Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Van 9 - Tuan 4, 5, 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.18 KB, 32 trang )

Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
Tuần 4
tiết 16 , 17
Chuyện Ngời con gái Nam Xơng
a. mục tiêu cần đạt
* Giúp HS:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ N-
ơng.
- Thấy rõ thân phận nhỏ nhoi, bi thảm của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu những thành công nghệ thuật của tác phẩm: nghệ thuật dựng truyện, nghệ thuật XD
nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kỳ ảo với những tình tiết có thực tạo nên
vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kỳ.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1 ổn định lớp
2. Bài cũ: ? Trong mục 2 VB Tuyên bố về sự sống còn đã nêu lên lí do gì mà trẻ em
cần phải có quyền đợc sống, quyền đợc phát triển?
Gợi ý trả lời:
- Trẻ em đều trong trắng, dễ bị tổn thơng và còn phụ thuộc. Trẻ em luôn ham hiểu biết, ham
hoạt động và có nhiều ớc mơ. Sự trởng thành và tơng lai của trẻ em tuỳ thuộc sự hoà hợp và
tơng trợ của XH, của GD.
3. Bài mới
hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I vài nét về tác giả, tác phẩm
? Hãy nêu hiểu biết của em về nhà văn
Nguyễn Dữ?
1. Tác giả:
Ông là học trò của nhà triết học, nhà thơ
Nguyễn Bỉnh Khiêm. Ông sống ở thế kỷ
XVI, lúc triều đinh nhà Lê bắt đầu khủng
hoảng, các tập đoàn Lê, Mạc Trịnh tranh


giành quyền bính gây ra nội chiến kéo dài
khiến nhân dân lầm than. Ông học rộng, tài
cao nhng chỉ làm quan một năm rồi xin
nghỉ , về quê ẩn dật.Ông để lại một sự nghiệp
văn học khá khiêm tốn, nhng có giá trị to lớn
trong nền văn học Việt Nam, nổi bật nhất là
Truyền kỳ mạn lục. Ông đợc xem là một
trong những ngời khai phá nền văn xuôi văn
học dân tộc.
2. Tác phẩm
Chuyện Ngời con gái Nam Xơng là truyện
thứ 16 trong Truyền kỳ mạn lục. Truyện đã
phối hợp đợc sự hài hoà giữa chất liệu hiện
thực với những nét đặc trng của thể loại
truyền kỳ
1
II. đọc , giải từ khó, tìm cấu trúc văn bản
Em hiểu nh thế nào về nhan đề
Truyền kỳ mạn lục?
? Xác định thể loại của văn bản? Vì
sao em lại xác định nh vậy?
? Em hãy tìm hiểu bố cục của văn
bản và nêu nội dung của từng phần
vừa tìm đợc?
1. Đọc
2. Giải từ khó
3. Tìm cấu trúc văn bản
-Tên tác phẩm có nghĩa là ghi chép tản mạn những
điều kỳ lạ vẫn đợc lu truyền.
- Thể loại: Truyền kỳ, vì đây là loại văn xuôi tự sự,

có nguồn gốc từ văn học Trung Quốc. Truyện truyền
kỳ thờng mô phỏng những cốt truyện dân gian.
* Bố cục : 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu đến "lo liệu nh đối với cha
mẹ mìn" (Hạnh phúc của Vũ Nơng)
+ Phần 2. Tiếp đến "những việc trót đã qua rồi" (
Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nơng)
+ Phần 3. Còn lại (Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và
Vũ Nơng. Vũ Nơng đợc giải oan.)
III. tìm hiểu nội dung văn bản
? Vũ Nơng ban đầu đợc tác giả giới
thiệu nh thế nào?
? Trong cuộc sống vợ chồng trớc khi
Trơng Sinh đi vắng, Vũ Nơng đã xử
sự nh thế nào?
? Khi tiễn chông đi lính, tình cảm
của Vũ Nơng đợc thể hiện nh thế
nào?
? Khi xa chồng, Vũ Nơng đã suy
nghĩ về chồng mình nh thế nào?
? Vũ Nơng đã đối xử với mẹ chồng
và con trai nh thế nào trong lúc Tr-
ơng đi vắng?
? Em có nhận xét gì về hình ảnh mà
tác giả sự dụng để diễn tả nỗi nhớ
chồng của Vũ Nơng?
? Hạnh phúc đó do ai tạo ra?
1. Hạnh phúc của Vũ N ơng .
- Vũ Nơng : thuỳ mị, nết na, có t dung tốt đẹp, là vợ
của Trơng Sinh.

- Biết giữ đạo làm vợ, không từng để lúc nào vợ
chồng phải thất hoà.
-Không trông mong vinh hiển, chỉ cầu cho chồng đ-
ợc bình an trở về (chẳng dám mông đeo đợc ấn
phong hầu ; thế là đủ rồi).
Cảm thông sâu sắc với nỗi khổ mà ngời chồng ra đi
sẽ phải chịu đựng (việc quân khó liệu lẩn lút,
quân triều gian lao)
- Thể hiện nổi nhớ nhung khắc khoải của mình
(tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng sợ
không có cánh hồng bay bổng)
- Thổn thức nh nhuộm màu quan san
Thuỷ chung, yêu chồng tha thiết nên nỗi buồn cứ
dài theo năm tháng
- Là con dâu thảo, nàng tận tình thay chồng chăm
sóc thuốc thang cho mẹ
Là ngời mẹ hiền, nàng một mình nuôi con nhỏ
- Dùng hình ảnh ớc lệ, mợn hình ảnh của tự nhiên
để nói về s trôi chảy của thời gian.
=> Hạnh phúc đó do chính bản thân Vũ Nơng tạo
ra.
2. Nỗi oan của Vũ N ơng.
2
Vũ Nơng phải chịu nỗi oan nào? Vì
Sao nàng lại phải chịu oan?
? Khi bị chồng nghi oan, Vũ Nơng
đẫ ứng xử nh thế nào ? Hãy tìm ra
các lời thoại ứng xử của Vũ Nơng?
? Trơng Sinh đã có hành động nh thế
nào trớc những lời phân trần của vợ?

? Em hãy nhận xét cách c xử của
chàng?
? Em có thể kết luận chàng là con
ngời nh thế nào?
? Tính đa nghi, sự vũ phu thô bạo đã
dẫn đến kết cục nh thế nào?
? Theo em, cái chết của Vũ Nơng do
những nguyên nhân nào tạo ra?
? Qua đó, em có cảm nhận gì về ng-
ời phụ nữ trong XH phong kiến xa?
GV: Cái chết của Vũ chính là lời tố
cáo XH phong kiến đồng thời bày tỏ
lòng thơng tiếc của tác giả đối với
ngời phụ nữ. Chỉ vì lời nói ngây
htow của đứa trẻ, vì sự hồ của ngời
chồng ghen tuông mà phải kết liễu
cuộc đời mình.
? Phần kết của đoạn trích có điều gì
làm em bất ngờ?
? Em hãy tìm những yếu tố kì ảo
- Nỗi oan về hạnh phúc vợ chồng, vì Trơng Sinh là
một ngời chồng có tính đa nghi, con nhà hào phú
nhng không có học
- Lời thoại 1: Khóc, phân trần, cầu Trơng Sinh
đừng nên nghi oan cho mình.
- Lời thoại 2: Nói lên nỗi đau đớn, thất vọng khi
không hiểu sao mình bị đối xử bất công mắng
nhiếc, bị đuổi đi
- Lời thoại 3: Thất vọng đến nỗi tột cùng. Cuộc hôn
nhân không hàn gắn nổi. Vũ mợn dòng nớc quê h-

ơng giãi bày tấm lòng trong trắng của mình
* Trơng Sinh:
- La um lên cho hạ giận
- Không tin vợ, không nói rõ chuyện do ai nói.
- Mắng nhiếc đuổi đi.
- Không tin hàng xóm
=> Cách c xử: Hồ đồ, độc đoán, không đủ bình tĩnh
để phán đoán. Bỏ ngoài tai những lời phân trần của
vợ
- Vũ phu, thô bạo.
=> Vũ Nơngphải tìm đến cái chết bằng cách ra
sông tự vẫn để rửa sạch nỗi oan ức.
*) Nguyên nhân:
- Nguyên nhân cụ thể: Sự hiểu nhầm lời con trẻ của
Trơng Sinh.
- Nguyên nhân trực tiếp: Sự đa nghi
của một kẻ thất học cố chấp Trơng Sinh.
- Nguyên nhân gián tiếp : Sự bất bình đẳng giữa ng-
ời vợ và ngời chồng, giữa nam nữ trong XH
phong kiến
Do những cuộc chiến tranh phi nghĩa
=> Số phận của ngời phụ nữ: Mỏng manh, bi thảm,
không đợc bênh vực che chở mà còn bị đối xử một
cách bất công, phi lí.
3. Vũ Nơng đợc giải oan và gặp Phan Lang
- Vũ không chết mà đợc ngời động Linh Phi cứu và
cho nàng sống ở thuỷ cung, sau đó nàng gặp ngời
cùng làng là Phan Lang, để từ đó có dịp đa tin cho
chồng con, rồi ghé về trần gian trên chiếc kiệu hoa.
- Các yếu tố kì ảo:

+ Phan Lang nằm mộng thả rùa.
+ Phan Lang lạc vào động rủa của Linh Phi đợc
3
trong đoạn cuối truyện?
? Những yếu tố kì ảo có ý nghĩa nh
thế nào trong việc thể hiện t tởng
chủ đề của tác phẩm?
đãi tiệc và gặp Vũ Nơng
+ Vũ Nơng đợc sứ giả của Linh Phi rớc về dơng
thế.
+ Vũ Nơng hiện về sau khi Trơng Sinh lập đàn
tràng giải oan ở bến Hoàng Giang lung ling huyền
ảo
- ý nghĩa của yếu tố kì ảo:
+ Hoàn chỉnh thêm nét đẹp của Vũ Nơng
+ Tạo kết thúc có hậu, thể hiện ớc mơ ngàn đời
của nhân dân về sự công bằng. Ngời tốt đợc trả
xứng đáng, cái thiện bao giờ cũng thắng.
IV tổng kết
Em hãy nêu khái quát về giá trị nghệ
thuật của truyện?
Em hãy tóm tắt nội dung của đoạn
trích?
1. Nghệ thuật:
- Kết cấu độc đáo, sáng tạo . Nghệ thuật XD tình
huống truyện đặc sắc; lối kể kết hợp với biểu cảm
và các yếu tố kì ảo làm cho câu chuyện lôi cuốn,
hấp dẫn; cách thể hiện diễn biến tâm lí nhân vật tự
nhiên, phù hợp.
2. Nội dung.

- Truyện thể hiện nỗi cảm thơng đối với số phận
oan nghiệt của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ
phong kiến đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền
thống của họ.
* GV: Củng cố nội dung bài học.
* Dặn dò: HS chuẩn bị cho
Tiết 18:
Xng hô trong hội thoại
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



&&&&&&&&&&
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
Tiết 18:
Xng hô trong hội thoại
a. muc tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu đợc sự phong phú và đa dạng các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt
- Hiểu rõ mqh chặt chẽ giữa việc sự dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao tiếp.
- ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sự dụng thích hợp từ ngữ xng hô và biết cách sự dụng
tốt những phơng tiện này.
b. tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
4
2. Bài cũ:
* Một khách mua hàng hỏi ngời bán:
- Hàng có tốt không anh?
Chủ: - Mốt mới đấy, mua đi! Dùng rồi sẽ biết

? Cách trả lời của ngời bàn hàng có vi phạm phơng châm hội thoại nào không?Vì sao?
Gợi ý trả lời:
Vi phạm phơng châm cách thức. Đây là cách nói nửa vời mục đích là để bán hàng.
3. Bài mới
hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
? Trong tiếng Việt, có những từ ngữ nào
thờng dùng xng hô ở ngôi thứ nhất?
? Nhận xét hệ thống từ ngữ dùng đẻ xng
hô đó?
? Với sự đa dạng và phong phú nh vậy,
yêu cầu đối với chúng ta trong khi giao
tiếp thoại
GV yêu cầu HS đọc bài tập ở SGK, trao
đổi theo câu hỏi.
HS thảo luận, trả lời.
? Tìm định những từ xng hô ở hai đoan
trích a và b?
? Em nghĩ nh thế nào về sự thay đổi
cách xng hô trong đoan trích đó?
? Em hãy giải thích tại sao lại có sự thay
đổi về cách xng hô nh vậy?
? Từ bài tập trên, em hãy bài học gì về
việc sự dụng từ ngữ xng hô?
1. Từ ngữ x ng hô trong hội thoại
- Hệ thống từ ngữ thờng dùng để xng hô trong
tiếng Vệt:
tôi, tao , tớ, mình, ta, ông, em, bác, anh, cậu
- Hệ thống từ ngữ xng hô hết sức đa dạng, phong
phú.
-> Nh vậy, khi giao tiếp phải dựa vào ngữ cảnh để

lựa chon từ xng hô cho thích hợp nhằm tạo nên
những sắc thái biểu cảm trong sự dụng.
2. Sự dụng từ ngữ xng hô trong hội thoại.
* Bài tập ( SGK tr 38)
Từ xng hô:
a) em anh (Dế Choắt nói với dế Mèn);
ta chú mày (Dế Mèn nói với Dế Choắt)
b) tôi anh (Dế Choắt Dế Mèn Và Dế Mèn
Dế Choắt)
- Sự thay đổi cách xng hô:
*) Đoạn 1 : Cách xng hô bất bình đẳng của kẻ ở
thế yếu, cảm thấy thấp hèn cần nhờ vả ngời khác
kẻ ở thế mạnh kiêu căng, hách dịch.
*) Đoạn 2. Cách xng nhô đã thay đổi. Sự bình
đẳng, không ai tháy mình thấp hơn hay cao hơn.
- Giải thích: Vì tình huống giao tiếp thay đổi
* Ghi nhớ SGK
3. Luyện tập
Bài tập 1:
Nhầm chúng em với chúng ta. Chúng ta là gộp cả ngời nói với ngời nghe. Đang dùng
chúng em là gộp ngời nói với ngời cùng phía với mình (ở đây là chông sắp cới của cô học
viên).
Bài tập 2:
- Chúng tôi tôi : Tăng tính khách quan cho luận điểm khoa học trong văn bản.
- Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả
- Nhng khi cần bộc lộ ý kiến cá nhân thì dùng tôi thích hợp hơn.
Bài tập 3:
- Đứa bé gọi mẹ: theo cách gọi thông thờng.
- Với sứ giả: Ta - ông: Thánh Gióng là đứa trẻ khác thờng.
Bài tập 4:

5
- Vị tớng gọi thầy xng con
- Thầy giáo gọi vị tớng là ngài thì ông vẫn không hề thay đổi cách xng hô.
- Cách xng hô này thể hiện thái độ kính cẩn và lòng biết ơn của vị tớng đối với thầy giáo của
mình. Đây là bài học sâu sắc về tinh thần "tôn s trọng đạo
Bài tập 5,6: HS làm ở nhà.
* GV: Củng cố nội dung bài học.
* Dặn dò: HS chuẩn bị cho
Tiết 19:
Cách dẫn trực tiếp .
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



&&&&&&&&&&
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
tiết 19

Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
a. muc tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nắm đợc thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. Nhận biết lời dẫn, ý dẫn.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, sự dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Tìm những từ chỉ ngời nói, những từ chỉ ngời nghe, những từ chỉ ngời đợc nói tới trong
Tiếng Việt?
b. Lấy VD minh hoạ cho từ ông khi sử dụng để chỉ ngời nói, ngời nghe và ngời đợc nói đến?

* Gợi ý trả lời:
a) Những từ ngời nói xng: tôi, ta, tao, tớ, mình, anh, ông, bà, chú, bác, cô gì, cậu, mợ
- Những từ chỉ ngời nghe: anh, em, mày, cạu, bác, cô, gì,
- Những từ gọi ngời đợc nói đến: nó, hắn, lão ta, bà ta
b) Từ ông ngời nói xng. VD: Cháu lại đây với ông
Từ ông gọi ngời nghe: VD: Chào ông, cháu về
Từ ông gọi ngời đợc nói tới. VD: ông ấy dạo này không đợc khoẻ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
GV: Hơng dân HS phân tích ví dụ
bên hoặc trong SGK
? Phần trong dấu ngoặc kép là lời nói
hay ý nghĩ? Vì sao em xác định nh vậy?
Nội dung cần đạt
1. Cách dẫn trực tiếp
Xét VD 1 : Bây giờ mẹ mới vui lòng nói: Chỗ
này là chỗ con ta ở đợc đây. (Mẹ hiền dạy con)
Xét VD 2: Bây giờ mẹ mới nghĩ rằng: Chỗ
này là chỗ con ta ở đợc
- ở VD 1 là lời nói, vì có từ nói đứng trớc dấu
hai chấm.
- ở VD 2 là ý nghĩ , vì có từ nghĩ đứng trớc
6
? Em hãy cho biết, phần lời dẫn và phần
trích dẫn có quan hệ nh thế nào với
nhau?
H: Cách trích dẫn đó gọi là gì?
? Em hãy cho biết cách dẫn này có gì
giống và khác với cách dẫn trực tiếp?
? Tại sao trong trờng hợp này, ngời dẫn

