1
Phòng giáo dục thọ xuân
Trờng THCS xuân tín
=========C&T========
Giáo án
Họ và tên : Lê Tiến Dũng
Chức vụ : Giáo viên
Đơn vị : Trờng THCS Xuân Tín
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 1, 2, 3: Bài mở đầu
Giới thiệu nghề điện dân dụng
A. Mục đích yêu cầu
- Học sinh nắm đợc một cách tổng quát, cơ bản về nghề điện dân dụng. Vai trò, quá
trình sản xuất các nghề trong ngành điện, các lĩnh vực hoạt động, đối tợng của
nghề, công cụ lao động và môi trờng hoạt động của nghề
- Học sinh có hứng thú với nghề điện dân dụng.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS: Học bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
GV nêu mục đích của bài học
? Hiện nay điện năng có vai trò nh thế
nào trong sản xuất và đời sống?
? Hãy lí giải điều này?
(Dựa vào sự lí giải của học sinh GV tổng
kết lại vấn đề)
? Ngời ta sản xuất điện năng bằng cách
nào?
GV giải thích quá trình sản xuất điện
năng ở nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện.
1) Vai trò của điện năng với sản xuất
và đời sống.
- Hiện nay điện năng là nguồn động lực
chủ yếu đối với sản xuất và đời sống vì:
+ Điện năng dễ dàng chuyển hoá thành
các dạng năng lợng khác.
+ Quá trình truyền tải, phân phối và sử
dụng điện năng dễ dàng tự động hoá và
điều khiển từ xa.
+ Nhờ có điện, nhiều thiết bị dân dụng
mới sử dụng đợc.
+ Nhờ có điện năng suất lao động đợc
nâng cao, đời sống nhân dân đợc cải
thiện.
2) Quá trình sản xuất điện năng.
- Hiện nay điện năng đợc sản xuất bởi
các máy phát điện.
- Trong các máy phát điện có giá trị biến
đổi cơ năng thành điện năng.
- Điện năng từ máy phát điện qua hệ
thống truyền tải và phân phối điện đến
các hộ tiêu thụ.
2
? Trong ngành điện có những nghề nào?
HS phát biểu, GV bổ sung đáp án (nếu
cần) và thống nhất đáp án.
? Nghề điện hoạt động trong những lĩnh
vực nào?
? Đối tợng của nghề điện dân dụng là
gì?
? Hãy nêu mục đích lao động của nghề
điện dân dụng?
? Nghề điện có những công cụ lao động
nào?
3) Các nghề trong ngành điện.
- Sản xuất truyền tải và phân phối điện
năng là lĩnh vực hoạt động của các
doanh nghiệp, những tổng công ty điện
Việt Nam, các cơ sở điện đồng bộ xây
lắp, vận hành và cung cấp điện năng đến
với hộ tiêu thụ.
4) Các lĩnh vực hoạt động của nghề
điện dân dụng.
- Lĩnh vực hoạt động của nghề điện rất
đa dạng. Tuy nhiên nghề hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng
phục vụ cho đời sống sinh hoạt và sản
xuất của các hộ tiêu thụ.
5)Đối t ợng của nghề điện dân dụng.
- Đối tợng của nghề điện dân dụng bao
gồm:
+ Nguồn điện một chiều, xoay chiều
điện áp thấp.
+ Mạng điện sinh hoạt trong các hộ tiêu
thụ.
+ Các thiết bị gia dụng: Quạt, máy bơm,
máy giặt.
+ Các khí cụ đo lờng điện, điều khiển và
bảo vệ.
6) Mục đích lao động của nghề điện.
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh
hoạt.
- Lắp đặt trang thiết bị sản xuất và sinh
hoạt.
- Bảo dỡng, vận hành, sửa chữa các
mạng điện, thiết bị điện.
7) Công cụ lao động.
- Các dụng cụ đo và kiểm tra điện: Đồng
hồ điện, bút thử điện.
- Các dụng cụ cơ khí điện: Kìm điện,
máy khoan.
- Các sơ đồ, bản vẽ bố trí và kết cấu của
3
? Nghề điện dân dụng hoạt động trong
những môi trờng nào?
? Để tiến hành nghề điện dân dụng cần
có những yếu tố nào?
GV giới thiệu về triển vọng của nghề
điện cho HS biết.
thiết bị.
8) Môi tr ờng hoạt động của nghề điện
dân dụng.
- Việc lắp đặt các đờng dây, sửa chữa
các thiết bị trong mạng điện thờng phải
tiến hành ngoài trời, trên cao.
- Việc bảo dỡng, sửa chữa, hoàn chỉnh
các thiết bị điện, sản xuất, chế tạo thiết
bị điện đợc tiến hành trong nhà.
9) Yêu cầu đối với nghề điện dân
dụng.
- Để tiến hành công việc đối với nghề
điện dân dụng cần:
+ Tri thức: Trình độ văn hoá hệ THCS
nắm vững kiến thức về kĩ thuật điện.
+ Kĩ năng: Nắm vững kĩ năng về đo l-
ờng, sử dụng, bảo dỡng, sửa chữa, lắp
đặt các thiết bị về mạng điện.
