Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GA: GDQP_AN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.04 KB, 76 trang )

Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
Ngày 12 tháng 08 năm 2010:
BÀI 1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU:
1. Về Kiến thức:
- Giúp cho học sinh hiểu và làm được các động tác đội ngũ từng người không có
súng và thứ tự động tác tập hợp các đội hình cơ bản của tiểu đội làm cơ sở để vận
dụng trong học tập và các họat động của nhà trường.
- Tự giác rèn luyện thành động tác, học đến đâu vận dụng thực hiện đến đó.
2. Về kỷ năng:
- Nắm được nội dung bài, sau đó phải tự làm được và vận dụng được các kiến
thức đã học vào trong cuộc sống.
3. Về thái độ:
- Học sinh chú ý tập trung nghe giảng giải và phân tích từng động tác , chú ý
quan sát giáo viên làm mẫu thị phạm động tác,
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của học sinh :
- Trang phục đúng qui định (đi giầy)
2. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án
- Thực hành động tác chuẩn, tài liệu.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
Tiết 1: ĐỘI HÌNH TIỂU ĐỘI (tiết 1 ppct)
Hoạt động của giáo viên Thời
gian
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Làm quen với học sinh.
- Giới thiệu khái quát nội dung và


chương trình môn học.
5p
- Báo cáo sĩ số.
- Làm quen với giáo
viên.
Nghe giáo viên khái quát
nội dung và chương trình
môn học
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 1 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
* Hoạt động 2: Nội dung bài học
1. Đội hình tiểu đội hàng ngang.
a. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.
- Giáo viên giới thiệu: Đội hình tiểu đội 1 hàng
ngang ( gồm 4 bước ).
* Tập hợp:
- Khẩu lệnh: ‘Tiểu đội x thành 1 hàng
ngang……….tập hợp”.Có dự lệnh và động
lệnh.
- Động tác:
+ Của tiểu đội trưởng(TĐT): xác định vị trí
tập luyện, sau đố quay mặt về các chiến sĩ
của mình đứn nghiêm hô khẩu lệnh “ Tiểu
đội X”.
+ Chiến sĩ nghe khẩu lệnh “ Tiểu đội
X”,toàn tiểu đội quay mặt về tiểu đội trưởng
đứng nghiêm chờ lệnh.
Tiểu đội trưởng hô tiếp “Thành 1 hàng

ngang -Tập hợp”, rồi quay về hướng định
tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn.
+Tiểu đội trưởng khi thấy có 2-3 chiến sĩ
đứng bên cạnh mình thì đi đều về trước
chính giữa đội hình cách đội hình 3-5 bước
đôn đốc tiểu đội tập hợp.
* Điểm số:
-Khẩu lệnh: “Điểm số”.
- Động tác:
+Tiểu đội trưởng khi thấy các chiến sĩ đẫ
đứng vào vị trí tập hợp,tại vị trí cỉ huy TĐT
hô khẩu lệnh Điểm số”.
* Chỉnh đốn hàng ngũ:
- Tiểu đội trưởng: Hô “Nghiêm”
- Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải ( trái ) …
thẳng.
* Giải tán:
- Khẩu lệnh: “ giải tán”.
-Động tác: các chiến sĩ trong hàng tản ra,
nếu đang ở tư thế nghỉ phải về tư thế đứng
nghiêm rồi mới giải tán.
+ Giáo viên triển khai tập luyện
35p
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
- Tập theo hướng dẫn
- Thực hiện theo đội
hình tiểu đội
- Nghe kết luận từ giáo
viên

-Các chiến sĩ nghe dứt
động lệnh tập hợp
nhanh chóng chạy tới vị
trí tập hơp đứng bên trái
tiểu đội trưởng cách tiêu
đội trưởng 70 cmtính từ
giữa gót hai bàn chân,tự
động gióng hàng sau
đứng nghỉ.
- Các chiến sĩ nghe động
lệnh ,từ phải qua trái
điểm số hô rõ số của
mình đồng thời đánh mặt
sang trái 45
- Học sinh triển khai
luyện tập.
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 2 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
+ Đánh giá kết quả
b. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang
+ Giáo viên giới thiệu: Đội hình tiểu đội 2
hàng ngang ( gồm 3 bước ).
- Các bước thực hiện giống như đội hình 1
hàng ngang chỉ khác:
*Khẩu lệnh: “Tiểu đội x thành 2 hàng
ngang…… tập hợp”.
* Chỉnh đốn hàng ngũ:
- Tiểu đội trưởng: Hô “Nghiêm”

- Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải ( trái ) …
thẳng.
* Giải tán:
- Khẩu lệnh: “ giải tán”.
- Giáo viên triển khai tập luyện
- Đánh giá kết quả
2. Đội hình tiểu đội hàng dọc.
a. Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.
+ Giáo viên giới thiệu: Đội hình tiểu đội 1
hàng dọc ( gồm 4 bước ).
* Tập hợp:
- Khẩu lệnh: “Tiểu đội x thành 1 hàng dọc .
… tập hợp”.
* Điểm số:
-Khẩu lệnh: “Điểm số”.
* Chỉnh đốn hàng ngũ:
- Tiểu đội trưởng: Hô “Nghiêm”
- Khẩu lệnh: “Nhìn trước …thẳng.
* Giải tán:
- Khẩu lệnh: “ giải tán”.
b. Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc
+ Giáo viên giới thiệu: Đội hình tiểu đội 2
hàng dọc ( gồm 3 bước ).
- Các bước thực hiện giống như đội hình 1
hàng ngang chỉ khác:
*Khẩu lệnh: “Tiểu đội x thành 2 hàng
dọc…… tập hợp”.
* Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc không có
điểm số.
+ Học sinh chú ý theo

dõi, lắng nghe giảng bài
+ Tập theo hướng dẫn
+ Thực hiện theo đội
hình tiểu đội
+ Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
+ Tập theo hướng dẫn
+ Thực hiện theo đội
hình tiểu đội
+ Nghe kết luận từ giáo
viên.
+ Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
+ Tập theo hướng dẫn
+ Thực hiện theo đội
hình tiểu đội
+ Nghe kết luận từ giáo
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 3 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
* Chỉnh đốn hàng ngũ:
- Tiểu đội trưởng: Hô “Nghiêm”
- Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải ( trái ) …
thẳng.
* Giải tán:
- Khẩu lệnh: “ giải tán”.
- Giáo viên triển khai tập luyện
- Đánh giá kết quả
3. Động tác: tiến, lùi, qua phải, qua trái.

+ Giáo viên giới thiệu: Động tác: tiến, lùi, qua
phải, qua trái.
a. Động tác: Tiến.
- Khẩu lệnh : “Tiến x bước ……bước”. Có
dự lệnh và động lệnh.
b. Động tác: Lùi.
- Khẩu lệnh : “Lùi x bước …bước”.Có dự
lệnh và động lệnh.
c. Động tác: Qua phải.
- Khẩu lệnh: “ Qua phải x bước…bước”.
d. Động tác: Qua trái.
- Khẩu lệnh: “ Qua traí x bước bước”.
viên
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
- Tập theo hướng dẫn
- Thực hiện theo đội
hình tiểu đội
+ Nghe kết luận từ giáo
viên
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong tiết.
- các động tác đội ngũ từng người không có
súng và thứ tự động tác tập hợp các đội
hình cơ bản của tiểu đội
2. Nhận xét, đánh gía buổi học:
- Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy chế.
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
- Tập theo hướng dẫn

- Thực hiện theo đội
hình tiểu đội
+ Nghe kết luận từ giáo
viên
IV: RÚT KINH NGHIỆM:






______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 4 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
Tiết 2: ĐỘI HÌNH TRUNG ĐỘI
(tiết 2 ppct)
Hoạt động của giáo viên Thời
gian
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Hỏi bài cũ học sinh
- Thực hành các nội dung đã học ở đội
hình tiểu đội
5p
- Báo cáo sĩ số.
- Tra bài cũ
* Hoạt động 1: Nội dung tiết học:
1. Đội hình trung đội 1 hàng ngang:

+ Giáo viên giới thiệu: Đội hình hình trung đội
1 hàng ngang ( gồm 4 bước ).
* Tập hợp :
- Khẩu lệnh: “ Trung đội thành 1 hàng
ngang …tập hợp”.
- Động tác:
+ Của trung đội trưởng(TĐT): xác định vị
trí tập luyện, sau đó quay mặt về các chiến
sĩ của mình đứng nghiêm hô khẩu lệnh “
Tiểu đội X”.
+ Chiến sĩ nghe khẩu lệnh “ Tiểu đội
X”,toàn trung đội quay mặt về TĐT đứng
nghiêm chờ lệnh.
TĐT hô tiếp “Thành 1 hàng ngang -Tập
hợp”, rồi quay về hướng định tập hợp đứng
nghiêm làm chuẩn.
* Điểm số:
. Khẩu lệnh: “Điểm số”.
* Chỉnh đốn hàng ngũ: Khẩu lệnh: “Nhìn
bên phải ( trái ) …thẳng. Cơ bản giống như
đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.
* Giải tán
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài.
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 5 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
- Khẩu lệnh: “ giải tán”.
- Động tác: các chiến sĩ trong hàng tản ra,

nếu đang ở tư thế nghỉ phải về tư thế đứng
nghiêm rồi mới giải tán.
+ Giáo viên triển khai tập luyện
+ Đánh giá kết quả.
2. Đội hình trung đội 2 hàng ngang (gồm 3
bước ):
* Tập hợp:
- Khẩu lệnh: “ Trung đội thành 2 hàng ngang
…tập hợp”.
* Chỉnh đốn hàng ngũ:
- Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải ( trái ) …thẳng.
*Giải tán:
- Khẩu lệnh: “ giải tán”
3. Đội hình trung đội 3 hàng ngang (gồm 4
bước ):
* Tập hợp:
- Khẩu lệnh: “ Trung đội thành 1 hàng
ngang …tập hợp”.
* Điểm số.
- Điểm số tiểu đội 1 điểm số
* Chỉnh đốn hàng ngũ.Khẩu lệnh: “Nhìn
bên phải ( trái ) …thẳng”.
* Giải tán:
- Khẩu lệnh: “ giải tán”.
4. Đội hình trung đội 1 hàng dọc
+ Giáo viên giới thiệu: Đội hình hình trung đội
1 hàng dọc ( gồm 4 bước ).
* Tập hợp - Khẩu lệnh: “ Trung đội thành
1 hàng dọc …tập hợp”.
* Điểm số:

Khẩu lệnh: “Điểm số”.
* Chỉnh đốn hàng ngũ:
Khẩu lệnh: “Nhìn trước… thẳng”. Cơ bản
giống như đội hình tiểu đội 1 hàng dọc.
* Giải tán:
- Khẩu lệnh: “ giải tán”.
+ Giáo viên triển khai tập luyện
+ Đánh giá kết quả
- Tập theo hướng dẫn
- Theo đội hình tiểu đội
- Nghe kết luận từ GV
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
- Tập theo hướng dẫn
- Theo đội hình tiểu đội
- Nghe kết luận từ GV
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
- Tập theo hướng dẫn
- Theo đội hình tiểu đội
- Nghe kết luận từ GV
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 6 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
5. Đội hình trung đội 2 hàng dọc (gồm 3
bước ).
* Tập hợp - Khẩu lệnh: “ Trung đội thành
2 hàng dọc …tập hợp”.
* Chỉnh đốn hàng ngũ:

- Khẩu lệnh: “Nhìn trước… thẳng”.
-Động tác: Các chiến sĩ số chắn vừagióng
hàng dọc vừa gióng hàng ngang.
*Giải tán :
- Khẩu lệnh: “ giải tán”.
6. Đội hình trung đội 3 hàng dọc (gồm 4
bước ):
*Tập hợp:
- Khẩu lệnh: “ Trung đội thành 2 hàng dọc
…tập hợp”.
*Điểm số:
- Khẩu lệnh: + “Điểm số”.
+ “Từng tiểu đội điểm số”
* Chỉnh đốn hàng ngũ:Khẩu lệnh: “Nhìn
trước… thẳng”.
* Giải tán - Khẩu lệnh: “ giải tán”.
+ Giáo viên triển khai tập luyện
+ Đánh giá kết quả.
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
- Tập theo hướng dẫn
- Theo đội hình tiểu đội
- Nghe kết luận từ GV
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
- Tập theo hướng dẫn
- Theo đội hình tiểu đội
- Nghe kết luận từ GV
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong tiết.

- Các động tác đội ngũ trung đội không có
súng và thứ tự động tác tập hợp các đội
hình cơ bản của trung đội
2. Nhận xét, đánh gía buổi học:
- Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy chế
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài
- Tập theo hướng dẫn
- Theo đội hình trung đội
- Nghe kết luận từ GV
IV: RÚT KINH NGHIỆM:






______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 7 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
Ngày 29 tháng 08 năm 2010:
BÀI 2
LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA
HỌC SINH
(4Tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về Kiến thức:
- giúp cho học sinh nắm được sự cần thiết phải ban hành luật NVQS và nội dung
cơ bản của luật NVQS. Giúp HS có cơ sở tìm hiểu và chấp hành luật NVQS.

2. Về kỷ năng:
- Nắm được nội dung bài, sau đó phải vận dụng được các kiến thức đã học vào
cuộc sống.
3. Về thái độ:
- Học sinh chú ý tập trung nghe giảng giải. Có thái độ học tập tốt, hiểu đúng các
nội dung, có trách nhiệm tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của học sinh :
- Trang phục đúng qui định .
- Vở bút ghi bài
2. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án GDQP 11.
- Sổ điểm danh
- Thục luyện kỹ giáo án.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

Tiết 1: SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT NGHĨA
VỤ QUÂN SỰ
(tiết 3 ppct)
Hoạt động của giáo viên Thời
gian
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Hỏi bài cũ học sinh
- Giới thiệu bài mới.
5p
- Báo cáo sĩ số.
- Tra bài cũ
- Triển khai học bài

______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 8 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
mới
* Hoạt động 2: Nội dung tiết học:
1. Để kế thừa và phát huy truyền thống
yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng
của nhân dân.
+ Giáo viên giới thiệu:
- Dân tộc ta có truyền thống kiên cường bất
khuất chống giặc ngoại xâm và có lòng yêu
nước nồng nàn sâu sắc.
- Quân đội nhân dân từ nhân dân : Từ nhân
dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu, được
nhân dân hết lòng ủng hộ đùm bọc – “ quân
với dân như cá với nước”.Quân đội ta từ khi
hình thành tới nay cang chiến đấu càng
trưởng thành va đã hoàn thành mọi nhiệm
vụ được giao
-Xây dựng quân đội nhân dân thực hiện
theo 2 chế độ tình nguyện tòng quân và
nghĩa vụ quân sự.
-( miền bắc thực hiện nghĩa vụ quân sự năm
1960, miền nam thực hiện nghĩa vụ quân sự
năm 1976 )
2. Thực hiện quyền làm chủ của công
dân và tạo điều kiện cho công dân làm
tròn nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
+ Giáo viên giới thiệu:

- Điều 77 Hiến pháp nước CHXHCN việt
nam khẳng định: “Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ
thiêng liêng và quyền cao quý cuả công dân.
Công dân có bổn phận làm nghĩa vụ quân sự
và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân .
- Hiến pháp cũng khẳng định bảo vệ tổ quốc
là nghĩa vụ và quyền của mỗi công dân.
- Trách nhiệm của cơ quan nhà nước , tổ
chức xã hội, nhà trường gia đình phải tạo
35P
- Học sinh chú ý theo dõi
- Lắng nghe giảng bài,
ghi chép nội dung.
- Học sinh chú ý theo
dõi
- Lắng nghe giảng bài,
ghi chép nội dung.
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 9 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
điều kiện cho công dân hoàn thành nghĩa vụ
bảo vệ tổ quốc.
3. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội
trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện
đại hoá.
+ Giáo viên giới thiệu:
-Nhiệm vụ hàng đầu của quân đội nhân dân
ta là: Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu thắng
lợi bảo vệ tổ quốc và tham gia xây dựng đất

nước.
- Hiện nay quân đội được tổ chức thành các
quân chủng, binh chủng, có hệ thống học
viện nhà trường, viện nghiên cứu,….và từng
bước được trang bị hiện đại.
- Luật nghĩa vụ quân sự quy định việc tuyển
chọn gọi công dân nhập ngũ trong thời bình
để xây dựng tích luỹ lực lượng ngày càng
hùng hậu để sẵn sàng trong mọi tình huống,
đáp ứng yêu cầu xây dựng QĐ hiện nay.
- Học sinh chú ý theo dõi
- Lắng nghe giảng bài,
ghi chép nội dung.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong tiết.
- kiến thúc về sự cần thiết phải ban hành luật
NVQS, giới thiệu khái quát về luật
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
- Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy
- Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và đọc
qua bài mới trước khi đến lớp.
- Học sinh lắng nghe
giáo viên hệ thống lại
nội dung bài học
- Về nhà học bài cũ
trước khi đến lớp và đọc
qua bài mới trước khi
đến lớp.

IV: RÚT KINH NGHIỆM:









______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 10 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
Tiết 2: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT NGHĨA VỤ
QUÂN SỰ
(tiết 4 ppct)
Hoạt động của giáo viên Thời
gian
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Hỏi bài cũ học sinh
- Giới thiệu bài mới.
5p
- Báo cáo sĩ số.
- Tra bài cũ
- Triển khai học bài
mới
* Hoạt động 2: Nội dung tiết học:
1. Giới thiệu khái quát về luật:
Giáo viên giới thiệu:

Luật NVQS gồm: Lời nói đầu, 11 chương,
71 điều.
Bố cục:
- Chương 1: Gồm 11 điều: Những quy định
chung.
- Chương 2: Gồm 5 điều: Việc phục vụ tại
ngũ của sĩ quan và binh sĩ.
- Chương 3: Gồm 4 điều: Việc chuẩn bị cho
thanh niên phục vụ tại ngũ.
- Chương 4: Gồm 16 điều: Việc nhập ngũ và
xuất ngũ.
- Chương 5: Gồm 8 điều: Việc phục vụ của
sĩ quan binh sĩ dự bị.
- Chưong 6: Gồm 4 điều: Việc phục vụ của
quân nhân chuyên nghiệp.
- Chương 7: Gồm 9 điều: nghĩa vụ và quyền
lợi của quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ
quan, binh sĩ tại ngũ và dự bị.
- Chương 8: Gồm 5 điều: Việc đăng ký
nghĩa vụ quân sự
- Chương 9: Gồm 6 điều: Vịệc nhập ngũ
- Học sinh chú ý theo dõi
- Lắng nghe giảng bài,
ghi chép nội dung.
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài,
ghi bài.
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học

sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 11 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
theo lệnh tổng động viên hoặc lệnh động
viên cục bộ, việc xuất ngũ
- Chương 10: Gồm 1 điều: Xử lý vi phạm.
- Chương 11: Gồm 2 điều: Điều khoản cuối
cùng.
2. Nội dung cơ bản của luật nghĩa vụ quân
sự năm 2005:
+ Giáo viên giới thiệu:
a. Những quy định chung.
* Một số khái niệm:
- NVQS là nghĩa vụ vẻ vang của công dân
phục vụ trong quân đội nhân dân việt
nam.Làm nghĩa vụ quân sự gồm phục vụ tại
ngũ và phục vụ trong nghạch dự bị.
+Công dân phục vụ tại ngũ gọi là quân nhân
tại ngũ .
+Công dân phục vụ trong ngạch dự bị gọi là
quân nhân dự bị
+Công dân làm nghĩa vụ quân sự ( tại ngũ
và dự bị ) tuổi đời từ đủ 18 tuổi đến hết 45
tuổi.
* Nghĩa vụ của quân nhân tại ngũ và quân

nhân dự bị.
- Tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân
dân và nhà nước CHXHCN việt nam
- Tôn trọng quyền làm chũ của nhân dân,
kiên quyết bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ
tính mạng, tài sản của nhân dân.
- Gương mẫu chấp hành đường lối, chính
sách của đảng, pháp luật của nhà nứơc, điều
lệnh điều lệ của quân đội .
- Ra sức học tập chính trị, quân sự, văn hoá,
kỹ thuật nghiệp vụ
*Những nghĩa vụ quân nhân nói lên bản
chất cách mạng của quân đội, của mỗi quân
nhân và yêu cầu họ phải luôn trao dồi bản
chất cách mạng đó.
- Công dân nữ trong độ tuổi từ18-40 có
chuyên môn cần cho quân đội , trong thời
bình phải đăng ký nghĩa vụ quân sự và
- Học sinh chú ý theo dõi
- Lắng nghe giảng bài,
ghi chép nội dung.
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 12 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
được gọi huấn luỵện. Nếu tự nguyện có thể
được phục vụ tại ngũ
b. Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ.
- Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư
tưởng.

