Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

văn lớp 7 -hk2 (L mát)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.81 KB, 164 trang )

Tuần 19
Tuần 19
BÀI 18
BÀI 18


TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN & LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN & LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ
- Hiểu nội dung & 1 số hình thức nghệ thuật ( kết cấu , nhòp điệu , cách lập luận ) & ý
nghóa những câu tục ngữ trong bài học
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
- Biết cách sưu tầm ca dao , tục ngữ theo chủ đề & bước đầu biết chọn lọc , sắp xếp ,
tìm hiểu ý nghóa của chúng
- Tăng thêm hiểu biết & tình cảm gắn bó với đòa phương quê hương mình
- Hiểu được nhu cầu nghò luận trong đời sống & đặc điểm chung của văn bản nghò
luận
II. PHƯƠNG PHÁP – ĐDDH
- Đọc diễn cảm , gợi tìm , so sánh , nêu vấn đề , tích hợp
- Diễn dòch , quy nạp , tích hợp
- Bảng treo bài TN , ví dụ , các văn bản nghò luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
I Đọc – tìm hiểu văn bản
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN


TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN


& LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
& LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
1. Ổn đònh
2. KTBC
- Thế nào là ca dao ? Cho vd
- Thế nào là thành ngữ ? Cho vd
3. Bài mới
a) Giới thiệu
Tục ngữ là 1 thể loại VHDG . Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm & trí
tuệ của dân gian , là “ Túi khôn dân gian vô tận “ . Tục ngữ là thể loại triết lý
nhưng đồng thời cũng là “ cây đời xanh tươi “ . Chủ đề của từ ngữ vô cùng
phong phú . Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 1 số câu
tục ngữ đề cập đến hình tượng thiên nhiên & công việc lao động sản xuất
b) Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ PHẦN GHI BẢNG
∆ Hoạt động 1 : Đọc văn bản & chú
thích
ϖ Hướng dẫn đọc : nhấn giọng ở các
vần lưng , vần chân
- Ngắt nhòp : câu 1:3/2/2 , câu
2,3,4,5,6,7,8 dựa vào dấu phẩy
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét
- Qua phần chuẩn bò bài & dựa vào
chú thích , em hãy cho biết thế nào là
tục ngữ ?
ϖ TN có đặc điểm rất ngắn gọn , có

kết cấu bền vững , có hình ảnh &
nhòp điệu ∏ dễ nhớ . Có những câu
TN chỉ có nghóa đen nhưng cũng có
rất nhiều câu TN ngoài nghóa đen
còn có nghóa bóng ∏ Lưu ý khi tìm
hiểu nội dung
- TN thường sử dụng phép đối , gieo
vần ( vần lưng , vần chân )
- 2 HS đọc
- Chú thích /3.4
I- Tiếp xúc văn bản
chú thích
( SGK /3,4)
∆ Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản
- Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài
làm mấy nhóm ? Gọi tên từng nhóm
đó
- Hãy cho biết nghóa của câu 1?
- Csở thực tiễn của kinh nghiệm nêu
trong câu TN là gì ?
- Để nói lên sự khác biệt giữa ngày
& đêm của tháng 5 & tháng 10 , tác
giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? ( giàu
hình ảnh ∏rõ ràng , cụ thể , gây ấn
tượng )
- Cách nói quá : chưa nằm đã sáng ,
chưa cười đã tối “ có tác dụng gì ?
- Phép đối giữa 2 vế có tác dụng gì ?
- Em hãy thử nêu lên 1 số trường hợp
có thể áp dụng kinh nghiệm nêu

trong câu 1 ?
ϖ K.nghiệm ở đây chủ yếu dùng cho
người làm nghề nông song cũng có
ích cho những nghề lao động khác
- Hãy cho biết giá trò kinh nghiệm
mà câu TN thể hiện ?
ϖ Với cách lập luận chặt chẽ , câu 1
đã thông báo 1 kinh nghiệm về nhận
biết thời gian 1 cách tài tình , dễ
nhớ , dễ thuộc lại hết sức khoa học &
hợp lý
- Nêu nghóa của câu 2
- Câu 1∏4 : TN về thiên nhiên
- Câu 5∏8 : TN về lao động sản
xuất
- Đọc câu 1
- Tháng 5 đêm ngắn , tháng 10
ngày ngắn ∏ kinh nghiệm nhận
biết về thời gian
- Ở nước ta , vào mùa hạ đêm
ngắn ngày dài , vào mùa đông
thì ngược lại : đêm dài , ngày
ngắn
- Thảo luận
+ Sử dụng cách nói quá
+ Gieo vần lưng
+ Phép đối : đối vế , đối từ ∏
lập luận chặt chẽ
- Nhấn mạnh đặc điểm ngắn
của ngày tháng 5 & đêm tháng

10 ∏ gây ấn tượng độc đáo ,
khó quên
- Làm nổi bật sự trái ngược t/c
đêm & ngày giữa mùa hạ với
mùa đông
- Có thể áp dụng vào việc tính
toán , sắp xếp công việc hoặc
việc giữ gìn sức khỏe của mỗi
con người trong mùa hè & mùa
đông , tính toán độ đường khi đi
xa .
- Câu TN giúp con người có ý
thức chủ động để nhìn nhận , sử
dụng thời gian , công việc , sức
lao động vào những thời điểm
khác nhau trong 1 năm
- Đọc câu 2
- Ngày nào đêm trước trời có
nhiều sao thì nắng , trời ít sao sẽ
mưa
II- Đọc hiểu văn bản
Câu 1 :
Đêm tháng năm chưa
nằm đã sáng
Ngày tháng mười
chưa cười đã tối
∏Phép đối , vần lưng
phóng đại
∏ L. luận chặt chẽ ,
giàu hình ảnh làm nổi

bật sự trái ngược giữa
mùa hè & mùa đông
Câu 2,3,4
- Kinh nghiệm nhận
biết về thời tiết
- NT : đối , vần
- Csở thực tiễn câu 2
ϖ Cần chú ý , không phải hôm nào
trời ít sao cũng mưa , phán đoán
trong TN , dựa trên kinh nghiệm
không phải lúc nào cũng đúng
- Nêu nghệ thuật câu 2 & tác dụng
của nghệ thuật ấy ?
- Giá trò kinh nghiệm câu 2
- Nêu nghóa câu 3
- Csở thực tiễn câu 3
ϖ Đây là 1 trong rất nhiều kinh
nghiệm dự đoán bão
- Dân gian không chỉ xem ráng vàng
đoán bão , mà còn dựa những hiện
tượng khác . Hãy nêu những câu TN
mà em biết
- Giá trò kinh nghiệm câu 3
- Nêu nghóa câu 4
- Csở thực tiễn câu 4
ϖ Kiến là loài côn trùng rất nhạy
cảm với những thay đổi của khí hậu ,
thời tiết , nhờ cơ thể có những tế bào
cảm biến chuyên biệt , Khi trời
chuẩn bò có những đợt mưa to & lũ