+ Về sức khoẻ: Có đủ điều kiện sức
khoẻ, không mắc các bệnh về huyết áp,
tim, phổi, thấp khớp, hạn thị lực, điếc
10) Triển vọng của nghề điện.
- Nghề điện dân dụng luôn phát triển để
phục vụ Công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nớc. Do khoa học kĩ thuật ngày
càng phát triển nên ngày càng có nhiều
thiết bị mới ra đời đòi hỏi ngời làm nghề
điện dân dụng luôn phải tự cập nhật kiến
thức, nâng cao kĩ năng nghề nghiệp.
IV. Củng cố
Cho HS ghi nhớ những kiến thức cơ bản của bài.
V. Dặn dò.
- Học lí thuyết.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
D. Rút kinh nghiệm
4
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4, 5, 6: an toàn điện
A. Mục đích yêu cầu.
- HS nắm vững các quy tắc về an toàn điện. Biết đợc các tai hại và nguyên nhân của
các tai nạn về điện.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS: Học bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
? Dòng điện có tác hại nh thế nào đối
với cơ thể con ngời?
? Mức độ nguy hiểm của các tai nạn
điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?
I. Tác hại của dòng điện đối với cơ thể
ngời và điện áp an toàn.
1) Tác hại của dòng điện đối với cơ thể
ng ời.
- Điện giật tác dụng vào hệ thống thần
kinh làm rối loạn hoạt động của hệ hô
hấp, hệ tuần hgoàn làm cơ bắp co giật.
- Hồ quang điện có thể gây bỏng cho ng-
ời hay gây cháy.
2) Mức độ nguy hiểm của các tai nạn
điện.
Mức độ nguy hiểm của các tai nạn điện
phụ thuộc vào các yếu tố:
* Cờng độ dòng điện qua cơ thể.
- Dòng điện có cờng độ càng lớn qua cơ
thể ngời càng gây nguy hiểm.
- Dòng điện xoay chiều có mức độ nguy
hiểm hơn dòng điện một chiều cùng c-
ờng độ.
* Đờng đi của dòng điện qua cơ thể.
- Nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua
các cơ quan chức năng quan trọng nh:
tim, phổi, não
* Thời gian dòng điện đi qua cơ thể.
- Thời gian dòng điện đi qua cơ thể càng
lâu thì càng gây nguy hiểm.
5
? ở điều kiện bình thờng ngời ta chọn
điện áp bao nhiêu là điện áp an toàn?
? Nêu các nguyên nhân dẫn đến các tai
nạn điện?
? Trong sản xuất và sinh hoạt ngời ta đã
sử dụng những biện pháp nào để đảm
bảo an toàn?
3) Điện áp an toàn
- ở điều kiện bình thờng với lớp da khô,
sạch thì điện áp dới 40V là điện áp an
toàn.
- Trong các điều kiện khác, tuỳ theo mức
độ mà ngời ta chọn điện áp an toàn.
II. Nguyên nhân gây tai nạn điện.
1) Chạm vào vật mang điện.
- Xảy ra khi sửa chữa đờng dây, thiết bị
điện đang nối với mạch điện mà không
cắt.
- Do sử dụng các thiết bị điện có vỏ
cách điện bị hỏng.
2) Tai nạn do phóng điện.
Xảy ra do vi phạm khoảng cách an
toàn khi ở gần điện áp cao, do điện
phóng qua không khí.
3) Điện áp b ớc.
Điện áp bớc là điện áp giữa hai chân
ngời khi đứng gần điểm có điện cao thế
nh cọc tiếp đất làm việc của biến áp, dây
cao áp rơi xuống đất thì điện áp giữa
hai chân có thể đạt mức gây tai nạn.
III. An toàn điện trong sản xuất và
sinh hoạt.
1) Chống chạm vào các bộ phận mang
điện.
- Cách điện tốt giữa các phần tử mang
điện và không mang điện.
- Che chắn những bộ phận dễ gây nguy
hiểm nh cầu dao, cầu chì, mối nối
dây Trong nhà tuyệt đối không sử dụng
dây trần.
- Thực hiện đảm bảo an toàn cho ngời
khi đứng gần đờng dây cao áp:
+ Không trèo lên cột điện, không chơi
đùa dới đờng dây cao áp.
+ Không đứng cạnh cột điện khi trời ma
giông .
+ Không thả diều gần đờng dây điện.
+ Không buộc trâu bò, thuyền vào cột
điện.
6
GV dùng hình vẽ để giới thiệu cho học
sinh biết phơng pháp này.
+ Không xây dựng nhà trong hành lang
lới điện hay sát trạm điện.
2) Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo
vệ an toàn điện.
- Sử dụng các vật lót cách điện nh: Thảm
cao su, ghế gỗ khô khi sửa chữa điện.
- Sử dụng các dụng cụ kim loại nh kìm,
tuavít, clê đúng tiêu chuẩn.
- Sử dụng các thiết bị kĩ thuật điện nh
bút thử điện.
3) Nối đất bảo vệ và nối dây trung
tính.
* Nối đất bảo vệ.
- Cách thực hiện: Dùng dây dẫn thật tốt,
một đầu bắt bulông thật chặt vào vỏ kim
loại của thiết bị, đầu kia hàn vào cọc nối
đất.
- Cọc nối đất: Làm bằng thép ống, đợc
đóng thẳngđứng sâu khoảng 1,5 - 1m.