- Huấn luyện quân sự phổ thông ( giáo dục
quốc phòng ).
- Đào tạo cán bộ nhân viên có chuyên môn
kỹ thuật cho quân đội .
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự và kiểm tra sức
khoẻ đối với công dân nam giới đủ 17 tuổi -
nhằm nắm chắc lực lượng để gọi thanh niên
nhập ngũ năm sau.
- Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư
tưởng.
- Học sinh chú ý theo dõi
- Lắng nghe giảng bài,
ghi chép nội dung.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong tiết.
- Kiến thức về nội dung cơ bản của luật.
- Những quy định chung và chuẩn bị cho
thanh niên nhập ngũ
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
- Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy
- Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và
đọc qua bài mới trước khi đến lớp.
5p - Học sinh lắng nghe
giáo viên hệ thống lại
nội dung bài học
- Về nhà học bài cũ trước
khi đến lớp và đọc qua
bài mới trước khi đến
lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM:









______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 13 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
Tiết 3: PHỤC VỤ TẠI NGŨ TRONG THỜI BÌNH VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM LUẬT NVQS
(tiết 5 ppct)
Hoạt động của giáo viên Thời
gian
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Hỏi bài cũ học sinh
- Giới thiệu bài mới.
5p
- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời bài cũ
- Triển khai học bài
mới
* Hoạt động 2: Nội dung tiết học:
1. Phục vụ tại ngũ trong thời bình.
- Lứa tuổi gọi nhập ngũ là nam công dân từ

đủ 18 tuổi -> hết 25 tuổi ( tuổi nhập ngũ tính
theo ngày tháng năm sinh).
* Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình:
+ Hạ sĩ quan binh sĩ là 18 tháng.
+ Đối với quân nhân chuyên môn kỹ thuật
do quân đội đào tạo, hạ sĩ quan binh sĩ trên
tàu hải quân là 24 tháng.
+ Việc tính thời điểm bắt đầu và kết thúc
thời gian phục vụ của hạ sĩ quan binh sĩ do
bộ trưởng bộ quốc phòng quy định
* Những người sau đây được tạm hoãn gọi
nhập ngũ trong thời bình:
+ Người có anh, chị em ruột là hạ sĩ quan
binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.
+ Giáo viên, nhân viên y tế, thanh niên
xung phong đang làm việc ở vùng cao có
nhiều khó khăn, vùng sâu, biên giới, hải đảo
xa xôi do chính phủ quy định.
+ Người đang học ở các trường phổ thông
35p
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài,
ghi bài.
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.

______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 14 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
dạy nghề, trường trung học chuyên nghiệp,
công an, đại học do chính phủ quy định.
+ Người đi xây dựng ở vùng kinh tế mới
trong 3 năm đầu.
* Những người sau đây được miễn gọi nhập
ngũ trong thời bình:
+ Con của liệt sĩ, con của thương binh
hạng 1. Con của bệnh binh hạng 1
+ Một người anh hoặc em trai của liệt sĩ.
+ Một con trai của thương binh hạng 2.
+ Thanh niên xung phong, phục vụ từ 24
tháng trở lên ở vùng cao có nhiều khó khăn,
vùng sâu.
* Chế độ chính sách đối vớ hạ sĩ quan binh
sĩ phục vụ tại ngũ:
+ Được đảm bảo cung cấp kịp thời phù
hợp với tính chất, nhiệm vụ trong quân đội.
+ Từ 2 năm trở đi được nghỉ phép , được
hưởng thêm 200% hàng tháng, từ tháng thứ
25 được hưởng thêm 250%
+ Đựơc hưởng chế độ ưu tiên mua vé đi lại
bằng các phương tiện giao thông.
2. Xử lý các vi phạm luật NVQS.
- Xử lý các vi phạm luật NVQS nhằm đảm
bảo nghiêm minh và triệt để của pháp luật.
- Người nào vi phạm các quy định về đăng

ký NVQS, thì tuỳ theo mức độ nặng hay nhẹ
mà bị xử lí ký luật, xử phạt hành chính hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài,
ghi bài.
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong tiết.
- Kiến thức về việc phục vụ tại ngũ trong thời
bình.
- Quy định chung về việc xử lý các vi phạm.
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
- Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy
- Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và
đọc qua bài mới trước khi đến lớp.
5p
- Học sinh lắng nghe
giáo viên hệ thống lại
nội dung bài học
- Về nhà học bài cũ trước
khi đến lớp và đọc qua
bài mới trước khi đến
lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM:
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 15 Tổ GDCT- GDQP_AN

Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________






Tiết 4: TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH TRONG VIỆC
THỰC HIỆN LUẬT NVQS
(tiết 6 ppct)
Hoạt động của giáo viên Thời
gian
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Hỏi bài cũ học sinh
- Giới thiệu bài mới.
5p
- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời bài cũ
- Triển khai học bài
mới
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 16 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
* Hoạt động 2: Nội dung tiết học:
a. Học tập QS, chính trị, rèn luyện thể lực
do nhà trường tổ chức.

