K hoch bi dy Nm 2010-2011
Tuần 25
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tiết 2: Thủ công
Cắt dán hình chữ nhật (tiết 2)
I.Mục tiêu .
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
- Kẻ cắt , dán đợc hình chữ nhật. Có thể kẻ , cắt dán đợc hình chữ nhật theo cách đơn
giản.Đờng cắt tơng đối thẳng.Hình dán tơng đối phẳng.
- Cắt dán đợc hình chữ nhật theo hai cách.
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
90
K hoch bi dy Nm 2010-2011
*Đối với học sinh khéo tay: Kẻ và cắt, dán đợc hình chữ nhật theo hai cách .Đờng cắt
thẳng , hình dán phẳng .
- Có thể kẻ , cắt dán đợc thêm hình chữ nhật có kích thớc khác.
II.Chuẩn bị .
- Chuẩn bị mẫu băng giấy mầu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
- Giấy trắng kẻ ô có kích thớc lớn.
- Học sinh chuẩn bị đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy - học :
1- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
2- Dạy - Học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Cho HS xem lại mẫu
b.HD mẫu:
Hớng dẫn cách kẻ hình chữ nhật?
- GV thao tác mẫu từng bớc
- Ghim tờ giấy kẻ ô vuông, lấy một điểm A,
từ điểm A đếm xuống dới 5 ô đợc điểm D, từ
A và D đếm sang 7 ô theo đờng kẻ ta đợc
điểm B và C.
- Nối các điểm từ A đến B , B đến C, C đến
D, D đến A ta đợc hình chữ nhật.
- Cắt hình chữ nhật theo cạnh AB ,BC, CD,
DA.
- Bôi hồ mỏng dán cân đối phẳng.
c.Thực hành:
- Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo 2 cách
- Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình
chữ nhật theo 2 cách sau đó cắt rời, dán sản
phẩm vào vở thủ công)
+ HS thực hành kẻ, cắt HCN
- GV theo dõi, uốn nắn những HS còn lúng
túng.
+ Theo dõi và nhắc HS ớm sản phẩm vào vở
thủ công trớc, sau đó mới bôi một lớp hồ
mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng
- Theo dõi, giúp HS còn lúng túng.
3.Nhận xét dặn dò:
+ Cho HS trng bày sản phẩm
+ Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ,
cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS.
VN: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút
chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27.
Trực quan
- HS quan sát theo dõi
A B
D C
Luyện tập thực hành theo HD của GV
Tiết 3:
(i) Thủ công2
(b) Làm dây xúc xích trang trí (t1)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng
- Làm đợc dây xúc xích để trang trí.
- Làm đợc dây xúc xích để trang trí
- Thích làm đồ chơi
II. chuẩn bị:
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
91
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
- D©y xóc xÝch mÉu
- GiÊy mµu, keo, kÐo, hå d¸n.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: (35')
A. KiĨm tra bµi cò: (4')
- KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh
B. Bµi míi: (29')
1. Giíi thiƯu bµi: (bµi tiÕp)
2. Híng dÉn mÉu häc sinh thùc
hµnh lµm d©y xóc xÝch trang trÝ
- Nh¾c l¹i quy tr×nh lµm d©y xóc xÝch
b»ng giÊy thêng ?
Bíc 1: C¾t thµnh c¸c nan giÊy
Bíc 2 : D¸n c¸c nan giÊy thµnh d©y xóc
xÝch
d. Tỉ chøc cho häc sinh thùc hµnh
- Gi¸o viªn quan s¸t gióp ®ì häc sinh
cßn lóng tóng
- HS thùc hµnh
- Tỉ chøc cho häc sinh trng bµy s¶n
phÈm
- §¸nh gi¸ s¶n phÈm cđa häc sinh
C. NhËn xÐt – dỈn dß: (2')
- NhËn xÐt sù chn bÞ tinh thÇn HT
cđa häc sinh
- Chn bÞ cho tiÕt häc sau
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––––––––
TiÕt 3 THỦ CÔNG3
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa
tương đối cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ cơng gắn trên giấy bìa.
- Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hồn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
- Giấy thủ cơng, tờ bìa khổ A
4
, hồ dán, bút màu, kéo thủ cơng.
III. CAC HOAT DONG DAY HOC
* Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng
học sinh quan sát để học sinh rút ra nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ
hoa mẫu.
- Giáo viên tạo điều kiện để học sinh quan sát thấy được:
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
+ Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp quạt ở lớp một.
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
92
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
+ Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp
cách đều.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu-HS thực hành theo
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp cách đều
- Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô lên bàn, mặt
màu ở trên.Gấp một cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt
cho đến hết tờ giấy.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón tay phải cầm vào nếp gấp
làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa. Tách lần lượt từng nếp gấp
cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp
gấp phía dưới thân lọ tạo hình chữ V.
+
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống,
đặt vát và dán vào tờ giấy.
- Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần
đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa.
* Nhận xét, củng cố, dặn dò
- Nhắc lại cách làm lọ hoa gắn tường bằng bìa.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Làm lọ hoa gắn tường ( T2 ).
- Nhận xét tiết học.
IV. PHAÀN BOÅ SUNG
Section I.2 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––
TiÕt 4 KHOA HỌC:
(a) ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời,
không chiếu đèn pin vào mắt nhau…
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- GD HS biết giữ gìn, bảo vệ đôi mắt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị: Tranh ảnh về một số trường hợp ánh sáng quá mạnh về cách đọc viết
không hợp lý vì thiếu ánh sáng
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Cuộc sống của con người,
động vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng ? - Vài HS.
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
93
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Con người không thể sống được nếu không
có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hay
quá yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt như thế
nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
điều đó.
b. Tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường
hợp ánh sáng quá mạnh, không được nhìn
trực tiếp vào ánh sáng
* Cách tiến hành:
B1: GV cho HS tìm hiểu về trường hợp về ánh
sáng quá mạnh có hại cho mắt (hình 98, 99)
- Gọi các nhóm báo cáo và thảo luận chung
B2: Cho học sinh tìm hiểu về những việc nên
làm và không nên làm để tránh tác hại do ánh
sáng gây ra
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc nên
và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng
khi đọc viết
* Mục tiêu : vận dụng k.thức về sự tạo thành
bóng tối để bảo vệ cho mắt. Biết tránh đọc
viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm việc theo nhóm quan sát
tranh và trả lời câu hỏi trang 99
B2: Thảo luận chung
- Tại sao khi viết tay phải không nên đặt đèn
chiếu sáng ở phía sau tay phải
B3: Cho học sinh làm việc theo phiếu
( Nội dung phiếu SGV trang 170 )
- Gọi học sinh trình bày phiếu
GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận
tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào
ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy
mắt, có thể làm tổn thương mắt.
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
3. Củng cố:
+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục
- Những trường hợp ánh sáng quá
mạnh có hại cho mắt ta không nên
nhìn trực tiếp
- Không nên nhìn vào mặt trời, lửa
hàn, đi giữa trời nắng to
- Nên đội mũ rộng vành khi đi nắng
hoặc đeo kính râm
- Hình 6, 7 cần tránh vì có hại cho
mắt
- Học sinh thảo luận để đi đến kết
luận
- Ta để đèn như vậy để việc đọc viết
không bị che khuất ánh sáng
- Học sinh điền trên phiếu học tập
- Học sinh nêu
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
94
K hoch bi dy Nm 2010-2011
vic c, vit di ỏnh sỏng quỏ yu ?
+ Theo em, khụng nờn lm gỡ bo v ụi
mt?
4. Dn dũ:
- Nhc nh HS luụn luụn tc hin tt nhng
vic nờn lm bo v mt.
- Nhn xột tit hc.
Th ba, ngy 29 thỏng 2 nm 2011
Tiết 1 Mỹ thuật1
Vẽ màu vào hình tranh dân gian
A. Mục tiêu
- HS làm quen với tranh dân gian Việt Nam.
- Biết cách vẽ màu vào hình vẽ: Lợn ăn cây ráy
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh dân gian, bài vẽ mẫu.
- Học sinh: Vở tập vẽ, bút màu
C.Các hoạt động dạy- học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài:
- GV gới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn HS quan sát:
* Giới thiệu tranh dân gian:
- Hớng dẫn quan sát 1 vài tranh dân gian để
HS nhận thấy vẻ đẹp của tranh dân gian qua
hình vẽ, màu sắc.
=>Tranh dân gian là tranh Đông Hồ, huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
3. Hớng dẫn học sinh vẽ màu
- Cho HS quan sát tranh: Lợn ăn cây ráy
? Hãy nêu hình ảnh chính trong tranh?
? Hình ảnh nào là hình ảnh phụ trong tranh?
* Hớng dẫn vẽ màu:
- Các em tự chọn màu thích hợp để vẽ vào
tranh: Lợn ăn cây ráy
- Cho HS quan sát bài vẽ mẫu.
4. Thực hành:
- Cho HS vẽ màu vào tranh: Lợn ăn cây
ráy.
- Theo dõi, giúp đỡ HS vẽ.
5. Nhận xét, đánh giá
- Cho HS trng bầy tranh đẹp.
- Đánh giá, cho điểm.
IV. Củng cố- Dặn dò
- HS đọc: Vẽ màu vào tranh dân gian.
- HS quan sát tranh: " Lợn ăn cây ráy"
- Quan sát tranh.
+ Hình ảnh chính là con lợn( có mắt,
mũi, tai, hình soáy âm dơng, đuôi )
+ Mô đất, cỏ,
- Quan sát bài vẽ mẫu.