- Mục đích:Đảm bảo an toàn cho ngời sử
dụng khi xảy ra hiện tợng chạm vỏ.
*Nối trung tính bảo vệ.
- Mục đích: Đảm bảo an toàn cho ngời
sử dụng và thiết bị điện.
- Cách thực hiện: Dùng một dây dẫn (đ-
ờng kính lớn hơn đờng kính dây pha) để
nối vỏ thiết bị điện với dây trung tính
của mạng điện.
- Lu ý: Phơng pháp này chỉ sử dụng cho
mạng điện có dây trung tính nguồn nối
đất trực tiếp.
IV. Củng cố.
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
V. Dặn dò.
- Học bài.
- HS chuẩn bị cho bài học sau.
D. Rút kinh nghiệm
7
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 7, 8, 9: một số biện pháp xử lí khi có tai nạn điện.
A. Mục đích yêu cầu.
- HS biết một số biện pháp sử lí khi có tai nạn điện xảy ra. Từ đó HS biết cách sơ
cứu ngời bị tai nạn điện.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS: Học bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1/ Điện giật gây nguy hiểm nh thế nào đối với cơ thể ngời?
2/ Em hãy nêu một số biện pháp an toàn điện trong sinh hoạt gia đình?
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
GV nêu mục đích yêu cầu của buổi học.
? Nêu các biện pháp sử lí khi có tai nạn
điện?
GV nêu các chú ý để HS biết nh giáo
trình.
? Nêu các biện pháp sơ cứu nạn nhân bị
tai nạn điện?
I. Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn
điện.
1) Đối với điện áp cao.
- Phải cắt điện trớc khi tới gần và sơ cứu
nạn nhân.
2) Đối với điện hạ áp.
- Nạn nhân đứng dới đất, tay chạm vào
vật mang điện cần:
+ Cắt điện ở vật mang điện.
+ Kéo nạn nhân ra khỏi vị trí tiếp xúc
điện bằng các vật lót cách điện (găng
tay, quần áo khô ).
- Nếu nạn nhân ở trên cao để chữa điện
thì nhanh chóng cắt điện và cử ngời đón
nạn nhân ngã xuống.
- Nếu nạn nhân chạm vào đờng dây điện
bị đứt, cần kéo nạn nhân ra khỏi vị trí
tiếp xúc điện bằng các vật cách điện
hoặc gạt dây điện ra khỏi khỏi ngời bị
nạn bằng gậy cách điện (gỗ, tre khô ).
II. Sơ cứu nạn nhân.
1) Nạn nhân vẫn tỉnh.
- Cần theo dõi tình trạng sức khoẻ (nhịp
tim) của nạn nhân.
8
? Hô hấp nhân tạo cho nạn nhân nhằm
mục đích gì?
(Hô hấp nhân tạo cho nạn nhân nhằm
mục đích sơ cứu cho ngời bị nạn).
2) Nạn nhân bị ngất.
Làm thông đờng thở.
Hô hấp nhân tạo: có 3 phơng pháp.
- Phơng pháp 1: (áp dụng khi chỉ có một
ngời sơ cứu). Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu
nghiêng sang một bên sao cho miệng và
mũi không chạm đất. Cậy miệng và kéo
lỡi để họng nạn nhân mở ra. Sau đó ngời
cứu thực hiện động tác: Đẩy hơi ra và hít
khí vào.
- Phơng pháp 2: Dùng tay.
+ Đặt nạn nhân nằm ngửa, dới lng kê
chăn (dệm, gối ) cho ngực nạn nhân ỡn
lên. Cậy miệng nạn nhân kéo lỡi mở
họng ra.
+ Ngời cứu thực hiện động tác cho
không khí vào phổi nạn nhân sau đó đẩy
không khí ra theo đờng mũi, miệng nạn
nhân.
- Phơng pháp 3: Hà hơi thổi ngạt.
+ Thổi vào mũi: Dùng tay bịt miệng nạn
nhân sau đó ngời cứu lấy hơi và thổi vào
mũi nạn nhân (lặp lại 16 - 20 lần/ 1
phút).
+ Thổi vào mồm: Thực hiện tơng tự nh
thổi vào mũi.
+ Xoa bóp tim ngoài lồng ngực: Đặt nạn
nhân nằm ngửa trên sàn cứng, một tay
đặt lên phần tim ở khoảng xơng sờn thứ
3 từ dới lên, tay kia đấm mạnh 3 cái.
Nếu không có kết quả thì đặt hai tay
chéo lên phần tim, dùng cả sức mạnh cơ
thể ấn ch lồng ngực nén xuống từ 3 -
4cm. Làm từ 60 - 80 lần/ 1 phút.
IV. Củng cố.
Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
V. Dặn dò.
- Học bài.
- HS chuẩn bị cho bài học sau.
D. Rút kinh nghiệm
9
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 10, 11, 12: Thực hành:
Cứu ngời bị tai nạn điện
A. Mục đích yêu cầu.
- HS giải thoát đợc nạn nhân khỏi dòng điện trong một số tình huống cụ thể.
- HS thực hiện đợc các thao tác sơ cứu nạn nhân.
