Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Xây dựng thang điểm, quy trình chấm điểm rèn luyện học sinh trường trung cấp kinh tế tài chính Hà Nội học tại trung tâm giáo dục thường xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.96 KB, 28 trang )

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - TÀI CHÍNH HÀ NỘI

BÁO CÁO
SÁNG KI
ẾN KINH NGHIỆM
XÂY DỰNG THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN
H
ỌC SINH TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - TÀI CHÍNH HÀ NỘI
H
ỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Lĩnh vực/ Môn: Quản lý
Tên tác giả: Ths. Lưu Quang Thiệp
Ch
ức vụ: Trưởng phòng Đào tạo & Quản sinh
NĂM HỌC 2013 - 2014
2
MỤC LỤC
Trang
A. THÔNG TIN CHUNG 1
B. NỘI DUNG BÁO CÁO SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 4
1. MỞ ĐẦU 4
1.1. Lý do triển khai và thực hiện báo cáo sáng kiến kinh nghiệm 4
1.2. Mục đích triển khai và thực hiện báo cáo sáng kiến kinh
nghi
ệm
4
1.3. Đối tượng triển khai và thực hiện báo cáo sáng kiến kinh
nghi
ệm


4
1.4. Phương pháp triển khai và trình bày báo cáo sáng kiến kinh
nghi
ệm
4
1.5. Phạm vi và kế hoạch triển khai và trình bày báo cáo sáng kiến
kinh nghi
ệm
4
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 5
2.1. Những nội dung lý luận liên quan trực tiếp liên quan đến sáng
ki
ến kinh nghiệm
5
2.1.1. Sự cần thiết phải phân tích tình hình chấm điểm rèn luyện học
sinh c
ủa Trường Trung cấp Kinh tế Tài chính Hà Nội
5
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến việc chấm điểm rèn luyện
c
ủa học sinh Trung cấp chuyên nghiệp.
6
2.2 . Thực trạng việc chấm điểm rèn luyện đối với học sinh hệ đào
tạo 2 năm và hệ đào tạo 3 năm tại trường.
7
2.2.1. Tiêu chí chấm điểm , Thang điểm chấm điểm rèn luyện. 7
2.2.2 . Quy trình chấm điểm rèn luyện. 13
2.2.3. Thực trạng trước khi triển khai và trình bày báo cáo SKKN 13
2.3. Mô tả sáng kiến kinh nghiệm 16
2.3.1. Tiêu chí và Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện học sinh hệ

đào tạo 3 năm của Trườ
ng Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội học
t
ập tại TTGDTX
16
2.3.2. Quy trình chấm điểm rèn luyện. 19
2.3.3. Phân loại kết quả rèn luyện. 19
2.3.4. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện. 20
2.3.5. Sử dụng kết quả rèn luyện.
21
2.4. Kết quả thực hiện sáng kiến kinh nghiệm 22
3. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 25
3.1. Những kết luận cơ bản nhất về sáng kiến kinh nghiệm
25
3.2. Các đề xuất và khuyến nghị
26
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
27
3
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
TTGDTX :
Trung Tâm Giáo Dục Thường Xuyên
TC KT –TC :
Trung cấp Kinh tế - Tài chính
HCQ :
Hệ chính quy
GVCN :
Giáo viên chủ nhiệm
HSSV :
Học sinh sinh viên

GD&ĐT :
Giáo dục và Đào tạo
SKKN :
Sáng kiến kinh nghiệm
TCCN :
Trung cấp chuyên nghiệp
RL :
Rèn luyện
4
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên sáng kiến kinh nghiệm.
XÂY DỰNG THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - TÀI CHÍNH HÀ NỘI HỌC TẠI TRUNG TÂM GIÁO
D
ỤC THƯỜNG XUYÊN.
2. Thuộc chương trình.
Vi
ết sáng kiến kinh nghiệm phục vụ công tác quản lý và đào tạo học sinh
nhà trường nhằm phát triển nguồn lực lao đọng có chất lượng cho xã hội.
3. Cơ quan quản lý.
- Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
-
Địa chỉ: 23 Phố Quang Trung, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
4. Cơ quan thực hiện.
- Trường trung cấp Kinh tế- Tài chính Hà Nội
-
Địa chỉ: Số 65- Quốc lộ 65- Phú Lãm –Hà Đông - Hà Nội.
- Điện thoại liên hệ: 0936.223.476
5. Tác giả.
- Họ và tên: Lưu Quang Thiệp.

- H
ọc hàm, học vị: Thạc sỹ Kinh tế Chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
- Ch
ức vụ: Trưởng phòng.
-
Đơn vị công tác: Phòng Đào tạo & Quản sinh - Trường Trung cấp Kinh
t
ế – Tài chính Hà Nội.
6. Cơ quan phối hợp đề tài.
Các Trung tâm GDTX, các phòng, khoa, t
ổ chức trong trường; Đoàn
thanh niên nhà trườ
ng…
7. Cán bộ phối hợp: Cán bộ phòng Đào tạo & Quản sinh.
8. Thời gian triển khai và thực hiện báo cáo sáng kiến kinh nghiệm
- Thời gian bắt đầu: 10/10/2013
- Th
ời gian kết thúc: 15/05/ 2014
9. Địa chỉ ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm
- Trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội
-
Trường Trung cấp đào tạo học sinh trình độ trung cấp chuyên ngành kế
toán tại các Trung tâm Giáo Dục Thường Xuyên.
5
B. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1. MỞ ĐẦU
1.1.
Lý do triển khai và thực hiện báo cáo SKKN
Tại nhiều trường Trung cấp chuyên nghiệp trong cả nước, việc đánh giá
kết quả rèn luyện của học sinh Trung cấp chuyên nghiệp đã thực hiện theo Quy

