Tuần 25
Tiết 89,90
NS:
ND:
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
(CHUYỆN KỂ CỦA MỘT EM BÉ NGƯỜI AN-DÁT)
- An-phơng-xơ Đơ-đê-
I/. Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện : phải biết giữ gìn và u q tiếng mẹ đẻ, đó
là một phương diện quan trọng của lòng u nước .
- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc
thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện .
2.K ĩ năng :
- Kể tóm tắt truyện .
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật câu bé Phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình,
ngơn ngữ, cử chỉ và hành động .
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngơn ngữ dân tộc nói chung và ngơn ngữ
dân tộc mình nói riêng .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên
HĐHS Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Qua văn bản Vượt Thác, cảnh
tượng thiên nhiên và con người hiện
lên như thế nào? (8 điểm)
- Thiên nhiên sông nước, cây
cối rộng lớn, hùng vó .
- Con người khoẻ khoắn, hùng
vó và có tinh thần vượt khó.
+ Đối tượng nào được tác giả tập
trung miêu tả trong đoạn trích Vượt
Thác ? ( 2 điểm )
A. dượng Hương Thư và chú Hai.
B. Cảnh hai bên bờ sông Thu
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời
Bồn.
C. Dòng sông Thu Bồn.
D. dượng Hương Thư.
3.Giới thiệu bài mới :
Lòng yêu nước, tình cảm dân tộc là
tình cảm thiêng liêng cao cả. Đặc biệt
trong hoàn cảnh đất nước bò kẻ thù
chiếm đóng và có ý đồ đồng hóa thì
tình yêu đó càng được thể hiện cụ thể
ở sự q trọng, gìn giữ ngôn ngữ của
dân tộc mình. Nhất là tiếng nói của
dân tộc còn là một sức mạnh, một vũ
khí trong cuộc đấu tranh giành lại
quyền tự chủ. Bài học hôm nau chúng
ta tìm hiểu sẽ thể hiện rất rõ nét tư
tưởng ấy .
- Giải nghóa từ khó: phân từ, Phổ, cáo
thò, hưng thu, diềm lá sen, chữ rông
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, bố
cục
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, hướng
dẫn học sinh đọc: chú ý giọng điệu,
nhịp điệu lời văn biến đổi theo tâm
trạng của nhân vật Phrăng, đoạn cuối
nhịp dồn dập, căng thẳng, xúc động,
đọc đúng các từ phiên âm tiếng Pháp –
Giáo viên nhận xét.
Tác giả là ai
Câu hỏi 1 và 2 SGK
-Hỏi : Câu chuyện được kể diễn ra
trong hồn cảnh, thời gian, địa điểm
nào ?
-Hỏi : Em hiểu ntn về tên truyện “Buổi
học cuối cùng”?
-Hỏi : Truyện được kể theo lời của
nhân vật nào? Ngơi thứ mấy ?
-Hỏi : Việc lựa chọn cách kể ấy có tác
dụng gì ?
-Hỏi : Truyện còn có những nhân vật
nào nữa và trong số đó, ai gây cho em
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- 3 học sinh đọc
- 1 học sinh trả
lời
- Học sinh trao
đổi nhanh, trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
3 đoạn
a. Từ đầu …
vắng mặt con :
Quan cảnh
I/. Tìm hiểu chung:
1) Tác giả :
An-phơng-xơ Đơ-đê (1840-
1897) nhà văn Pháp, tác giả của
nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng.
2) Tác phẩm :
-Truyện “Buổi học cuối cùng”
lấy bối cảnh từ một biến cố lịch
sử .
-Xuất xứ :
Sau cuộc chiến tranh Pháp-Phổ
-> Pháp thua trận giao giao
vùng đất có trường học cho Phổ
-> khơng được dạy tiếng Pháp ,
vì vậy tác giả đặt tên truyện là
“Buổi học cuối cùng” .