B. Chuẩn bị
- GV: + Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
+ Tranh vẽ một số tình huống ngời bị điện giật, các phơng pháp hô hấp nhân
tạo. Một số dụng cụ để cứu ngời bị điện giật.
- HS: Học bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
1/ Nêu các phơng pháp giải thoát nạn nhân khi bị điện giật?
2/ Có những phơng pháp sơ cứu nạn nhân bị điện giật nh thế nào?
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
GV treo tranh vẽ các tình huống ngời bị
tai nạn về điện, yêu cầu HS đa ra phơng
pháp giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng
điện.
Sau đó yêu cầu HS chọn dụng cụ để cứu
ngời ra khỏi dòng điện.
(Dụng cụ cứu ngời trong phòng thực
hành).
GV đa ra các tình huống nạn nhân bị
ngất cần hô hấp nhân tạo. Sau đó yêu
cầu các nhóm HS tập làm.
I. Giải thoát nạn nhân ra khỏi dòng
điện.
II. Tiến hành sơ cứu nạn nhân.
10
Gv quan sát các nhóm tiến hành thực
hành theo các tình huống giả định.
Nhắc nhở các em ai cũng phải thực hiện
thao tác thực hành.
GV giúp đỡ các nhóm HS thao tác cha
đúng, điều chỉnh ngay các thao tác của
HS.
Sau khi HS thao tác thực hành xong GV
tập trung các em lại và nhận xét về kết
quả thực hành của các nhóm cụ thể, của
cá nhân và của lớp học .
GV đánh giá về buổi thực hành, yêu cầu
HS dọn vệ sinh phòng thực hành.
III. Tổng kết thực hành.
IV. Củng cố.
V. Dặn dò.
- Học bài.
- HS chuẩn bị cho bài học sau.
D. Rút kinh nghiệm
11
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 13, 14, 15: đặc điểm mạng điện sinh hoạt
A. Mục đích yêu cầu.
- Sau khi học xong bài này, HS nắm đợc:
+ Nguyên nhân xảy ra các tai nạn điện và nguyên tắc đảm bảo an toàn khi lắp đặt
và sửa chữa mạng điện.
+ Đặc điểm của mạch điện sinh hoạt.
- Giáo dục kỹ thuật tổng hợp cho HS, giáo dục tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS: Học bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
GV đặt vấn đề vào bài.
? Nêu các nguyên nhân có thể xảy ra các
tai nạn điện?
? Để tránh các tai nạn điện cần phải làm
gì?
GV giới thiệu các dụng cụ và thiết bị
bảo vệ
? Mạng điện sinh hoạt có đặc điểm gì?
I. An toàn lao động khi lắp đặt điện
1)Nguyên nhân xảy ra các tai nạn
điện.
- Do ngời làm việc không đảm bảo các
quy định an toàn điện (chạm vào vật
mang điện, do phóng điện, do điện áp b-
ớc).
2) Các biện pháp tránh các tai nạn
điện.
- Cắt cầu dao trớc khi thực hiện các công
đoạn lắp đặt, sửa chữa.
- Trong những trờng hợp phải thao tác
khi có điện cần phải sử dụng các dụng
cụ và thiết bị bảo vệ.
- Khi thực hành lắp đặt điện trong xởng
thực hành (phòng thực hành) cần phải
tuân thủ chặt chẽ các quy tắc an toàn của
xởng (phòng thực hành).
II. Đặc điểm mạng điện sinh hoạt.
- Mạng điện sinh hoạt là mạng điện có
12
? Mạng điện sinh hoạt ở gia đình em là
mạng điện một pha hay ba pha? Có hiệu
điện thế bao nhiêu và gồm những bộ
phận nào?
? Để bảo vệ các thiết bị điện, đồ dùng
điện và giữ an toàn cho ngời sử dụng
trong mạng điện sinh hoạt có các thiết bị
bảo vệ nào?
Gv dùng H-3.1; H-3.2 đã chuẩn bị để
giới thiệu cho HS thấy đợc mạng điện
sinh hoạt thờng gặp.
hiệu điện thế dới 1000V, nhận điện từ
mạng phân phối 3 pha điện áp thấp để
cung cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng
điện và chiếu sáng.
- Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu
thụ là mạng điện một pha và hiệu điện
thế định mức là 127V hoặc 220V (thờng
dùng loại 220V).
- Mạng điện sinh hoạt gồm mạch chính
và mạch nhánh.
+ Mạch chính giữ vai trò là mạch cung
cấp.
+ Mạch nhánh đợc nối ra từ mạch chính,
các mạch nhánh đợc mắc song song với
nhau.
- Trong mạng điện sinh hoạt còn có các
thiết bị bảo vệ nh: cầu dao, cầu chì,
áttomát, công tắc và các thiết bị đo l-
ờng điện.
III. Vật liệu dùng trong mạng điện
sinh hoạt.
- Dây cáp và dây dẫn điện.
- Vật liệu cách điện.
IV. Củng cố.
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
V. Dặn dò.
- Học bài.
- HS chuẩn bị cho bài học sau.
D. Rút kinh nghiệm
13
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 16, 17, 18: Thực hành:
Nối tiếp và phân nhánh day dẫn điện
A. Mục đích yêu cầu.
- HS nắm vững yêu cầu của mối nối và các phơng pháp nối dây dẫn điện.