lụt kiến kéo ra hàng đàn để tránh
mưa , lụt & để lợi dụng đất mềm sau
mưa để làm tổ mới .
- Qua cơ sở thực tiễn trên , em có
nhận xét gì về óc quan sát của nông
dân ?
- Giá trò kinh nghiệm câu 4
- Trời nhiều sao thì ít mây do đó
sẽ nắng . Ngược lại trời ít sao
thì nhiều mây vì vậy thường có
mưa .
- Đối vế (mau-vắng) ∏ nhấn
mạnh sự khác biệt
- Giúp con người có ý thức biết
nhìn sao để dự đoán thời tiết ,
sắp xếp công việc
- Đọc câu 3
- Khi chân trời xuất hiện sắc
vàng màu mỡ gà thì phải coi giữ
nhà cửa .
- Ráng vàng xuất hiện phía
chân trời , ấy là điềm sắp có
bão
- Thảo luận
- Tháng bảy heo may , chuồn
chuồn bay thì bão
- Biết dự đoán bão thì sẽ có ý
thức chủ động giữ gìn nhà cửa ,
hoa màu .
- Đọc câu 4

- Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm
lòch sẽ còn lụt
- Ở nước ta , mùa lũ xảy ra vào
tháng 7 nhưng có năm kéo dài
sang cả tháng 8 . Kiến bò nhiều
vào tháng 7 & thường bò lên
cao là điềm báo sắp có lụt
- Quan sát tỉ mó ∏ rút ra những
nhận xét chính xác
- Nạn lũ lụt thường xuyên xảy
ra ở nước ta , phải lo đề phòng
ϖ Ndân ta có ý thức dự đoán lũ lụt từ
rất nhiều hiện tượng tự nhiên để
phòng chống
- Câu TN này còn có 1 bản khác . Dò
bản đó là gì ?
- Nêu ý nghóa câu 5
ϖ Tấc đất chỉ 1 mảnh đất rất nhỏ
(bằng 1/10 thước) . Vàng là 1 kim
loại quý đo bằng cân tiểu li . Tấc
vàng chỉ lượng vàng lớn , quý giá vô
cùng
- Hãy nêu nghệ thuật của hình ảnh
“ Tấc đất , tấc vàng “ . Nêu tác dụng
- Giá trò của kinh nghiệm câu 5
ϖ Đất là nơi người ở , người phải lao
động & đổ bao xương máu mới có
đất & bảo vệ được đất . Đất là vàng ,
1 loại vàng sinh sôi . Vàng ăn mãi
cũng hết , còn “chất vàng” của đất

khai thác mãi cũng không cạn .
- Câu TN này có thể sử dụng trong
những trường hợp nào ?
- Nêu nghóa câu 6
- Csở thực tiễn của câu 6
ϖ Kinh nghiệm của câu này không
phải áp dụng đâu cũng đúng . Ở vùng
nào có thể làm tốt cả 3 nghề thì đó là
trật tự đúng nhưng những nơi , điều
kiện tự nhiên chỉ có thể thuận lợi cho
1 nghề phát triển thì không phù hợp
- Giá trò kinh nghiệm của câu 6
lũ lụt sau tháng 7
- Tháng 7 kiền đàn , đại hàn
hồng thủy
- Đọc câu 5
- Đất được coi như vàng , quý
như vàng
- Thảo luận ?
- So sánh tương phản
- Câu nói rút gọn
- Nêu giá trò của đất đai , thông
tin nhanh , ngắn gọn
- Đất quý giá vì đất nuôi sống
con người . Con người phải quý
trọng , cần sử dụng có hiệu quả
+ Để phê phán hiện tượng lãng
phí đất
+ Để đề cao giá trò đất
- Đọc câu 6

- Thứ nhất nuôi cá , thứ nhì làm
vườn , thứ 3 làm ruộng ∏ Chỉ
thứ tự lợi ích của các nghề
- Từ giá trò kinh tế thực tế của
các nghề
- Giúp con người biết khai thác
tốt điều kiện , hoàn cảnh tự
nhiên để tạo ra của cải , vật
chất .
- Đọc câu 7
- Thứ nhất là nước , thứ hai là
Câu 5
- Giá trò của đất đai
- NT : so sánh
Câu 6
Thứ tự về nguồn lợi
kinh tế của các ngành
nghề
Câu 7
- Thứ tự tầm quan
trọng của nước , phân
- Nêu nghóa câu 7
- Hãy nêu NT của câu TN? tác dụng?
- Csở thực tiễn câu 7
- Giá trò kinh nghiệm câu 7
ϖ Câu Tn giúp người nông dân thấy
tầm quan trọng của từng yếu tố cũng
như mối quan hệ giữa chúng . Nó rất
có ích đối với 1 đất nước mà phần
lớn dân số sống nghề nông .

- Tìm những câu tục ngữ gần gũi với
kinh nghiệm này
- Nêu nghóa câu 8
- Csở thực tiễn câu 8
- Kinh nghiệm này đi vào thực tế
nông nghiệp ở nước ta như thế nào ?
∆ Hoạt động 3 : Tổng kết
- Qua những đúc kết từ các hiện
tượng thiên nhiên & trong lao động
sản xuất cho thấy người dân nước ta
có những khả năng nổi bật nào ?
- Hãy nêu những nghệ thuật độc đáo
của TN
- Tục ngữ lao động sản xuất & thiên
phân , thứ 3 là chuyên cần , thứ
tư là giống ∏ khẳng đònh thứ tự
quan trọng của các yếu tố khi
trồng lúa .
- Phép liệt kê
- Nêu rõ thứ tự & nhấn mạnh
vai trò của từng yếu tố
- Nghề trồng lúa cần đủ 4 yếu
tố nước , phân , cần , giống
trong đó yếu tố quan trọng hàng
đầu là nước
- Trong nghề làm ruộng , phải
đảm bảo đủ 4 yếu tố thì lúa tốt ,
mùa màng bội thu
- Một lượt tát , một bát cơm
- Người đẹp vì lục , lúa tốt vì

phân
- Đọc câu 8
- Thứ nhất là thời vụ , thứ 2 là
canh tác ∏ khẳng đònh tầm quan
trọng của thời vụ & của đất đai
- Trong trồng trọt , cần đảm bảo
2 yếu tố : thời vụ & đất đai ,
trong đó yếu tố thời vụ là quan
trọng hàng đầu
- Lòch gieo cấy đúng thời vụ
- cải tạo đất sau mỗi vụ ( cày,
bừa , bón phân , giữ nước )
- Ghi nhớ / 5
- Đọc thêm / 5,6
bón , sự cần mẫn và
thóc giống
NT : liệt kê
III- Tổng kết
nhiên có ý nghóa gì trong cuộc sống
hôm nay ?
∆ Hoạt động 4 : Luyện tập
- Sưu tầm 1 số câu TN có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về TN
- Làm BT ở sách BT
4. Dặn dò :
- Học thuộc lòng 8 câu TN , phân tích nội dung , nghệ thuật , ghi nhớ /5
- Làm BT /5 ( SGK )
- Chuẩn bò : + Chương trình đòa phương
+ Sưu tầm 1 số câu TN , ca dao về đòa phương mình ở
II.
II.