ch
ế chấm điểm rèn luyện (Ban hành kèm theo Quyết định số 60 /2007/QĐ-
BGDĐT ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo),
tuy nhiên đối tượng học sinh lớp 10 học trung cấp chuyên nghiệp ( theo chương
trình song song vừa học văn hóa ở Trung tâm GDTX vừa học học trung cấp
chuyên nghi
ệp) thì đây là năm học đầu tiên mà các trường Trung cấp chuyên
nghi
ệp phải thực hiện việc đánh giá kết quả rèn luyện đối với đối tượng học sinh
k
ể trên. Đối tượng học sinh THPT này chịu sự quản lý của Trung tâm GDTX và
c
ả trường Trung cấp chuyên nghiệp, nên việc tổ chức học tập và hoạt động khác
so v
ới các học sinh học tập tại trường. Việc xây dựng các tiêu chí, thang điểm và
Quy trình ch
ấm là rất quan trọng và cần thiết đối với các trường Trung cấp
chuyên nghi
ệp nói chung và trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà nội nói
riêng, b
ởi vì ngoài việc đào tạo học sinh trung cấp có chuyên môn trình độ tốt
thì còn c
ần phải có đạo đức nghề nghiệp, có lối sống lành mạnh có lý tưởng cao
đẹp, đáng ứng được yêu cầu về nguồn nhân lực cho đất nước trong tương lai,
thực hiện đúng chuẩn về đầu ra mà Nhà trường luôn phấn đấu.
Vì v
ậy tôi xin chọn đề tài: “ Xây dựng thang điểm, Quy trình chấm điểm
rèn luy
ện học sinh Trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội học tại Trung
Tâm Giáo D

ục Thường Xuyên”.
1.2. Mục đích triển khai và thực hiện báo cáo SKKN
- Khái quát và củng cố cơ sở lý luận về chấm điểm rèn luyện đối với học
sinh Trung c
ấp chuyên nghiệp.
- Tìm hi
ểu thực trạng việc đánh giá rèn luyện của học sinh Trung cấp
chuyên nghi
ệp tại trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội.
-
Đề xuất thang điểm, quy trình chấm điểm rèn luyện học sinh Trường
Trung c
ấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội học tại Trung Tâm Giáo Dục Thường
Xuyên
1.3. Đối tượng triển khai và thực hiện báo cáo SKKN.
N
ghiên cứu chất lượng công tác chấm điểm rèn luyện học sinh Trường
Trung c
ấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội học tại Trung Tâm Giáo Dục Thường
Xuyên.
1.4. Phương pháp triển khai và trình bày báo cáo SKKN
- Phương pháp thông kê.
- Kết hợp giữa logíc, phân tích và tổng hợp.
- K
ế thừa những nghiên cứu đã có cũng như khảo sát thực nghiệm thu
th
ập thông tin, tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu làm sáng tỏ chủ đề.
1.5. Phạm vi, kế hoạch triển khai và trình bày báo cáo SKKN
* Phạm vi nghiên cứu
6

- Về nội dung: Phân tích tình hình chấm điểm rèn luyện đối với các học
sinh đào tạo 2 năm và 3 năm tại Trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội,
t
ừ đó đề xuất: Thang điểm, Quy trình chấm điểm rèn luyện học sinh Trường
Trung c
ấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội học tại Trung Tâm Giáo Dục Thường
Xuyên.
- V
ề không gian: Khảo sát tài liệu phân tích tình hình công nợ và khả
năng thanh toán tạ
i khóa 35 và 36 hệ chính quy Trường Trung cấp Kinh tế Tài
chính Hà N
ội.
- V
ề thời gian: Tài liệu thu thập để viết đề tài sáng kiến kinh nghiệm trong
kho
ảng thời gian học kỳ II và học kỳ III khóa 35, học kỳ I khóa 36 ( từ tháng 8
năm 2013 đến tháng 5 năm 2014).
* Kế hoạch nghiên cứu: Từ 10/10/2013 đến 15/5/2014
- Kh
ảo sát thực tế: 10/10/2013 – 10/12/2013
- Thu th
ập tài liệu: 11/12/2013 – 31/12/2013
- Vi
ết phần mở đầu: 01/01/2014 – 15/01/ 2014
- Vi
ết phần nội dung: 16/01/ 2014- 31/3/ 2014.
- Ph
ần kết luận và khuyến nghị: 1/4/2014 – 15/5/ 2014
2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

2.1. Nh
ững nội dung lý luận có liên quan tực tiếp đến SKKN
2.1.1. S
ự cần thiết phải phân tích tình hình chấm điểm rèn luyện học
sinh c
ủa Trường Trung cấp Kinh tế Tài chính Hà Nội.
Đánh giá quá trình học tập và rèn luyện của học sinh là một nội dung cơ
bản của quá trình đào tạo của bất kỳ một cơ sở giáo dục đào tạo nào, mục đính
của việc đánh giá là để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp cho quá trình
đào tạo nhất là trong điều kiện hiện nay thì việc đào tạo chuẩn đầu ra là vô cùng
quan tr
ọng, cần thiết phải đánh giá việc rèn luyện của học sinh một cách chính
xác ( c
ần phải định lượng bằng thang điểm và Quy trình chấm phải đảm bảo tính
Khoa h
ọc và Khách quan)…
Hi
ện nay nhà trường đã và đang thực hiện việc chấm điểm rèn luyện cho đối
v
ới các học sinh đào tạo 2 năm và 3 năm tại Trường Trung cấp Kinh tế - Tài
chính Hà N
ội được đánh giá là tốt ( kết luận của Hội đồng thi đua khen thưởng
nhà trường) tuy nhiên nếu áp dụng Thang điểm và Quy trình chấm điểm rèn
luy
ện này cho đối tượng Trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội học tại
Trung Tâm Giáo D
ục Thường Xuyên thì không còn phù hợp vì: khoảng hơn
50% các hoạt động của đối tượng này do TTGDTX triển khai, quản lý, vì vậy đẻ
đá
nh giá toàn diện học sinh thì cần kế thừa cả kết quả đánh giá về học sinh của

TTGDTX, k
ết hợp với phần đánh giá của nhà trường.
Đối với các trường Trung cấp hoặc Cao đẳng nghề thì việc vừa dạy nghề vừa
d
ạy văn hóa cho các học sinh của TTGDTX là đã có trước đây vài năm, tuy nhiên
việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh theo Quy chế đánh giá kết quả rèn
luy
ện của Học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề (Ban hành kèm theo Quyết
định số 54/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao
động & Thương binh và Xã hội). Nhưng trong khi đó thì Trường trung cấp chuyên
7
nghiệp là năm học đầu tiên được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo chuyên
nghi
ệp cho đối tượng học sinh của TTGDTX, và việc đánh giá kết quả rèn luyện
h
ọc sinh lại phải tuân thủ theo Quy chế chấm điểm rèn luyện (Ban hành kèm theo
Quy
ết định số 60 /2007/QĐ-BGDĐT ngày16 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng
B
ộ Giáo dục và Đào tạo), vì vậy có thể nói việc “Xây dựng Thang điểm và Quy
trình ch
ấm điểm rèn luyện học sinh Trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội
h
ọc tập TTGDTX ” là một vấn đề rất mới và cần thiết phải xây dựng nhanh
chóng để đáp ứng nhu cầu quản lý và đào tạo.
M
ột vấn đề rất quan trọng luôn được các nhà quản lý giáo dục quan tâm là:
làm th
ế nào để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh, sinh viên
nh

ất là thời điểm hiện nay? Bởi vì giáo dục đạo đức lối sống tốt cho học sinh, sinh
viên s
ẽ góp phần làm nên một xã hội văn minh, lành mạnh không có các tệ nạn xã
h
ội. Trên thực tế, hầu hết các cơ sở giáo dục đều đã áp dụng các biện pháp nhằm
nâng cao hi
ệu quả công tác giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh, sinh viên .
Nhưng do rất nhiều nguyên nhân, cả chủ quan và khách quan, vẫn gặp phải không ít
các khó khăn, do đó kết quả đạt được còn rất hạn chế. Bởi vậy, muốn nâng cao hiệu
qu
ả công tác giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh, sinh viên thì một điều vô cùng
quan tr
ọng là phải đánh giá chính xác quá trình rèn luyện của HSSV, tức là phải làm
t
ốt việc “Xây dựng phiếu chấm điểm” và “ Quy trình chấm điểm rèn luyện đối
v
ới học sinh” đây là một yêu cầu tất yếu đặt ra cho các cơ sở giáo dục nói chung và
trường trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội nói riêng.
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến việc chấm điểm rèn luyện
c
ủa học sinh Trung cấp chuyên nghiệp.
- Quy chế chấm điểm rèn luyện (Ban hành kèm theo Quyết định số 60
/2007/QĐ-BGDĐT ngày16 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo).
- Ch
ỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về triển khai
đồng bộ các giải pháp nhằm thực hiện tốt việc phân luồng học sinh sau khi tốt
nghi
ệp trung học cơ sở (THCS) theo hướng tăng nhanh tỷ lệ học sinh vào học
các trường trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), đồng thời hỗ trợ các trung tâm

giáo d
ục thường xuyên (GDTX) dạy bổ túc văn hóa trung học phổ thông
(THPT) g
ắn với giáo dục nghề nghiệp.
-
Công văn số: 2258/BGDĐT-GDCN vvef việc phối hợp giữa cơ sở đào
tạo TCCN với TTGDTX trong tổ chức đào tạo TCCN ngày 05 tháng 04 năm
2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Công văn số 8947/ Sở GD& ĐT – GDCN V/v đề nghị được phối hợp
v
ới các TTGDTX trên địa bàn Hà Nội ngày 13/ 9/ 2013 của Sở GD & ĐT Hà
Nội.
8
2.2 . Thực trạng việc chấm điểm rèn luyện đối với học sinh hệ đào tạo
2 năm và hệ đào tạo 3 năm tại trường.
Cụ thể áp dụng đối với các lớp:
- Khóa 35 – H
ệ chính quy ( đào tạo 2 năm, có: Lớp 35A1, 35B1, 35C1,
35D1).
- Khóa 36 – H
ệ chính quy ( đào tạo 2 năm, có: Lớp 36A1, 36B1, 36C1)
- Khóa 36– H
ệ chính quy ( đào tạo 3 năm, có: Lớp 36A2 học sinh chưa
học hết lớp 12).
2.2.1. Tiêu chí chấm điểm , Thang điểm chấm điểm rèn luyện.
2.2.1.1. Nội dung đánh giá và thang điểm.
1. Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là đánh giá
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của từng học sinh, sinh viên theo các mức
điểm đạt được trên các mặt:

a) Ý th
ức học tập;
b) Ý th
ức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường;
c) Ý th
ức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn
nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;
d) Ph
ẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;
e) Ý th
ức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong
nhà trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh,
sinh viên.
2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100. Hiệu trưởng các
trường căn cứ vào đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường quy định các tiêu
chí và m
ức điểm chi tiết phù hợp với các nội dung đánh giá và không vượt quá
khung điểm quy định của Quy chế này.
2.1.1.2. Đánh giá kết quả rèn luyện và thang điểm.
Đánh giá về ý thức học tập
1. Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong
học tập, tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh
viên gi
ỏi ở các cấp.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm.
Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà
trường
1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội
quy, quy ch
ế và các quy định khác được áp dụng trong trường.

2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.
Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã
h
ội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội
9
1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về
chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.
Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng
1. Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp lu
ật của Nhà nước, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn
an ninh chính tr
ị, trật tự an toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp
đỡ bạn bè, cưu mang người gặp khó khăn.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điể
m.
Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các
đoàn thể, tổ chức trong nhà trường hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong
h
ọc tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên
1. Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với
h
ọc sinh, sinh viên được phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh
niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trường; và những học sinh,
sinh viên khác có thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.
2. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.
10
2.2.1.3 . Tiờu chớ , Thang im chm im rốn luyn hc sinh.
Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện

Học kỳ (Niên khoá )
Họ và tên học sinh: Lớp : Số thứ tự :
Nội dung đánh giá
Điểm
tối đa
Tự
đánh
giá
Đ/giá
CN
Đ/g
Tr-ờng
I. ý thức và kết quả học tập: (30)
1. Đi học đầy đủ, đúng giờ; Nếu nghỉ học không lý do, bỏ tiết, đI
học muộn : trừ 2 điểm/lần vi phạm
10
2. Chuẩn bị bài đầy đủ; Nếu không mang sách vở, không làm bài
tập, không ghi chép bài: trừ 3 điểm/lần vi phạm
5
3. ý thức học tập: Nếu không đeo thẻ, mất trật tự, làm việc riêng, ăn
quà trong lớp: trừ 2 điểm/lần vi phạm
4
4. Điểm các học phần (lần đầu) > 5.0
( Nếu Điểm các học phần (lần đầu) < 5.0: trừ 1điểm/học phần
2
5. Đạt học sinh khá, giỏi cấp Tr-ờng
2
6. Đạt học sinh giỏi cấp trên Tr-ờng
3
7. Điểm trung bình chung ( Tính điểm lần 1 )

Từ 6.0 6.9/ 7.0 - 7.9/ 8.0 - 8.9/ 9.0 trở lên
1;2;3;
4
8. Chấp hành quy chế thi. Nếu vi phạm trừ 5 điểm
5
Cộng mục I
II. Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế trong
tr-ờng:
(25)
1. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt chi đoàn, các
buổi chào cờ: vắng trừ 2 điểm/buổi.
5
2. Thực hiện nghiêm túc đăng ký nội trú, ngoại trú ( dựa vào nhận
xét của địa ph-ơng hoặc Ban quản lý khu ký túc xá ).
4
3. Thực hiện nghiêm túc giờ tự học: Vi phạm trừ 2 điểm/lần
4
4. Thực hiện tốt nếp sống văn minh, ăn mặc sạch, đẹp, đầu tóc gọn
gàng phù hợp với t- cách của ng-ời học sinh.
3
5. Không hút thuốc lá, uống r-ợu, chơi bài
2
6. Đóng học phí, lệ phí và các khoản đóng góp khác đầy đủ, đúng
thời gian quy định.
3
7. Bảo vệ tài sản của công, thực hiện tiết kiệm điện, n-ớc
2
8. Để xe đạp, xe máy đúng nơi quy định trong tr-ờng.
Để sai trừ
1 điểm/lần

2
Cộng mục II
III. ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị, xã hội,
văn hoá, văn nghệ, tuyên truyền, phòng chống các tệ nạn xã
hội
(20)
1. Tham gia đầy đủ, có chất l-ợng các buổi ngoại khoá, các ngày
kỷ niệm, mít tinh do nhà tr-ờng tổ chức: vắng không lý do trừ 2
điểm/buổi.
6
11
2. Tham gia đầy đủ nhiệt tình đầy đủ các buổi văn hoá, văn nghệ,
TDTT của lớp, chi đoàn và đoàn tr-ờng tổ chức: vắng khônglý do
trừ 2 điểm/buổi.
5
3. Tham gia tích cực các hoạt động phong trào phòng chống tệ nạn
xã hội, trong lớp không có học sinh nào vi phạm tệ nạn xã hội.
3
4. Đ-ợc biểu d-ơng khen th-ởng do có thành tích tham gia các
hoạt động chính trị - xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội ở cấp
tr-ờng.
3
5. Đoạt giảI trong các cuộc thi văn hoá, văn nghệ, TDTT do nhà
tr-ờng, đoàn tr-ờng hoặc cấp trên tổ choc.
3
Cộng mục III
IV. Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng 15
1. Chấp hành nghiêm túc chủ tr-ơng, chính sách, pháp luật của Nhà
n-ớc, mạnh dạn đấu tranh để bảo vệ sự đoàn kết trong lớp, trong
tr-ờng.

5
2. Tham gia tích cực, hoàn thành tốt công tác giữ gìn an ninh, chính
trị, trật tự an toàn xã hội ở tr-ờng và địa ph-ơng.
3
3. Tham gia các hoạt động từ thiện, mua bảo hiểm thân thể và
BHYT.
4
4. Có tinh thần và hành vi c-u mang giúp đỡ ng-ời gặp khó khăn,
hoạn nạn trong lớp, trong tr-ờng và ngoài xã hội đ-ợc tập thể lớp
và giáo viên chủ nhiệm lớp xác nhận
3
Cộng mục IV
V. ý thức xây dựng lớp và kết quả tham gia phụ trách lớp (10)
1. Nếu lớp đạt điểm thi đua bình quân từ > 90 điểm
- Lớp tr-ởng, bí th- , UVBCH Đoàn tr-ờng 10
- Lớp phó, phó bí th-, uỷ viên BCH chi Đoàn, cờ đỏ 8
- Các tổ tr-ởng 6
- Các thành viên trong lớp 4
2. Nếu lớp đạt điểm thi đua bình quân từ 85 đến 89 điểm
- Lớp tr-ởng, bí th- , UVBCH Đoàn tr-ờng
8
- Lớp phó, phó bí th-, uỷ viên BCH chi Đoàn, cờ đỏ
6
- Các tổ tr-ởng
4
- Các thành viên trong lớp
2
3. Nếu lớp đạt điểm thi đua bình quân từ 80 điểm đến 84
- Lớp tr-ởng, bí th- , UVBCH Đoàn tr-ờng 6
- Lớp phó, phó bí th-, uỷ viên BCH chi Đoàn, cờ đỏ 4

- Các tổ tr-ởng 2
Cộng mục V
Tổng cộng (từ mục I đến mục V)
Điểm rèn luyện quy đổi (ĐRLQĐ)
Xếp hạng rèn luyện

Ngày tháng năm 2014
BGH duyệt
phòng T&QS GV chủ nhiệm Lớp tr-ởng Học sinh
12
b¶ng tæng hîp kÕt qu¶ rÌn luyÖn cña häc sinh
líp häc kú … - niªn kho¸ …
§iÓm rÌn luyÖn
Tt Hä vµ tªn
Môc
I
Môc
II
Môc
III
Môc
IV
Môc
V
Tæng
§iÓm
XÕp
lo¹i
§iÓm
RLQ§

NhËn
xÐt
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.

29.
30.
13
Điểm rèn luyện
TT Họ và tên
Mục
I
Mục
II
Mục
III
Mục
IV
Mục
V
Tổng
Điểm
Xếp
loại
Điểm
RLQĐ
Nhận
xét
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.

38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
tổng hợp kết quả
Loại xuất sắc.HS (chiếm % )
Loại TB khá .HS (chiếm % )
Loại tốt .HS (chiếm % )
Loại TB .HS (chiếm % )
Loại khá .HS (chiếm % )
Yếu, kém .HS (chiếm % )
Ngày tháng năm 201
hội đồng nhà tr-ờng phòng T&QS gvcn lớp tr-ởng
14
2.2.2 . Quy trình chấm điểm rèn luyện.
1. Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo
m
ức điểm chi tiết do trường quy định.
2. T

ổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm tham gia, tiến hành xem xét và
thông qua m
ức điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải được quá nửa ý
ki
ến đồng ý của tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo.
3. K
ết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên được Phòng Đào tạo
& Qu
ản sinh xem xét, xác nhận, trình Hiệu trưởng.
H
ội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp Trường
trước khi trình Hiệu trưởng.
4. Hi
ệu trưởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh
giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trường.
5. K
ết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải được
công b
ố công khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.
( Tất cả các bước trên nhà trường đều có kế hoạch hoặc thông báo cụ thể đến
đối tượng liên quan)
2.2. 3. Thực trạng trước khi triển khai và trình bày báo cáo SKKN
2.2.3.1. Thực trạng chấm điểm rèn luyện cho các học sinh học tại
trường.
- Thực tế trong công tác chấm điểm rèn luyện cho học sinh:
+ Khóa 35 – H
ệ chính quy ( đào tạo 2 năm, có: Lớp 35A1, 35B1, 35C1,
35D1, 35A2).
+ Khóa 36 – H
ệ chính quy ( đào tạo 2 năm, có: Lớp 36A1, 36B1, 36C1)

+ Khóa 36– H
ệ chính quy ( đào tạo 3 năm, có: Lớp 36A2 học sinh tốt
nghi
ệp THCS).
Được đánh giá là tốt, cụ thể:
Nội dung
đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Kết quả đánh giá
- Phản ánh
toàn di
ện các
ho
ạt động của
h
ọc sinh trong
quá trình h
ọc
t
ập tại trường.
- Tiêu chí rõ
ràng, khoa h
ọc
Học sinh tự đánh
giá, sau đó tậ
p thể
lớp, GVCN, Hội
đồng Nhà trường
c

ũng tham gia vào
vi
ệc đánh giá từng
cá nhân nên vi
ệc
đánh giá đảm bảo
tính khách quan,
trung th
ực
-
Đánh giá chính xác được kết quả rèn
luy
ện của từng học sinh ( Đáp ứng
được yêu cầu của Quản lý và Đào
tạo).
-
Cá nhân học sinh và nhà trường luôn
nh
ất trí cao đối với kết quả chấm rèn
luy
ện của các khóa học sinh và kết quả
rèn luyện luôn được Nhà trường xem
là 1 tiêu chí r
ất quan trọng khi xét học
b
ổng và khen thưởng cho học sinh.
15
- S liu ỏnh giỏ khúa 35 HCQ l chớnh xỏc, c s dng theo ỳng
quy
nh :

( Bng s: 01)
Bảng Tổng hợp phân loại kết quả rèn luyện kỳ iii - Năm thứ Ii
khoá 35 Năm học 2013- 2014
( Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐTQS ngày tháng năm 2014)
XUT SC
tốt Khá TB Khá TB
St
t
lớp
S
L
% SL % SL % SL % SL %

số
1 35A1 0 20 57,14 11 31,43 4 11,43 0 0 35
2 35B1 0 23 69,7 8 24,24 2 6,06 0 0 33
3 35C1 0 16 51,61 11 35,48 1 3,23 3 9,68 31
4 35D1 1 2,44 18 43,9 11 26,83 11 26,83 0 0 41
6 35A2 0 9 75 5 25 3 18,75 0 9,68 16
Tng 1 0,641 89
57,42
45
29,03
21
13,46
3
1,94 156
- S liu v Kt qu RL khúa 36 HCQ s khụng chớnh xỏc khi ỏnh giỏ
02 lp hc ti TTGDTX l 36B2 v 36C2 vỡ vy khụng th tin cy s dng,
c