- HS biết cách nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS: + Học bài.
+ Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành: dây bọc cách điện lõi 1 sợi, nhiều
sợi (mỗi loại 2 sợi dài 30cm), giấy ráp. Dao, kéo, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm
tuốt dây.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
GV đặt vấn đề vào bài.
Yêu cầu HS thực hiện các quy định
trong phòng thí nghiệm.
? Các mối nối dây dẫn điện cần đạt
những yêu cầu gì?
GV giới thiệu các loại mối nối.
? Có mấy loại dây dẫn điện?
I. Yêu cầu đối với mối nối.
- Dẫn điện tốt => mặt tiếp xúc phải sạch,
đờng kính tiếp xúc phải đủ lớn và mối
nối phải dủ chặt.
- Có độ bền cơ học cao, chịu đợc sức
kéo, cắt và sự rung chuyển.
- An toàn điện: Mối nối phải cách điện
tốt, không đợc sắc làm thủng lớp băng
cách điện
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật: Mối nối
phải gọn, đẹp.
14
GV giới thiệu cách nối và các loại dây
dẫn điện.
GV dùng hình vẽ giới thiệu cho HS từng
bớc.
Phơng pháp tơng tự nh trong phần nối
dây lõi 1 sợi.
- Các loại mối nối:
+ Mối nối thẳng (mắc nối tiếp).
+ Mối nối phân nhánh (nối rẽ).
+ Mối nối dùng phụ kiện (hộp nối dây ,
bulông).
II. Quy tắc nối dây.
1) Nối dây lõi 1 sợi.
* Nối nối tiếp.
Thực hiện theo các bớc sau:
- Bớc 1: Bóc vỏ cách điện: Bóc cắt lệch,
bóc phân đoạn.
- Bớc 2: Cạo sạch lõi: Dùng giấy rápcạo
sạch lớp men cách điện đến khi nhìn
thấy ánh kim.
- Bớc 3: Uốn gập lõi.
- Bớc 4: Vặn xoắn.
- Bớc 5: Xiết chặt.
- Bớc 6: Kiểm tra sản phẩm.
* Nối phân nhánh.
Thực hiện theo các bớc sau:
- Bớc 1: Bóc vỏ cách điện.
- Bớc 2: Cạo sạch lõi.
- Bớc 3: Uốn gập lõi.
- Bớc 4: Đặt dây chính và dây nhánh
vuông góc với nhau.
- Bớc 5: Dùng tay quấn dây nhánh lên
dây chính.
- Bớc 6: Dùng kìm xoắn tiếp khoảng 7
vòng rồi cắt bỏ dây thừa.
- Bớc 7: Kiểm tra mối nối.
2) Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
* Nối nối tiếp.
Thực hiện theo các bớc sau:
- Bóc vỏ cách điện.
- Cạo sạch lõi.
- Lồng lõi: Xoè đều 2 đoạn lõi thành nan
quạt, cắt sợi dây trung tâm khoảng
10mm, lồng hai sợi vào nhau để các sợi
đan chéo nhau.
- Vặn xoắn: Lần lợt quấn và miết đều
những sợi lõi của dây này với lõi của dây
15
GV yêu cầu HS lần lợt thực hiện từng
loại mối nối trên dây dẫn và ghi tên HS
vào sản phẩm.
Sau đó GV thu sản phẩm thực hành để
chấm.
(Lu ý: GV nhắc HS làm theo đúng trình
tự để đẩm bảo an toàn lao động).
kia. Quấn khoảng 3 vòng thì cắt bỏ dây
thừa.
- Kiểm tra sản phẩm.
* Nối phân nhánh.
Thực hiện theo các bớc sau:
- Bóc vỏ cách điện.
- Cạo sạch lõi
- Nối dây: Tách lõi dây nhánh làm hai
phần bằng nhau, đặt lõi dây nhánh vào
giữa đoạn lõi dây chính và lần lợt vặn
xoắn từng nửa dây nhánh về hai phía của
dây chính khoảng từ 3 - 4 vòng, cắt bỏ
dây thừa.
- Kiểm tra mối nối.
III. Thực hành.
IV. Củng cố.
GV nhận xét buổi thực hành
V. Dặn dò.
- Học bài.
- HS chuẩn bị cho bài học sau.
D. Rút kinh nghiệm
16
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 19, 20, 21: Thực hành:
Nối dây dẫn ở hộp nối dây
A. Mục đích yêu cầu.
- HS nắm vững phơng pháp nối dây ở hộp nối dây, hàn và cách điện mối nối.
- HS nối đợc một số mối nối ở hộp nối dây.
- HS hàn và cách điện đợc mối nối bằng băng dính cách điện và ống gen.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS: + Học bài.
+ Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành: dây bọc cách điện lõi 1 sợi, nhiều
sợi (mỗi loại 2 sợi dài 30cm), giấy ráp, vật liệu hàn, băng dính cách điện. Dao, kéo,
panh, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tuốt dây, tuavít, mỏ hàn, ống gen. 1 công tắc,
phích cắm, ổ cắm.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
GV nêu mục đích yêu cầu của buổi học.
Nhắc nhở HS thực hiện đúng nguyên tắc.