-Ngơi kể :
Truyện được kể theo ngơi thứ
nhất qua lời của Phrăng .
-Nhân vật chính là : Chú bé
Phrăng và thầy giáo Ha-Men
3) Bố cục : 3 đoạn
a. Từ đầu …vắng mặt con :
ấn tượng nổi bật nhất ?
-Hỏi : Bố cục của văn bản ? Ý nghĩa
(nội dung chính) của từng đoạn.
Gv chốt : 3 đoạn
a. Từ đầu …vắng mặt con : Quan cảnh
trước buổi học qua sự quan sát của
Phrăng .
b. “Tơi bước qua….cuối cùng này”:
Diễn biến buổi học cuối cùng .
c. Còn lại : Cảnh kết thúc buổi học
cuối cùng .
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi kiểm tra chuyển tiết :
1) Em hãy nêu tác giả và tác phẩm
của bài “Buổi học cuối cùng” của
nhà văn An-phơng-xơ Đơ-đê ? (8 điểm
)
Tác giả :
An-phơng-xơ Đơ-đê (1840-1897) nhà
văn Pháp, tác giả của nhiều tập truyện
ngắn nổi tiếng.
Tác phẩm :
-Truyện “Buổi học cuối cùng” lấy bối
cảnh từ một biến cố lịch sử .
2) Em hãy nêu xuất xứ ra đời và ngôi
kể của truyện “Buổi học cuối cùng” ?
-Xuất xứ :
Sau cuộc chiến tranh Pháp-Phổ ->
Pháp thua trận giao giao vùng đất có
trường học cho Phổ -> khơng được
dạy tiếng Pháp , vì vậy tác giả đặt tên
truyện là “Buổi học cuối cùng” .
-Ngơi kể :
Truyện được kể theo ngơi thứ nhất
qua lới của Phrăng .
Câu hỏi thêm dành cho HS giỏi :
Câu chuyện được kể bằng lời của
nhân vật nào ? ( 2 điểm )
A. Người kể chuyện vắng mặt.
trước buổi học
qua sự quan sát
của Phrăng.
b. “Tơi bước
qua….cuối cùng
này”: Diễn biến
buổi học cuối
cùng .
c. Còn lại :
Cảnh kết thúc
buổi học cuối
cùng .
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời
Quang cảnh trước buổi học qua
sự quan sát của Phrăng .
b. “Tơi bước qua….cuối cùng
này”: Diễn biến buổi học cuối
cùng .
c. Còn lại : Cảnh kết thúc buổi
học cuối cùng .
II. Phân tích :
1. Nhân vật Phrăng:
B. Thầy giáo Ha- men
C. Cụ già Hô- de
D. Nhân vật xưng tôi (Phrăng)
3.Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại
tiết 1 và chuyển tiết 2 .
Hoạt động 3 : Phân tích .
Phân tích nhân vật Phrăng .
Hỏi : Ý định và tâm trạng của Phrăng
trước buổi học.
Hỏi : Vào hơm sáng diễn ra buổi học
cuối cùng, chú bé Phrăng đã thấy có
gì khác lạ trên đường tới trường.
Hỏi : Quang cảnh ở trường và khơng
khí lớp học.
Hỏi : Theo em, những điều đó sẽ báo
hiệu sự kiện gì xảy ra.
Hỏi : Ý nghĩ, tâm trạng ( đặc biệt là
thái độ đối với việc học tiếng Pháp)
của Phrăng diễn ra trong buổi học
cuối cùng:
+ tìm chi tiết
+ lý giải, phân tích, ý nghĩa
+ Giáo viên chốt, bình
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- Học sinh suy
ngẫm trả lời
- Học sinh thảo
luận, tìm chi tiết,
nêu ý nghĩa, đại
diện trình bày.
+ Tâm trạng của chú Phrăng
trước buổi học :
“…. Thoáng nghó trốn học,
cưỡng lại " đến trường.