- HS thực hành vẽ màu theo ý thích
+ Tìm màu thích hợp (nên chọn các màu
khác nhau cho nổi)
Từng học sinh tự vẽ màu và vở tập vẽ 1
- Thu sản phẩm.
- Quan sát bài vẽ đẹp.
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
95
K hoch bi dy Nm 2010-2011
- Nhận xét, tuyên dơng bài vẽ đẹp.
- Hớng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
(i) Mĩ thuật2
i) Vẽ trang trí - vẽ hoạ tiếtdạng hình vuông hình
tròn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết hoạ tiết hình vuông hình tròn
- Biết cách vẽ hoạ tiết
2. Kỹ năng:
- Vẽ đợc hoạ tiết và vẽ màu
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ
II. Chuẩn bị:
- Vẽ to hoạ dạng hình vuông hình tròn
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc
- Bút chì màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: (29')
- Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GT một số hoạ tiết - HS quan sát
- Hoạ tiết là hình vẽ trang trí
những đồ vật nào ?
- ở đĩa, bát, áo , túi . . .
- Hoạ tiết trang trí về màu sắc
- Hoạ tiết hình
- Hoạ tiết hình bầu dục
- Hoạ tiết hình
- Hoạ tiết hình tròn
- Nhận xét hoạ tiết dạng hình
vuông ?
- Các cạnh bằng nhau
- GV hớng dẫn trên bộ đồ dùng - HS quan sát
- Có mấy hoạ tiết có dạng hình v ? - 2 hoạ tiết dạng hình vuông
- Về hình dáng màu sắc ? - 2 hoạ tiết khác nhau
- Hoạ tiết có dạng hình tròn ? - 2 hoạ tiết có dạng hình tròn
- 2 hoạ tiết khác nhau về hình và màu
*Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV hớng dẫn cách vẽ - Kẻ các đờng chục chia hình nhiều phần
bằng nhau
- Vẽ nhiều hoạ tiết khác nhau ở hình vuông,
hình tròn
- Cách vẽ màu
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ năm
trớc
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành
- GV quan sát giúp đỡ những học
sinh yếu
*Hoạt động 4:
Nhận xét đánh giá
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
96
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
- T×m ra mét sè bµi vÏ ®Đp
C. Cđng cè – DỈn dß: (2')
- T×m thªm c¸c ho¹ tiÕt kh¸c
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TiÕt 3 MĨ THUẬT3
VẼ TRANG TRÍ : VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ
VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm về hoạ tiết trang trí.
- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
- Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
II. CHUABI:
Gv : - Sưu tầm một số mẫu thảm, mẫu trang trí hình chữ nhật.
- Một vài bài của học sinh lớp trước.
III. CAC HOAT DONG DAY HOC
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát hình chữ nhật đã trang trí để các em nhận biết:
+ Hoạ tiết chính, to đặt ở giữa.
+ Hoạ tiết phụ ở xung quanh và các góc.
+ Hoạ tiết và màu sắc sắp xếp cân đối theo trục.
- Giáo viên gợi ý học sinh quan sát bài tập thực hành ở vở tập vẽ để các em thấy:
+ Hoạ tiết vẽ chưa xong.
+ Cần nhìn mẫu để vẽ: các hoạ tiết giống nhau phải vẽ bằng nhau.
* Hoạt động 2: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật
- Giáo viên u cầu học sinh xem hình vẽ tiếp ở vở tập vẽ, đặt câu hỏi gợi ý
+ Hoạ tiết chính ở hình chữ nhật là hình gì? ( bơng hoa )
+ Bơng hoa có bao nhiêu cánh? Hình của bơng hoa như thế nào? ( Có 8 cánh, 4
cánh lớp trước và 4 cánh lớp sau, các cánh hoa đối xứng nhau theo từng cặp ).
- Giáo viên gợi ý cho học sinh:
+ Cần vẽ tiếp các hoạ tiết cho hồn chỉnh.
+ Hoạ tiết giống nhau cần vẽ bằng nhau.
+ Vẽ màu theo ý thích
+ Hoạ tiết giống nhau cần vẽ cùng màu.
+ Hoạ tiết chính ( bơng hoa ) có thể vẽ lớp cánh trước một màu, lớp cánh sau là
màu khác.
+ Nếu hoạ tiết chính vẽ màu sáng thì nền vẽ màu đậm hoặc ngược lại.
+ Có thể chuyển màu ở hoạ tiết chính ra hoạ tiết ở góc.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Học sinh làm bài
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
97
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá, dặn dò
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ.Khen ngợi những học sinh có bài
vẽ đẹp.
- Dặn dò: Quan sát các con vật quen thuộc.
- Nhận xét tiết học.
IV. PHAÀN BOÅ SUNG
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
(b) TiÕt 4
(c) KHOA HỌC:
Section I.3 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ
thấp hơn.