Phơng pháp: GV giới thiệu phơng pháp,
thao tác bằng lí thuyết, sau đó làm mẫu
rồi cho HS thực hành.
Khi giảng giải GV dùng các hình vẽ để
giải thích làm cho bài học trực quan hơn.
? Làm sạch lõi bằng cách nào?
I. Nối dây dẫn ở hộp nối dây.
1) Mục đích.
Nối dây với các thiết bị bảo vệ, điều
khiển của mạng điện trong các trờng
hợp không yêu cầu cao về cơ học.
2) Quy trình thực hiện.
* Bóc vỏ cách điện:
Dùng dao (kìm) cắt bỏ lớp vỏ cách điện
ở đoạn đầu dây một khoảng bằng chu vi
của vít cộng với 20 - 30mm (đối với
khuyên kín) hoặc bằng chu vi của vít
cộng thêm 2 - 3mm (đối với khuyên hở).
* Làm sạch lõi:
Làm sạch lõi bằng giấy ráp, trong một số
trờng hợp cần tẩm thiếc để đảm bảo yêu
cầu của mối nối.
* Làm đầu nối:
- Làm khuyên kín: Dùng kìm đầu tròn
uốn thành vòng khuyên (chiều uốn của
vòng khuyên cùng chiều xiết chặt của
vít).
- Làm khuyên hở: Tơng tự nh làm
khuyên kín.
17
? Mục đích của việc hàn mối nối?
GV yêu cầu HS dùng các dụng cụ và vật
liệu đã chuẩn bị nối dây dẫn vào công
tắc, phích cắm
Sau khi HS thực hành xong yêu cầu HS
dùng băng dính cách điện cách điện cho
mối nối.
GV lu ý cho HS phải đảm bảo an toàn và
thực hiện đúng quy trình kĩ thuật.
- Làm đầu nối thẳng: Dùng cho trờng
hợp nối bằng lỗ có vít hoặc ốc vít.
* Nối dây:
- Nối bằng vít.
- Nối bằng hộp nối dây.
II. Hàn và cách điện mối nối.
1) Hàn mối nối.
* Mục đích: Tăng sức bền cơ học, dẫn
điện tốt và không gỉ mối nối.
* Quy trình hàn:
- Đánh bóng mối hàn bằng giấy ráp để
làm sạch tạp chất và ôxit đồng bên
ngoài, làm cho mối hàn chắc chắn.
- Láng nhựa thông: Giúp mối hàn không
bị oxi hoá vì quá nhiệt, đồng thời giúp
vật liệu hàn dễ chảy trên mối hàn.
- Dùng vật liệu hàn để hàn: Vật liệu th-
ờng dùng là hợp kim thiếc có nhiệt độ
nóng chảy
200
0
C.
2) Cách điện mối nối.
- Mục đích: Đảm bảo an toàn điện.
- Phơng pháp:
+ Lồng ống gen: Chọn ống vừa với mối
nối.
+ Cách điện bằng băng cách điện: Quấn
từ 2 - 3 lớp trở lên, lớp sau chồng lên 1/3
lớp quấn trớc.
III. Thực hành.
- Nối dây dẫn ở hộp nối dây.
- Cách điện mối nối bằng băng cách
điện.
IV. Củng cố.
GV nhận xét buổi thực hành
V. Dặn dò.
- Học bài.
- HS chuẩn bị cho bài học sau.
D. Rút kinh nghiệm
18
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 22, 23, 24: các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện
Thực hành: sử dụng một số dụng cụ trong lắp đặt điện
A. Mục đích yêu cầu.
- HS biết đợc một số dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện, biết tác dụng và cách
sử dụng chúng.
- HS sử dụng đợc dụng cụ đo và vạch dấu trong một số công việc của nghề điện dân
dụng.
- HS sử dụng đợc khoan tay, khoan điện cầm tay trong lắp đặt điện.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS:
+ Vật liêu: Một số loại dây dẫn điện, bảng gỗ
+ Dụng cụ vạch dấu: Thớc lá, bút vhì.
+ Dụng cụ đo: Thớc cặp, Panme.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra đồ dùng của HS
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
GV đặt vấn đề vào bài.
GV giới thiệu một số dụng cụ cơ bản
dùng trong lắp đặt điện cho HS biết
(dùng bảng 3.3 đã chuẩn bị).
GV giới thiệu, yêu cầu HS nêu tác dụng
của các dụng cụ điện.
I. Các dụng cụ cơ bản dùng trong lắp
đặt điện.
- Thớc: Dùng đo chiều dài, khoảng cách
cần lắp đặt điện.
- Panme: Dùng đo đờng kính dây điện
(độ chính xác của Panme tới 1/100mm).
- Búa nhổ đinh: Dùng đóng và nhổ đinh.
- Ca sắt: Ca cắt ống nhựa và kim loại.
- Tuavít: Dùng để tháo lắp các ốc vít.
- Đục: Dùng để cắt kim loại, đục đờng
đặt dây ngầm.
19
GV yêu cầu HS đặt những dụng cụ và
vật liệu đã chuẩn bị lên bàn và kiểm tra
lần nữa.
GV cho HS tiến hành thực hành theo yêu
cầu.
(Lu ý: HS tuyệt đối không đợc làm khác
nội dung yêu cầu và phải đảm bảo an
toàn lao động tuyệt đối).
Sau khi HS thực hành xong, GV kiểm tra
các sản phẩm thực hành của HS
- Kìm các loại: Dùng cắt dây điện, tuốt
dây và giữ dây khi nối.
- Khoan điện cầm tay: Dùng để khoan lỗ
trên gỗ, kim loại và bê tông để lắp đặt
thiết bị và đi dây.
- Mỏ hàn điện, hàn nung: Dùng để hàn
các mối nối chi tiết.
II. Thực hành.
Sử dụng một số dụng cụ trong lắp đặt
điện.
- Dùng thớc cặp Panme để đo dờng kính
dây dẫn.
So sánh độ chính xác giữa hai cách đo.
- Khoan các lỗ:
- Kiểm tra:
IV. Củng cố.
GV nhận xét buổi thực hành
V. Dặn dò.
- Học bài.
- HS chuẩn bị cho bài học sau.
D. Rút kinh nghiệm
20
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 25, 26, 27: một số khí cụ và thiết bị điện
của mạng điện sinh hoạt
A. Mục đích yêu cầu.
- HS biết tác dụng, cấu tạo và cách sử dụng một số khí cụ và thiết bị điện nh: cấu
dao, áttomát, cầu chì, công tắc điện, ổ điện và phích điện.
- Giáo dục tổng hợp và phân tích đặc điểm cho HS.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS: Học bài
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
GV đặt vấn đè vào bài, nêu mục đích
yêu cầu của bài học.
? Em hãy cho biết cầu dao dùng để làm
gì?
? Cầu dao đợc sử dụng trong mạng điện
nào?
GV giới thiệu các loại cầu dao cho HS
biết thông qua hình vẽ đã chuẩn bị.
? Cầu dao đợc lắp đặt ở vị trí nào trong
1) Cầu dao.
- Là thiết bị điện dùng để đóng ngắt điện
trực tiếp bằng tay, đợc sử dụng trong
mạch điện có điện áp nguồn cuung cấp
đến 220V (dòng điện 1 chiều) và 380V
(dòng điện xoay chiều).
- Các loại cầu dao:
+ Cầu dao 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực
+ Cầu dao đóng, cắt; cầu dao đổi nối.
+ Cầu dao 1 pha, cầu dao 3 pha.
+ Cầu dao có hiệu điện thế: 220V,
380V
- Cầu dao đợc lắp đặt ở đờng dây chính
21
mạch điện?
? áttomát là gì?
? Có những loại áttomát nào?
? Nguyên lí làm việc của áttomát?
? Cầu chì dùng để làm gì?
? Có những loại cầu chì nào?
? Cầu chì có cấu tạo nh thế nào?
Gv dùng H-3.24 giới thiệu cho HS cấu
tạo của cầu chì.;
GV dùng bảng 3.4 để giới thiệu cho HS
một số dây chì thờng dùng.
? Cầu chì hoạt động theo nguyên tắc
nào?
? Hãy nêu tác dụng của công tắc điện?
của mạch điện.
2) á ttomát
- áttomát là khí cụ điện dùng để tự động
cắt nạch điện, bảo vệ quá tải, nhắn mạch,
sụt áp
- Phân loại áttomát:
+ áttomát dòng điện cực đại.
+ áttomát điện áp thấp
+ áttomát 2 cực, 3cực
- Nguyên lí làm việc:
+ ở trạng thái bình thờng, sau khi đóng
điện các tiếp điểm của áttomát đóng.
+ Khi mạch điện quá tải, các tiếp điểm
của áttomát ở trạng thái mở => mạch
điện đợc cắt.
3) Cầu chì
Cầu chì là khí cụ điện dùng để bảo vệ
thiết bị điện và lới điện tránh khỏi dòng
điện ngắn mạch.
- Các loại cầu chì thờng gặp:
+ Cầu chì hộp: Thờng dùng
+ Cầu chì ống
+ Cầu chì nắp vặn
+ Cầu chì nút
- Cấu tạo của cầu chì gồm 3 phần chính
là: vỏ, chốt, đế cầu chì.
+ Vỏ: Hộp và nắp.
+ Chốt: Để nối dây dẫn.
+ Đế.
- Nguyên tắc hoạt động: Dây chảy (chì)
của cầu chì đợc mắc nối tiếp với mạch
điện cần bảo vệ. Khi xảy ra sự cố ngắn
mạch dòng điện làm dây chảy đứt =>
dòng điện đợc ngắt.
4) Công tắc điện.
Là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch
điện bằng tay có công suất nhỏ. Sử dụng
ở dòng điện 1 chiều có điện áp 440V và
dòng điện xoay chiều có điện áp 500V.
22
? Hãy nêu những loại công tắc điện mà
em biết?
? Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của
công tắc điện?
? Hãy nêu tác dụng của ổ điện và phích
điện?
? Ngời ta phân loại ổ điện nh thế nào?
? ổ điện có cấu tạo nh thế nào?
GV dùng H-3.36 giới thiệu cho HS biết.
Lu ý: ở các khí cụ điện GV đuề nêu các
số liệu kĩ thuật ghi ở đó.
- Có nhiều loại công tắc điện: công tắc
xoay, công tắc bấm
- Nguyên tắc hoạt động
5) ổ điện và phích điện.
- ổ điện và phích điện là các thiết bị
dùng để lấy điện đơn giản trong mạch
điện sinh hoạt.
- Có nhiều loại ổ điện:
+ ổ tròn, ổ vuông
+ ổ 2 lỗ cắm, 3 lỗ cắm
- Cấu tạo của ổ điện gồm hai thành phần
chính
+ Vỏ: Đợc làm bằng sứ hặc nhựa tổng
hợp.
+ Bộ phận tiếp điểm.
- Phích điện cũng có nhiều loại phụ
thuộc vào ổ cắm.
IV. Củng cố.
GV nhận xét buổi thực hành
V. Dặn dò.
- Học bài.
- HS chuẩn bị cho bài học sau.
D. Rút kinh nghiệm
23
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 28, 29, 30: Lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện
của mạng điện sinh hoạt
A. Mục đích yêu cầu.
- HS biết đợc quy trình lắp đặt của dây dẫn và các thiết bị điện của mạng điện sinh
hoạt.
- HS nắm đợc hai phơng pháp đặt dây dẫn trong mạng điện sinh hoạt.
- Giáo dục kĩ thuật thực hành cho HS.
B. Chuẩn bị
- GV: + Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đồ dùng dạy học.
+ Hình: 3.27, 3.28, 3.29, 3.30, 3.31, 3.32, 3.33, 3.34, 3.35 (giáo trình vẽ
phóng to).
+ Bảng 3.5, 3.6
- HS: Học bài
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy kể tên các loại khí cụ điện trong lớp học? Trên các loại khí cụ đó th-
ờng ghi những số liệu kĩ thuật nào?
III. Bài mới
Phơng pháp Nội dung
Gv đặt vấn đề vào bài
GV dùng H-3.27 giới thiệu kiểu lắp đặt
này.
? Bớc đầu tiên trong việc lắp đặt này là
gì?
Thực hiện việc vạch dấu theo phơng
pháp nh thế nào?
GV dùng hình vẽ đã chuẩn bị giới thiệu
cho HS biết.
I. Lắp đặt kiểu nối dùng ống luồn dây.
Quy trình:
1) Vạh dấu định vị.
Dựa vào sơ đồ dây của mạch điện từ đó
tiến hành vạch dấu các linh kiện.
* Vạch dấu vị trí đặt bảng điện
Dùng thớc lá đo từ mặt đất lên đến mép
dới của bảng điện, cách mép cửa ra vào
khoảng 200mm.
* Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện.
Đặt bảng điện lên vị trí đã vạch, dùng
bút chì đánh dấu chu vi của bảng điện.
Đánh dấu 4 góc bảng điện.
* Vạch dấu địa điểm đặt các thiết bị:
Quạt trần, đèn điện
24
GV dùng H-3.29 giới thiệu cho HS biết
cách xác định vị trí để vạch dấu quạt
trần.
GV giới thiệu việc lắp đặt đờng dây của
thiết bị điện.
Gv dùng hình vẽ giới thiệu kĩ hơn.
GV dùng bảng 3.5 giới thiệu cho HS biết
loại dây dẫn cho phép trong ống luồn
dây.
GV giới thiệu hai cách buộc dây cho HS
biết.
* Vạch dấu đờng đi dây: đục theo đờng
đi dây đánh dấu của địa điểm đặt vòng
ốp, ống dây (quai nhê).
2) Lắp đặt.
Quy trình:
- Lắp đặt bảng điện và các phụ kiện gá
lắp thiết bị điện phải bắt vít vào nêm gỗ
đặt chìm trong tờng hay bắt trên bulông,
congxon đã đợc chẽn sẵn vào tờng để
các thiết bị đợc chắc chắn.
- Đi dây trong ống luồn dây: Các ống đ-
ợc cố định lên tờng hay trần nhà nhờ
vòng ốp. Dây dẫn đặt trong ống phải
chọn loại dây có bọc cách điện tốt, dây
dẫn luồn trong ống dây không vợt quá
40% tiết diện của ống.
II. Lắp đặt mạng điện kiểu nối trên
Puli sứ và kẹp sứ.
1) Đ ờng đi dây trên Puli sứ.
- Đợc bắt đầu từ một phía (từ bảng điện)
dây dẫn đợc cố định trên Puli đầu tiên.
Sau đó căng thẳng và cố định ở Puli tiếp
theo, tiếp tục nh thế cho đến Puli cuối
cùng.
- Để dây dẫn đợc ổn định, ngời ta buộc
dây dẫn điện vào Puli bằng một sợi dây
đồng hay dây thép nhỏ.
2) Đi dây trên kẹp sứ.
- Cho dây dẫn vào rãnh đặt dây, dùng
Tuavít vặn chặt đinh vít. Dùng cán
Tuavít vuốt thẳng dây dẫn, lắp tiếp vào
kẹp sứ thứ t, sau đó quay lại lắp tiếp vào
kẹp sứ thứ hai và thứ ba cứ thế cho đến
Puli cuối cùng.
3) Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây
dẫn trên Puli và kẹp sứ.
- Đờng dây phải song song với vật kiến
trúc, cao hơn mặt đát khoảng 2,5m trở
lên và cách vật kiến trúc không nhỏ hơn
25