th:
( Bng s: 02)
Bảng Tổng hợp phân loại kết quả rèn luyện kỳ i- Năm thứ I
khoá 36 Năm học 2013- 2015
Tốt khá TB Khá TB
St
t
lớp
SL % SL % SL % SL %

số
ghi
chú
1 36A1 18 50 6 16,67 12 33,33 0 - 36
2 36B1 17 94,44 1 5,56 0 0 - 18
3 36C1 6 17,14 18 51,43 11 31,43 0 - 35
4 36A2 0 - 5 21,74 4 17,39 14 60,87 23
5 36B2 10 30,3 14 42,42 6 18,18 3 9,09 33
D
kin
6 36C2 6 18,75 14 43,75 4 12,5 8 25 32
D
kin
Tng 57 32,2 58 32,76 37 20,9 25 14,12 177
D
kin
16
2.2.3.2. Những hạn chế không thể áp dụng Thang điểm và Quy trình
ch
ấm điểm rèn luyện học sinh đang học tập tại trường cho các học sinhTrường

Trung c
ấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội đang học tập TTGDTX.
Hiện nay nhà trường đang có 02 lớp học sinh khóa 36 – Hệ chính quy:
- L
ớp 36B2 – Học tại TTGDTX ( Đối tượng lớp tốt nghiệp THCS học 3
năm)
- Lớp 36C2 – Học tại TTGDTX ( Đối tượng lớp tốt nghiệp THCS học 3
năm)
Nếu ta áp dụng Thang điểm và Quy trình chấm điểm rèn luyện học sinh
đang học tập tại trường cho đối tượng học sinh này thì kết quả đánh giá rèn
luyện hoàn toàn không đảm bảo sự chính xác, cụ thể:
Nội dung đánh
giá
Phương pháp đánh giá Kết quả đánh giá
- Phản ánh không
toàn di
ện các hoạt
động của học sinh
trong quá trình h
ọc
t
ập tại trường.
- Tiêu chí rõ ràng
nhưng không đảm
b
ảo tính sát thực
Mặc dù Học sinh tự đánh giá, sau
đó tậ
p thể lớp, GVCN, Hội đồng
Nhà trường cũng tham gia vào việc

đánh giá từng cá nhân nên việc
đánh giá đảm bảo tính khách quan,
trung th
ực, nhưng do tiêu chí chấm
chưa bao hàm hết các hoạt động
c
ủa học sinh nên có thể nói thiếu
tiêu c
hí đánh giá.
Đánh giá không
chính xác đượ
c kết
qu
ả rèn luyện của
t
ừng học sinh
( Chưa đáp ứng được
yêu c
ầu của Quản lý
và Đào tạo).
Tức là kết quả của bảng số 02 là chưa chính xác, không thể dùng làm kết
qu
ả đánh giá được.
2.2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.
- Nguyên nhân:
+ Thi
ếu tiêu chí đánh giá vì hoạt động của học sinh như : lao động, công
tác phong trào ch
ủ yếu diễn ra trong TTGDTX ( trong khi đó nếu áp dụng
nguyên Thang điểm trên thì đã bỏ qua các hoạt động này của học sinh).

+
Quy trình đánh giá như ở trường thì chỉ có: cá nhân học sinh, tập thể
lớp, Giáo viên chủ nhiệm, Nhà trường( Hội đồng thi đua khen thưởng). Vậy nên
thi
ếu sự đánh giá từ phía TTGDTX.
.
17
2.3. Mô tả sáng kiến kinh nghiệm
Để đảm bảo chất lượng chấm điểm rèn luyện học sinh của nhà trường
trong giai đoạn hiên nay, tôi xin đề xuất SKKN như sau:
- Đối với các học sinh đang học tập tại trường thì áp dụng Thang điểm và
Quy trình ch
ấm điểm như trước đây.
- Đối với các học sinh đang học tập tại TTGDTX thì cần thay đổi Thang
điểm và Quy trình chấm điểm rèn luyện cho phù hợp để khắc phục các hạn chế
nêu trên, cụ thể :
+ Thay đổi lại Tiêu chí chấm, phiếu chấm ( Thang điểm) cho phù hợp.
+ Thay đổi Quy trình chấm cho phù hợp.
2.3.1. Tiêu chí và Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện học sinh hệ đào
tạo 3 năm của Trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội học tập tại
TTGDTX.
- Các tiêu chí được chia lại điểm.
-
Thêm điểm quy đổi từ điểm Hạnh kiểm của Học sing do TTGDTX đã
đánh giá.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
Học kỳ (Niên khoá )
Họ và tên học sinh: Lớp : Số thứ tự :
( Đang học tập ở TTGDTX…………………………………………)
N

ội dung đánh giá
Điểm
t
ối đa
Tự
đánh
giá
Đ/giá
CN
Đ/g
Trườ
ng
I. ý thức và kết quả học tập: (15)
1. Đi học đầy đủ, đúng giờ; Nếu nghỉ học không lý do, bỏ tiết, đI
học muộn : trừ 2 điểm/lần vi phạm
2
2. Chuẩn bị bài đầy đủ; Nếu không mang sách vở, không làm bài
tập, không ghi chép bài: trừ 3 điểm/lần vi phạm
2
3. ý thức học tập: Nếu không đeo thẻ, mất trật tự, làm việc riêng,
ăn quà trong lớp: trừ 2 điểm/lần vi phạm
2
4. Điểm các học phần (lần đầu) > 5.0
( Nếu Điểm các học phần (lần đầu) < 5.0: trừ 1điểm/học phần
1
5. Đạt học sinh khá, giỏi cấp Trường
1
6. Đạt học sinh giỏi cấp trên Trường
1
7. Điểm trung bình chung ( Tính điểm lần 1 )