+ Những điều khác lạ khi đến
trường :
- Yên tónh, trang nghiêm, khác
ngày thường, không bò thầy
qû trách ngạc nhiên .
+ Diễn biến của buổi học cuối
cùng :
- Khi biết đây là buổi học cuối
cùng Phrăng : Choáng váng,
sững sờ và hiểu sự khác lạ của
buổi sáng hôm nay .
Diển biến tâm lí từ lúc lười
học, chơi " nhận thức " nuối
tiếc, ân hận " yêu quý tiếng
pháp " u nước .
Tìm hiểu nhân vật Thầy Ha-men .
Hỏi : Nhân vật thầy giáo Ha-men
trong buổi học cuối cùng đã được
miêu tả ntn? Hỏi : Để làm rõ điều đó,
em hãy tìm các chi tiết miêu tả nhân
vật này ở các phương diện.
- Trang phục
- Thái độ đối với học sinh
- Những lời nói về việc học tiếng
Pháp
- Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết
thúc
Hỏi : Nhân vật thầy Ha-men gợi cho
em cảm nghĩ gì ?
Hỏi : Điều mà thầy Ha-men muốn nói
với học sinh và mọi người dân cùng
- Học sinh thảo
luận theo 4
nhóm, đại diện
trình bày .
- Học sinh suy
ngẫm, trả lời
- 2 học sinh tìm
2. Nhân vật Ha-men:
- Trang phục : áo Rơ – đanh –
gốt, đầu đội mũ bằng lụa đen
thêu.
- Thái độ : dòu dàng
- Hành động cử chỉ nghẹn
ngào, xúc động khi kết thúc
buổi học .
- Lòng yêu nước sâu sắc thể
hiện qua tình yêu, tiếng nói
ngôn ngữ dân tộc.
Thầy là người yêu nghề,
nghiêm khắc mẫu mực, yêu
tiếng Pháp , yêu nước.
An-dát là gì ? Em hiểu ntn và có suy
nghĩ gì về lời nói của thầy Ha-men
“Khi … chốn lao tù” ?
Hỏi :Bên cạnh 2 nhân vật vừa tìm
hiểu còn có những nhân vật nào nữa ?
Những nhân vật này tạo xúc động ở
điều gì ?
Hỏi :Truyện gợi cho ta một ý nghĩa
sâu sắc của biểu hiện về lòng u nước
ntn ?
Hỏi :Nghệ thuật trong xây dựng nhân
vật của truyện ?
Hỏi :Tìm một số câu văn có sử dụng
phép so sánh và chỉ ra tác dụng ?
-GV gợi ý :
+ Ngơi kể .
+ Xây dựng tình huống .
+ Miêu tả nhân vật .
+ Ngơn ngữ sử dụng .
(Gv cho Hs phát hiện
Gv nhận xét –
tích hợp với phân mơn tiếng Việt : So
sánh)
Hỏi : Qua văn bản cho ta một ý nghĩa
gì về tình u cao lớn .
Hoạt động 4: Tổng kết (Ghi nhớ)
Gv cho học sinh đọc phần ghi nhớ và
sau đó Gv nêu lại ý chính của ghi
nhớ :
+ Truyện thể hiện lòng u nước , cụ
thể là lòng u tiếng nói của dân tộc .
+ Truyện đã xây dựng thành cơng
nhân vật thầy giáo Ha-men và chú bé
Phrăng .
và giảng :
*Ý nghóa, tư tưởng của văn bản.
- Thể hiện tình yêu tiếng nói dân tộc,
đây là một biểu hiện cụ thể của lòng
yêu nước.
- Đề cao sức mạnh của tiếng nói của
và đọc lên .
- học sinh trả
lời .
-Hs trả lời .
-Hs nghe gợi ý
và trả lời .
- 1 -2 học sinh
trả lời miệng
- HS trả lời
ghi nhận .
- Học sinh đọc ,
viết
HS nghe
3.Các nhân vật khác : Biết ơn
thầy Ha-men , tình cảm thiêng
liêng –trân trọng với tiếng của
dân tộc .