Tiếng Việt
Tiếng Việt

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn & Tập làm văn )
(Phần Văn & Tập làm văn )
1. Ổn đònh
2. KTBC
- KT phần sưu tầm ca dao , tục ngữ của HS
3. Bài mới
a) Giới thiệu
Do cách phát âm một số âm , vần , thanh điệu không giống hệ thống âm ,
vần , thanh điệu được phản ánh trong chữ Quốc ngữ nên người ở hầu hết các
đòa phương đều dễ mắc 1 số lỗi chính tả . Trong tiết học hôm nay , chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu 1 số lỗi chính tả thường mắc phải để tránh mắc lỗi trong
cách đọc và viết
b) Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ PHẦN GHI BẢNG
∆ Hoạt động 1 : Yêu cầu
- Nêu yêu cầu : Sưu tầm Ca dao , tục
ngữ lưu hành ở đòa phương , đặc biệt
là những câu nói về đòa phương mình
- Mỗi cá nhân sưu tầm 20 ∏ 30 câu
∆ Hoạt động 2 : Xác đònh đối tượng
sưu tầm
- Thế nào là tục ngữ ?
- Thế nào là ca dao ?
- Thế nào là câu ca dao ?
ϖ Các dò bản đều được phép tính là 1

câu
- Chú thích /3.4
- Câu ca dao có từ 2 câu trở
lên , được sáng tác theo thể lục
bát
I-Nội dung thực hiện
1. Sưu tầm những câu
ca dao , tục ngữ , dân
ca lưu hành ở đòa
phương
2. Sưu tầm ít nhất 20
câu
- Thế nào là CD , TN lưu hành ở đòa
phương & nói về đòa phương ?
ϖ Lưu hành ở đòa phương là 1 phạm
vi rộng
ϖ Nói về đòa phương là 1 phạm vi
hẹp  cần nghiên cứu , ưu tiên sưu
tầm những câu TN , CD nói về đòa
phương
∆ Hoạt động 3 : Tìm nguồn sưu tầm
- Hỏi cha mẹ , người đòa phương ,
người già cả , nghệ nhân , nhà văn ở
đòa phương
- Lục tìm trong sách báo ở đòa
phương
- Tìm trong các bộ sưu tập lớn về
TN , CD , dân ca những câu TN ,
CD , dân ca nói về đòa phương mình
∆ Hoạt động 4 : Cách sưu tầm

- Sưu tầm ghi vào vở bài tập
- Phân loại tục ngữ , ca dao , dân ca
- Sắp xếp theo thứ tự A,B,C
- Thành lập nhóm biên tập , các tổ
nộp bài
- Nhóm biên tập loại bỏ câu trùng
lặp , sắp xếp theo trật tự ABC , tổng
hợp thành 1 bản sưu tập chung
II-Phương pháp thực
hiện
1. Cách sư tầm
- Tìm hỏi , chép lại từ
sách báo
2. Sắp xếp : ca dao
riêng , tục ngữ riêng
theo ABC
4. Dặn dò :
- Sưu tầm thêm TN , CD , dân ca để bản sưu tập thêm phong phú
- Nhóm biên tập tiến hành tổng hợp từ các bài sưu tầm của các tổ
- Chuẩn bò : Tìm hiểu chung về văn nghò luận
+ Đọc kỹ văn bản
Ε Chống nạn thất học
Ε Cần tạo ra thói quen tốt trong xã hội
+ Sưu tầm từ sách báo các văn bản nghò luận
III.
III.
Tập làm văn
Tập làm văn

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
1. Ổn đònh
2. KTBC
Chúng ta đã làm quen với những kiểu văn bản nào ? Hãy kể ra và nêu tác
dụng của các kiểu văn bản ấy
3. Bài mới
a) Giới thiệu
Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường bàn cãi , tranh luận về 1 vấn đề
nào đó khi ý kiến không thống nhất với nhau . Vậy làm thế nào để thuyết
phục ý kiến mọi người . Hôm nay , chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 1 thể loại
có tính thuyết phục cao bằng những lý lẽ , dẫn chứng , khả năng tư duy của
con người đó là : văn nghò luận
b) Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ PHẦN GHI BẢNG
∆ Hoạt động 1 : Hỏi đáp về nhu cầu
nghò luận
- Treo các tình huống lên bảng
- Trong đời sống , em có thường gặp
các vấn đề & câu hỏi như các vấn đề
vừa nêu trên không ?
- Hãy nêu những vấn đề tương tự
- Yêu cầu HS ghi vào giấy
- Gọi 1 số HS đọc ∏ nhận xét , sửa
chữa
- Đọc mục I .1/7
- Có , rất thường gặp
- Vì sao em thích đọc sách
- Làm thế nào để học giỏi môn
ngữ văn ?
- Nếp sống văn minh là gì ?

- Hút thuốc lá có lợi hay có hại?
I-Nhu cầu nghò luận

- Gặp vấn đề & câu hỏi loại đó em
có thể trả lời bằng các kiểu văn bản
đã học như kể chuyện , miêu tả ,
biểu cảm hay không ? Hãy giải thích
vì sao ?
ϖ Để giải quyết trả lời các câu hỏi ,
vấn đề trên người trả lời , giải đáp
phải có quan điểm , chủ kiến rõ
ràng , phải biết vận dụng lý lẽ , dẫn
chứng thuyết phục người đọc , người
nghe . Do đó các kiểu văn bản tự sự ,
miêu tả , biểu cảm không giải quyết
những vấn đề trên . Để giải quyết
những vấn đề trên chúng ta cần phải
tư duy khái niệm , sử dụng nghò luận
thì mới đáp ứng yêu cầu trả lời các
câu hỏi loại đó trong cuộc sống khiến
người đọc , người nghe hiểu rõ , đồng
tình & tin tưởng
- Để trả lời những câu hỏi như thế
hàng ngày trên báo chí , qua đài phát
thanh , truyền hình , em thường gặp
những kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên
1 vài kiểu văn bản mà em biết ?
- Giới thiệu 1 vài chương trình thời sự
bình luận trên truyền hình , Tạp chí
VH , 1 bài lý luận , phê bình trên báo