không sự dụng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép?
? Cách dẫn trên gọi là cách dẫn nào?
Em hiểu gì về cách dẫn đó?
? Theo em. Trích dẫn có ý nghĩa nh thế
nào?
GV cho HS chuyển các trờng hợp sau:
a. Hôm qua, nó quả quyết nói với tôi
rằng: Ngày mai, tôi sẽ đến nhà anh
chơi.
b. Khi phê phán một trào lu văn
học,nhà nghiên cứu Đặng Thái Mai nói:
Giết ai, cái thứ văn chơng ấy.
? Từ bài bài tập đó , em hãy rút ra kinh
nghiệm về cách chuyển từ trực tiếp sang
gián tiếp?
dấu hai chấm.
= Phần lời dẫn và phần đợc trích dẫn ngăn cách
nhau bởi dấu hai chấm. Phần đợc dẫn nằm trong
dấu ngoặc kép, còn phần lời dẫn ở phía trớc dấu
hai chấm.
=> Cách trích dẫn trực tiếp: Là trích nguyên
văn câu nói, ý kiến, suy nghĩ của ngời khác,
trích dẫn nguyên văn câu tục ngữ, ca dao, dân
ca
Lời trích dẫn thờng để sau dấu hai chấm và
đạt trong dấu ngoặc kép. Phải ghi rõ xuất xứ lời
dẫn(Lời của ai? Câu thơ trong bài nào? của tác
giả nào?)
2. Trích dẫn gián tiếp

*Xét VD1: Bây giờ bà mẹ mới vui lòng bảo
rằng đây là chỗ con bà ở đợc
* Xét VD2: Độc lập tự do là quý
- Giống : Nội dung không thay đổi
- Khác: Không sự dụng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép
- Vì ngời dẫn muốn điều chỉnh lại một số từ ngữ
cho thích hợp
= Cách dẫn gián tiếp: Là nhắc lại lời hay ý nghĩ
của ngời hoặc nhân vật, có điều chỉnh theo kiểu
thuật lại, không giữ nguyên văn, không sự dụng
dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
*) ý nghĩa của trích dẫn:
Là để chứng tỏ nói có sách, mách có chứng.
Trích dẫn làm cho ngôn ngữ đợc đậm đà, cụ thể,
thể hiện tầm hiểu biết sâu rộng.
3. Chuyển lời dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián
tiếp
*) HS thảo luận nhóm để chuyển đổi
a. Hôm qua, nó quả quyết vối tôi rằng, hôm
nay nó đến nhà tôi chơi.
b Khi phê phán trào lu văn học, nhà nghiên
cứu Đặng Thái Mai cho rằng cái thứ văn chơng
ấy giết đợc ai.
= Cách chuyển: Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép, chuyển chủ ngữ ở lời dẫn trực tếp sang một
ngôi thích hợp( thờng là ngôi thứ 3) thay đổi các
từ định vị thời gian cho phù hợp. Cấu trúc ngữ
pháp có thể thay đổi
4. luyện tập

Bài tập 1: Cách dẫn ở câu a và b đều là dẫn trực tiếp. Câu a: "A! Lão già" là ý nghí mà nhân
vật gán cho con chó. Câu b: "Cái vờn là " là ý nghĩ của nhân vật (lão tự bảo rằng)
Bài tập 2:
7
a. -Trong báo cáo chính trị năm 1951, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: Chúng ta phải ghi nhớ
công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
- Năm 1951, trong báo cáo chính trị, Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy chúng ta phải ghi nhớ công
lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
Bài tập 3: HS làm ở nhà
* GV: Củng cố nội dung bài học.
* Dặn dò: HS chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
. .
. .
.
&&&&&&&&&&
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
tiết 20: Luyện tập: Tóm tắt văn bản tự sự
a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự
- Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
? Em hiểu nh thế nào về tác phẩm tự sự?
Tóm tắt văn bản tự sự là gì?

Em hiểu nh thế nào về sự cần thiết phải
tóm tắt văn bản tự sự?
nội dung cần đạt
1. Tìm hiểu về tác phẩm tự sự
- Tác phẩm tự sự là những tác phẩm phản ánh
hiện thực đời sống bằng cách kể lại các sự việc,
tái hiện bức tranh về đời sống qua các sự kiện,
biến cố, xung đột xảy ra trong cuộc sống của con
ngời, miêu tả hành động, chân dung, tính cách
của nhân vật.
2. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự
- Là ghi lại một cách ngắn gọn, trung thực, chính
xác và hoàn chỉnh những nội dung gồm ( nhân
vật, sự việc, chi tiết tiêu biểu của tác phẩm đó để
cho ngời đọc, ngời nghe nắm đợc nội dung chính
và hình dung đợc toàn bộ câu chuyện.
*) Sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự:
- Việc tóm tắt văn bản tự sự, giúp ngời đọc, ng-
ời nghe dễ nắm bắt nội dung chính của một văn
bản. Làm nổi bật đợc các sự vật, nhân vật chính.
Văn bản tóm tắt ngắn gọn, dễ nhớ.
3. Yêu cầu của tóm tắt văn bản
8
? Yêu cầu của một văn bản tóm tắt là
gì?
? Muốn tóm tắt một văn bản tốt, chúng
ta cần phải tiến hành nh thế nào?
GV yêu cầu HS quan sất bài tập 1
HS thảo luận trả lời theo yêu cầu của
SGK.

HS: Tóm tắt theo yêu cầu trong SGK
GV: Tham khảo trong SGV trang 60
H: Từ các bài tập trên, em rút ra bài học
gì về tóm tắt văn bản tự sự?
HS: Nêu (ghi nhớ)
- Thứ nhất: Ngắn gọn, làm nổi bật các sự việc
chính
- Thứ hai: Đảm bảo tính khách quan: Không
thêm bớt sự việc không có trong văn bản, không
chen vào trong văn bản tóm tắt các ý kiến bình
luận, khen chê của cá nhân.
- Thứ ba: Đảm bảo tính hoàn chỉnh ( Mở đầu,
phát triển, kết thúc)
- Thứ t: Đảm bảo tính cân đối. Sự vật, các nhân
vật, chi tiết, chơng mục phải phù hợp
*) Cách thức tóm tắt văn bản:
- Đọc kĩ văn bản cần tóm tắt để nắm vững nội
dung và chủ đề
- Xác định nội dung cần tóm tắt: lựa chọn các
nhân vật chính, các sự việc và chi tiết tiêu biểu.
- Sắp xếp nội dung theo một trình tự hợp lí
4. Thực hành tóm tắt văn bản tự sự
Bài tập 1 SGK, ttr 58.
- 7 sự việc: khá đầy đủ của cốt truyện.
- Thiếu một sự việc quan trọng
Sau khi vợ trẫm mình, một đêm Trơng Sinh ngồi
bên đèn cùng con trai, đứa con chỉ chiếc bóng
trên tờng và nói đó chính là ngời hay tới với mẹ
ban đêm (Chính sự việc này làm cho Trơng Sinh
đã hiểu vợ mình bị oan)

Bài tập 2,3 SGK, ttr 59.
*) Ghi nhớ:
Tóm tắt một tác phẩm tự sự là cách giúp ngời
đọc, ngời nghe nắm đợc nội dung chính của văn
bản đó. Văn bản tóm tắt phải nêu đợc một cách
ngăn gọn nhng đầy đủ các nhân vật và sự việc
chính phù hợp với văn bản đợc tóm tắt.
Ngày .tháng .năm 2010
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày .tháng .năm 2010
Duyệt của tổ BGH
tuần 5
Ngày soạn: / /2010
9
Ngày dạy: / / 2010
Tiết 21 Sự phát triển của từ vựng
a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng đợc thể hiện trớc hết ở hình thức một từ ngữ phát triển thành nhiều
nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn địng lớp
2. Bài cũ: Chuyển các lời dẫn trực tiếp trong các trờng hợp sau thành lời dẫn gián tiếp:
a. Nhân vật ông giáo trong truyện : "Lão Hạc" thầm hứa sẽ nói với con trai ông lão rằng: Đây
là cái vờn ông cụ thân sinh ra anh, đã cố để lại cho anh trọn vẹn, cụ thà chết chứ không chịu
bán đi một sào.
b. Chiều hôm qua, Hoàng tâm sự với tôi: Hôm nay mình cố chạy cho đủ tiền mà gửi cho
con .
c. Nam hứa với tôi nh đinh đóng cột: Tối mai, tôi sẽ gặp các bạn ở Bến Nhà Rồng .

3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
GV nêu yêu cầu của bài tập.
HS thảo luận trả lời.
HS: Rút ra nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc, quan sát các câu thơ,
chú ý các từ in đậm. Xác định nghĩa của
các từ.
Từ đó, em hãy rút ra nhận xét về sự phát
nội dung cần đạt
1.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ
Bài tập 1 SGK
- Từ Kinh tế trong "Vào ngục Quảng Đông
cảm tác" có nghĩa là kinh bang tế thế, là trị n-
ớc cứu đời.
- Ngày nay ta không dùng từ kinh tế theo nghĩa
nh vậy mà theo nghĩa: Toàn bộ hoạt động của
con ngời trong lao động sản xuất, trao đổi, phân
phối và sự dụng của cải, vật chất làm ra.
* Kết luận: Nghĩa của từ không phải bất biến.
Nó có thể thay đổi thao thời gian. Có những từ
nghĩa cũ bị biến mất nhng nghĩa mới lại hình
thành.
Bài 2.
- Xuân (1): Mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ,
thời tiết ấm dần lên thờng coi là mở đầu cho
một năm (nghĩa gốc)
- Xuân (2): Thuộc về tuổi tác (nghĩa chuyển)
- Tay (1): Bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai
đến các ngón dùng để cầm nắm (nghĩa gốc)

- Tay (2): Ngời chuyên hoạt động hay giỏi về
một môn, một nghề nào đó (nghĩa chuyển).
*) Kết luận: Một từ ngữ có thể phát triển nhiều
nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc.
- Do trong quá trình phát triển của XH, nhiều
10
triển nghĩa của các trờng hợp trên?
? Tại sao từ vựng lại có sự phát triển nh
vậy?
? Sự phát triển từ vựng diễn ra theo những
con đờng nào?
Từ vựng phát triển dựa vào những phơng
thức nào?
sự vật, hiện tợng mới nảy sinh. Do vậy, ngôn
ngữ cũng cần có từ ngữ mới để biểu thị sự vật,
hiện tợng đó.
- Sự phát triển của từ vựng diễn ra theo hai con
đờng:
+ Thứ nhất: tạo thêm nghĩa cho từ có sẵn để
biểu thị sự vật, hiện tợng mới.
+ Thứ hai: Phát triển số lợng từ ngữ bằng
cách sáng tạo hoặc vay mợn
=> Từ ngữ phát dựa vào hai phơng thức chuyển
nghĩa: ẩn dụ và hoán dụ
Luyện tập
Bài 1:
a. Từ "chân" đợc dùng với nghĩa gốc.
b. Từ "chân" đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ
c Từ "chân" đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ
d. Từ chân đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ

Bài 2:
- Từ "trà" đợc dùng với nghĩa chuyển, sản phẩm từ thực vật, đợc chế biến thành dạng khô,
dùng để pha nớc uống
Bài 3 .
Đồng hồ điện, đồng hồ nớc, đồng hồ xăng. Từ đồng hồ đợc dùng theo phơng thức nghĩa chuyển
(chuyển ẩn dụ), chỉ những khí cụ dùng để đo có bè ngoài giống đồng hồ.
Bài 4-5: HS làm ở nhà
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .



&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
Tiết 22: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
A. muc tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu đợc cuộc sống xa hoa vô độ của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại dới thời Lê -
Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
- Bớc đầu nhận biết đặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút thời xa và đánh giá đợc giá trị nghệ
thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực.
b. tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ:
11
? Chỉ rõ yếu tố dân gian và yếu tố lịch sự trong văn bản Chuyện ngời con gái Nam X-
ơng
Gợi ý trả lời
- Yếu tố dân gian: Kiểu nhân vật chính, các chi tiết lạ, hoang đờng và các nhân vật thần kì,
triết lí dân gian ở cách kết thúc câu chuyện.

- Yêu tố lịch sự: Chiến tranh xẩy ra, chàng đi lính, chiến tranh kết thúc, Trơng Sinh trở về.
3 Bài mới
hoạt động của gv và hs
Hãy nêu vài nét sơ lợc về Phạm Đình
Hổ?
Hãy nêu sự hiểu biết của em về đoạn
trích?
nội dung cần đạt
I. v ài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả
- Phạm Đình Hổ (1768 - 1839) , tục còn gọi là
Chiêu Hổ, ngời làng Đoan Loan, huyện Đờng An.
Ông sống vào buổi đất nớc rối ren nên muốn ẩn
c, nhng đến thời Minh Mạng nhà Nguyễn, ông đ-
ợc mời ra làm quan. Tuy vậy, ông cũng nhiều lần
từ quan. Ông đã để lại nhiều công trình biên soạn,
khảo cứu viết bằng chữ Hán có giá trị đủ mọi lĩnh
vực: văn học, triết học, lịch sự, địa lí
2. Tác phẩm:
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh gồm 88 mẫu
chuyện nhỏ, viết theo thể tuỳ bút, bàn về thứ lễ
nghi, phong tục tập quán, ghi chép những việc
xảy ra
trong XH bây giờ; viết về một số nhân vật, di tích
lịch sự, khảo cứu về địa d Tác phẩm đợc thể hiện
một cách giản dị, sinh động và hấp dẫn. Vì thế nó
không những có giá trị văn chơng mà còn cung
cấp nhiều t liệu quý về sử học, địa lí, xã hội học
II. đọc, giải từ khó , tìm cấu trúc văn bản
? Em hiểu nh thế nào về Vũ trung tuỳ

bút?
? Em hãy xác định thể loại của đoạn
trích?
? Đoạn trích có bố cục nh thế nào?
1. Đọc
2. Giải từ khó
3 . Tìm hiểu cấu trúc văn bản
- Vũ trung tuỳ bút có nghĩa là tuỳ bút viết trong
những ngày ma.
- Thể loại : Tuỳ bút, vì nó ghi chép về những con
ngời, những sự việc cụ thể, có thực qua đó tác giả
bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức, đánh giá của
mình về con ngời và cuộc sống.
*) Bố cục: 2 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến triệu bất tờng: Thói ăn
chơi xa xỉ, vô độ của chúa Trịnh và các quan lại
+ Đoan 2: còn lại : Sự tham lam, nhũng nhiễu
của quan lại trong phủ chúa.
12
IIi. tìm hiểu nội dung văn bản
? Theo dõi đoạn 1, em hãy cho biết,
những chuyện cũ xảy ra trong quá khứ
đợc tác giả ghi lại nh thế nào?
? Thói ăn chơi nh vậy của vua chúa đã
toát lên điều gì?
? Họ đã thoã mãn thú chơi của mình
bằng cách nào?
? Em nghĩ gì về cách hởng thụ đó
? Chúa thì nh thế, còn bọn quạn lại hầu
cận thì nh thế nào?

HS: Tìm những từ ngữ nói lên điều đó.
Điều bất công vô lí nhất ở đây là gì?
? Thái độ của chúng đã đẩy nhân dân
rơi vào một cuộc sống nh thế nào?
? Kết thúc văn bản, tác giả đã kể
chuyện gì? Kể chuyện đó nhằm mục
đích gì?
1. Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ của chúa Trịnh và
các quan lại.
- Gồm 2 cảnh:
+ Cảnh 1: Chúa Trịnh thích ăn chơi, ngắm cảnh
đẹp
+ Cảnh 2: Vờn trong phủ chúa với bao nhiêu
thứ: trân cầm, dị thú, cổ mộc, quái thạch, điểm
xuyết bày vẽ ra núi non bộ
- Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ, tốn kém, xô bồ, thiếu
văn hoá của chúa Trịnh và các quan lại hầu cận
trong phủ chúa.
- Dùng quyền lực cỡng đoạt
Lợi dụng công sức của ngời khác
=> Đó là cách hởng thụ chiếm đoạt.
Lo chơi, không lo việc nớc, ăn chơi bằng quyền
lực, thiếu văn hoá.
2. Sự tham lam, nhũng nhiễu của quan lại
- Bọn quan lại hầu cận trong phủ chúa rất đợc
sùng aí, do chúng đắc lực giúp chúa bày các trò
ăn chơi , hởng lạc.
- Chúng ỷ thế nhà chúa để hoành hành, tác oai,
tác quái với dân lành.
Chúng dùng nhiều thủ đoạn, lợi dụng quyền lực