4. Nghệ thuật .
- Kể chuyện bằng ngơi thứ
nhất .
- Xây dựng tình huống truyện
độc đáo .
- Miêu tả tâm lý nhân vật qua
tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình .
- Ngơn ngữ tự nhiên, sửdụng
câu văn biểu cảm, từ cảm thán
và các hình ảnh so sánh .
5. Ý nghĩa .
- u tiếng nói là u văn hóa
dân tộc .
- u tiếng nói là u dân tộc
và cũng là u nước .
III.Tổng kết: Ghi nhớ
(SGK / Tr: 56.T2)
a) Qua câu chuyện buổi học
cuối cùng bằng tiếng Pháp ở
vùng An-dát bị qn phổ
chiếm đóng và hình ảnh cảm
động cỏa thầy Ha-men, truyện
đã thể hiện lòng u nước
trong một biểu hiện cụ thể là
tình u tiếng nói của dân tộc
và nêu chân lý: “Khi một dân
tộc rơi vào vòng nơ lệ, chừng
nào họ vẫn giữ vững tiếng nói
của mình thì chẳng khác gì
dân tộc.
*Nghệ thuật của truyện:
-Cách kể chuyện hấp dẫn .
-Miêu tả nhận vật qua ý nghĩ và tâm
trạng .
-Ngơn ngữ tự nhiên với giọng kể chân
thành và xúc động .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
Gv
Hs Đọc u cầu bài 1/56
Gv gọi Hs kể tóm tắt truyện
Gv
Hs Đọc u cầu bài 2/56
Gv u cầu học sinh viết (ít nhất 5-7
câu)
Gv nhận xét
nắm được chìa khóa chốn lao
tù …”
b) Truyện đã xây dựng
thành cơng nhân vật thầy giáo
Ha-men và chú bé Phrăng qua
miêu tả ngoại hình, cử chỉ, lời
nói và tâm trạng của họ .
IV. Luyện tập :
Hs thực hiện để củng cố lại kiến
thức (phần này khơng ghi bảng)
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
- Em hãy nêu hình ảnh chú bé
Phrăng .
- Em hãy nhận xét về thầy Ha-men .
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Nắm lại các hình tượng nhân vật
Phrăng và Thầy Ha-men .
+ Nghệ thuật của văn bản .
+ Ý nghĩa của văn bản .
*Chuẩn bị bài mới :
+ Tìm hiểu ví dụ để đi đến khái
niệm về biện pháp tu từ nhân hóa .
+ Tìm hiểu ví dụ để tìm ra các kiểu
nhân hóa .
+ Chuẩn bị các bài tập của phần
luyện tập .
2. Bài sẽ trả bài : So sánh (tt) .
Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ truyện, nhớ những sự việc
chính, kể tóm tắt được truyện .
- Sưu tầm những bài văn, thơ bàn về
vai trò của tiếng nói dân tộc .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
Tiết 91
TV
NHÂN HÓA
I/. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm nhân hoá , các kiểu nhân hoá.
- Nắm được tác dụng của nhân hoá.
- Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả.
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Khái niệm nhân hóa .
- Các kiểu nhân hóa .
- Tác dụng của phép nhân hóa .
2.K ĩ năng :
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa .
- Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ So sánh là gì ? cho ví dụ minh hoạ.
(8 điểm )
- Là đối chiếu sự vật, sự việc này với
sự vật , sự việc khác có nét tương đồng,
để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
+ Trong các phép so sánh sau , phép
so sánh nào không sử dụng từ so sánh ?
( 2 điểm )
A. Cô giáo là mẹ hiền.
B. Trường Sơn : chí lớn ông cha
Cửu Long : lòng mẹ bao la sóng trào .