văn nghệ . . .
ϖ Trong đời sống hàng ngày , văn
bản nghò luận có mặt khắp nơi
∆ Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm
chung của văn bản nghò luận
- Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích
gì ? Văn bản hướng tới ai ? Nói với ai
? nói cái gì ?
- Để thực hiện mục đích ấy , bài viết
đưa ra những ý kiến nào ?
- Các ý kiến vừa nêu đó chính là
- Thảo luận
+ Tự sự : là thuật lại , kể lại câu
chuyện nên không có khả năng
giải đáp , thuyết phục người đọc
, người nghe
+ Miêu tả : là tái hiện lại cảnh ,
người , sự vật . . .
∏ không có khả năng thuyết
phục
+ Biểu cảm : biểu lộ cảm xúc
mang tính chủ quan , mặc dù có
dùng lí lẽ , lập luận nhưng
không có khả năng giải quyết
các vấn đề trên 1 cách toàn
diện triệt để
- Xã luận , bình luận thời sự ,
bình luận thể thao , nghiên cứu ,
phê bình , hội thảo KH , trao đổi
về học thuật trên các báo & tạp

chí chuyên ngành : Tạp chí văn
học , tri thức trẻ , tài hoa trẻ . . .
- Đọc văn bản “Chống nạn thất
học”
- Mục đích : chống giặc dốt ,
chống nạn thất học
- Đối tượng : toàn thể nhân dân
VN
- Một trong những công việc
nâng cao dân trí &” Mọi người
II-Thế nào là văn
bản nghò luận ?
1. Cách sư tầm
- Tìm hỏi , chép lại từ
sách báo
2. Sắp xếp : ca dao
riêng , tục ngữ riêng
theo ABC
luận điểm của bài văn , bởi chúng
mang quan điểm của tác giả . Với
các luận điểm đó , tác giả đề ra
nhiệm vụ cho mọi người Nhan đề
cũng là 1 bộ phận của bài (luận
điểm)
- Em hãy cho biết đó là nhiệm vụ
gì ?
- Em có nhận xét gì về câu văn có
luận điểm có đặc điểm gì ?
- Để ý kiến có sức thuyết phục , bài
viết đã nêu lên những lý lẽ nào ?

Hãy liệt kê những lý lẽ ấy ? Vì sao
dân ta ai cũng phải biết đọc , biết
viết ? Việc chống nạn mù chữ có thể
thực hiện được không ?
- Bài phát biểu của Bác Hồ nhằm
xác lập cho người đọc , người nghe 1
tư tưởng , quan điểm nào ?
- Những luận điểm Bác Hồ đưa ra có
rõ ràng và thuyết phục hay không ?
- Vậy đặc điểm chung của văn bản
nghò luận là gì ?
- Theo em mục đích của văn nghò
luận là gì ?
- Theo em tác giả có thể thực hiện
mục đích của mình bằng văn kể
VN . . . biết viết chữ Quốc ngữ “
- Phải biết đọc , biết viết chữ
Quốc ngữ
- Đó là những câu khẳng đònh 1
ý kiến , 1 tư tưởng
Thảo luận
- Tình trạng thất học , lạc hậu
trước CMT8 do thực dân Pháp
thực hiện chính sách ngu dân
- Những điều kiện cần phải có
để người dân tham gia xây dựng
nước nhà : phải nâng cao dân trí
- Những khả năng thực tế trong
việc chống nạn thất học :
+ Người biết chữ dạy cho người

chưa biết
+ Người chưa biết gắng học cho
biết
+ Chồng dạy cho vợ , anh dạy
em chủ mở lớp cho thợ
+ Phụ nữ càng cần phải học
- Bằng mọi cách phải chống lại
nạn thất học , để xây dựng đất
nước ngày càng tiến bộ , 
- Lý lẽ rõ ràng & thuyết phục :
nguyên nhân → trình độ thấp
kém dễ bò lừa dối , bóc lột , đất
nước không tiến bộ → phải xóa
nạn mù chữ
- Văn NL có luận điểm rõ ràng ,
có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục
- Ghi nhớ / 9
- Các loại văn bản tự sự , miêu
tả , biểu cảm đều khó có thể
vận dụng để thực hiện mục đích
trên vì để kêu gọi mọi người
chuyện , miêu tả , biểu cảm được
không ? Vì sao ?
 Khi trình bày 1 tư tưởng , quan
điểm nào đó ta dùng văn NL là thích
hợp nhất vì thể loại này đã vận dụng
những lý lẽ để trình bày tư tưởng ,
quan điểm của người viết , đã vận
dụng những dẫn chứng để minh hoạ
nhằm giải quyết những vấn đề có

thật trong thực tế đời sống .
Với đặc điểm của tự sự , miêu tả ,
biểu cảm thì không thể phù hợp cho
việc trình bày những quan điểm , tư
tưởng của mình được
chống nạn thất học phải có lý lẽ
dẫn chứng thuyết phục
 Hoạt động 3 : Luyện tập
1/9 Văn bản : cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
- Đây là bài văn nghò luận
- Tác giả đề xuất ý kiến , phải tạo thói quen tốt trong đời sống XH
- Lý lẽ , dẫn chứng : hợp lý , thuyết phục
4. Dặn dò :
- Học ghi nhớ , xem lại bài viết
- Làm bài tập 2/10
- Chuẩn bò : TN về con người và xã hội
- Học bài : TN về thiên nhiên và xã hội
Tuần 20
Tuần 20
BÀI 19
BÀI 19


TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
RÚT GỌN CÂU
RÚT GỌN CÂU
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN & VIỆC LẬY Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN & VIỆC LẬY Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ


LUẬN
LUẬN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh :
- Hiểu nội dung , ý nghóa & 1 số hình thức diễn đạt ( so sánh , ẩn dụ , nghóa đen &
nghóa bóng ) của những câu tục ngữ trong bài học
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản
- Nắm được cách rút gọn câu
- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn
- Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghò luận & mối quan hệ của chúng với
nhau
- Làm quen với các đề văn nghò luận , biết tìm hiểu đề & cách lập ý bài văn nghò luận
II. PHƯƠNG PHÁP – ĐDDH
- Đọc diễn cảm , gợi tìm , so sánh , nêu vấn đề , tích hợp
- Diễn dòch , quy nạp , tích hợp
- Bảng treo bài TN , ví dụ , đề văn nghò luận
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
I.
I.
Tìm hiểu văn bản
Tìm hiểu văn bản
:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI & XÃ HỘI
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI & XÃ HỘI
1. Ổn đònh
2. KTBC