của chúa để vừa ăn cớp , vừa la làng, vu oan giá
hoạ để cớp của tới hai lần
- Tên hoạn quan vừa vơ đầy túi lại vừa đợc tiếng
mẫn cán trong việc nhà chúa.
- Nhân dân sống bất an, khi thì phải bỏ của ra kêu
oan, khi thì tự mình đập núi non bộ, chặt cây
cảnh để tránh tai vạ
- Tác giả kể câu chuyện từng xảy ra ở gia đình
mình. Đó là bà mẹ nhà văn sai chặt cây lê, cây
lựu để tránh tai vạ
* MĐ: Làm cho cách viết thêm sinh động. Sức
tố cáo vì thế cũng thêm mạnh và kín đáo.
3. Ghi nhớ:
Sử dụng thể loại tuỳ bút với cách viết nhẹ nhàng
nhng không kém phần sắc sảo, ghi chép sự việc
cụ thể, sinh động, tác giả đã phản ánh đời sống
xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn
quan lại thời Lê - Trịnh.
Iv. luyện tập
Hãy so sánh những nét khác biệt về mặt thể loại của hai văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh và "chuyện Ngời con gái Nam Xơng?
13
- Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ thuộc loại truyện. Vì thế, hiện thực cuộc
sống thông qua số phận con ngời cụ thể , cho nên có cốt truyện và nhân vật. Cốt truyện đợc
triển khi, nhân vật đợc khắc hoạ nhờ một hệ thống nghệ thuật phong phú, đa dạng , bao gồm:
chi tiết sự kiện, xung đột, chi tiết nội tâm, ngoại hình nhân vật, chi tiết tính cách, thậm chí cả
những chi tiết tợng tợng, hoang đờng.
- Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh thuộc thể loại tuỳ bút, một thể loại ghi chép về những con
ngời, những sự việc cụ thể, có thực, qua đó tác giả có thể bộc lộ cảm xúc, suy ngẫm, đánh giá
của mình về con ngời và cuộc sống một cách trực tiếp. Việc ghi chép ở thể loại này tuỳ theo

cảm hứng chủ quan, có thể tản mạn, không gò bó theo hệ thống kết cấu nào, nhng vẫn đi theo
một t tởng, hay một cảm xúc chủ đạo.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.
.
.
&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
tiết 23, 24 . Hoàng Lê nhất thống chí
a. mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng củ ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến côngđại
phá quân Thanh, sự thảm hoạ của bọn xâm lợc và số phận của bè lũ quan quân phản hại nớc.
- Hiểu sơ bộ về thể loại và đánh giá giá trị nghệ thuật kết hợp miêu tả sinh động.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là một thể loại tuỳ bút, em hãy nêu những đặc điểm của thể
loại tuỳ bút qua văn bản đó?
Gợi ý trả lời
Viết theo dòng cảm xúc của mình, không gò bó, không cần cốt truyện mà chủ yếu là ghi chép
đầy đủ, chân thực sau đó bày tỏ thái độ phê phán của tác giả đối với bọn quạn lại.
3.Bài mơí:
hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
i. Vài nét về tác giả, tác phẩm
1 . Tác giả
Hoàng Lê nhất thống chí là tác phẩm của Ngô Gia Văn Phái, một tác phẩm thuộc dòng họ
Ngô Thì, ở làng Thanh Oai, nay thuộc huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây, trong đó có hai tác giả
chính là Ngô Thì Chí và Ngô Thì Du.

Ngô Thì Chí ( 1753 1788) là em ruột của Ngô Thì Nhậm, làm quan dới thời Lê Chiêu
Thống. Ông là ngời tuyệt đối trung thành với nhà Lê. Khi Nguyễn Huệ sai Nguyễn Văn Nhậm
ra Bắc diệt Nguyễn Hữu Chỉnh(1787), Ngô Thì Chí chạy theo Lê Chiêu Thống, dâng trung h-
ng sách bàn kế khôi phục nhà Lê. Sau đó ông đợc Lê Chiêu Thống cử đi Lạng Sơn chiêu tập
những kẻ lu vong, lập nghĩa binh chống Tây Sơn, nhng trên đờng đi, ông bị bệnh và mất tại
huyện Gia Bình , Bắc Ninh.
2.Tác phẩm:
- Gồm 17 hồi, viết bằng chữ Hán, tác phẩm đã tái hiện chân thực một giai đoạn lịch sử đầy biến
động của XH phong kiến VN khoảng 30 năm cuối thế kỉ 18. Đó là giai đoạn mà các tập đoàn
14
Phong kiến rơi vào sự thối nát cực độ, sự tranh giành quyền lực của các phe phái diễn ra quyết
liệt, dữ dội, dẫn đến cuộc nổi dậy nh bão táp của phong trào nông dân Tây Sơn. Rồi Quang
Trung Nguyễn Huệ thống nhất đất nớc, đánh tan giặc xâm lợc Xiêm La và Mãn Thanh.Cuối
cùng cơ nghiệp Tây Sơn tan rã dẫn đến sự ra đời của nhà Nguyễn.
- Hoàng Lê nhất thống chí viết về những sự kiện lịch sử, chịu ảnh hởng của lối viết tiểu thuyết
chơng hồi của Trung Quốc. Các tác giả rất chú ý tôn trọng sự thật lịch sử nên có ý kiến xếp nó
vào kí sự lịch sử. Nhng xét về hình thức kết cấu, nghệ thuật khắc hoạ nhân vật, cách miêu tả, tự
sự, tác phẩm vẫn đậm chất tiểu thuyết, nên phần lớn ý kiến vẫn xem đây là tiểu thuyết lịch sử.
Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thảm bại của quan tớng
nhà Thanh và số phận của lũ vua quan bán nớc, hại dân.
I. tìm hiểu chung
HS: Đọc và giải thích từ khó.
? Đoạn trích thuộc thể văn nào? Vì
sao em xác định đợc nh vậy?
? Em hãy xác định bố cục của đoạn
trích?
HS: Xác định bố cụa và nêu nội
dung các đoạn.
1.Đọc
2.Giả từ khó

3.Tìm hiểu cấu trúc văn bản
- Đoạn trích thuộc thể Chí vì nó là thể văn vừa có
tính VH vừa có tính lịch sử.
Bố cục: Gồm 3 phần
+ Phần 1 : Từ đầu đến 25 tháng chạp Mậu Thân:
Đợc tin báo quân Thanh đã chiếm Thăng Long, Bắc
Bình Vơng Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế và thân
chinh cầm quân dẹp giặc.
+ Phần 2 Tiếp đến vua Quang Trung tiến binh vào
Thăng Long rồi kéo vào thành: Cuộc chiến công thần
tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung.
+ Phần 3: Còn Lại: Sự đại bại của quân tớng nhà
Thanh và tình trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu
Thống.
II. tìm hiểu nội dung văn bản
? Hình tợng Quang Trung
Nguyễn Hụê đợc thể hiện ở
những phơng diện nào?
? Hành động quyết đoán của vua
Quang Trung đợc thể hiện ở
những sự kiện lịch sự nào?
1. Hình t ợng anh hùng Nguyễn Huệ và
cuộc tấn công thần tốc đại phá quân
thanh
*)- Hành động mạnh mẽ và quyết đoán
- Trí tụê sáng suốt, sâu xa, nhảy bén.
- ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.
- Tài dụng binh nh thần
*) Hành động :
Nhanh gọn, có chủ đích và rất quả quyết

-Nghe tin giặc chiếm Thăng Long, mất cả vùng đất rộng
lớn nhng vẫn không hề nao núng, lại định thân chinh
cầm quân đi ngay
- Trong một thời gian rất ngắn, hơn một tháng( từ 24/
11 đến 30 / 12) , Nguyễn Hụê đã làm nhiều việc nh sau:
+ Tế cáo trời đất lên ngôi Hoàng Đế
+ Đốc suất đại binh ra Bắc
+ Gặp gỡ ngời cống sĩ ở huyện La Sơn
+ Tuyển mộ quân lính và mở cuộc duyệt binh lớn ở
Nghệ An
+ Phủ dụ tớng sĩ, định kế hoạch hành quân đánh giặc
và cả kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng
15
? Trí tuệ sáng suốt, nhảy bén của
vua Quang Trung đợc thể hiện
nh thế nào
? ý chí quyết tâm của Quang
Trung đợc thể hiện ra sao?
? Em hãy cho biết tài dụng binh
nh thần của vua Quang Trung?
? Qua những chi tiết đó, em hình
dung đợc hình ảnh vua Quang
Trung trong trận đánh là một vị t-
ớng nh thế nào?
? Đội quân của Quang Trung khi
*) Trí tuệ:
- Phân tích tình hình thời cuộc và thế tơng quan giữa
địch và ta
+ Khẳng định chủ quyền của dân tộc ta và lên án hành
động xâm lăng phi nghĩa, làm trái đạo trời của giặc ph-

ơng Bắc
+ Nêu bật dã tâm của giặc( giết hại nhân dân, vơ vét
của cải.)
+ Kêu gọi quan, lính đồng tâm hiệp lực và ra kỉ luật
nghiêm.
-Sáng suốt trong việc xét đoán và dùng ngời, thể hiện
rất rõ qua cách xử trí của các tớng sĩ tại Tam Điệp.
*) ý chí quyết tâm và tầm nhìn xa trong rộng của vua
Quang Trung:
- Vua nói nh đinh đóng cột là phơng lợc tiến đánh đã
có sẵn lại còn tính đến cả kế sách ngoại giao sau khi
chiến thắng để dẹp bỏ binh đao vĩnh viễn mà nuôi lực
lợng.
- Ông cho khao quân ăn tết sớm, và hẹn sẽ chiếm lại
Thăng Long vào ngày mồng 7 năm mới. Và trong thực
tế, chiến thắng đã đến sớm hơn cả ngày hẹn.
*) Tài dụng bing của vua Quang Trung:
- Ngày 25 tháng chạp bắt đầu xuất quân ở Phú Xuân
( Huế) thì ngày 29 đã tới Nghệ An.
- Tại Nghệ An, vừa tuyển quân, vừa tổ chức đội ngũ,
vừa duyệt binh lớn nhng chỉ trong một ngày.
- Hôm sau tiến quân ra Tam Điệp, họp quân, ra kế
hoạch chiến đấu.
- Đêm 30 tháng chạp lên đờng tiến quân ra Thăng Long,
vừă hành quân, vừa đánh giặc chỉ trong 5 ngày( vợt kế
hoạch 2 ngày )
- Hành quân xa liên tục với quy mô rất lớn mà cơ nào,
đội nấy vẫn chỉnh tề, chiến đấu nhịp nhàng, hiệu quả,
trong khi đó có tới một vạn quân mới tuyển trớc đó và
ngày.

*) Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến trận:
- Thân chinh cầm quân với t cách tổng chỉ huy chiến
dịch thc sự: hoạch định phơng lợc tiến đánh, tổ chức
quân sĩ, tự mình thống lĩnh một mũi tiến công, cỡi voi
đi đốc thúc, xông pha tên đạn, bày ma tính kế.
- Lãnh đạo tài tình:
+ Bắt sống quân do thám ở Phú Xuyên để giữ bí mật
tạo bất ngờ.
+ Vây kín làng Hà Nội
+ Công phá đồn Ngọc Hồi lấy ván ghép
Hình ảnh ngời anh hùng đợc khắc hoạ khá đậm
nét tính cách mạnh mẽ, quả cảm, có trí tuệ sáng suốt
nhảy bén, có tài dụng binh nh thần; là linh hồn của
chiến công vĩ đại.
*) Đội quân của Quang Trung khi xung trận:
- Giữ vững kỉ luật, tuân theo chiến lợc của vua Quang
Trung: bắt sống hết quân do thám giữ đợc bí mật để tạo
16
xung trận đợc thể hiện nh thế
nào?
? Hình ảnh tên tớng giặc Tôn Sĩ
Nghị đợc tác giả miêu tả ra sao?
*) Số phận của bon vua tôi Lê
Chiêu Thống rút cuộc nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách miêu
tả hai cuộc tháo chạy trong hai
đoạn văn cuối của đoạn trích?
- Cho HS đọc phần ghi nhớ: Với
quan điểm lịch sử đúng đắn, và
nièm tự hào dân tộc, các tác giả

đã tái hiện hình ảnh ngời anh
hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua
chiến công thần tốc dại phá Quân
Thanh: sự thảm hại của quan tớng
nhà Thanh và vua tôi :Lê Chiêu
Thống.
thế bất ngờ
- Đội quân có khí thế tiến công hừng hực và áp đảo
khiến kẻ thù khiếp vía
2. Số phận của kẻ xâm l ợc và kẻ bán n ớc
- Là một tên tớng bất tài, cầm quân mà không biết đợc
tình hình thực h ra sao, lại còn kiêu căng, tự mãn chủ
quan khinh địch. Cho quân lính mặc vui chơi.
- Không đề phòng, chỉ lo yến tiệc vui chơi
Khi quân Tây Sơn đến thì chỉ biết tháo chạy.
Quân lính khi lâm trận thì ai nấy đều rụ rời chân tay,
xin hàng hoặc bỏ chạy toán loạn, giày xéo lên nhau mà
chết
- Lê Chiêu Thống và những bề tôi trung thành của ông
đã vì mu lợi riêng của dòng họ mà đem vận mệnh của
cả dân tộc đặt vào tay kẻ thù xâm lợc.
- Bọn họ phải chịu nỗi nhục của kẻ đi càu cạnh , van
xin, không còn t cách bậc quân vơng
- Kết cục đã phải chịu chung só phận bi htảm của kẻ
vong quốc. Lê Chiêu Thống vội vã cùng mấy bề tôi thân
tín đa thái hậu ra , chạy bán sống, bán chết, cớp cả
thuyền dân để qua sông. Khi đuổi kịp Tôn Sĩ Nghị, vua
tôi chỉ còn biết nhìn nhau than thở oán giận chảy nớc
mắt.
- Sau này chạy sang Tàu, vua tôi Lê Chiêu Thống còn

phải cạo đầu, tết tóc, ăn mặc giống nh ngờ Mãn Thanh
và cuối cùng gửi gắm xơng tà nơi đất khách quê ngời.
*)Miêu tả tớng nhà Thanh với nhịp điệu nhanh , mạnh,
hối hả. Ngòi bút miêu tả khách quan, nhng vẫn hàm
chứa vẻ hả hề, sung sớng của ngời thắng trận trớc sự đại
bại của kẻ bán nớc.
- Miêu tả Lê Chiêu Thống chậm hơn,tý mỉ hơn: những
giọt nớc mắt thơng cmr của ngời thổ hào, nớc mắt thơng
cảm của vua tôi Lê Chiêu Thống.
3. tổng kết
Ghi nhớ: (SGK)
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: . .
.
&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
tiêt 25 : Sự phát triển của từ vựng (tiếp)
a. mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
17
- Nắm đợc sự phát triển nghĩa của từ ngữ, từ vựng của một ngôn ngữ và có thể phát triển bằng
cách tăng thêm về số lợng các từ ngữ nhờ:
+ Cấu tạo thêm từ mới
+ Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài
- Rèn ruyện kĩ năng sự dụng từ.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
2.Bài cũ: Từ vựng có sự biến đổi và phát triển nh thế nào? Cho VD.
3.Bài mới
Hoạt động của Gv và HS
GV nêu yêu cầu bài tập

HS thực hiện theo nhóm ( mỗi nhóm 1
từ ), trình bày trên bảng
Em hãy cho biết đây là cách tạo từ mới
nào?
? Từ những bài tập trên, em hãy cho
biết thế nào là tạo từ mới? ý nghĩa của
viẹc tạo từ mới?
Nội dung cần đạt
I . t ạo từ mới
1.Bài tập SGK, tr 72
a) Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ
mang theo ngời đợc sự dụng trong vùng phủ sóng
của cơ sở cho thuê bao.
+ Điện thoại nóng: điện thoại dành riêng để tiếp
nhận và giải quyết vấn đề khẩn cấp vào bất kỳ lúc
nào.
+ Kinh tế tri thức: nến kinh tế dựa chủ yếu vào
sản xuất lu thông phân phối các sản phẩm có hàm
lợng tri thức cao.
+ Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu
hút vốn và công nghệ nớc ngoài với những chính
sách có u đãi.
+ Sở hữu trí tuệ: quyến sở hữu đối vơi sản phẩm
do hoạt động trí tuệ mang lại đợc tác giả bảo hộ
nh quyền tác giả, quyền phát minh, sáng chế.
b).
+ Lâm tặc: Kẻ cớp tài nguyên rừng.
+ Tin tặc: Kẻ dùng kỹ thuạt xâm nhập trái phép
vào dữ liệu máy tính của ngời khác đẻ khai thác
hoặc phá hoại.

Phơng thức tạo từ mới ghép các tiếng lại với
nhau
=> ghép chính phụ
VD : Cơm ghép với bụi thành cơm bụi
Xe ghép với máy thành xe máy
*) Tạo từ mới là mọt cách phát triển từ vựng tiếng
Việt bằng cách kết hợp với từ tố có sẵn trong ngôn
ngữ để tạo nên một từ mới. Làm cho vốn từ của
chúng ta phong phú hơn.
II. mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài
HS tìm từ Hán Việt, lên bảng làm bài
Gv bổ sung
1.Bài tập 1. SGK, tr 37
a) Thanh minh, tiết, lễ, tạo mộ, hội, đạp thanh,
yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân,
b) Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh, chứng giám,
thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc,
18
HS làm miệng, nhân xét
GV bổ sung
? Tại sao chúng ta phải mợn từ nớc
ngoài?
? Vậy thế nào là mợn từ nớc ngoài?
? Em hãy lấy một số VD về sự vay mợn
đó?
? Em hãy cho biết, trong quá trình mợn
từ nớc ngoài, chúng ta cần có những
tuân thủ nào?
2. Bài tập 2:
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử

vong( AIDS).
b) Ma két tinh:
=>Những từ này có nguồn góc từ châu Âu (nớc
Anh)
- Mợn từ nớc ngoài để làm phong phú cho vốn từ.
Mợn từ nớc ngoài là một cách phát triển từ
vựng tiếng Việt bằng cách vay mợn, Việt hoá các
từ ngữ của tiếng nớc ngoài mà tiếng Việt cha có
để sử dụng.Tiếng Việt có một hệ thống vay mợn
tiếng nớc ngoài rất phong phú nh: tiếng Hán,
Pháp, Anh, Nga, trong đó phổ bién nhất là m ợn
từ Hán
-VD:
+ Vay mợn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng,
tham ô, tô thuế, phê phán, phê bình,
+ Vay mợn tiếng Pháp: Ca nô, ô tô, ra -đi- ô, cà
phê, công tắc,
+ Vay mợn tiếng Anh: phim, chát in tơ- nét,

3. Những nguyên tắc của việc mợn từ:
- Không nên mợn từ nớc ngoài một cách tuỳ tiện,
từ mợn đôi khi phải đợc Việt hoá và phải dùng
thích hợp với hệ thống ngữ pháp tiếng Việt.
- Dùng từ mợn phải đúng lúc, đúng chỗ.

III. luyện tập
Bài tập 1 SGK, tr 74
X + hoá: ô xi hoá, lão hoá, điện khí hoá, công nghiệp hoá, thơng mại hoá,
X + trờng: chiến trờng, nông trờng, thơng trờng, thao trờng,
Bài tập 2 SGK, tr 74

+ Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lu, đối thoại trực tiếp với nhau qua
hệ thồng Camera giữa các địa điểm cách xa nhau.
+ Thơng hiệu: nhẫn hiệu thơng mại (nhãn hiệu của hàng hóa của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
.
Bài tập 3:
- Mợn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ
- Mợn ngôn ngữ châu Âu: xa phòng, ô tô, ra- đi- ô, ô xi, cà phe, ca nô.
Bài tập 3: HS: Tự là hoặc làm ở nhà.
* GV: Củng cố nội dung bài học.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:


.
&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
19
20
tUầN 6
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
tiết 26:
Truyện Kiều Của Nguễn Du
a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS: Nắm đợc những nét chủ yếu về cuộc đời, con ngời, sự nghiệp văn học của
Nguyễn Du.
- Nắm đợc cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của truyện Kều. Từ đó
thấy đợc truyện Kiều là một kiệt tác của văn học Trung đại Việ Nam, kiệt tác của văn học dân
tộc và văn học nhân loại.
- Rèn kĩ năng tóm tắt truyện, tìm hiểu giá trị của tác phẩm.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức

2. Bài Mới
hoạt động của gv và hs

GV yêu cầu HS theo dõi SGK, tóm
tắt những nét chính về:
Con ngời;
Thời đại;
Gia đình,
Sự nghiệp văn học và bản thân của
nội dung cần đạt
I. n hững nét chung về cuộc đời của nhà thơ nguyễn
du
1.Con ngời (tác giả)
- Nguyễn Du (1765 1820) có tên chữ là Tố Nh,
hiệu là Thanh Hiên, quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi
Xuân, Hà Tĩnh. Là ngời có hiểu biết sâu rộng, am hiểu
văn hoá dân tộc và văn hoá nớc ngoài, có vốn sống
phong phú do tiếp xúc với cảnh đời. Nguyễn Du là nhà
văn có trái tim giàu lòng yêu thơng con ngời
2. Thời đại :
- Nguyễn Du sinh trởng trong một thời đại có nhiều
biến động dữ dội: xã hội phong kiến Việt Nam có
những khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân khởi
nghĩa nổ ra liên tiếp và khắp nơi mà đỉnh cao là phong
trào Tây Sơn đã đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê
Trịnh, Nguyễn, quét sạch giặc Xiêm La và Mãn
Thanh xâm lợc. Sau đó triều đại Tây Sơn sụp đổ, chế
độ phong kiến triều Nguyễn đợc thiết lập.
3. Gia đình:
Nguyễn Du sinh trởng trong một gia đình quý tộc,

nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn học.
Nhng cuộc sống êm đếm với Nguyễn Du thật ngắn
ngủi, ông đã từng có nhiều năm phải lu lạc ở nhiều
nơi.
4. Sự nghiệp văn học:
Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du mang tầm vóc của
một thiên tài ở cả sáng tác chữ Hán Và Chữ Nôm, ở
21
Nguyễn Du. giá trị kiệt tác của truyện Kiều
Về chữ Hán, Nguyễn Du có ba tập thơ (Thanh hiên
thi tập; Nam trung tạp ngâm; Bắc hành tạp lục) với
tổng số 243 bài
Về chữ Nôm, ngoài truyện Kiều (đọan trờng tân
thanh) còn có văn chiêu hồn
5. Bản thân
Nguyễn Du là ngời có hiểu biết sâu rộng về văn hoá
dân tộc và văn chơng Trung Quốc. Sự từng trải trong
cuộc đời đã tạo cho ông có một vốn sống phong phú
và một trái tim giàu lòng yêu thơng, thông cảm sâu
sắc với những đau khổ của nhân dân.
Những yếu tố trên đã góp phần tạo nên một Nguyễn
Du thiên tài văn học của Việt Nam, đợc công nhận
là danh nhân văn hoá thế giới.
II. truyên kiều
? Em hãy nêu nguồn gốc cốt truyện
của truỵên Kiều?
H: Em hãy nêu những đặc điểm sáng
tạo nội dung của truyên Kiều?
? Em hiểu gì về sáng tao nghệ thuật
của Nguyễn Du?

? Truyện Kiều bao gồm những giá
1.Nguồn gốc truyện Kiều
-Truyện Kiều là kiệt tác số một của Nguyễn Du. Tác
phẩm có tên là "Đoạn trờng tân thanh (tiếng kêu mới
đứt ruột), nhng nhân dân ta quen gọi là truyện Kiều.
Viết truyên Kiều, Nguyễn Du có dựa vào cốt truyện
Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân
(Trung Quốc). Tuy nhiên, Nguyễn Du đã có nhiều
sáng tạo về nghệ thuật tự sự kể chuyện bằng thơ, đến
nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên
Truyện Kiều của Nguyễn Du gồm 3254 câu thơ lục
bát, viết bằng chữ Nôm, đợc xem là kiệt tác văn học
của dân tộc.
2. Sáng tạo nội dung
- Kim Vân Kiều truyện chỉ là một câu chuyện tình
ở Trung Quốc đời Minh. Nguyễn Du đã biến thành
một khúc ca đau lòng thơng ngời bạc mệnh, nói lên
những điều trông thấy trong giai đoạn lịch sử đầy
biến động của Việt Nam cuối Lê đầu Nguyễn.
3. Sángtạo nghệ thuật
-Nguyễn Du đã lợc bỏ các chi tiết về mu mẹo và một
số chi tiết khác trong "Kim Vân Kiều truyện, sáng
tạo thêm một số chi tiết mới để tô đậm câu chuỵên về
tình ngời; biến các sự kiện chính của tác phẩm thành
đối tợng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm của nhân vật và
ngời kể; chuyển trọng tâm của truyện từ sự kiện sang
nội tâm của nhân vật chính. Ngòi bút tả cảnh, tả tình,
tả ngời rất điêu truyện của Nguyễn Du đã làm cho các
nhân vật sống động hơn, sâu sắc hơn.
4. Những giá trị cơ bản của tác phẩm truyện Kiều

Truyện Kiều bao gồm hai giá trị cơ bản là: Giá trị
nội dung và giá trị nghệ thuật.
a) Giá trị nội dung:
- Giá trị nội dung của truyện Kiều đợc thể hiện trên
hai phơng diện: Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.
22
trị cơ bản nào?
? Giá trị nội dung của truyện Kiều đ-
ợc thể hiện nh thế nào trong những
phơng diện nào?
? Em hiểu gì về giá trị hiện thực của
truyện Kiều?
? Giá trị nhân đạo của truyện Kiều
đợc thể hiện nh thế nào?
? Giá trị nghệ thuật của truyện Kiều
đợc thể hiện ở những khía cạnh nào?
*) Giá trị hiện thực
- Truyện Kiều là một bức tranh hiện thực về một xã
hội bất công tàn bạo, là lời tố cáo XH phong kiến chà
đạp quyền sống của con ngời, đặc biệt là những ngời
tài hoa, những ngời phụ nữ.
Truyện Kiều tố cáo các thế lực đen tối trong XH
phong kiến, từ bọn sai nha, quan xử kiện, cho đến
Hoạn danh gia, quan tổng đốc trọng thần, rồi là bọn
ma cô, chủ chứa, đều ích kỉ, tham lam, tàn nhẫn, coi
rẽ tính mạng và phẩm gía con ngời.
Truyện Kiều còn cho thấy sức mạnh ma quái của
đồng tiền đã làm tha hoá con ngời. Đồng tiền làm đảo
điên (Dẫu lòng đổi trắng thay đen khó gì), đồng tiền
giẫm lên lơng tâm con ngời và xoá mờ công lí (Có ba

trăm lạng việc này mới xuôi).
*) Giá trị nhân đạo
- Truyện Kiều là tiếng nói thơng cảm, là tiếng khóc
đau thơng trớc số phận bi kịch của con ngời. Thuý
Kiều là nhân vật Nguyễn Du yêu quý nhất. Khóc Thuý
Kiều, Nguyễn Du khóc cho những nổi đau lớn của con
ngời: tình yêu tan vỡ, tình cốt nhục lìa chia, nhân
phẩm bị chà đạp, thân xác bị đày đoạ
Truyện Kiều đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình thức,
phẩm chất đến những ớc mơ, những khát vọng chân
chính
Truyện Kiều là bài ca về tình yêu tự do, trong sáng,
chung thuỷ
Truyện Kiều là giấc mơ về tự do và công lí. Qua hình
tợng Từ Hải, Nguyễn Du gửi gắm ớc mơ anh hùng
"đội trời đạp đất làm chủ cuộc đời, trả ân báo oán,
thực hiện công lí.
b) Giá trị nghệ thuật
- Thể loại:
Thơ Nôm lục bát (đợc sự dụng ở thế kỉ XV đầu thế kỉ
XVI)
Truyện Kiều là kết tinh thành tựu văn học dân tộc
trên tất cả các phơng diện về ngôn ngữ và thể loại
Vơí Truyện Kiều, ngôn ngữ văn học dân tộc và thể
thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ
Với truyện Kiều, nghệ thuật tự sự đã có những bớc
phát triển vợt bậc, từ nghệ thuât dẫn truyện đến nghệ
thuật miêu tả thiên nhiên, con ngời. Ngôn ngữ kể
chuyện đã có ba hình thức: trực tiếp (lời nhân vật),
gián tiếp (lời tác giả), nửa trực tiếp (lời tác giả nhng

mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật)

* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
.
.
&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
23
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / / 2010
tiết 27: Chị em Thuý Kiều
nguyễn du
A.mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Thấy đợc tài năng nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du. Khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc,
về tài năng, tính cách, số phận của Chi em Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.
- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong truỵên Kiều. trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con ngời.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ:
H: Tóm tắt Truyện Kiều?
H: Nêu giá trị nội dung và gái trị NT của truyện Kiều?
3 Bài mới
Giới thiệu bài:
Chị em Thuý Kiều là đoạn trích nằm ở phần đầu Truyện Kiều, Sau 4 câu thơ giới thiệu về gia
đình họ Vơng, Nguyễn Du giành 24 câu để nói về chị em Thuý Kiều.
hoạt động của gv và hs
GV: Đọc mẫu, HS: Đọc
GV: Nhận xét
HS: Tìm hiểu từ khó.

? Em hãy tìm hiểu vị trí của đoạn trích?
? Em hãy nêu kết cấu về đoạn trích?
? Em có nhạn xét gì về kết cấu ấy?
nội dung cần đạt
I. đ ọc, giải từ khó, tìm hiểu cấu trúc văn bản
1.Đọc
2. Giải từ khó
3. Tìm hiểu cấu trúc văn bản
- Đoạn trích nằm ở phần mở đầu của tác phẩm
- Kết cấu:
Đoạn thơ gồm 24 câu, trong đó:
+ Đoạn 1( 4 câu đầu): Giới thiệu khái quát hai
chị em Thuý Kiều
+ Đoạn 2 ( 4 câu tiếp): Gợi tả vẻ đẹp của Thuý
Vân
+ Đoạn 3( 12 câu cuối): Gợi tả vẻ đẹp và tài
năng của Thuý Kiều
+ Đoạn 4 (4câu cuối): Nhận xét chung về
cuộc sống của hai chị em.
Nhận xét về cấu trúc:
Kết cấu bức chân dung hai chị em Thuý Kiều
rất chặt chẽ, cân đối, thể hiện rất rõ quan niệm,
t tởng của nhà thơ về nhân vật của mình. Nhà
thơ vừa giới thiệu khái quát, vừa miêu tả cụ thể;
ông dành cho nhân vật chính số câu thơ nhiều
hơn nhân vật phụ.

II. tìm hiểu nội dung văn bản
24
? Bốn câu thơ đầu giới thiệu về hai chị

em Thuý Kiều nh thế nào?
? Giới thiệu vẻ đẹp của hai chị em Kiều,
tác giả dã sự dụng biện pháp nghệ thuật
nào?
? Nhân vật Thuý Vân đợc tác giả giới
thiệu nh thế nào ?
? Những câu thơ tiếp theo, Nguyễn Du đã
chú ý miêu tả Thuý Vân ở những phơng
diện nào?
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả Thuý
Vân của tác giả?
? Nguyễn Du đã sử dụng BPNT gì để
miêu tả nhân vật Thuý Vân?
H: tác dụng của BPNT đó mang lại?
? Bức chân dung gợi cho em có cảm nhận
gì về số phận của nàng?
? Chân dung Thuý Kiều đợc tác giả miêu
tả thông qua những phơng diện nào?
? Nhan sắc đó đợc tác giả miêu tả nh thế
nào?
1.Giới thiệu chung về hai chị em của Thuý
Kiều
-Hai câu đầu: giới thiệu chung về tên, giới tính,
vị trí của hai chị em Thuý Kiều trong gia đình
họ Vơng ( hai ả tố nga/ Thuý Kiều là chị, em là
Thuý Vân)
- Hai câu thơ sau: Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng
thanh cao, trong trắng của ngời thiếu nữ. Chân
dung hai chị em vừa có vẻ đẹp chung , vừa có
nét đẹp riêng

Nghệ thuật: Sự dụng hình ảnh ớc lệ để gợi
tả vẻ đẹp của hai chị em Kiều: cốt cách duyên
dáng, thanh cao nh mai và tinh thần trong trắng
nh tuyết.
Cách giới thiệu ngắn gọn, đầy đủ, chi tiết.
2. Chân dung của Thuý Vân
- Câu 1: Giới thiệu khái quát đặc điểm nhân
vật. Trang trọng: vẻ đẹp cao sang, quý phái
- Miêu tả nhiều chi tiết: khuôn mặt, đôi mày,
mái tóc, làn da, nụ cời, giọng nói.
- Nhận xét:
Tả cụ thể
+ Cụ thể trong thủ pháp liệt kê: khuôn mặt,
đôi mắt, mái tóc, làn da, nụ cời, giọng nói,
+ Cụ thể trong việc sự dụng phụ ngữ: đầy đặn,
nở nang, đoan trang.
-Nghệ thuật: Sự dụng các hình ảnh ớc lệ của
thiên nhiên cao đẹp nh: trăng , hoa, ngọc, mây,
tuyết, và sự dụng các tính từ chính xác: đầy
đặn, đoan trang , nở nang, Những biện pháp
nghệ thuật nh so sánh, ẩn dụ
Tác dụng:
Làm nổi bật vẻ đẹp riêng của Thuý Vân đồng
thời thể hiện vẻ đẹp phúc hậu, quý phái của ng-
ời phụ nữ. Đó là một ngời phụ nữ có khuôn mặt
tròn trịa, đầy đặn nh mặt trăng, lông mày sắc
nét, đậm nh con ngài, miệng cời tơi thắm nh
hoa, giọng nói trong nh ngọc,
Bức chân dung ấy ngầm thông báo về một
tính cách hiền dịu, một số phận bình lặng, êm

đềm.
3. Vẻ đẹp và tài năng của Thuý Kiều
- Miêu tả qua ba phơng diện: nhan sắc, tài
năng, số phận
a) Vẻ đẹp của nàng Kiều.
- Dùng hình tợng ớc lệ "thu thuỷ" (nớc mùa
thu), "xuân sơn
"
(núi mùa xuân), hoa, liễu để
thể hiện nhan sắc của nàng
- Tập trung gợi tả đôi mắt sống động, trong
sáng, long lanh, linh hoạt và đôi lông mày
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×