C. Lương y như từ mẫu
D. Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
3.Giới thiệu bài mới : Trong các tác
phẩm văn chương, đôi khi người ta
sử dụng phép nhân hóa để biến sự
vật thành những con người thật
nhằm giúp cho bài văn được sinh
động hơn. Vậy thế là nhân hóa. ?
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu khái niệm
nhân hóa thông qua VD.
- Cho HS đọc đoạn trích bài “Mưa”
của Trần Đăng Khoa
Hỏi: Bầu trời được gọi bằng gì? Cách
gọi ấy có gì hay ?
Hỏi: Các hoạt động: mặc áo giáp đen
ra trận, múa gươm, hành quân thường
dùng để miêu tả ai ? Trong đoạn thơ
này dùng để tả gì?
-Gọi HS đọc phần I (1) và I (2) SGK.
Hỏi: Cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở
phần I (2) hay hơn ở chỗ nào ?
Gv :
*ng trời mặt áo giáp đen – Bầu trời
đầy mây đen
*Cây mía múa gươm – cây mía ngả
nghiêng
*Kiến hành quân – Kiến bò
Gv => Có hình ảnh, gần gũi với con
người .
Hỏi: Thế nào là nhân hoá?
Gọi HS đọc ghi nhớ1.
- Đọc .
- HS trả lời cá nhân
= Ông
- HS trả lời cá
nhân:chỉ hoạt động
của con người
-> trong đoạn thơ :
tả vật.
- Đọc.
- Làm tăng tính biểu
cảm của câu thơ,
làm cho quang cảnh
trước cơn mưa sống
động hơn.
- HS trả lời cá nhân:
ghi nhớ 1 SGK.
I/ NHÂN HOÁ LÀ GÌ ?
1. Tìm phép nhân hoá.
+ Gọi mật trời bằng : ông
+ Ôâng mặt trời; mặc áo giáp ra
trận.
+ Cây mía : múa gươm.
+ Kiến hành quân.
2. GHI NHỚ 1 (SGK.Tr: 57)
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, … bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gọi hoặc tả con người ; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, … trở nên gần gũi
với người, biểu thò được những suy nghó, tình cảm của con người .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu các kiễu nhân
hóa
* Mục tiêu :Giúp HS nắm được các
kiểu nhân ho. nhận diện và nêu được
ví dụ về các kiểu nhân hoá.
* Cách tiến hành :
* GV cho HS thảo luận nhóm (05 phút )
Câu hỏi :
- Đọc.
-HS thảo luận xong ,
đại diện các nhóm
II. CÁC KIỂU NHÂN HOÁ .
Ví dụ :
+ Trong các câu a, b, c ở (1) sgk
những sự vật nào được nhân hoá ?
+ Dựa vào các từ in đậm, hãy cho biết
mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng
cách nào ?
- GV chốt ý :
a. miệng, tai, mắt, chân, tay ( Dùng
từ ngữ vốn gọi người để gọi sự
vật )
b. Tre ( Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt
động, tính chất của người để chỉ
sự vật )
c. Trâu. (Trò chuyên, xưng hô với
vật như người )
+ Vậy theo em có mấy kiểu nhân hoá ?
- Ba kiểu .
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần ghi
nhớ ở sgk.
trình bày.
-HS nhận xét, bổ
sung
-miệng, tai, mắt,
chân, tay ( Dùng từ
ngữ vốn gọi người để
gọi sự vật )
-Tre ( Dùng từ ngữ
vốn chỉ hoạt động,
tính chất của người
để chỉ sự vật )
-Trâu. (Trò chuyên,
xưng hô với vật như
người )
- Dựa vào ghi nhớ
trả lời.
a. Miệng, tai, mắt, chân, tay
( Dùng từ ngữ vốn gọi người để
gọi sự vật )
b. Tre ( Dùng từ ngữ vốn chỉ
hoạt động, tính chất của người để
chỉ sự vật )
c. Trâu. (Trò chuyên, xưng hô với
vật như người )
GHI NHỚ 2 (SGK .Tr 58.T2)
Có ba kiểu nhân hóa thường gặp là :
1. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật .
2. dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tình chất của
vật.
3. trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
*Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 1 SGK.
-HS dựa vào ghi nhớ1, thực hiện
-Gọi HS lên trình bày
->Gv nhận xét.
* Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 2 SGK (So sánh cách diễn đạt của
hai đoạn văn)
Gợi ý:
- Đọc BT1
- Trả lời cá nhân.
(Lên bảng trình bày)
- Nhận xét.
- Đọc BT 2
Cá nhân trình bày.
-Hs lắng nghe
III. LUYỆN TẬP
1. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép
nhân hóa trong đoạn văn
Đông vui, mẹ, con, anh, em tíu
tít, bận rộn.
-> Quang cảnh bến cảng sống
động hơn, người đọc dễ hình dung
được cảnh nhộn nhòp, bận rộn
của các phương tiện có trên bến
cảng.
2.So sánh cách diễn đạt trong hai
đoạn văn
Đoạn 1 sử dụng nhiều phép
+Cách diễn đạt nào có sử dụng nhân
hóa
+Đoạn văn có sử dụng nhân hóa có tác
dụng gì hay không?
- Gọi HS trình bày.
- GV đánh giá, sửa sai.
* Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 3 SGK.
- Gọi HS so sánh 2 cách viết(tương tự
bài tập 2, Hs tự làm)
* Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 4 SGK.
Gợi ý bằng cách làm mẫu câu (a) như
ở phần nội dung
- Cho HS thảo luận.
-> Đại diện nhóm trả lời.
Cho Hs nhận xét .
Gv chốt :
a. Núi ơi (trò chuyện xưng hô với vật như với
người).
b.Tấp nập, cãi cọ om sòm (Dùng những từ
vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ
hoạt động, tính chất của vật).
Họ, anh (dùng từ vốn gọi người để gọi vật).
c. Dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm, lặng
nhìn, vùng vằng (Dùng những từ vốn chỉ hoạt
động…. tính chất của vật).
d. Bò thương, thân mình, vết thương, cục
máu (Dùng những từ vốn chỉ hoạt động……….
tính chất của vật.)
- Nhận xét.
- Đọc BT 3.
Cá nhân trình bày.
-Hs đọc yêu cầu Bài
tập 4
-Hs chú ý
- Thảo luận –-> trình
bày.
-Nhận xét.
nhân hoá, nhờ vậy mà sinh động,
gợi cảm hơn.
3.Xác đònh sự khác nhau giữa hai
các viết
Cách 1 tác giả dùng nhiều phép
nhân hóa (ngay cả từ Chổi Rơm
cũng được viết hoa) -> việc miêu
tả chổi gần với việc miêu tả người.
=> Cách 1 có tính biểu cảm cao
hơn (văn biểu cảm).
4.Xác đònh kiểu nhân hóa và tác
dụng
a. Núi ơi (trò chuyện xưng hô
với vật như với người).
b.Tấp nập, cãi cọ om sòm
(Dùng những từ vốn chỉ hoạt động,
tính chất của người để chỉ hoạt
động, tính chất của vật).
Họ, anh (dùng từ vốn gọi người để
gọi vật).
c. Dáng mãnh liệt, đứng trầm
ngâm, lặng nhìn, vùng vằng
(Dùng những từ vốn chỉ hoạt
động…. tính chất của vật).
d. Bò thương, thân mình, vết
thương, cục máu (Dùng những từ
vốn chỉ hoạt động………. tính chất
của vật.)
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
- Thế nào là phép tu từ nhân hóa ?
cho ví dụ .
- Phép nhân hóa có mấy kiểu, hãy kể
ra .
5.Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Khái niệm nhân hóa .
+ Các kiểu nhân hóa .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
+ Các bài tập luyện tập .
*Chuẩn bị bài mới :
+ Tìm hiểu ví dụ để biết phương pháp
tả người .