Từ 6.0 – 6.9/ 7.0 - 7.9/ 8.0 – 8.9/ 9.0 trở lên
1;2;3;
4
8. Chấp hành quy chế thi. Nếu vi phạm trừ 5 điểm
2
Cộng mục I
II. Đánh giá về ý thức chấp hành nội quy, quy chế trong
trường:
(12,5)
1. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt lớp, sinh hoạt chi đoàn, các
2
18
buổi chào cờ: vắng trừ 2 điểm/buổi.
2. Thực hiện nghiêm túc đăng ký nội trú, ngoại trú ( dựa vào nhận
xét của địa phương hoặc Ban quản lý khu ký túc xá ).
2
3. Thực hiện nghiêm túc giờ tự học: Vi phạm trừ 2 điểm/lần
2
4. Thực hiện tốt nếp sống văn minh, ăn mặc sạch, đẹp, đầu tóc gọn
gàng phù hợp với tư cách của người học sinh.
1,5
5. Không hút thuốc lá, uống rượu, chơi bài
1
6. Đóng học phí, lệ phí và các khoản đóng góp khác đầy đủ, đúng
thời gian quy định.
1
7. Bảo Vử tài sản của công, thực hiện tiết kiệm điện, nước
1
8. Để xe đạp, xe máy đúng nơi quy định trong trường. Để sai trừ


1 điểm/lần
1
Cộng mục II
III. ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị, xã hội,
văn hoá, văn nghệ, tuyên truyền, phòng chống các tệ nạn xã
hội
(10)
1. Tham gia đầy đủ, có chất lượng các buổi ngoại khoá, các ngày
kỷ niệm, mít tinh do nhà trường tổ chức: vắng không lý do trừ 2
điểm/buổi.
3
2. Tham gia đầy đủ nhiệt tình đầy đủ các buổi văn hoá, văn nghệ,
TDTT của lớp, chi đoàn và đoàn trường tổ chức: vắ
ng khônglý do
trừ 2 điểm/buổi.
2,5
3. Tham gia tích cực các hoạt động phong trào phòng chống tệ nạn
xã hội, trong lớp không có học sinh nào vi phạm tệ nạn xã hội.
1,5
4. Được biểu dương khen thưởng do có thành tích tham gia các
hoạt động chính trị - xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội ở cấp
trường.
1,5
5. Đoạt giải trong các cuộc thi văn hoá, văn nghệ, TDTT do nhà
trường, đoàn trường hoặc cấp trên tổ chức.
1,5
Cộng mục III
IV. Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng 7,5
1. Chấp hành nghiêm túc chủ trương, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, mạnh dạn đấu tranh để bảo vệ sự đoàn kết trong lớp,

trong trường.
2
2. Tham gia tích cực, hoàn thành tốt công tác giữ gìn an ninh,
chính trị, trật tự an toàn xã hội ở trường và địa phương.
2
3. Tham gia các hoạt động từ thiện, mua bảo hiểm thân thể và
BHYT.
1
4. Có tinh thần và hành vi cưu mang giúp đỡ người gặp khó khăn,
hoạn nạn trong lớp, trong trường và ngoài xã hội được tập thể lớp
và giáo viên chủ nhiệm lớp xác nhận
2,5
Cộng mục IV
V. ý thức xây dựng lớp và kết quả tham gia phụ trách lớp (5)
1. Nếu lớp đạt điểm thi đua bình quân từ > 90 điểm
- Lớp trưởng, bí thư , UVBCH Đoàn trường 5
- Lớp phó, phó bí thư, uỷ viên BCH chi Đoàn, cờ đỏ 4
- Các tổ trưởng 3
19
- Các thành viên trong lớp 2
2. Nếu lớp đạt điểm thi đua bình quân từ 85 đến 89 điểm
- Lớp trưởng, bí thư , UVBCH Đoàn trường
4
- Lớp phó, phó bí thư, uỷ viên BCH chi Đoàn, cờ đỏ
3
- Các tổ trưởng
2
- Các thành viên trong lớp
1
3. Nếu lớp đạt điểm thi đua bình quân từ 80 điểm đến 84

- Lớp trưởng, bí thư , UVBCH Đoàn trường 3
- Lớp phó, phó bí thư, uỷ viên BCH chi Đoàn, cờ đỏ 2
- Các tổ trưởng 1
Cộng mục V
Mục VI – Hạnh kiểm
50
Tốt
50
Khỏ
35
Trung bình
25
Yếu
40
Tổng cộng (từ mục I đến mục VI)
Điểm rèn luyện quy đổi (ĐRLQĐ)
Xếp hạng rèn luyện

Ngày tháng năm 2014
BGH DUYỆT
PHÒNG ĐT&QS GV CHỦ NHIỆM LỚP TRƯỞNG HỌC SINH
20
2.3.2. Quy trình chấm điểm rèn luyện.
( Thêm 1 bước đó là tiếp nhận kết quả Hạnh kiểm để quy đổi điểm
đánh giá)
1. Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo
mức điểm chi tiết do trường quy định.
2. Giáo viên ch
ủ nhiệm tiếp nhận kết quả Hạnh kiểm và công bố kết quả
Hạnh kiểm cho học sinh tự quy đổi điểm vào Phiếu chấm.