- Thế nào là tục ngữ ? Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên & lao động
sản xuất
- Đọc câu 1 , phân tích ý nghóa , bài học kinh nghiệm, nghệ thuật
- Em có nhận xét gì về những bài học kinh nghiệm về lao động sản xuất ?
Theo em ngày nay những bài học ấy có còn phù hợp hay không ?
3. Bài mới
a) Giới thiệu
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc , là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của
nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên & lao động
sản xuất , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người &
xã hội . Dưới hình thức những nhận xét lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất
nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận , giá trò con người , trong
cách học , cách sống & ứng xử hàng ngày . Hôm nay các em sẽ đi vào tìm
hiểu thêm về 1 số câu tục ngữ nói về con người & xã hội
b) Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ PHẦN GHI BẢNG
∆ Hoạt động 1 : Đọc văn bản – chú
thích
I-Tiếp xúc văn bản –
chú thích
 Hướng dẫn cách đọc :
- Nhấn giọng các từ gieo vần
- Ngắt nhòp : câu 1(3/4) ; câu 2(2/2/4)
câu 5(2/4) ; câu 7(2/4) ; câu 8(2/4) ;
câu 9(2/4 , 4/4) ; Câu 3+4 ngắt nhòp ở
dấu phẩy
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét
- Giải thích từ khó
∆ Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản

- Nêu nghóa câu 1
- Qua nội dung vừa nêu , con người
có quan niệm về của cải như thế nào
Có phải con người xem thường của
cải không ?
- Hãy nêu nghệ thuật sử dụng trong
câu ? Tác dụng của nghệ thuật ?
 Cách dùng từ “ mặt người , mặt
của “ để tương ứng với hình thức & ý
nghóa của sự so sánh trong câu , đồng
thời tạo nên những điểm nhấn sinh
động về từ ngữ & nhòp điệu cho
người đọc , người nghe chú ý
- Hãy nêu dò bản của câu 1
- Giá trò kinh nghiệm mà câu tục ngữ
thể hiện ?
- Hãy tìm 1 số câu tục ngữ khác có
nội dung tương tự
- Với câu tục ngữ này có thể sử dụng
trong những trường hợp nào ?
 Nói về tư tưởng đạo lý , triết lý
sống của nhân dân : đặt con người
lên mọi thứ của cải
- Quan niệm về sinh đẻ trước đây :
Muốn đẻ nhiều con
- 2 HS đọc
- Chú thích /12
- Đọc câu 1
- Người quý hơn của , quý gấp
bội lần

- Không phải là con người
không coi trọng của , những
nông dân đặt con người lên trên
mọi thứ của cải
- Nhân hóa : mặt của
- So sánh : bằng , đối lập đơn vò
chỉ số lượng (1>10) → khẳng
đònh sự quý giá của người so với
của
- Một mặt người hơn 10 mặt của
- Khẳng đònh tư tưởng coi trọng
con người , giá trò con người của
nhân dân ta
- Người làm ra của chứ của
không làm ra người
- Người sống đống vàng
- Lấy của che thân , chứ không
ai lấy thân che của
Thảo luận :
+ Phê phán những trường hợp
coi của trọng hơn người
+ An ủi , động viên những
trường hợp mà nhân dân cho là
“ của đi thay người “
( SGK / 19 )
II- Đọc – hiểu văn
bản
Câu 1 : Đề cao giá trò
con người quý báu
hơn của cải

- NT : so sánh , hoán
dụ
- Nêu nghóa câu 2
- Qua hình thức bên ngoài cũng đã 1
phần nào thể hiện nhân cách của con
người
- Câu TN có thể sử dụng trong những
văn cảnh nào ?
- Kinh nghiệm nào của dân gian được
đúc kết trong câu tục ngữ này ?
- Nêu nghóa câu 3
- Hãy cho biết nghệ thuật được sử
dụng trong câu & nêu tác dụng của
nghệ thuật ấy ?
 Hai vế của câu có kết cấu đẳng
lập nhưng bổ sung nghóa cho nhau :
Dù nói về cái ăn hay cái mặc , đều
nhắc con người phải giữ gìn cái sạch
& thơm của nhân phẩm . Đấy là sự
trong sạch , cao cả của đạo đức ,
nhân cách trong những tình huống dễ
trượt ngã .
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều
gì ?
- Đọc câu 2
- Có 2 nghóa
+ Răng và tóc thể hiện sức khoẻ
của con người
+ Răng và tóc thể hiện hình
thức tính tình , tư cách con người

+ Khuyên nhủ , nhắc nhở con
người phải biết giữ gìn răng ,
tóc cho sạch ,đẹp
+ Thể hiện cách nhìn nhận ,
đánh giá , bình phẩm con người
của nhân dân
- Người đẹp từ những thứ nhỏ
nhất
-Mọi biểu hiện ở con người đều
phản ánh vẻ đẹp , tư cách
- Đọc câu 3
- Có 2 nghóa
+ Nghóa đen : Dù đói vẫn phải
ăn uống sạch sẽ , dù rách vẫn
phải ăn mặc sạch sẽ , giữ gìn
thơm tho .
+ Nghóa bóng : Dù nghèo khổ ,
thiếu thốn vẫn phải sống trong
sạch , không vì nghèo khổ mà
làm điều xâu xa , tội lỗi
- Thảo luận
- Đối giữa 2 vế → hoàn chỉnh
+ Đói – rách thể hiện sự khó
khăn , thiếu thốn về vật chất
+ Sạch – thơm chỉ những điều
con người cần phải đạt , phải
giữ gìn, vượt lên trên hoàn cảnh
- Khuyên ta phải có lòng tự
trọng , biết giữ gìn nhân phẩm .
Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào

cũng không để nhân phẩm bò
Câu 2 :
- Nét đẹp thẩm mỹ
bên ngoài phản ảnh
vẻ đẹp bên trong
Câu 3
Đói sạch – rách thơm
→Đối , ẩn dụ
 Phải giữ gìn phẩm
giá dù trong bất kỳ
hoàn cảnh nào
- Trong dân gian còn có câu TN nào
đồng nghóa với câu này ?
- Hình thức câu tục ngữ này có gì đặc
biệt ? Nó có tác dụng gì ?
 Câu Tn có 4 vế . Các vế vừa có
quan hệ đẳng lập , vừa có quan hệ bổ
sung cho nhau
- Hãy giải thích nghóa của câu 4
- Từ đó , có thể nhận ra kinh nghiệm
nào được đúc kết trong câu này ?
Mỗi hành vi của con người đều là
sự tự giới thiệu mình với người khác
& đều được người khác đánh giá . Vì
vậy con người phải học để mọi hành
vi ứng xử đều chứng tỏ mình là người
lòch sự , tế nhò , thành thạo công việc
biết đối nhân xử thế , tức là người có
văn hoá , nhân cách
- Dân gian đã từng nhận xét về việc