+ Chuẩn bị các bài tập luyện tập .
*Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn .
Hướng dẫn tự học :
- Nhớ khái niệm nhân hóa .
- Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép
nhân hóa .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
Tiết 92
TLV
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
I/. Mục tiêu:
- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người.
- Rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
Cách làm bài văn tả người, bố cục, thứ tự miêu tả ; cách xây dựng đoạn văn và
lời văn trong bài văn tả người .
2.K ĩ năng :
- Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả .
- Trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lý.
- Viết một đoạn văn, bài văn tả người .
- Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc nột bài văn tả người trước tập
thể lớp .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Muốn tả cảnh trước hết phải làm
gì ? (8 điểm )
- Xác đònh được đối tượng miêu tả.
- Quan sát, lựa chọn những hình ảnh
tiêu biểu.
- Trình bày những điều quan sát được
theo một trình tự hợp lý.
+ Bố cục bài văn tả cảnh thường gồm
có mấy phần ? (2 điểm )
- Có ba phần :
+ Mở bài : giới thiệu cảnh được tả.
+ Thân bài : Tập trung tả cảnh vật
chi tiết theo một thứ tự
+ Kết bài : Thường phát biểu về
cảnh vật đó.
3.Giới thiệu bài mới :
Ở những tiết trước, các em đã làm
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
quen với văn miêu tả đó là phương
pháp tả cảnh. Tiết học hôm nay các
em tiếp tục học văn miêu tả : đó là tả
người. Vậy phương pháp tả người
chúng ta phải quan sát, lựa chọn
những chi tiết nào nổi bật và sắp xếp
theo một trình tự hợp lý như thế nào ?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn HS phương pháp viết một
đoạn văn, bài văn tả người thông qua
việc tìm hiểu 3 đoạn văn.
- Gọi HS lượt đọc các đoạn 1, 2, 3.
Hỏi : Mỗi đoạn văn nhằm tả ai ? Người
đó có đặc điểm gì nổi bật ? Đặc điểm
đó được thể hiện qua những từ ngữ và
hình ảnh nào ?
- Cho HS thảo luận 2 HS.
->GV nhận xét và chốt lại từng ý kiến
học sinh rồi ghi bảng như ở Cột nội
dung bài học .
Hỏi : Trong các đoạn văn trên, đoạn
văn nào tập trung khắc hoạ chân dung
nhân vật ? Đoạn nào tả người gắn với
công việc ?
Hỏi : Yêu cầu lựa chon chi tiết và hình
ảnh ở mỗi đoạn có khác nhau không ?
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại: Tả
chân dung thường gắn với hình ảnh trữ
tình, dùng nhiều danh từ, tính từ. Tả
người gắn với hành động dùng nhiều
động từ, tính từ.
Hỏi: Đoạn văn thứ 3 gần như một bài
văn hoàn chỉnh có phần . Em hãy chỉ ra
và nêu nội dung chính của mỗi phần ?
Hỏi: Từ những vấn đề trên, em hãy cho
biết khi miêu tả người cần phải làm
gì ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- HS lần lượt đọc
văn bản SGK.
- Thảo luận nhóm, ->
đại diện trình bày.
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân:
khác nhau.
- Nghe
- HS trả lời:
Đ1: Từ đầu
……….ầm ầm: giới
thiệu quang cảnh nơi
diễn ra đấu vật.
Đ2: Tiếp theo
…………….bụng vậy:
miêu tả chi tiết đấu
I/ PHƯƠNG PHÁP VIẾT
ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TẢ
NGƯỜI.
* Đoạn 1 : Dượng Hương Thư
như một kho tượng đồng đúc.
" Tả người đang làm việc
* Đoạn 2 : tả cai tư
Chú ý : hình dáng, khuôn mặt.
* Đoạn 3 : Tả trong tư thế làm
việc (đấu vật) (kết cấu giống
bài văn)
1/ Mở bài : “từ đầu đến …. Nổi
lên ầm ầm”Giới thiệu quang
cảnh nơi diển ra keo vật.
