Ngày soạn: 22/2/2011
Ngày dạy: 24/2/2011
Tiết 99 ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
A. Mức độ cần đạt:
- Củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận và tạo lập văn bản nghị luận
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm luận điểm
- Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận , quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận
3. Kĩ năng:
- Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm
- Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận
2. Thái độ
- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong
một bài văn NL.
C. Phương pháp: phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận, luyện tập
D.Tiến trình bài dạy
1. Ổn định: 8a1 …………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: ……………………………………………………………………………
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Nhắc lại về luận điểm
- Đọc 3 câu trả lời a, b, c. Lựa chọn câu trả lời
đúng (c) → HS đọc GN 1, làm BT1
- Bài “ Tinh thần yêu nước…” có những luận
điểm nào?
- Xác định LĐ như vậy có đúng không? Vì
sao? (Chưa đúng vì đó chưa phải là tư tưởng,
quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết
nêu ra trong bài)
I. Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm luận điểm
- Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ
trương mà người viết nêu ra trong bài nghị luận
- Luận điểm là một hệ thống ( chính, phụ) làm
sáng tỏ vấn đề cần đặt ra
- Các luận điểm dduocj sắp xếp theo một trình tự
hợp lí vừa liên kết chặt chẽ, vừa có sự phân biệt
với nhau
a. vd
*. Bài “ Tinh thần yêu nước…” gồm một hệ
thống luận điểm :
- LĐ xuất phát dùng làm cơ sở : Dân ta có một
lòng nồng nàn yêu nước.
- LĐ để chứng minh cho vấn đề nghị luận :
+ Tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại
xâm.
+ Tinh thần yêu nước trong cuộc kháng chiến
hiện tại.
- LĐ chính dùng làm kết luận : Nhiệm vụ của
Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của ND
được phát huy mạnh mẽ trong mọi công việc
kháng chiến.
*. Bài “ Chiếu dời đô ”
- LĐ xuất phát : Chiếu dời đô
- LĐ để chứng minh cho vấn đề nghị luận :
+ Trong sử sách xưa, các triều đại TQ…
+ Hai nhà Đinh, Lê…
+ Thành Đại La là nơi kinh đô bậc nhất…
Hoạt động 2 :
- Vấn đề được đặt ra trong bài “ Tinh thần yêu
nước…”
- TL nhóm : +Nếu HCM chỉ đưa ra luận điểm
“ Đồng bào ta ngày nay… nồng nàn”
thì có thể làm sáng tỏ vấn đề được không?
+ Trong “ Chiếu dời đô ”, nếu Lí Công Uốn
chỉ đưa ra luận điểm “ Các triều đại kinh đô ”
thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có đạt
được không? Tại sao?
Từ sự tìm hiểu, em rút ra được những KL gì về
mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề cần giải
quyết trong bài văn NL → HS đọc GN 2
Hoạt động 3 :
- HS quan sát hệ thống luận điểm (1), (2) và trả
lời câu hỏi : Em sẽ chọn hệ thống luận điểm
nào?
- Từ sự tìm hiểu trên, em rút ra được kết luận
gì về luận điểm và mối quan hệ giữa các luận
điểm trong bài văn NL?
- LĐ chính dùng làm kết luận : phải dời đô về
thành Đại La để đưa đất nớưc bước sang một thời
kỳ lịch sử mới.
b. Ghi nhớ (SGK)
2. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần
giải quyết trong bài văn nghị luận
* vd
a.Vấn đề bài “ Tinh thần yêu nước…”
Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu
của ND ta, đó là sức mạnh to lớn trong các cuộc
chiến đấu chống xâm lược.
- Luận điểm “ Đồng bào ta ngày nay… nồng nàn
” không đủ làm rõ vấn đề
b. Vấn đề bài “ Chiếu dời đô ” : Cần phải dời đô
đến Đại La
- Luận điểm “ Các triều đại kinh đô ” không đủ
để làm sáng tỏ vấn đề.
.* Ghi nhớ 2 (SGK)
3. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài
văn nghị luận
* Đề :
Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải đổi mới
phương pháp học tập.
- Hệ thống (1) → giải quyết được vấn đề.
*. Ghi nhớ 3 (SGK)
II Luyện tập
Bài 1 :
- Hai luận điểm : chưa được
- LĐ : Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, DT
và thời đại lúc bấy giờ.
Bài 2 :
a. Chọn luận điểm :
* GD là chia khoá của tương lai vì :
- GD là yếu tố quyết định việc điều chỉnh tốc
độ…
- GD trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ và
tâm hồn.
III. Hướng dẫn tự học:
- Sưu tầm một số bài văn nghị luận xã hội, văn
học để nhậ biết, phân tích luận điểm
- Chuẩn bị viết bài văn trình bày luận điểm
E. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………