ăn nói của con người bằng những câu
tục ngữ nào ?
- SS 2 câu TN 5,6 cho biết những
điều khuyên răn trong 2 câu TN trên
mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho
nhau ?
- Giải thích nghóa câu 5
 Nội dung có ý nghóa thách đố
nhằm khẳng đònh sự thành công ,
thành đạt của trò đều có công sức
của người thầy , người dạy ta từ tri
thức , cách sống , đạo đức
- Giải nghóa câu 6
hoen ố
- Chết trong còn hơn sống đục
- Đọc câu 4
- Lặp lại từ “học” 4 lần
- Nhấn mạnh việc học toàn diện
tỉ mỉ
- Học để biết cách ăn , nói , gói
mở → Học để biết làm , biết
giữ mình & biết giao tiếp
- Con người cần thành thạo mọi
việc khéo léo trong giao tiếp .
Việc học phải toàn diện , toàn
mỉ
-n trông nồi , ngồi trông hướng
-n tùy nơi , chơi tùy chốn
- Một lời nói dối , sám hối 7
ngày

- Nói hay hơn hay nói
- Im lặng là vàng
- n nên đọi , nói nên lời
- Đọc câu 5,6
- 2 câu TN nói về 2 vấn đề khác
nhau . 1 câu nhấn mạnh vai trò
của người thầy , 1 câu nói về
tầm quan trọng việc học bạn →
không mâu thuẩn đối lập mà bổ
sung cho nhau
- Khẳng đònh vai trò , công ơn
của thầy → Vì vậy phải kính
trọng thầy , tìm thầy mà học
- Đề cao ý nghóa của việc học
Câu 4
- Lời khuyên về tinh
thần học hỏi , sự khéo
léo trong cách ứng xử
, giao tiếp
- NT : điệp ngữ ,
nhiều nghóa
Câu 5
- Tầm quan trọng của
người thầy
- NT : nói quá
Câu 6
- Đề cao việc học hỏi
bạn bè
- Câu TN có hạ thấp việc học thầy
hay không ?

 Câu TN khuyến khích mở rộng đối
tượng , phạm vi & cách học hỏi ,
khuyên nhủ về việc kết bạn , học hỏi
bạn
- Câu TN sử dụng nghệ thuật gì ?
Tác dụng ?
- Hãy tìm những trường hợp tương tự
như 2 câu TN 5,6 ?
- Nêu nghóa câu 7
- Em có nhận xét gì về cách sắp xếp
từ ngữ trong câu ?
- Câu TN khuyên ta điều gì ?
 Đây là lời khuyên , triết lý về
cách sống , cách ứng xử trong quan
hệ giữa con người với con người . Lời
khuyên & triết lý sống ấy đầy giá trò
nhân văn . TN không chỉ là kinh
nghiệm về tri thức , về cách ứng xử
mà còn là bài học về tình cảm
- Nêu nghóa câu 8
- Hãy nêu 1 số trường hợp có thể sử
dụng câu TN này ?
- Kinh nghiệm nào được đúc kết từ
câu TN này ?
bạn
- Không hạ thấp việc học thầy
không coi học bạn quan trọng
hơn học thầy , mà muốn nhấn
mạnh việc cần học hỏi bạn
- SS : không tày → ý được nhấn

mạnh & khẳng đònh rõ ràng
- Máu chảy ruột mềm
- Bán anh em xa mua láng
giềng gần
- Có mình thì giữ
- Sẩy đàn tan nghé
- Đọc câu 7
- Khuyên nhủ con người thương
yêu người khác như chính thân
mình
- Thương người “đặt trước”
thương thân” để nhấn mạnh đối
tượng đồng cảm , thương yêu
- Khuyên con người lấy bản
thân mình soi vào người khác ,
coi người khác như bản thân
mình , quý trọng thương yêu ,
đồng cảm đồng loại
- Đọc câu 8
- Khi được hưởng thành quả nào
đó , phải nhớ đến người đã có
công gầy dựng nên , phải biết
ơn người đã giúp mình .
- Thể hiện tình cảm của con
cháu đối với cha mẹ , ông bà ,
tình cảm của HS đối với thầy cô
hoặc lòng biết ơn của nhân dân
đối với các anh hùng liệt só
- Không có gì tự nhiên có cho ta
- Mọi thứ ta hưởng thụ đều do

Câu 7
Nên hết lòng , hết dạ
giúp đỡ thương yêu
người có hoàn cảnh
gia đình khó khăn
Câu 8
- Lời khuyên về lòng
biết ơn đối với người
đã làm nên thành quả
cho ta hưởng thụ
- NT : ẩn dụ
- Câu TN sử dụng nghệ thuật gì ?
- Kinh nghiệm sống được đúc kết
trong câu tục ngữ là gì ?

- Hãy tìm những câu có đặc điểm sau
+ Diễn đạt bằng so sánh
+ Diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh
ẩn dụ
+ Từ & câu có nhiều nghóa
∆ Hoạt động 3 : Tổng kết
- Những NT đặc sắc của các câu TN
vừa tìm hiểu ?
- Những câu TN đó mang ý nghóa ,
giá trò gì ?
- Trong thực tế ngày nay , các câu
TN ấy có còn thiết thực hay không ?
công sức con người → Cần trân
trọng công sức lao động của con
người , không lãng phí

- Đọc câu 9
- Một người lẻ loi không thể
làm nên việc lớn , nhiều người
hợp sức lại thì sẽ làm được mọi
việc
- n dụ , đối lập giữa 2 vế
- Đoàn kết sẽ tạo thành sức
mạnh . Chia rẻ sẽ không việc
nào thành công
→ Khẳng đònh sức mạnh của
đoàn kết
- Câu 1,6,7
- Câu 8,9
- Câu 2,3,4,8,9
- Ghi nhớ / 13
Câu 9
- Tinh thần đoàn kết
sẽ tạo nên sức mạnh
to lớn
- NT : ẩn dụ , lục bát
III- Tổng kết
∆ Hoạt động 4 : Luyện tập
Tìm những câu TN đồng nghóa hoặc trái nghóa với những câu TN vừa học
Câu Đồng nghóa Trái nghóa
1 - Người sống hơn đống vàng
- Lấy của che thân chứ không ai lấy
thân che của
- Uống nước nhớ nguồn
- Uống nước nhớ kẻ đào giếng
- Của trọng hơn người

- Ăn cháo đá bát
- Được chim bẻ ná , được cá quên nơm
4. Dặn dò
- Học thuộc lòng 8 câu TN , khái niệm TN
- Làm BT
- Đọc thêm trang 13 , 14
- Chuẩn bò : Rút gọn câu
- Xem kỹ ý nghóa các câu TN bài 18 , 19 & bài “ Qua đèo ngang “
II.
II.
Tiếng Việt
Tiếng Việt