2/ Thân bài : Tiếp đến “ngang
bụng vậy” : Miêu tả cho tiết keo
vật .
3/ Kết bài: Phần còn lại : cảm
nghó và nhận xét về keo vật
" Tả người đang hoạt động.
->Gv chốt lại như nội dung ghi nhớ
-Muốn tả người cần phải : Tả chân
dung hay tả người trong tư thế làm việc
ta cần : Quan sát các chi tiết tiêu biểu,
trình bày kết quả quan sát theo một thứ
tự .
-Bố cục bài văn tả người gốm có 3
phần :
+ Mở bài : Giới thiệu người được tả.
+ Thân bài : Miêu tả chi tiết (ngoại
hình, cử chỉ, hành động, lời nói ….)
+ Kết bài : Nhận xét hoặc nêu cảm
nghó của người viết về người được tả .
vật.
Đ3: Phần còn lại: nêu
cảm nghó và nhận
xét đấu vật.
- HS suy nghó, trả lời
cá nhân
- Hs lắng nghe
- HS đọc to ghi nhớ
GHI NHỚ (SGK. Tr: 61.T2)
• Muốn tả người cần :
- Xác định được đối tượng cần tả (tả chân dung hay người trong tư thế làm việc) ;
- Quan sát , lựa chọn các chi tiết tiêu biểu ;
- Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự .
• Bố cục văn tả người thường có ba phần :
- Mở bài : giới thiệu người được tả ;
- Thân bài : Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, …)
- Kết bài : thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- GV cho HS đọc bài tập 1
-Hs dựa vào phần gợi ý trong sgk để
thực hiện
+Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm làm 1 phần -> cho nhóm thảo
luận.
+Bước 2: gọi đại diện nhóm trình bày ý
kiến.
+Bước 3: GV nhận xét, tổng kết ý kiến.
-Bài tập 2:Hs về nhà làm (dựa theo các
ý ở bài tập 1)
- Gọi HS đọc BT 3.
- Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào chỗ
trống
- Đọc bài tập SGK.
- Thảo luận nhóm
-> Cá nhân trình bày
-> lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu BT 3.
- Điền từ
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Tìm và lựa chọn các chi
tiết tiêu biểu để tả các đối tượng.
* Một em bé chừng 4, 5 tuổi:
Khuôn mặt bụ bẫm, mắt đen nhánh,
môi đỏ, bàn tay xinh xắn, nước da
trắng hồng, dáng người mập mạp.
* Một cụ già cao tuổi:
Dáng người khòm, mắt mờ, mái tóc
bạc phơ, da đồi mồi, chân bước đi khó
khăn, tay chống gậy, giọng run run.
* Cô giáo đang giảng trên lớp:
Giọng nói rõ ràng, phát âm chính
xác, đôi mắt nhìn bao quát, miệng
cười, dáng người gọn gàng…….
Bài tập 3:.
Các từ lần lượt bò xoá là:
+ Đồng tụ.
+ Hai ông tướng Đá Rãi.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
Viết đoạn văn tả người ta có phương
pháp gì ?
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Phương pháp viết đoạn văn tả người
+ Nắm lại các bài tập luyện tập .
*Chuẩn bị bài mới : “Đêm nay Bác
khơng ngủ.”
+ Tìm hiểu chung về tác giả và tác
phẩm cũng như bài thơ .
+ Tìm hiểu hình tượng Bác Hồ qua bài
thơ .
+ Tâm tư người chiến sĩ-đội viên .
+ Ý nghĩa của khổ thơ cuối .
*Bài sẽ trả bài : Buổi học cuối cùng .
Hướng dẫn tự học :
- Nhớ các bước cơ bản khi làm văn tả
người .
- Nhớ dàn ý đại cương của bài văn tả
người .
- Viết một đoạn hoặc một bài văn tả
người có sử dụng phép so sánh .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .