Coefficient - Hệ số so với base
ProductUOM_Length – Chiều dài của đvt
ProductUOM_Width – Chiều rộng của đvt
ProductUOM_Height – Chiều cao của đvt
ProductUOM_Weight – Trọng lượng của đvt
ProductUOM_NetWeight – Trọng lượng ròng
ProductUOM_Description – Mô tả
5 Product Sản phẩm
Product_ID – internal identifier
Product_No – Mã của mặt hàng
Category
Category_ID
Category_Name
ProductGroup
ProductGroup_ID
Category_ID
ProductGroup_Name
Product
Product_ID
Product_No
BarCode
Name
Model
Supplier_ID
Origin_ID
UOM_Base_ID
UOM_SKU_ID
Description
UOM
UOM_ID
UOM_Name
Origin
Origin_ID
Name
ProductUOM
UOM_ID
Product_ID
BarCode
Coefficient
Length
Width
Height
Weight
NetWeight
Description
Supplier
Supplier_ID
…
Grade
Grade_ID
Name
ProductState
ProductState_ID
Name
Product_BarCode – Barcode của mặt hàng
Product_Name – Tên của mặt hàng
Product_Model – Model
Supplier_ID – Nhà cung cấp sản phẩm
Origin_ID – Xuất xứ của sản phẩm
UOM_Base_ID – Đvt base của sản phẩm
UOM_SKU_ID – Đvt SKU của sản phẩm
Product_Description – Mô tả sản phẩm
7.2Supplier, customer, Distribution center
Các thực thể này là điểm đi và đến của hàng hoá (Delivery Node or Arrival Node), gọi chung
là TransportNode. Tất cả các TransportNode hợp lại thành một graph. Distribution Center
luôn là một tổ chức. Còn Supplier và Customer có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
Sơ đồ quan hệ như sau:
Chi tiết các thực thể:
# Tên thực thể Mô tả Các thuộc tính
1 Address Địa chỉ
Address_ID – internal identifier
Country_ID – Quốc gia
City_ID – Thành phố
Zip_Code – Mã zip (theo bưu cục)
District_ID – Quận/huyện
Address_Address - Số nhà, tên đường
Address_Phone – Điện thoại
Address_Fax – Fax
2 TransportNode Điểm đi hoặc đến của
các phương tiện vận
chuyển hàng hoá. Có 3
loại tranport node trong
hệ thống:
Distribution Center
Supplier
TransportNode_ID – internal identifier
TransportNode_Name – Tên của node
TransportNode_Type – Loại của node
(Customer, Supplier, Center)
Address_ID - Địa chỉ
TransportNode_CreationDate – Ngày tạo
TransportNode_CreatedBy - Người tạo
TransportNode
TransportNode_ID
Name
Type (DC, C, S)
Address_ID
Location
Location_ID
…
Customer
Customer_ID
Name
…
Zone
Zone_ID
Name
Center
Center_ID
Name
Supplier
Supplier_ID
Name
…
Contact
Contact_ID
TransportNode_ID
…
Address
Address_ID
…
Customer TransportNode_LastUpdateDate – Ngày cập
nhật cuối
TransportNode_LastUpdatedBy – Người cập
nhật cuối
3 Contact Định nghĩa người liên hệ
của một tổ chức.
Contact_ID – internal identifier
TransportNode_ID – ID của node
Contact_Name – Tên của người liên hệ
Contact_JobTitle – Danh xưng
Address_ID – Địa chỉ của contact
Contact_Email – email of contact
4 Distribution
Center
Thể hiện một
distribution center.
Center_ID chính là
TransportNode_ID
Center_ID – internal identifier
Center_No – Mã của distribution center
5 Zone Zone trong distribution
center
Zone_ID – internal identifier
Center_ID – internal ID of distribution center
Zone_No – Mã của zone
Zone_Name – Tên của zone
Zone_CreationDate – Ngày tạo
Zone_CreatedBy - Người tạo
Zone_LastUpdateDate – Ngày cập nhật
Zone_LastUpdatedBy – Người cập nhật
6 Location Location trong zone
Location_ID – internal identifier
Center_ID – internal ID of distribution center
Zone_ID – internal ID of zone
Location_No – Mã của location
Location_BarCode – Barcode của location
Location_Name – Tên của location
Location_Type – Loại của location
Location_Length – Chiều dài của location
Location_Width – Chiều rộng của location
Location_Height – Chiều cao của location
Location_MaxVolume – Thể tích lớn nhất có
thể chứa
Location_MaxWeight – Trọng lượng lớn nhất
có thể chứa
Location_Blocked – Cho biết location blocked
hay không
Location_Description – Mô tả
Location_CreationDate – Ngày tạo
Location_CreatedBy - Người tạo
Location_LastUpdateDate – Ngày cập nhật
Location_LastUpdatedBy – Người cập nhật
7 Supplier Nhà cung cấp. Là một
loại của TransportNode.
Supplier_ID chính là
TransportNode_ID
Supplier_ID – internal identifier
Supplier_No – Mã supplier
Supplier_IsIndividual – Là cá nhân
8 Customer Khách hàng. Là một loại
của TransportNode.
Customer_ID chính là
TransportNode_ID
Customer_ID – internal identifier
Customer_No – Mã customer
Customer_IsIndividual – Là cá nhân
7.3Nhập kho
Số lượng trong các item của RO được tính theo một trong các đơn vị tính của SP. Có thể là
thùng, kiện, can, hộp,…. Khi nhận hàng (GR) số luợng đuợc quy về đơn vị cơ sở (base
UOM) của SP. Tương tự cho PA items và PW items
Mô hình dữ liệu như sau:
Chi tiết các thực thể:
# Tên thực thể Mô tả Các thuộc tính
1 RO Receiving Order – yêu
cầu nhập hàng. Lý do
nhập có thể là:
Nhập mua từ NCC
Nhập hàng đã bảo hành,
sửa chữa từ NCC
Nhập chuyển kho
Nhập hàng trả lại từ KH
Nhập hàng cho mượn,
thuê
Nhập hàng mẫu
RO_ID – internal identifier
RO_No – Số phiếu của RO
RO_ReceiptDate – Ngày nhập
RO_ETA – Ngày dự kiến hàng đến
RO_Type – Loại nhập
RO_Reason – Lý do nhập
RO_TransportType – Loại vận chuyển
Supplier_ID – Supplier ID
RO_OwnerShip – ?
Customer_ID – Customer ID
RO_BLCode – Mã BL ?
RO_ASNCode – Mã ASN ?
ROItem
RO_ID
Product_ID
STT
DVT_ID
RO_Quantity
GR_Quantity (*)
Container_No
Grade/State
ProductionDate
ExpiredDate
RO
RO_ID
RO_No
…
PA
PA_ID
Put away date
Asigned to
PWItem
RO_ID
PA_ID
Product_ID
Location_ID
SKU_BarCode
DVT_ID
PW_Quantity
PW_Date
PW_DoneBy
GRItem
RO_ID
Product_ID
GRItem_Date
DVT_ID
GRItem_Quantity
GRItem_DoneBy
RO_CINVCode – Mã C-INV ?
RO_POCode – Mã PO
RO_Remark – Ghi chú
RO_State – Tình trạng
RO_CreationDate – Ngày lập
RO_CreatedBy - Người lập
RO_LastUpdatedDate – Ngày cập nhật
RO_LastUpdatedBy – Người cập nhật
2 ROItem Hàng hoá trên một dòng
của RO
RO_ID – internal ID of RO
Product_ID – internal ID của mặt hàng
ROItem_STT – Số thứ tự dòng hàng hoá
UOM_ID – Đơn vị tính
ROItem_ROQuantity – số lượng yêu cầu
ROItem_GRQuantity – số lượng nhận
ROItem_ContainerNo – Số container
ROItem_Grade – Grade of item
ROItem_ProductState – Product state
ROItem_ProductionDate – Ngày sản xuất
ROItem_ExpiredDate – Ngày hết hạn sử dụng
3 GRItem Nhập hàng: Scan
barcode của từng SP
hoặc từng thùng.
RO_ID – ID of RO
Product_ID – internal ID of mặt hàng
GRItem_BarCode – BarCode của thùng hàng
GRItem_BaseQuantity - Số lượng SP bên
trong thùng hàng
GRItem_Date – Ngày nhận hàng
GRItem_DoneBy - Người nhận hàng
4 PA Put Away Plan - Kế
hoạch nhập hàng: xác
định thùng hàng nào đặt
ở location nào trong kho.
RO_ID – internal ID of RO
PA_ID – ID of PA
PA_PutAwayDate – Ngày nhập
PA_AssignedTo – Người dự kiến thực hiện
PA_DoneBy - Người thực hiện
PA_CreationDate – Ngày lập
PA_CreatedBy – Người lập KH
PA_LastUpdatedDate – Ngày cập nhật
PA_LastUpdatedBy – Người cập nhật
5 PAItem Chi tiết của kế hoạch
nhập hàng.
RO_ID – internal ID of RO
PA_ID – internal ID of PA
Product_ID – internal ID of mặt hàng
Location_ID – Chứa vào location nào
UOM_ID – Đơn vị tính
PAItem_PAQuantity – Số lượng theo KH
PAItem_PWQuantity – Số lượng nhập thực
6 PWItem Nhập hàng theo kế
hoạch nhập hàng
RO_ID – internal ID of RO
PA_ID – ID of PA
Product_ID – ID of product
PWItem_BarCode – Chính là BarCode của
thùng hàng ở bước GR
Location_ID – Chứa vào location nào
PWItem_BaseQuantity - Số lượng SP bên
trong thùng hàng
PWItem_Date – Ngày nhập hàng
PWItem_Grade – Grade of item
PWItem_ProductState – Product state
PWItem_ProductionDate – Ngày sản xuất
PWItem_ExpiredDate – Ngày hết hạn sử
dụng
7.4Xuất kho
Số lượng trong các item của DO được tính theo một trong các đơn vị tính của SP. Có thể là
thùng, kiện, can, hộp,…. Khi lấy hàng (PK) số luợng đuợc quy về đơn vị cơ sở (base UOM)
của SP. Con trong bước GI thì từng sản phẩm sẽ được quét barcode và ghi nhận tương ứng
tình trạng, ngày sử dụng và hạn sử dụng.