3. T
ổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm tham gia, tiến hành xem xét và
thông qua m
ức điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải được quá nửa ý
ki
ến đồng ý của tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo.
4. K
ết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên được Phòng Đào tạo
& Qu
ản sinh xem xét, xác nhận, trình Hiệu trưởng.
H
ội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp Trường
trước khi trình Hiệu trưởng.
5. Hi
ệu trưởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh
giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trường.
6. K
ết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải được
công b
ố công khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.
( Tất cả các bước trên nhà trường đều có kế hoạch hoặc thông báo cụ thể đến
đối tượng liên quan)
2.3.3. Phân loại kết quả rèn luyện.
1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình
khá, trung bình, y
ếu và kém.
a) T
ừ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;
b) T
ừ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;

c) T
ừ 70 đến dưới 80 điểm: loại khá;
d) T
ừ 60 đến dưới 70 điểm: loại trung bình khá;
đ) Từ 50 đến dưới 60 điểm: loại trung bình;
e) T
ừ 30 đến dưới 50 điểm: loại yếu;
g) Dưới 30 điểm: loại kém.
2. Nh
ững học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân
lo
ại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình.
21
2.3.4. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện.
1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng học sinh, sinh viên được tiến
hành theo t
ừng học kỳ, năm học và toàn khoá học.
2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh
giá ci tiết của trường.
3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các
h
ọc kỳ của năm học đó.
Học sinh, sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp
thì th
ời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.
4. Điểm rèn luyện toàn khoá là trung bình chung của điểm rèn luyện các
năm học của khoá học đã được nhân hệ số và được tính theo công thức sau:
N
 r
i

. n
i
i = 1
R =
N

 n
i
i = 1
Trong đó:
a) R là điể
m rèn luyện toàn khoá;
b) r
i
là điểm rèn luyện của năm học thứ i;
c) n
i
là hệ số của năm học thứ i, do Hiệu trưởng quy định theo hướng năm
học sau dùng hệ số cao hơn hoặc bằng năm học liền kề trước đó;
d) N là tổng số năm học của khoá học. Nếu năm học cuối chưa đủ một năm
học được tính tròn thành một năm học.
22
2.3.5. Sử dụng kết quả rèn luyện.
1. Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng học sinh, sinh viên
được lưu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trường và ghi vào bảng
điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh, sinh viên khi ra trường.
2. H
ọc sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được nhà trường xem
xét bi
ểu dương, khen thưởng.

3. H
ọc sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải
t
ạm ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện
kém c
ả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.
23
2.4. Kt qu thc hin sỏng kin kinh nghim
Sau thi gian nghiờn cu p dng thc t vo vic chm im rốn luyn
cho h
c sinh khúa 36 HCQ, c th l lp 36B2; 36C2 thỡ kt qu c iu
ch
nh li v c Hi ng thi ua khen thng, cỏ nhõn hc sinh v cỏc GV
ng tỡnh ng h, c th:
( Bng s: 03) iu chnh li kt qu Bng 02
Bảng Tổng hợp phân loại kết quả rèn luyện kỳ i- Năm thứ I
khoá 36 Năm học 2013- 2015
Tốt khá TB Khá TB
St
t
lớp
SL % SL % SL % SL %

số
ghi
chú
1 36A1 18 50 6 16,67 12 33,33 0 - 36
2 36B1 17 94,44 1 5,56 0 0 - 18
3 36C1 6 17,14 18 51,43 11 31,43 0 - 35
4 36A2 0 - 5 21,74 4 17,39 14 60,87 23

5 36B2 1 3,03 23 69,70 6 18,18 3 9,09 33
KQ ó
iu
ch
nh
6 36C2 1 2,86 19 54,29 7 20 5 15,63 32
KQ ó
iu
ch
nh
Tng 43 24,29 72 40,68 40 22,60 22 12,43 177
KQ ó
iu
ch
nh
Kt qu rốn luyn hc sinh thay i c v s tng i v s tuyt i.
Qua kh
o sỏt 65 hc sinh ca khúa 36 HCQ ( lp 36 B2, lp 36C2):
Qua phi
u thm dũ ý kin CBGV v hc sinh v Thang im, Quy trỡnh chm
im rốn luyn.
24
Bảng 04. Mẫu phiếu thăm dò ý kiến CBGV, học sinh
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CBGV VÀ HỌC SINH
Về: Thang điểm, Quy trình chấm điểm rèn luyện
đối với học sinh K36 – Học tại TTGDTX)
Anh(chị) khoanh tròn vào những phần được cho là đúng theo quan
điể
m của mình.
1. Nội dung đánh giá

a. Dễ
b. Bình thường
c. Khó
2. Tiêu chí đánh đầy đủ, chính xác.
a. Phù hợp với đối tượng cần đánh giá.
b. Tương đố
i phù hợp với đối tượng cần đánh giá.
c. Không phù hợp với đối tượng cần đánh giá.
3. Phương pháp đánh giá theo anh (chị) thấy :
a. Lôgic và Khoa học dễ áp dụng.
b. Không khoa h
ọc, không lôgic
c. Khó áp d
ụng.
4. Có thể ứng dụng để đánh giá KQRL cho các đối tượng HS tại TTGDTX ?
a. Có
b. Có th

c. Không
Có 85 người trả lời, kết quả khảo sát như sau:
- Về nội dung đánh giá:
+ Dễ : 60,3%
+ Bình th
ường : 35,7%
+ Khó: 4%
- V
ề tiêu chí đánh giá:
+ Phù h
ợp với đối tượng cần đánh giá : 63,3%


+ Tương đối phù hợp với đối tượng cần đánh giá : 24,1%
+ Không phù h
ợp với đối tượng cần đánh giá : 12,6%
-
Phương pháp đánh giá theo anh (chị) thấy :
+ Lôgic và Khoa h
ọc dễ áp dụng : 52,1%
+ Không khoa h
ọc, không lôgic : 2%
+ Khó áp d
ụng : 45,9%
- Có th
ể ứng dụng để đánh giá KQRL cho các đối tượng HS tại TTGDTX ?
+ Có: 71,4%
+ Có th
ể: 27,6%
+ Không: 1%
25
Như vây: Sau khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm để đánh giá KQRL cho
học sinh khóa 36 – HCQ học tại các TTGDTX đã giải quyết cơ bản các hạn chế
về như đã phân tích (ở phần 2.2.3.2), đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý
và đào tạo của nhà trường.

×