- Điều 17 luật NVQS quy định: “ Việc huấn
luyện quân sự(QS ) phổ thông cho HS – SV
ở các trường thuộc chương trình chính khoá,
hiệu trưởng các trường có trách nhiệm tổ
chức, huấn luyện QSphổ thông cho thanh
niên ở các cơ sở mình”.
- Nội dung huấn luyện QS phổ thông do bộ
trưởng bộ quốc phòng quy định.
* Trách nhiệm của HS đang học ở các
trường:
+ Phải học tập xong chương trình GDQP
theo quy định.
+ Có thái độ nghiêm túc, trách nhiệm đầy
đủ trong học tập rèn luyện, phấn đấu đạt kết
quả cao.
+ Kết hợp học đi đôi với hành, vận dụng
kiến thức đã học vào việc xây dựng nếp
sống văn minh chấp hành đầy đủ các quy
định trong luật NVQS.
b. Chấp hành những quy định về đăng ký
NVQS.
- Tuổi đăng ký NVQS: Mọi công dân nam
đủ 17 tuổi trong năm. Vào tháng 4 hàng
năm theo lệnh gọi của chỉ huy quân sự quận,
huyện.
- Ý nghĩa của việc đăng ký NVQS :
+ Đăng ký NVQS để nắm tình hình bản
thân, gia đình học sinh. Giúp cho việc tuyển
chọn, gọi nhập ngũ chính xác.
+ Đảm bảo công bằng xã hội trong thực

hiện luật NVQS.
+ Học sinh phải đăng ký kê khai đầy đủ
chính xác đúng thời gian quy định.
c. Đi kiểm tra sức khoẻ và khám sức khoẻ:
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài,
ghi bài.
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
- Lắng nghe và ghi chép
nội dung
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài,
ghi bài.
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 17 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
- Trách nhiệm của cơ quan
- Trách nhiệm của HS:
+ Đi kiểm tra và khám sức khoẻ theo giấy
gọi của ban chỉ huy quân sự huyện.
+ Đi đúng thời gian, địa điểm theo quy định
trong giấy gọi.
+ Khi kiểm tra hoặc khám sức khoẻ, phải

tuân theo đầy đủ các nguyên tắc thủ tục ở
phòng khám.
d. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh gọi nhập
ngũ:
- Trách nhiệm của cơ quan. Lệnh gọi nhập
ngũ phải đưa trước 15 ngày.
- Trách nhiệm của công dân được gọi nhập
ngũ:
+ Phải có mặt đúng thời gian địa điểm ghi
trong lệnh gọi nhập ngũ.
+ Công dân nào kkhông thể đúng thời gian
phải có giấy chứng nhận của uỷ ban nhân
dân.
+ Công dân không chấp hành lệnh gọi nhập
ngũ bị xử lý theo điều 69 của luật NVQS
vẫn nằm trong diện gọi nhập ngũ cho đến
hết 35 tuổi.

- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
- Lắng nghe và ghi chép
nội dung.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong tiết.
- Kiến thức về trách nhiệm của học sinh trong

việc thực hiện luật nghĩa vụ quân sự.
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
- Sĩ số, thái độ học tập, chấp hành quy
- Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và
đọc qua bài mới trước khi đến lớp.
5p
- Học sinh lắng nghe
giáo viên hệ thống lại
nội dung bài học
- Về nhà học bài cũ trước
khi đến lớp và đọc qua
bài mới trước khi đến
lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM:



______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 18 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________





Ngày 13 tháng 09 năm 2010:
BÀI 3:
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI
QUỐC GIA

I. MỤC TIÊU.
1. Về Kiến thức:
- Giúp cho học sinh hiểu được những nội dung cơ bản của luật biên giới quốc
gia.
2. Về thái độ:
- Học sinh chú ý tập trung nghe giảng giải. Có thái độ học tập tốt, hiểu đúng các
nội dung, có trách nhiệm xây dựng, quản lý, bảo vệ BGQG.
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 19 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của học sinh :
- Trang phục đúng qui định .
- Sách vở để ghi chép bài.
2. Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án GDQP 11,
- Sổ điểm danh,
- Thục luyện kỹ giáo án, các tài liệu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Tiết 1: LÃNH THỔ QUỐC GIA VÀ CHỦ QUYỀN
LÃNH THỔ QUỐC GIA
(tiết 7 ppct)
Hoạt động của giáo viên Thời
gian
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Hỏi bài cũ học sinh
- Giới thiệu bài mới.