RÚT GỌN CÂU
RÚT GỌN CÂU
1. Ổn đònh
2. KTBC
- Kiểm tra vở HS
3. Bài mới
a) Giới thiệu
Rút gọn câu là 1 trong những thao tác biến đổi câu thường gặp trong nói
hoặc viết nhằm làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn không làm cho người nghe ,
người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói . Trong tiết học
hôm nay , thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu cách rút gọn câu này
b) Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ PHẦN GHI BẢNG
∆ Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm
câu rút gọn
- Treo ví dụ 1a,b
- Cấu tạo của 2 câu trên có gì khác

nhau ?
- HS đọc
- Câu b có thêm từ : Chúng ta
I- Thế nào là rút gọn
câu
Vd1 :
(a) Học ăn , học nói ,
học gói , học mở
- Từ “Chúng ta” đóng vai trò gì trong
câu ?
- Tìm những từ ngữ có thể làm CN
trong câu a
- Tục ngữ có nói riêng về 1 ai không
hay nó đúc rút những kinh nghiệm
chung , đưa ra những lời khuyên
chung ?
- Theo em , vì sao chủ ngữ trong câu
a được lược bỏ ?
- Hãy tìm thành phần câu được lược
bỏ & giải thích nguyên nhân lược bỏ
thành phần câu đó
- Thêm những từ ngữ thích hợp vào
các câu in đậm để chúng được đầy
đủ nghóa
- Tại sao có thể lược bỏ VN ở câu a
& cả CN lẫn VN ở câu b ?
- Khi nào chúng ta có thể rút gọn
câu?
- Việc lược bỏ 1 số thành phần câu
nhằm mục đích gì ?

- Có thể lược bỏ những thành phần
nào trong câu ?
∆ Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách dùng
câu rút gọn
- Treo ví dụ II.1
- Tìm các thành phần được lược bỏ
trong những câu in đậm
- Em có nhận xét gì về cách rút gọn
câu ? Có nên rút gọn như vậy không?
Vì sao ?
- Làm CN
- Chúng ta,Người Việt Nam . . .
- Em , chúng em . . .
- TN đó là những đúc rút những
kinh nghiệm chung , đưa ra
những lời khuyên chung
- Thảo luận
- CN trong câu a có thể được
lược bỏ bởi đây là 1 câu tục ngữ
đưa ra 1 lời khuyên cho mọi
người hoặc nêu nhận xét chung
về đặc điểm của người VN ta
- Đọc mục 1.4
(a) Rồi ba bốn người , sáu bảy
người đuổi theo nó → lược bỏ
CN
(b) Ngày mai mình đi Hà Nội →
Lược bỏ CN , VN
- Làm cho câu gọn hơn nhưng
vẫn đảm bảo được lượng thông

tin truyền đạt
- Ghi nhớ /15
- HS đọc
- Các câu đều thiếu CN
- Thảo luận
- Không nên rút gọn như vậy ,
vì rút gọn như vật sẽ làm câu
khó hiểu . Văn cảnh không cho
phép khôi phục CN 1 cách dễ
→ Thiếu CN
→ Đây là câu TN nên
câu không sai về NP
Vd2 :
- Rồi ba bốn người ,
sáu bảy người
→Rút gọn VN
- Bao giờ cậu đi Hà
Nội ?
- Ngày mai
→ Rút gọn CN , VN
II- Cách dùng câu
rút gọn
Vd3 : Chạy loăn
quăng . Nhảy dây .
Chôi kéo co
→ Thiếu CN
→ không lược bỏ
được
- Treo vd II.2
- Em có nhận xét gì về câu trả lời

của người con ?
- Hãy thêm những từ ngữ thích hợp
để câu trả lời được lễ phép
- Người con đã dùng kiểu câu gì ?
Qua đó , em có nhận xét gì về cách
dùng câu rút gọn ?
- Khi rút gọn câu ta cần chú ý điều
gì?
∆ Hoạt động 3 : Hệ thống hoá kiến
thức
- Thế nào là câu rút gọn ?
- Rút gọn câu có tác dụng gì ?
- Có thể rút gọn những thành phần
nào ?
- Cần chú ý điều gì, khi rút gọn câu ?
- Cho ví dụ
- Em rút ra bài học gì khi sử dụng câu
rút gọn trong giao tiếp ?
dàng
- HS đọc
- Câu trả lời không được lễ
phép
- Thêm : mẹ ạ
- Câu rút gọn phải được sử dụng
đúng ngữ cảnh cho phép
- Ghi nhớ / 16
∆ Hoạt động 4 : Luyện tập
(1/16) Tìm câu rút gọn , những thành phần được rút gọn , tác dụng
- Câu (b)
+ Khôi phục : Chúng ta ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn quả chúng ta nhớ kẻ trồng cây
+ Vì câu (b) là 1 câu TN nên 1 qui tắc ứng xử chung cho tất cả mọi người nên có
thể rút gọn CN cho câu gọn hơn
- Câu (d)
+ Khôi phục : Chúng ta nên nhớ rằng tấc đất tấc vàng → rút gọn người cốt câu
- Câu (c)
+ Khôi phục : Ai nuôi lợn ăn cơm nằm , ai nuôi tằm ăn cơm đứng
+ Lý do như câu (b)
(2/16.17) Tìm câu rút gọn , khôi phục lại
(a) Bước tới đèo ngang bóng xế tà
Dừng chân đứng lại trời non nước
(b) Người ta Đồn rằng quan tướng có danh
Quan Cưỡi ngựa 1 mình chẳng phải vòn ai
Ban khen rằng ấy mới tài
Tôi {
Vua {
Ban cho cái áo với 2 đồng tiền
Đánh giặc thì chạy trước tiên
Xông vào trận tiền cởi khố giặc ra
Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân
- Sở dó trong văn vần ( thơ , ca dao ) thường có nhiều câu rút gọn vì tư tưởng , tình
cảm trong văn thơ thường cô đúc , súc tích & trong thơ , CD thường bò giới hạn bởi số
lượng câu chữ tuỳ thể thơ .
(3/17) Cậu bé & người khách hiểu lầm nhau bởi vì cậu bé khi trả lời người khách ,
đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghóa .
- Qua câu chuyện , cần rút ra bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng
câu rút gọn không đúng chỗ có thể gây hiểu lầm .
(4/18) Chi tiết có tác dụng cười & phê phán trong truyện “ Tham ăn “
- Đây
- Mỗi Cách rút gọn đến mức không hiểu được & thô lỗ