Mô hình dữ liệu như sau:
PickingItem
SI_ID
DO_ID
Product_ID
Location_ID
PP_Date
AssignedTo
Dvt_ID
PP_Quantity
PK_Quantity
PK_Date
PK_DoneBy
SKU_BarCode
SI
SI_ID
Vehicle_ID
Driver
ETD
Vehicle
Vehicle_ID
Vehicle_No
Default Driver
MaxWeight
MaxVolume
SIItem
SI_ID
DO_ID
Product_ID
Grade/State
Dvt_ID
Quantity
DOItem
DO_ID
Product_ID
STT
Grade/State
UOM_ID
Quantity
GIItem
SI_ID
DO_ID
Product_ID
Location_ID
GI_BarCode
GI_Date
GI_DoneBy
DO
DO_ID
DO_No
…
Chi tiết các thực thể:
# Tên thực thể Mô tả Các thuộc tính
1 DO Delivery Order – yêu
cầu xuất hàng. Lý do
xuất có thể là:
Xuất bán
Xuất bảo hành, sửa chữa
Xuất chuyển kho
Xuất cho mượn, thuê
Xuất thanh lý
Xuất hàng mẫu
DO_ID – internal identifier
DO_No – Số phiếu của DO
DO_IssueDate – Ngày xuất
DO_ETD – Ngày dự kiến hàng đi
DO_ADT – Actual delivery time
DO_Type – Loại xuất
DO_Reason – Lý do xuất
DO_TransportType – Loại vận chuyển
Center_ID – Từ kho nào
DO_OwnerShip – ?
Customer_ID – Customer ID
DO_Remark – Ghi chú
DO_State – Pending, Processing, Closed
DO_CreationDate – Ngày lập
DO_CreatedBy - Người lập
DO_LastUpdatedDate – Ngày cập nhật
DO_LastUpdatedBy – Người cập nhật
2 DOItem Chi tiết của DO
DO_ID – internal ID of DO
Product_ID – internal ID of mặt hàng
DOItem_STT – Số thứ tự
DOItem_Grade – Grade
DOItem_ProductState – Product state
UOM_ID - Đvt
DOItem_Quantity – số lượng yêu cầu xuất
3 Vehicle Phương tiện vận chuyển
Vehicle_ID – internal ID
Vehicle_No – Số xe
Vehicle_Driver – Tài xế
Vehicle_MaxWeight – Tải trọng của xe
Vehicle_MaxVolume – Thể tích lớn nhất
4 SI Shipping Instruction -
Kế hoạch giao hàng
SI_ID – internal ID
Vehicle_ID – ID of vehicle
SI_Driver – Tài xế
SI_ETD – Ngày dự kiến giao hàng
5 SIItem Chi tiết của kế hoạch
giao hàng
SI_ID – internal ID
DO_ID – ID of DO
Product_ID – Product to ship
SIItem_Grade – Grade
SIItem_ProductState – Product state
UOM_ID - Đvt
SIItem_Quantity – Số lượng giao
6 PP Picking Plan – Kế hoạch
lấy hàng từ kho
PP_ID – internal ID
SI_ID – ID of SI
Zone_ID – Picking zone
PP_PickingDate – Ngày dự kiến lấy hàng
PP_AssignedTo – Người dự kiến thực hiện
7 PPItem Chi tiết kế hoạch lấy
hàng từ kho
PP_ID – internal ID
Product_ID – ID of Product
PPItem_Grade – Grade
PPItem_ProductState – Product state
Location_ID – ID of location to pick
UOM_ID - Đvt
PPItem_Quantity – Số lượng lấy
8 PKItem Thực hiện lấy hàng từ
kho theo kế hoạch lấy
hàng (PP)
PP_ID – internal ID
Product_ID – ID of Product
Location_ID – ID of location to pick
PWItem_BarCode – BarCode lúc nhập hàng
PKItem_BaseQuantity – Số lượng SP
PKItem_Grade – Grade of item
PKItem_ProductState – Product state
PKItem_ProductionDate – Ngày sản xuất
PKItem_ExpiredDate – Ngày hết hạn sử
dụng
9 GIItem Xuất hàng đến khách
hàng
PP_ID – internal ID
Product_ID – ID of Product
Location_ID – ID of location to pick
GIItem_BarCode – BarCode của từng SP xuất
GIItem_Date – Ngày xuất
GIItem_Grade – Grade of item
GIItem_ProductState – Product state
GIItem_ProductionDate – Ngày sản xuất
GIItem_ExpiredDate – Ngày hết hạn sử dụng