- Sử dụng được nhiệt độ để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
- GD HS thêm yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá
- Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
+ Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc
đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ?
+ Chúng ta không nên làm những việc gì để bảo
vệ đôi mắt ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có
thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác
nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ
của vật. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các
em các loại nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế để
đo nhiệt độ.
b. Tìm hiểu bài :
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
* Mục tiêu: nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ
cao thấp. Biết sử dụng từng nhiệt độ trong diễn
tả sự nóng lạnh
- Vài HS.
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
98
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh kể tên một số vật nóng lạnh
thường gặp
B2: H/S quan sát hình 1 và trả lời : cốc nước nào
có nhiệt độ cao nhất ? Thấp nhất ?
B3: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về các vật có
nhiệt độ bằng nhau, cao hơn
- GV giảng và hỏi tiếp : Một vật có thể là vật
nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với
vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi
vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.
Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất,
cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất ?
Hoạt động 2:
Thực hành sử dụng nhiệt kế
* Mục tiêu: biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ
* Cách tiến hành
B1: Giới thiệu về hai loại nhiệt kế
B2: Thực hành đo nhiệt độ
- Giáo viên cho học sinh tiến hành làm thí
nghiệm đo nhiệt độ của các cốc nước; Sử dụng
nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
- GV Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có
nhiều loại nhiệt kế khác nhau : nhiệt kế đo nhiệt
độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí.
- Gọi học sinh báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét và kết luận
- Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết
3. Củng cố :
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng
cụ gì ?
+ Có những loại nhiệt kế nào ?
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh kể : nước sôi, bàn là, ;
Nước đá, tuyết
- Cốc nước nóng có nhiệt độ cao
nhất; Cốc nước đá có nhiệt độ thấp
nhất
- Học sinh nêu
- Nhận xét và bổ xung
- HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc
nước nóng có nhiệt độ cao nhất,
cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất,
cốc nước nguội có nhiệt độ cao hơn
cốc nước đá.
- Học sinh quan sát và theo dõi
- Thực hành làm thí nghiệm theo
nhóm: Đo nhiệt độ cơ thể người;
Đo nhiệt độ của cốc nước sôi, cốc
nước đá
- Đại diện nhóm báo cáo
- Vài em đọc
- HS trả lời.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư, ngày 1 tháng 03 năm 2011
TiÕt 1 TN- XH3 :
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
99
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết :
-Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật.
-Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
-Vẽ và tô màu 1 con vật ưa thích.
II/ Đồ dùng dạy học :
- HS sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp.
-Giấy khổ to, hồ dán, bút màu.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài
2/ HĐ 2 : Quan sát và thảo luận
-GV chia 3 nhóm, y/c :
. Nhận xét về hình dạng và kích thước
của các con vật ?
. Cơ thể chúng được chia mấy phần ?
Hãy chỉ vào các phần đó ?
. Nêu những điểm giống và khác về hình
dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của
chúng ?
-Y/c :
+KL : Trong tự nhiên có rất nhiều động
vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác
nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần:
đầu, mình, cơ quan di chuyển.
3/ HĐ 3 : Làm việc cá nhân.
-GV y/c :
4/ Củng cố, dặn dò :
-Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn con gì”.
-GV nêu luật chơi, cách chơi, y/c :
-Về chuẩn bị bài Côn trùng.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm qs các hình trong SGK trang
94-95 và tranh ảnh các con vật sưu tầm và
thảo luận các câu hỏi.
-Chúng có hình dạng và kích thước khác
nhau.
-3 phần : Đầu, mình, chân (cơ quan di
chuyển).
-HS chọn 1 vài con có trong hình và nêu
điểm giống và khác nhau.
-Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu
hỏi), lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lấy giấy, bút màu vẽ 1 con vật mà em
ưa thích.
-HS trình bày sản phẩm và giới thiệu bức
tranh của mình.
-HS thực hành chơi, lớp nhận xét, tuyên
dương.
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
100
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
(i) ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………
TiÕt 2 LỊCH SỬ4:
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chi cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành
Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của viêc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của
các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của
nhân dân ngày càng khổ cực; đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không
phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
- PHT của HS.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. KTBC:
- GV hỏi: Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần,
Lê đóng đô ở đâu ?
- Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:
* Hoạt động cả lớp:
GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình
Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI
GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà
Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm
hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
GV cho HS đọc SGK và TLCH sau:
- Mạc Đăng Dung là ai ?
- Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình
nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?
- HS hỏi đáp nhau.
- HS khác nhận xét, kết luận.
- HS theo dõi SGKvà trả lời.
- HS lắng nghe.
- Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê.
- 1527 lợi dụng tình hình suy thoái của
nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung …. lập ra
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
101
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
- Nam triều là triều đình của dòng họ nào
PK nào ? Ra đời như thế nào ?
- Vì sao có chiến tranh Nam- Bắc triều ?
- Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài bao
nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?
* Hoạt động cá nhân:
- GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT:
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế
nào ?
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn
ra sao ?
- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia
làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực
khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong
LS dân tộc.
* Hoạt động nhóm:
GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng
như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì
mục đích gì ?
- Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả
gì ?
GV Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK
đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền.
Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta
cực khổ trăm bề.
4. Củng cố - Dặn dò:
GV cho HS đọc bài học trong khung.
- Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta
lâm vào thời kì bị chia cắt ?
- Cuộc chiến tranh Trịnh _Nguyễn chính
nghĩa hay phi nghĩa ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài:
“Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.
- Nhận xét tiết học.
triều Mạc. Sử cũ gọi là Bắc triều.
- Họ Lê. . . Vua Lê được họ Nguyễn
giúp sức, lập một triều đình riêng ở
vùng Thanh Hóa, Nghệ An (lịch sử gọi
là Nam triều)
- Nam triều và Bắc triều đánh nhau
- Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời:
+ Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền
đã đánh giết lẫn nhau.
+ Nhân dân lao động cực khổ, đất nước
bị chia cắt.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
102
K hoch bi dy Nm 2010-2011
Tiết 3 - Lịch sử5
Tiết 25: Sấm sét đêm giao thừa
I/ Mục tiêu:
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân
(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở
khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến dấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt là sự kiện tiêu biểu của cuộc Tổng
tiến công.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh t liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986).
III/ Các hoạt động dạy học :
1- Kiểm tra bài cũ:
+ Mục đích mở đờng Trờng Sơn là gì?
+ Nêu ý nghĩa của tuyến đờng Trờng
Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu n-
ớc?
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Diễn biến của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân
1968
- Y/c HS làm vào phiếu bài tập theo
nhóm.
+ Tết mậu thân 1968 đã diễn ra sự kiện
gì ở Miền Nam nớc ta?
+ Thuật lại cuộc tiến công và nổi dậy
của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận
nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công
này?
+ Cùng với cuộc tiến công vào Sài Gòn,
quân giải phóng đã tiến công ở những
nơi nào?
+ Tại sao nói cuộc tổng tiến công của
quân và dân Miền Nam vào tết Mậu
Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và
đồng loạt với quy mô lớn?
b. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của
cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968
- Y/c HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết
Mậu Thân 1968 đã tác động nh thế nào
đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
- 2 Hs trả lời.
- HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm.
+ Khi mọi ngời đang chuẩn bị đón giao thừa
thì ở các địa điểm bí mật trong thành phố Sài
Gòn, các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ
xuất kích.
+ Vào lúc Bác Hồ chúc tết đợc truyền qua
làn sóng đài tiếng nói Việt Nam thì tiếng
súng của quân giải phóng cũng rền vang tại
Sài Gòn và nhiều thành phố khác, quân ta
đánh vào Sứ quán Mĩ, bộ tổng tham mu quân
đội Sài Gòn, đài phát thanh, Sân bay Tân Sân
Nhất, Tổng nha cảnh sát, bộ t lệnh hải quân.
+ Cùng với cuộc tiến công vào Sài Gòn,
quân giải phóng tiến công đồng loạt hầu hết
các thành phố, thị xã miền Nam nh Cần Thơ,
Nha Trang, Huế, Đà Nẵng
+ Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa.
+ Bất ngờ về địa điểm (tại các thành phố lớn,
tấn công vào cơ quan đầu não của địch)
+ Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy
mô lớn.
- HS thảo luận các câu hỏi.
+ Cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân
1968 đã làm cho hầu hết các cơ qua trung -
ơng - địa phơng Mĩ và chính quyền Sài Gòn
bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ,
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
103
K hoch bi dy Nm 2010-2011
+ Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công
và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?
3. Củng cố Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
những kẻ đứng đầu nhà trắng, lầu năm góc
và cả thế giới phải sửng sốt.
+ Sau đòn bất ngờ tết mậu thân, Mĩ phải
thừa nhận thất bại một bớc, chấp nhận đàn
phán tại Pa - ri về chấm dứt chiến tranh ở
Việt Nam. Nhân dân yêu chuộng hoà bình
Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ
phải rút quân tại Việt Nam trong thời gian
ngắn nhất.
Tiết 4: Địa lí5
T25: Châu Phi
I/ Mục tiêu:
- Mô tả sơ lợc vị trí, giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và ở phía tây nam châu á, đờng xích đạo đi
ngang qua giữa châu lục.
- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lợc đồ để nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ đợc vị trí của hoang mạc Xa - ha - ra trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu.
- Bản đồ các nớc châu Âu.
- Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng tha và xa- van ở châu Phi.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
tiết học.
2- Bài mới:
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- HS dựa vào bản đồ, lợc đồ và kênh chữ
trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại d-
ơng nào?
+ Đờng xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào
của châu Phi?
+ Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong
các châu lục trên thế giới
- Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ
châu Phi trên bản đồ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận:
Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4)
- Cho HS dựa vào lợc đồ và ND trong SGK,
1) Vị trí địa lí và giới hạn:
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và ở
phía tây nam châu á, giáp ấn Độ Dơng,
Đại Tây Dơng.
+ Đờng xích đạo đi ngang qua giữa châu
lục.
- Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế
giới, sau châu á và châu Mĩ.
2) Đặc điểm tự nhiên:
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Châu Phi có địa hình chủ yếu là
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
104
K hoch bi dy Nm 2010-2011
thực hiện các yêu cầu:
+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác
các châu lục đã học? Vì sao?
+ Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở
châu Phi?
+ Tìm và đọc tên Xa mạc Xa - ha- ra.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
cao nguyên, trên có các bồn địa lớn.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang
mạc và xa van.
- Một số em trình bày.
- Hs chỉ trên bản đồ.
- HS nhận xét.
Th nam, ngy 2 thỏng 03 nm 2011
Tiết 1 A Lí4:
THNH PH CN TH
I. Mc tiờu:
- Nờu c mt s c im ch yu ca Tp Cn Th:
+ Tp trung tõm ng bng sụng Cu Long, bờn sụng Hu.
+ Trung tõm kinh t, vn húa, khoa hc ca dng bng sụng Cu Long.
- ch c Tp Cn Th trờn bn (lc ).
- GD HS bit t ho v quờ hng t nc mỡnh.
II. dựng dy hc:
- Cỏc bn d: hnh chớnh, giao thụng VN.
- Bn Cn Th (nu cú)
- Tranh, nh v Cn Th(su tm)
III. Hot ng trờn lp:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. n nh: HS hỏt.
2. KTBC :
- Ch v trớ gii hn ca TP.HCM trờn bn
hnh chớnh VN.
- K tờn mt s ngnh cụng nghip chớnh,
mt s ni vui chi, gii trớ ca tp HCM.
GV nhn xột, ghi im.
3. Bi mi :
a. Gii thiu bi: Ghi ta
b. Phỏt trin bi :
- C lp hỏt.
- HS tr li.
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
105
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
Thành phố ở trung tâm đồng bằng
sông Cửu Long:
* Hoạt động theo cặp:
GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu
hỏi :
+ Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho
biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào ?
+ Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng
các loại đường giao thông nào ?
GV nhận xét.
Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa
học của đồng bằng sông Cửu Long :
* Hoạt động nhóm:
- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh,
BĐVN, SGK, thảo luận theo gợi ý :
Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là :
+ Trung tâm kinh tế (kể các ngành công
nghiệp của Cần Thơ).
+ Trung tâm văn hóa, khoa học.
+ Trung tâm du lịch.
Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ
nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng
sông Cửu Long ?
- GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa
vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi
cho Cần Thơ phát triển kinh tế.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc bài trong khung.
- Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần
Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
quan trọng của ĐBSCL.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại các bài tư bài 11 đến bài 22
để tiết sau ôn tập.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời .
+ HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp
với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang,
An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
+ Đường ô tô, đường thủy.
- Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 4 HS đọc bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- Cả lớp.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TiÕt 2
TN- XH 3:
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
106
Kế hoạch bài dạy Năm 2010-2011
CÔN TRÙNG
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết :
-Chỉ và nói đúng tên các bộ phận, cơ thể của các côn trùng được qs.
-Kể được tên 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người.
-Nêu 1 số cách tiêu diệt những con trùng có hại.
II/ Đồ dùng dạy học :
- HS sưu tầm các tranh, ảnh côn trùng hoặc côn trùng thật mang đến lớp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài
2/ HĐ 2 : Quan sát và thảo luận
-GV chia 3 nhóm, y/c :
. Chỉ đầu, ngực, bụng, chân, cánh của
từng con côn trùng có trong hình.
. Chúng có mấy chân ?
. Bên trong cơ thể chúng có xương
không ?
-Y/c :
+KL : Côn trùng (sâu bọ) là những
động vật không xương sống. Chúng có
6 chân và chân phân thành nhiều đốt.
Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
3/ HĐ 3 : Làm việc với côn trùng thật
và tranh, ảnh sưu tầm được.
-GV chia nhóm, y/c :
-GV nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Về chuẩn bị bài tôm, cua.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm qs các hình trong SGK trang 96-
97 và thảo luận các câu hỏi.
-HS lên chỉ.
-Có 6 chân, chân phân thành nhiều đốt.
-Chúng không có xương sống.
-Đại diện nhóm trình bày (một con vật), lớp
nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm phân loại côn trùng theo 3 nhóm
: có ích, có hại, không ảnh hưởng đến con
người.
-Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm
mình và nói cách tiêu diệt những côn trùng
có hại.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TiÕt 3: Khoa häc
TiÕt 49: ¤n tËp:
- Trường Tiểu học số 1 Phúc than
107
K hoch bi dy Nm 2010-2011
Vật chất và năng lợng
I/ Mục tiêu: Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lợng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật
chất và năng lợng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh su tầm về việc sử dụng các nguồn năng lợng trong sinh
hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông
nhỏ.
- Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
+ Nêu những việc em cần làm và không đợc làm
để tránh bị điện giật?
+ Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài
2.2- Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai
đúng
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính
chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
*Cách tiến hành:
- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Bớc 2: Tiến hành chơi
+ Quản trò lần lợt đọc từng câu hỏi nh trang 100,
101 SGK.
+ Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn
giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại.
Nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là
thắng cuộc.
+ Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành quyền
trả lời.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và
chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
Đáp án:
Chọn câu trả lời đúng là:
1 d ; 2 b ;
3 c ; 4 b ;
5 b ; 6 c
+) Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến
đổi hoá học:
a) Nhiệt độ bình thờng.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thờng.
d) Nhiệt độ bình thờng.
Tiết 4 Tự nhiên xã hội1.
Tiết 25: Con cá
A. Mục tiêu :
- Kể tên và nêu ích lợi của cá.
- Chỉ đợc các bộ phận bên ngoài cua con cá trên hình vẽ hay vật thật.
B. Đồ dùng dạy học :
- Con cá thật, tranh vẽ 1 số loại cá.
C . Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Cây gỗ có những bộ phận nào?
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
108
K hoch bi dy Nm 2010-2011
? Nêu ích lợi của cây gỗ?
III. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh con cá và GT.
2. Hoạt động 1: Quan sát con cá.
* Mục tiêu: HS nhận ra các bộ phận của con
cá.
- Mô tả đợc con cá bơi và thở nh thế nào?
* Cách tiến hành:
- Cho HS chia nhóm, quan sát và thảo luận:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của
con cá.
? Cá thở nh thế nào?
? Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể
để bơi?
? Tại sao khi bơi cá lại mở miệng?
? Tại sao nắp mang của cá luôn luôn mở ra
rồi khép lại?
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Kết luận:
- Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây.
- Cá bơi bằng cách uốn mình và
- Cá thở bằng mang
3. Hoạt động 2: Quan sát tranh SGK
* Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu
hỏi dựa trên các hình ảnh trong sgk.
+ Biết một số cách bắt cá.
+ Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chia nhóm 2, mở và tìm bài 25
trong sgk, quan sát tranh đọc và trả lời câu
hỏi.
- Theo dõi, giúp đỡ.
* Thảo luận trớc lớp:
? Cá sống ở đâu?
? Em hãy nêu một số cách bắt cá?
? Kể tên một số loại cá mà em biết?
? Em thích ăn loại cá nào?
? Ăn cá có lợi ích gì?
? Khi ăn cá các em cần chú ý điều gì?
* Kết luận:
- Có nhều cách bắt cá.
- Cá có nhều chất đạm.
4. Hoạt động 3: Vẽ cá
* Mục tiêu: Giúp học sinh khắc sâu biểu tợng
* HS thảo luận nhóm 2:
+ Cá có đầu, mình, đuôi và vây cá
+ Cá bơi bằng cách uốn mình, vẫy đuôi,
vây để di chuyển.Cá sử dụng vây để giữ
thăng bằng.
+ Cá mở miệng để cho nớc chảy vào
+ Vì cá thở bằng mang, cá sử dụng ô xi
để thở.
- Nhắc lại: 2->3 em.
- HS mở sgk bài 25 đọc và trả lời theo
cặp: 1 em hỏi 1 em trả lời rồi ngợc lại.
- Cá sống dới nớc: ao, hồ, sông, suối
+ Câu cá, kéo lới, kéo vó, úp nơm
+ Cá mè, cá chép, cá rô, cá trắm, cá trê
+ HS kể
+ Cá có nhiều đạm, rất tốt cho sức khoẻ
con ngời,xơng phát triển, chóng lớn.
+ Khi ăn cá cần chú ý để không bị hóc
sơng.
- Nêu yêu cầu của BT.
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
109
K hoch bi dy Nm 2010-2011
về con cá.
- Phát phiếu BT cho HS.
- Hớng dẫn: các em vẽ 1 con cá hoặc nhiều
con cá khác nhau rồi vẽ màu theo ý thích.
- Cho HS thực hành vẽ cá vào phiếu BT.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cho HS trình bày sản phẩm.
IV. Củng cố- Dặn dò
? Con cá có những bộ phận nào?
? Cá thở, bơi bằng gì?
- Chuẩn bị bài sau: Con gà.
- HS vẽ tranh con c.á
- Giới thiệu sản phẩm của mình.
- Nhận xét , tuyên dơng.
.
Th sau, ngy 3 thỏng 03 nm 2011
(ii)
Tiết 1 Khoa học
Tiết 50: Ôn tập
Vật chất và năng lợng (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS đợc củng cố về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lợng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật
chất và năng lợng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh su tầm về việc sử dụng các nguồn năng lợng trong SH
hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ.
- Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nêu tính chất của đồng, thuỷ
tinh, nhôm, thép?
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
2.2- Hoạt động 2: Quan sát và trả lời
câu hỏi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
việc sử dụng một số nguồn năng lợng.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
lời câu hỏi:
+ Các phơng tiện máy móc trong các hình
dới đây lấy năng lợng từ đâu để hoạt
động?
- 2 HS trả lời.
- Hs trả lời tiếp sức.
(Đáp án:
e) Năng lợng cơ bắp của ngời.
f) Năng lợng chất đốt từ xăng.
g) Năng lợng gió.
h) Năng lợng chất đốt từ xăng.
i) Năng lợng nớc.
j) Năng lợng chất đốt từ than đá.
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
110
K hoch bi dy Nm 2010-2011
2.3- Hoạt động 3: Trò chơi Thi kể tên
các dụng cụ, máy móc sử dụng điện
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
việc sử dụng điện.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm
dới hình thức thi tiếp sức.
- Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài
và chuẩn bị bài sau.
k) Năng lợng mặt trời )
- Thực hiện: Mỗi nhóm 7 ngời, đứng xếp
thành hàng 1. Khi GV hô bắt đầu, HS
đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng
cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi
xuống; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời
gian 2 phút, nhóm nào viết đợc nhiều và
đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
(iii) Tự nhiên xã hội2
Tiết 2:
Một số Cây sống trên cạn
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả
II. Đồ dùng -dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Các cây có sân trờng , vờn trờng
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Cây có thể sống ở đâu ? - Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn
dới nớc.
B. Bài mới: (33')
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động: Quan sát cây cối ở sân
trờng vờn trờng
- HS quan sát
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ
ngoài hiện trờng
- GV phân công khu vực nhiệm vụ
các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm
ích lợi của cây .
- N1 : Quan sát cây cối ở sân trờng
- N2 : Quan sát cây ở vờn trờng
Bớc 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nói tên mô tả
đặc điểm của cây
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk
Bớc 1 : Làm việc theo cặp - HS thuận luận nhóm 2 quan sát
hình trả lời
- Nói tên cây có trong hình ? H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả
Bớc 2 : Làm việc cả lớp H7 : Cây lạc
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
111
K hoch bi dy Nm 2010-2011
Trong số các cây đợc giới thiệu
cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ
- Cây nào cho bóng mát ? - Cây phi lao
- Cây nào là lơng thực, thực phẩm - Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm
gia vị ?
- Cây sả
c. Củng cố - dặn dò: (2')
Thi tìm các cây đã học - HS thi tìm
- Nhận xét tiết học Tía tô, mùi tàu, ngải cứu
Tiết 3 Kỹ thuật4
$ 25 : Lắp xe nôi (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hs biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp xe nôi.
- Nắm đợc quy trình kĩ thuật lắp xe nôi.
- Học sinh biết cách giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh và nhận xét.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. - Cả lớp quan sát.
? Cái xe nôi có những bộ phận nào?
? Tác dụng của xe nôi trong thực tế?
3. Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi.
- Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng
chi tiết của xe nôi.
- Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ
phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi
tiết nào?
- Hs quan sát hình trong SGK.
c. Lắp ráp cái đu.
- Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu.
- Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi.
-Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe
nôi.
d. Tháo các chi tiết.
? Nêu cách tháo?
* GV HD HS cách giữ gìn và bảo vệ môi tr-
- Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng
chi tiết theo trình tự ngợc trình tự lắp.
- Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết
vào hộp.
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
112
K hoch bi dy Nm 2010-2011
ờng khi lao động.
+ Khi thực hành lắp ghép xong em phải làm
gì ?
+ Xếp gọn gàng các chi tiết vào trong
hộp và để đung nơi quy đinh, vệ sinh tay
chân và lớp học sạch sẽ.
4, Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
*:
Tiết 4: Kĩ thuật5
Lắp xe ben(T2)
I . Yêu cầu: HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp đợc xe ben đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp xe ben
a) Chọn chi tiết:
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết .
b) Lắp từng bộ phận: GV cần lu ý HS:
+ Khi lắp khung sàn xe và giá đỡ , cần phải chú ý đến vị trí trên, dới của các thanh thẳng
3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ, thanh chữ U dài.
+ Khi lắp H3 ( SGK), cần chú ý thứ tự các chi tiết nh đã HD ở tiết 1.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
Tổ chức cho HS lắp theo nhóm.
c) HD thu xếp sau tiết học:
* Củng cố dặn dò: NX tiết học
- Trng Tiu hc s 1 Phỳc than
113