- Tiệt
4. Dặn dò
- Học ghi nhớ /15,16 . Tìm các văn bản có câu rút gọn
- Chuẩn bò : Đặc điểm của văn bản nghò luận
- Xem lại bài : Chống nạn thất học
III.
III.
Tập làm văn
Tập làm văn

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
1. Ổn đònh
2. KTBC
- Thế nào là văn nghò luận ? Những yêu cầu chuẩn mực về văn nghò luận ?
- Trong đời sống hàng ngày em thường gặp văn Nl dưới những dạng nào ?
3. Bài mới
a) Giới thiệu
Ở tiết trước , chúng ta đã tìm hiểu chung về văn NL . Như chúng ta đã biết
muốn xác lập cho người đọc , người nghe 1 tư tưởng , quan điểm nào đó thì bài
NL phải có luận điểm rõ ràng , lý lẽ , dẫn chứng thuyết phục . Trong tiết học
hôm nay , chúng ta sẽ đi sâu vào việc tìm hiểu luận điểm , lý lẽ , dẫn chứng
của 1 bài văn NL
b) Tiến trình hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ PHẦN GHI BẢNG
∆ Hoạt động 1 : Tìm hiểu luận điểm
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư
tưởng , quan điểm trong bài văn NL
- HS đọc lại văn bản “ Chống
nạn thất học “

I- Luận điểm
 văn bản : “Chống
nạn thất học “
Quan
tướng {
- Hãy cho biết luận điểm của văn
bản là gì ?
- Luận điểm đó được nêu ra dưới
dạng nào & cụ thể hoá thành những
câu văn như thế nào ?
 Bài viết đã đề cập việc chống nạn
thất học là công việc làm ngay
- Từ đó , hãy cho biết luận điểm
đóng vai trò gì trong bài NL ?
- Muốn có sức thuyết phục thì luận
điểm phải đạt yêu cầu gì ?
 Luận điểm được thể hiện trong
nhan đề , dưới dạng các câu khẳng
đònh nhiệm vụ chung ( luận điểm
chính ) , nhiệm vụ cụ thể ( luận điểm
phụ ) trong bài văn
- Thế nào là luận điểm ?
∆ Hoạt động 2 : Tìm hiểu luận cứ
- Luận cứ là những lý lẽ , dẫn chứng
làm cơ sở cho luận điểm , dẫn đến
luận điểm như là kết luận của những
lý lẽ & dẫn chứng đó
- Em hãy tìm những luận cứ trong
văn bản “Chống nạn thất học “ &
cho biết những luận cứ ấy đóng vai

trò gì ?
 Hai lý lẽ trên được tạo thành bởi 2
lý luận theo quan hệ nhân quả ( lý lẽ
a ) & quan hệ điều kiện ( lý lẽ b ) .
- Chống nạn thất học
- “ Mọi người VN . . . biết viết
chữ Quốc ngữ “
- Nêu ra dưới dạng nhan đề bài
văn & được trình bày đầy đủ ở
dạng câu
- Cụ thể hóa thành việc làm :
+ Những người đã biết chữ dạy
cho người chưa biết
+ Những người chưa biết chữ
hãy gắng học cho biết
+ Phụ nữ càng cần phải học
- Luận điểm là ý kiến thể hiện
tư tưởng của bài văn NL
- Luận điểm phải rõ ràng , cụ
thể , sâu sắc , có tính phổ biến
(vấn đề được mọi người quan
tâm )
- Ghi nhớ /19
- Thảo luận
 Lý lẽ :
- Do chính sách ngu dân của TD
Pháp làm cho hầu hết người VN
mù chữ → nước VN không tiến
bộ được
- Nay nước độc lập rồi , muốn

tiến bộ thì phải cấp tốc nâng
cao dân trí để xây dựng đất
nước
 Đề ra nhiệm vụ :
- Mọi người VN phải biết đọc ,
biết viết chữ Quốc ngữ → phải
chống nạn thất học
- Luận điểm : Chống
nạn thất học
- Mọi người VN . . .
viết chữ Quốc ngữ
→ Luận điểm chính
II- Luận cứ
1. Lý lẽ 1
- Do chính sách ngu
dân của TD Pháp
2. Lý lẽ 2 :
- Nay nước độc lập
rồi muốn tiến bộ phải
nâng cao dân trí để
xây dựng đất nước
 Đề ra nhiệm vụ
- Vậy chống nạn thất học như thế
nào ?
- Qua những lý lẽ và dẫn chứng vừa
tìm được , em hãy cho biết luận cứ
trả lời những câu hỏi nào ?
- Vậy luận cứ đóng vai trò gì ?
 Luận cứ giúp cho luận điểm đạt
tới sự sáng rõ , đúng đắn & có tính

thuyết phục
- Muốn có sức thuyết phục thì luận
cứ phải đạt yêu cầu gì ?
 Luận cứ phải có tính hệ thống &
bám sát luận điểm
- Vậy luận cứ là gì ? Luận cứ phải
đạt những yêu cầu gì ?
∆ Hoạt động 3 : Tìm hiểu lập luận
- Lập luận là cách lựa chọn , sắp
xếp , trình bày luận cứ cho chúng
làm cơ sở vững chắc cho luận điểm
- Hãy chỉ ra trình tự lý luận của văn
bản “ Chống nạn thất học “ & cho
biết lý luận như vậy tuân theo thứ tự
nào & có ưu điểm gì ?
- Vậy lý luận là gì ? Lý luận đóng vai
trò gì trong bài NL ?
 Lluận có vai trò cụ thể hoá luận
điểm , luận cứ thành các câu văn ,
đoạn văn có tính liên kết về hình
 Dẫn chứng : Tác giả đưara
1loạt ví dụ dẫn chứng
+ Những người chưa biết . . .
+ Những người đã biết . . .
+ Vợ chưa biết thì chồng bảo ,
em chưa biết thò anh bảo . . .
- Muốn chống nạn thất học thì
làm thế nào ?
- Căn cứ vào đâu mà đề ra
nhiệm vụ chống nạn thất học ?

- Luận cứ đóng vai trò làm cho
tư tưởng bài viết có sức thuyết
phục . Người ta thấy chống nạn
thất học là cần kíp & đó là việc
có thể làm được ( nhiệm vụ khả
thi )
- Hệ thống luận cứ phải cụ thể ,
sinh động , chặt chẽ .
- Ghi nhớ / 19
- Thảo luận
+ Nêu lý do chống nạn thất học
chống nạn thất học để làm gì ?
→ Lý lẽ
→ Nêu tư tưởng chống nạn thất
học
+ Trình bày các cách chống nạn
thất học → Dẫn chứng
 Lý luận chặt chẽ mang tính
thuyết phục cao
- Ghi nhớ / 19
III- Lập luận
( Ghi nhớ / 19 )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×