5p
- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời bài cũ
- Triển khai học bài
mới
* Hoạt động 2: Nội dung tiết học:
1. Lãnh thổ quốc gia.
+ Giáo viên giới thiệu:
-lãnh thổ quốc gia, cư dân, chính quyền là ba
bộ phận cấu thành một quốc gia độc lập có
chủ quyền,là cơ sở cho sự tồn tại và phát
triển trong phạm vi lãnh thổ của mình.
-Lãnh thổ quốc gia xuất hiên cùng với sự ra
đời của nhà nước.
-Ban đầu lãnh thổ quốc gia chỉ được xác định
trên đát liền dần dần mở rộng ra trên biển ,
trên trời và trong lòng đất.
a. Khái niệm lãnh thổ quốc gia:
Là một phần của trái đất. Bao gồm: vùng
đất, vùng nước, vùng trời trên vùng đất và
vùng nước, cũng như lòng đất dưới chúng
thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của
một quốc gia nhất định.
35P
- Học sinh đọc bài
- Học sinh chú ý theo
dõi, lắng nghe giảng bài,
ghi bài
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ

những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 20 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc
gia.
-Vùng đất: Là lãnh thổ chủ yếu và có 2
phần. Gồm phần đất lục địa, các đảo và các
quân đảo thuộc chủ quyền quốc gia (kể ca
các đảo ven bờ và xa bờ).
- Vùng nước: Vùng nước quốc gia là toàn bộ
các phần nước nằm trong đường biên giới
quốc gia.
Gồm:
+ vùng nước nội địa.
+ vùng nước biên giới.
+ vùng nước nội thuỷ.
+ vùng nước lãnh hải.
- Vùng lòng đất. là toàn bộ phần nằm dưới
vùng đất và vùng nước thuộc chủ quyền
quốc gia
-Vùng trời: là khoảng không bao trùm lên
vùng đất vá vùng nước của quốc gia
Tuyên bố ngày 5 /6/1984 của việt nam cũng
không quy định độ cao của vùng trời việt

nam.
-Vùng lãnh thổ đặc biệt: ngoài các vùng nói
trên các tàu thuyền ,máy bay ,các phương
tiện mang cờ dấu hiệu riêng biệt và hợp pháp
của quốc gia.
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
a. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Khái niệm: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là
quyền tối cao, tuyệt đối, hoàn toàn và riêng
biệt của quốc gia đối với lãnh thổ và trên
lãnh thổ của mình.
- Đó là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm
,quốc gia có quyền đặt ra quy chế pháp lý đối
với lãnh thổ.Nhà nước có quyền chiếm hữu
sử dụng và định đoạt đối với lãnh thổ thông
qua hoạt động của nhà nước như lập pháp và
tư pháp, hành pháp.
b. Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Quốc gia có quyền tự lựa chọn chế độ chính
- Lắng nghe và ghi chép
nội dung
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ

những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
- Lắng nghe và ghi chép
nội dung
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 21 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
-Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phương
hướng phát triển kinh tế, xã hội phù hợp với
đặc điểm quốc gia
- Quốc gia có quyền sở hữu hoàn toàn tài
nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ của mình.
- Quốc gia thực hiện quyền tài phán(xét xử)
thuộc phạm vi lãnh thổ của mình.
- Quốc gia có quyền áp dụng các biện pháp
cưỡng chế thích hợp trên lãnh thổ mình.
- Quốc gia có quyền và nghĩa vụ bảo vệ, cải
tạo lãnh thổ quốc gia.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong tiết.
- Kiến thức về lãnh thổ quốc gia và chủ
quyền lãnh thổ quốc gia
2. Nhận xét, đánh giá buổi học:
- Nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ và
đọc qua bài mới trước khi đến lớp.

5p
- Học sinh lắng nghe
giáo viên hệ thống lại
nội dung bài học
- Về nhà học bài cũ trước
khi đến lớp và đọc qua
bài mới trước khi đến
lớp.
* RÚT KINH NGHIỆM:





Tiết 2: BIÊN GIỚI QUỐCGIA
(tiết 8 ppct)
Hoạt động của giáo viên Thời
gian
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: thủ tục lên lớp:
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Hỏi bài cũ học sinh
- Giới thiệu bài mới.
5p
- Báo cáo sĩ số.
- Trả lời bài cũ
- Triển khai học bài
mới
* Hoạt động 2: Nội dung bài học: 35P
______________________________________________________________________________

Giáo án GDQP_AN 11 22 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
1 . Sự hình thành biên giới QGVN.
- Cùng với việc hình thành và mở rộng lãnh
thổ, biên giới quốc gia Việt Nam dần dần
cũng hoàn thiện.
- Tuyến biên giới đất liền gồm Biên giới Việt
Nam - Trung Quốc dài 1306 km; Biên giới
Việt Nam – Lào dài 2067 km; Biên giới Việt
Nam – Campuchia dài 1137 km, Việt Nam
đã thoả thuận tiến hành phân giới cắm mốc,
phấn đấu hoàn thành vào năm 2012.
- Tuyến biển đảo Việt Nam đã xác định được
12 điểm để xác định đường cơ sở. đã đàm
phán với Trung Quốc ký kết Hiệp định phân
định Vịnh Bắc bộ ngày 25/12/2000, Đồng
thời đã ký các hiệp định phân định biển với
Thái Lan; Indonêsia.
2.Khái niệm biên giới quốc gia
a. Khái niệm : Là ranh giới phân định lãnh
thổ của quốc gia này với lãnh thổ của quốc
gia khác hoặc các vùng mà quốc gia có
quyền chủ quyền trên biển.
BGQG nước CHXHCNVN: Là đường và
mặt phẳng thẳng đứng theo các đường đó để
xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo,
các quần đảo ( Hoàng Sa và Trường Sa )
vùng biển, lòng đất, vùng trời nước
CHXHCNVN.

