ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÝ
KHOA VẬT LÝ
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
SVTH :
NGUYỄN KIM TÂY
NGUYỄN KIM TÂY
Lớp :
04VL
04VL
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
F F
m
1
m
2
F
m
1
m
2
⇒ VD
3
Câu 1 : Trong các ví dụ dưới đây ví dụ
nào cho ta một hệ vật ? Vì sao ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 : Trong ví dụ 3, các lực nào là nội
lực, ngoại lực?
F
m
1
m
2
P
2
P
1
N
1
N
2
T
1
T
2
f
ms2
f
ms1
⇒ T, T’ là nội lực.
Baøi 21
I) HEÄ QUY CHIEÁU COÙ GIA TOÁC
I) HEÄ QUY CHIEÁU COÙ GIA TOÁC
VD 1
r
ñh
F
r
ñh
a
I) HEÄ QUY CHIEÁU COÙ GIA TOÁC
I) HEÄ QUY CHIEÁU COÙ GIA TOÁC
VD 2
r
a
I) HEÄ QUY CHIEÁU COÙ GIA TOÁC
I) HEÄ QUY CHIEÁU COÙ GIA TOÁC
VD 3
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
Ta xét ví dụ 3 :
So sánh chuyển động của vật trong 2
hệ quy chiếu :
Hệ quy chiếu quán tính (gắn với
mặt đất) : vật đang chuyển động
với gia tốc a
Hệ quy chiếu có gia tốc (gắn
với xe) : vật lệch khỏi vò trí bắt
đầu (mà không chòu tác dụng
của vật cụ thể nào) ; sau đó
đứng yên so với xe.
r
a
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
Phân tích lực tác dụng lên
vật :
r
a
ur
T
ur
P
r
F
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
Phân tích lực tác dụng lên vật :
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
Phân tích lực tác dụng lên vật :
Trong hệ quy chiếu có gia tốc :
Vật đứng yên nên
:
0P T+ =
r
r r
Nghóa là phải cân bằng
P
r
T
r
⇒ Trên hình 2 lực này không
cân bằng
Vậy : Trong hệ quy chiếu có gia tốc
đònh luật Newton không còn nghiệm
đúng.
ur
T
ur
P
r
F
Hệ quy chiếu gắn với xe người ta
gọi là hệ quy chiếu phi quán tính
( không quán tính ).
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
I) HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
Vậy : Trong một hệ quy chiếu
chuyển động có gia tốc so với hệ
quy chiếu quán tính, các đònh luật
Newton không còn nghiệm đúng
nữa. Ta gọi hệ đó là hệ quy chiếu
phi quán tính.
II) LỰC QUÁN TÍNH
II) LỰC QUÁN TÍNH
Để áp dụng được các đònh luật
Niuton và giải bài toán cơ học một
cách thuận lợi người ta thừa nhận
rằng: trong hệ quy chiếu phi quán
tính vật còn chòu thêm 1 lực đó là
lực quán tính. Lực này xuất hiện
không do tương tác mà do tính phi
quán tính của hệ quy chiếu
r
a
ur
T
ur
P
r
qt
F
r
F
II) LÖÏC QUAÙN TÍNH
II) LÖÏC QUAÙN TÍNH
II) LỰC QUÁN TÍNH
II) LỰC QUÁN TÍNH
+ Hệ quy chiếu quán tính :
F P T ma= + =
r r r
r
+ Hệ quy chiếu phi quán tính :
0
q
P T F+ + =
r
r r r
0
q
F F+ =
r
r r
q
F F ma⇒ = − = −
r r
r
ur
T
ur
P
r
qt
F
r
F
Để áp dụng được các đònh luật Niuton và giải
bài toán cơ học một cách thuận lợi người ta
thừa nhận rằng: trong hệ quy chiếu phi quán
tính vật còn chòu thêm 1 lực đó là lực quán
tính. Lực này xuất hiện không do tương tác mà
do tính phi quán tính của hệ quy chiếu
II) LỰC QUÁN TÍNH
II) LỰC QUÁN TÍNH
Vậy : Trong một hệ quy chiếu
chuyển động có gia tốc so với hệ
quy chiếu quán tính vật chòu thêm
một lực quán tính.
q
F ma= −
r
r
II) LỰC QUÁN TÍNH
II) LỰC QUÁN TÍNH
SO SÁNH LỰC QUÁN TÍNH - LỰC THÔNG
THƯỜNG
LỰC THÔNG THƯỜNG LỰC QUÁN TÍNH
Gây ra gia tốc cho
vật hoặc làm biến
dạng vật.
Xuất hiện do
tương tác của vật
này lên vật khác
Có phản lực
Gây ra gia tốc cho
vật hoặc làm biến
dạng vật
Xuất hiện do tính
chất của hệ quy
chiếu
Không có phản
lực
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1 : Xét lại ví dụ 2
Lò xo được đặït trên mặt bàn
không ma sát trên một xe ô tô đang
chuyển động nhanh dần đều với gia
tốc a= 2m/s
2
. Một đầu lò xo cố đònh,
một đầu còn lại gắn với vật có
khối lượng m = 0,2 kg. Xét trong hệ
quy chiếu gắn với xe :
a) Hãy phân tích các lực tác dụng
lên vật.
b) Tính độ giãn của lò xo. Nhận
xét.
r
đh
a
m
r
đh
F
r
qt
F
r
P
r
N
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài giải 1
Câu a)
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài giải 1
Câu b)
Lòxo dãn ra sau đó đứng yên trong
hệ quy chiếu phi quán tính :
0.
dh q
P N F F+ + + =
r
r r r r
dh q
F P N F= − − −
r r r r
( . )
dh
F P N m a= − − − −
r r r
r
. . .
dh
F m a k l m a= ⇔ ∆ =
2 .
ma
l cm
K
⇒ ∆ = =
r
đh
F
r
qt
F
r
P
r
N
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 2 :
Vật có khối lượng m = 2kg đặït trên
sàn của thang máy đang chuyển động
nhanh dần đều từ mặt đất với gia tốc a
= 2,2 m/s
2
. Tính lực ép mà vật ép xuống
sàn thang máy.
r
N
r
q
F
r
P
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
III) BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài giải 2
0P N F+ + =
r
r r r
( )N m g a⇒ = +
0
q
N P F− − =
24( )N N⇒ =
r
a
Câu 1
Câu 1
: Trong các cách viết sau, cách viết
: Trong các cách viết sau, cách viết
nào đúng?
nào đúng?
A. F
qt
= ma
B. F
qt
= - ma
C. F
qt
= ma
D. F
qt
= - ma
0 s
0 s
0 s
0 s
1 s
1 s
1 s
1 s
2 s
2 s
2 s
2 s
3 s
3 s
3 s
3 s
4 s
4 s
4 s
4 s
5 s
5 s
5 s
5 s
6 s
6 s
6 s
6 s
7 s
7 s
7 s
7 s
8 s
8 s
8 s
8 s
9 s
9 s
9 s
9 s
10 s
10 s
10 s
10 s
11 s
11 s
11 s
11 s
12 s
12 s
12 s
12 s
13 s
13 s
13 s
13 s
14 s
14 s
14 s
14 s
15 s
15 s
15 s
15 s
16 s
16 s
16 s
16 s
17 s
17 s
17 s
17 s
18 s
18 s
18 s
18 s
19 s
19 s
19 s
19 s
20 s
20 s
20 s
20 s
21 s
21 s
21 s
21 s
22 s
22 s
22 s
22 s
23 s
23 s
23 s
23 s
24 s
24 s
24 s
24 s
25 s
25 s
25 s
25 s