b. Các bộ phận cấu thành biên giới quốc
gia:
* 4 bộ phận cấu thành biên giới là:
- Biên giới quốc gia trên đất liền:
Biên giới quốc gia trên đất liền là đường
phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của
một Quốc gia với Quốc gia khác.
- Biên giới quốc gia trên biển: có thể có hai
phần:
+ Một phần là đường phân định nội thuỷ, lãnh
hải giữa các nước có bờ biển tiếp liền hay đối
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
- Lắng nghe và ghi chép
nội dung
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
- Lắng nghe và ghi chép
nội dung
- GV và HS cùng xây

dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 23 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
diện nhau.
+ Một phần là đường ranh giới phía ngoài
của lãnh hải để phân cách với các biển và
thềm lục địa thuộc quyền chủ quyền và
quyền tài phán của quốc gia ven biển
- Biên giới lòng đất của quốc gia:
Biên giới lòng đất được xác định bằng mặt
thẳng đứng đi qua đường biên giới quốc gia
trên đất liền, trên biển xuống lòng đất, độ sâu
tới tâm trái đất.
- Biên giới trên không: gồm hai phần:
+ Phần thứ nhất, được xác định bằng mặt
thẳng đứng đi qua đường biên giới quốc gia
trên đất liền và trên biển của quốc gia lên
không trung.
+ Phần thứ hai, là phần trên cao để phân định
ranh giới vùng trời thuộc chủ quyền hoàn
toàn và riêng biệt của giới quốc và khoảng
không gian vũ trụ phía trên.
3. Xác định biên giới quốc gia Việt Nam:

a. Nguyên tắc cơ bản xác định biên giới
quốc gia:
- Các nước trên thế giới cũng như Việt Nam
đều tiến hành xác định biên giới bằng hai
cách cơ bản sau:
+ Thứ nhất, các nước có chung biên giới và
ranh giới trên biển (nếu có) thương lượng để
giải
quyết vấn đề xác định biên giới quốc gia.
+ Thứ hai, đối với biên giới giáp với các
vùng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền
tài phán quốc gia, Nhà nước tự quy định biên
giới trên biển phù hợp với các quy định trong
Công ước của Liên hợp quốc về luật biển
năm 1982.
- Ở Việt Nam, mọi ký kết hoặc gia nhập điều
ước quốc tế về biên giới của Chính phủ phải
được Quốc hội phê chuẩn thì điều ước quốc
tế ấy mới có hiệu lực đối với Việt Nam.
b. Cách xác định biên giới quốc gia:
- Lắng nghe và ghi chép
nội dung
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
- Lắng nghe và ghi chép

nội dung
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 24 Tổ GDCT- GDQP_AN
Nguyễn Đình Thắng Trường THPT DTNT Kỳ Sơn
_________________________________________________________________
* Xác định biên giới quốc gia trên đất liền:
- Nguyên tắc chung hoạch định biên giới
quốc gia trên đất liền bao gồm:
+ Biên giới quốc gia trên đất liền được xác
định theo các điểm (toạ độ, điểm cao), vật
chuẩn (cù lao, bãi bồi).
+ Trên sông mà tàu thuyền đi lại được, biên
giới được xác định theo giữa lạch của sông
hoặc lạch chính của sông.
Trên sông, suối mà tàu thuyền không đi lại
được thì biên giới theo giữa sông, suối đó.
Trường hợp sông, suối đổi dòng thì biên giới
vẫn giữ nguyên.
- Phương pháp để cố định đường biên giới
quốc gia:
+ Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới
+ Đặt mốc quốc giới:
+ Dùng đường phát quang
* Xác định biên giới quốc gia trên biển:
- Biên giới quốc gia trên biển được hoạch
định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ,
là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền,
lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo Việt
Nam được xác định bằng pháp luật Việt Nam
phù hợp với Công ước năm 1982

* Xác định biên giới quốc gia trong lòng
đất:
Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt
thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền
và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng
đất.
* Xác định biên giới quốc gia trên không:
- Biên giới quốc gia trên không xác định chủ
quyền hoàn toàn và riêng biệt khoảng không
gian bao trùm trên lãnh thổ, do quốc gia tự
xác định và các nước mặc nhiên thừa nhận
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
- Lắng nghe và ghi chép
nội dung
- GV và HS cùng xây
dựng nội dung bài học từ
những kiến thức của học
sinh.
- GV bổ trợ cho những
phần học sinh còn vướng
mắc.
* Hoạt động 3: Kết thúc giảng dạy:
1. Hệ thống nội dung đã dạy trong tiết.
- Kiến thức về biên giới quốc gia

5p
- Học sinh lắng nghe
giáo viên hệ thống lại
______________________________________________________________________________
Giáo án GDQP_AN 11 25 Tổ GDCT- GDQP_AN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×