Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

bản báo cáo thực tập tại Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.58 KB, 76 trang )

Lời mở đầu
Xây dựng cơ bản là một ngành kinh tế, kỹ thuật tổng hợp có vị trí hết sức
quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nớc. Là ngành sản xuất vật chất
trang bị tài sản cố định, năng lực sản xuất cho các ngành khác trong nền kinh
tế quốc dân. Trong những năm qua cùng với quá trình đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế của nhà nớc, hoạt động xây dựng cơ bản không ngừng phát triển,
khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Điều đó đòi hỏi các doanh
nghiệp phải đổi mới để hoàn thiện hệ thống công cụ quản lý kinh tế, trong đó
có kế toán_một công cụ quản lý kinh tế quan trọng đối với từng doanh
nghiệp.
Công ty Lắp máy và Xây dựng số 10 là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng và lắp đặt các công trình công nghiệp. Do đó với đặc
trng ngành nghề là vốn đầu t lớn, thời gian thi công dài, gồm nhiều hạnh mục
nên công việc tổ chức và quản lý hoạt động trong doanh nghiêp là khá phức
tạp. Để hoạt động của doanh nghiệp đợc tốt, công ty có một hệ thống quản lý
khoa học, phù hợp với đặc điểm ngành nghề tạo sự thuận tiện trong công việc
của từng bộ phận đồng thời khắc phục tình trạng lãng phí , thất thoát vốn trong
quá trình sản xuất.
Trong thời gian thực tập, đợc sự chỉ bảo tận tình của Công ty, đặc biệt là
của các anh chị trong phòng Tài Chính- Kế Toán. Em đã thu đợc một số kinh
nghiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực tế qua đó bổ sung, hoàn thiện
những kiến thức đã học trong nhà trờng. Sau đây em xin trình bày bản báo cáo
thực tập của em tại Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10. Báo cáo gồm 4 phần
cơ bản:
Phần I : Giới thiệu khái quát chung của Công ty.
Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại Doanh Nghiệp.
Phần III : Nhận xét, khuyến nghị
Phân IV : Nhận xét và xác nhận của Doanh Nghiệp.
Phần V : Nhận xét đánh giá của Giáo Viên.
Phần I : tình hình chung của doanh nghiệp
I. Vị trí, đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp


1. Vị trí, đặc điểm của doanh nghiệp

1
Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 tiền thân là Xí Nghiệp Lắp Máy Số 10
thuộc liên hiệp các Xí Nghiệp Lắp Máy đợc thành lập năm 1983. Công ty đợc
thành lập theo quyết định 004/BXD_TCLD ngày 12/01/1996 lấy tên là Công
ty Lắp Máy& Xây Dựng số 10. Tên giao dịch quốc tế là MACHINERY
ERECTION AND CONTRUCTION COMPANY_No.10, viết tắt là EEC.10.
Đây là doanh nghiệp nhà nứoc trực thuộc Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam
LILAMA. Công ty tiến hành hạch toán độc lập, có đủ t cách pháp nhân.
Tên gọi : Công ty Lắp Máy& Xây Dựng số 10
Trụ sở chính : 989_Đờng Giải Phóng_Quận Hoàng Mai_Hà Nội.
Điện thoại : (04)8649584_8649585.
Fax : 04.8649581
Email : LILAMA.EEC.10 @ NETNAM. VN
Với quá trình trởng thành, Công ty Lắp máy& Xây Dựng số 10 đã đạt đợc
những bớc tiến đáng kể. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng
đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lợng, số lợng đội ngũ công nhân, phơng
tiện trang thiết bị kỹ thuật phục vụ thi công. Hiện nay, Công ty đã có đội ngũ
cán bộ kỹ s, kỹ thuật viên, công nhân đa ngành nghề vói trình độ khoa học
tiên tiến, tay nghề giỏi đã từng làm việc với các nớc tiên tiến trên thế giới,
hoạt động trong mọi lĩnh vực chế tạo thiết bị, gia công kết cấu thép, lắp đặt
các công trình công nghiệp và dân dụng trên mọi miền đất nớc. Bên cạnh đó,
Công ty không ngừng cải tiến, nâng cấp trang bị thêm nhiều phơng tiện máy
móc thiết bị thi công hiện đại đủ sức phục vụ các công trình có yêu cầu thi
công kỹ thuât cao.
2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của Công ty Lắp Máy& Xây Dựng số 10

Công ty Lắp Máy& Xây Dựng số 10 trực thuộc Tổng Công ty Lắp Máy Việt
Nam có những chức năng và nhiệm vụ sau:

*Các công việc xây dựng gồm :
Đào đất đắp đá: thi công các loại móng công trình
Xây lắp các kết cấu công trình
Lắp đặt thiết bị điện, nứoc công trình, thiết bị công nghệ đờng dây và trạm
biến áp, hệ thống thiết bị và đờng ống truyền dẫn khí và chất lỏng.
Gia công,chế tao, lắp đặt: các kết cấu phụ kiện phi tiêu chuẩn bằng kim
loại, các loại đờng ống áp lực, bồn bể.

2
Tháo dỡ, vận chuyển các thiết bị kết cấu siêu tờng, siêu trọng.
Đầu t xây dựng kinh doanh bất động sản.
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật t, thiết bị và dây chuyền công nghệ.
*Thực hiện xây dựng các công trình:
Lắp đặt thiết bị cấu kiện các công trình công nghiệp và dân dụng.
Xây lắp các đờng dây và trạm biến áp hạ, trung, cao thế
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
Xây dựng các các công trình kỹ thuật hạ tầng và khu công nghiệp.
Với đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty là chuyên về xây dựng
và lắp đặt các công trình công nghiệp nên sản phẩm của công ty cũng mang
tính chất đặc thù với các sản phẩm khác. Sản phẩm chính của công ty là các
công trình mang tình trọng điểm của ngành công nghiệp Việt Nam nói riêng
và của cả ngành kinh tế nói chung. Nó góp phần quan trọng trong công cuộc
công nghiệp hoá_hiện đại hoá đất nớc, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Có thể
kể tên một số công trình , hạng mục công trình mà Công ty đã tham gia thi
công:
Tên Công Trình Tỉnh, Thành Phố
CT Thuỷ điện Na Dơng Lạng Sơn
CT Lọc dầu Dung Quất Vũng Tàu
CT Gang thép Thái Nguyên Thái Nguyên
CT Trạm điện 500 KW Hà Tĩnh Hà Tĩnh

CT lới điện Vinh TP. Vinh
CT chế tạo cột điện Nghĩa Lộ Yên Bái
.
3. Quy trình công nghệ sản xuất
Công nghệ thi công xây lắp của Công ty kết hợp giữa thủ công và cơ giới, đợc
khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:

3
1.1 Quá trình tổ chức chế tạo lắp đặt
1.2 Quy trình thi công

Đấu thầu th ơng thảo và ký
kết hợp đồng
Phân giao nhiệm vụ thành
lập công tr ờng
Mua
vật t
điều
động
thiết bị
nhân
lực
Thi
công
chê tạo
và lắp
đặt
Giám
sát kỹ

thuật,
kiểm
tra chất
l ợng
Bóc
tách
bản vẽ ,
lập dự
toán
biện
pháp thi
công
Nghiệm thu bàn giao
Quyết toán thanh lý hợp đồng
4
4. Chất l ợng, số l ợng lao động hiện có của Doanh Nghiệp
Do tính chất đặc thù của ngành nghề kinh doanh, điều kiện kinh doanh
và sản xuất mang tính cơ động cao, đặc biệt là môi trờng thi công nên lực lợng
lao động của công ty biến động khá lớn. Số lao động bình quân của công ty
dao động ở khoảng 2000 ngời và có sự thay đổi theo từng thời điểm. Lực lợng
lao động không ổn định do tính chất ngành nghề nhng cũng có những mặt
tích cực nhất định nh: công ty sẽ tiết kiệm đợc nhân lực khi thiếu việc làm. Vì
thế vịêc sử dụng và sắp xếp lao động của công ty để đội ngũ công nhân thờng
xuyên có việc làm ổn định là một biểu hiển tốt của công ty trong việc bố trí bộ
máy quản lý và cơ cấu tổ chức lao động.
Biểu số 1:
Thống kê chất lợng CBCNV tính đến quý IV/2004


Phần móng

Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Tập kết nguyên vật liệu
Xử lý phần móng và thi công móng
Phần thân
Gia công, cốt thép
Xây dựng cơ sở
Lắp đặt thiết bị
Phần hoàn thiện
Hệ thống điện n ớc phụ trợ sơn
Tiến hành bàn giao nghiệm thu công trình
5
Chức danh
Tổng
CBCNV Nam Nữ
Trình độ
ĐH CĐ T/C LĐPT
CB lãnh đạo QL 34 34 0 25 0 9 0
CBKH kỹ thuật 155 100 15 80 25 10 0
CB chuyên môn 24 12 12 8 10 6 0
CB nghiệp vụ 57 23 34 11 19 15 0
CB hành chính 20 18 2 2 17 1 0
CB đoàn thể 1 0 0 0 1 0 0
CN sản xuất 1669 1432 0 0 806 262 161
Biểu số 2:
Bảng kết quả SXKD một số năm gần đây của LILAMA 10
TT
Chỉ tiêu ĐVT 2002 2003 2004
1.
GT sản lợng Công trình 122.950 176.500 136.149
2.

DT thuần Nghìn đồng 78.040.0000 97.446.632 105.127.244
3.
LN sau thuế Nghìn đồng 1.110.325 1.038.464 1.025.442
4.
Nộp Ngân Sách Nghìn đồng 520.000 490.000 569.908
5.
Số lợng CBCNV Ngời 1.888 1.9 23 1.964
Số LĐ có việc làm Ngời 780 900 1.300
7.
Quỹ lơng Nghìn đồng 25.950.713 13.348.416 20.102.019
8.
TN bình quân Đồng/ngời 1.220.000 1.250.000 1.288.000
II. Đặc điểm công tác tại công ty
1. Cơ cấu bộ máy quản lý

Công ty Lắp Máy& Xây Dựng số 10 trực thuộc Tổng Công ty Lắp máy
Việt Nam có bộ máy tổ chức và kinh doanh theo quy mô vừa tập trung, vừa
phân tán, có nhiều đội trực thuộc cấp 2. Trong các xí nghiệp thành viên có tổ
chức bộ máy quản lý điều hành sản xuất nh các phòng ban của công ty nhng
số lợng công nhân ít hơn. Riêng các công trình đợc tổ chức thành các tiểu
ban có chức năng nhiệm vụ nh các phòng ban thu nhỏ của Công ty.
Để tổ chức tốt công tác quản l ý và sản xuất, mối quan hệ giữa các
phòng ban đợc khái quát theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh Nghiệp

6

Giám Đốc
PGĐ Kinh tế

kỹ thuật
PGĐ điều
hành sản xuất
PGĐ nội chính
Phòng
vật t
thiết bị
Phòng
tài
chính
kế
toán
Ban
đầu
t dự
án
Phòng
kinh tế
kỹ
thuật
Phòng
tổ chức
lao
động
tiền l
ơng
Văn
phòng
XN
lắp

máy
10.1
XN
lắp
máy
10.2
XN
lắp
máy
10.4
XN chế
tạo thiết
bị và
kết cấu
thép
Đội
lắp
điện
X ởng
sữa
chữa
cơ giới
7
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán khoa học, phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý
kinh doanh của doanh nghiệp là một khâu quan trọng đối với Phó Giám Đốc
và Kế toán trởng.
Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 có đặc điểm tổ chức quản lý và
quy mô sản xuất kinh doanh cua Công ty gồm nhiều xí nghiệp, đơn vị thành
viên có trụ sở giao dịch ở nhiều nơi trên địa bàn cả nớc nên bộ máy kế toán

của Công t y đợc tổ chức theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán nhng đợc
liên kết theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 3 :
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán tr ởng
Kế toán
tiền l
ơng,
BHXH,
BHYT,
KPCĐ.
Kế
toán
vật t ,
hàng
hoá.
Kế toán
tiền mặt,
tiền tạm
ứng,
thanh
toán.
Kế toán
tiền gửi,
tiền vay,
tiền dôi
công
trình

Kế toán
Tài Sản
Cố
Định
Kế toán
thuế
GTGT
đầu
vào,
đầu ra.
Kế toán
tổng hợp
tính và
xác định
kết quả
Kế
toán
doanh
thu
8
Thủ
quỹ
Đặc điểm tổ chức sổ sách kế toán tại Công ty
Sơ đồ 4:
Quy trình ghi sổ theo hình thức kế toán: Nhật Ký Chung
G hi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Quy trình ghi sổ : Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,

căn cứ vào chứng từ gốc hợp lý hợp lệ, kế toán nhập dữ liệu vào máy. Chơng
trình sẽ tự động thực hiện vào sổ chi tiết và sổ Nhật Ký Chung. Cuối tháng,
chơng trình sẽ tự động lập các bút toán kết chuyển, phân bổ lên các báo cáo,
biểu tổng hợp ( sổ cai, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảng cân
đối kế toán ).
Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngay 31
tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ :đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ( Việt Nam Đồng ).
Chuyển đổi các đồng tiền khác sang VNĐ tại thời điểm phát sinh theo tỷ giá
quy đổi của Ngân Hàng Nhà Nớc công bố.

9
Chứng từ gốc
Nhật Ký
Chung
Sổ (thẻ ) hạch
toán chi tiết
Sổ quỹ
Sổ Cái Bảng tổng hợp
chi tiêt
Báo cáo kế toán
III. Những khó khăn, thuận lợi của Doanh Nghiệp có ảnh
hởng đến công tác hạch toán của Doanh Nghiệp

+ Thuận lợi : là một trong những công ty lớn của Công ty Lắp Máy Việt
Nam , đã từng tham gia những công trình lớn nh thuỷ điện Sông Đà , thuỷ
điện YALY , nhiệt địên Phả Lại , nhà máy xi măng Bút Sơn , lới điện Vinh
Công ty có đội ngũ cán bộ trẻ , năng động sáng tạo, đội ngũ công nhân lành
nghề có kinh nghiệm, có khả năng thực hiện các công việc phức tạp . Trong
năm 2004 đã trúng thấu một số công trình lớn nh : Sửa chữa nhà máy thuỷ

điện Thác Bà , chế tạo cột điện đờng dây Nghĩa Lộ Yên Bái , công trình xi
măng Bắc kạn .Công ty luôn khẳng định vai trò, uy tín của mình trên các
công trình lắp máy lớn .
+Khó khăn : Số lao động của Công ty lớn ( gần 2000 ngời ) nên việc giải
quyết công ăn việc làm cho đủ số lao động là một vấn đề lớn trong lúc nền
kinh tế đang cạnh tranh gay gắt. Công trình thi công dài , dàn trải khắp cả nớc
( chủ yếu là các vùng xa xôi hẻo lánh ). Việc điều động nhân lực chuyển máy
móc thiết bị tới công trình khó khăn, tốn kém.
Mặt khác các thủ tục nghiệm thu quyết toán các công trình còn phức
tạp kéo dài nên ảnh hởng tới việc thanh toán, thu hồi vốn chậm. Nhu cầu vốn
kinh doanh ngày một lớn trong khi vốn tự có cha đáp ứng đợc nên công ty
phải vay ngân hàng, chi phí lãi vay lớn , chiếm tỷ trọng cao trong chi phí sản
xuất kinh doanh của đơn vị.
Để thuận tiện cho công tác hach toán, Công ty đã đặt từng ký hiệu riêng
cho từng công trình và hạng mục công trình là :

10
C«ng tr×nh líi ®iÖn Vinh : 09
C«ng tr×nh Xi M¨ng B¾c K¹n : 32
C«ng tr×nh SESAN : 34

11
Phần II : Thực trạng công tác hạch toán
kế toán tại Doanh Nghiệp.
A.Kế toán lao động tiền lơng
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Các Doanh
Nghiệp sử dụng tiền lơng làmđòn bẩy kinh tế, khuyến khích tinh thần tích cực
lao động, là nhân tố thúc đẩy tăng năng suất lao động. Đối với các doanh
nghiệp, tiền lơng phải trả cho ngời lao động là một bộ phận chi phí cấu thành
nên giá trị của sản phẩm mà doanh nghiệp sáng tạo ra.

Quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công
tac quản lý sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp. Nó là nhân tố giúp cho
Doanh Nghiệp hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất.
Để hạch toán tốt về lao động, tiền lơng, mỗi Doanh Nghiệp phải có quy
trình hạch toán riêng phù hợp với Doanh Nghiệp của mình.
Quy trình hạch toán của Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 đợc minh
hoạ bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 5: Quy trình hạch toán

12
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

I. Hình thức trả lơng:
Hiện nay, Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 áp dụng cả hai hình
thức trả lơng là theo thời gian và theo sản phẩm.
1. L ơng thời gian: đợc áp dụng cho ban quản lý tổ, đội công trình, nhân
viên công ty. Các chứng từ ban đầu làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả lơng
theo hình thức này là cấp bậc lơng và bảng chấm công.
Long thời gian = Lơng cơ bản x Hệ số lơng của công ty
Lơng cơ bản = Lơng tối thiểu x Hệ số lơng
(Với hệ số lơng của công ty là do công ty quy định)
Đối với nhân viên công ty, bên cạnh khoản lơng chính mà nhân viên đựơc h-
ởng, công ty con bổ sung thêm các nguồn thu nhập khác nh các khoản phụ
cấp, lơng lễ, phép, họpMức lơng này đợc tính nh sau:
Long lễ, phép Lơng cơ bản + Phụ cấp
họp = x số ngày nghỉ
26
Khoản phụ cấp của Công ty đợc thực hiện theo quy định tiền lơng mới về
hệ số phụ cấp mới trong xây lắp. VD :


Giấy nghỉ ốm, học
họp, phép.
Hợp Đồng Làm
Khoán
Bảng Chấm Công
Bảng thanh toán l ơng
từng tổ, đội, công trình
Bảng thanh toán l ơng toàn
doanh nghiệp
Bảng phân bổ số 1
13
Trởng phòng : 0.5
Phó phòng : 0.4
Nhân viên : 0.2
.
Đối với công nhân tuỳ theo từng lợng công trình ở khu vực có quy định
hệ số phụ cấp của từng khu vực
Khu vực YALY : 0.5
Khu vực Sơn La : 0.7
Khu vực Tuyên Quang :0.4
Khu vực Vinh :0.5
. .
Phụ cấp =Hệ số phụ cấp * Lơng tối thiểu
Lơng thực tế trả _ Lơng thời Lơng lễ , Phụ
cho nhân viên gian + phép + cấp
Ngoài ra, hàng tháng công ty trích 8% khấu trừ lơng
BHXH = 5 % x Lơng cơ bản
BHYT = 1% x Lơng cơ bản
KPCĐ = 1% x Tổng thu nhập

Quỹ từ thiện = 1% x Tổng thu nhập
VD: Tại phòng thiết kế của Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 do ông Thái
Bá Quyết ( trởng phòng ) có HSL =2.98 và HSL do Công ty quy định là 2.086.
Trong tháng 6, ông có 2 ngày nghỉ phép. Vậy các khoản mà ông Quyết đợc h-
ơng trong tháng là :
Lơng cơ bản = 290000 x 2.98 =864200
Lơng thời gian =864200 x 2.086 =1802721
Phụ cấp =290000 x 0.5 = 145000
Lơng 864200 + 145000
phép = 26 x 2 = 76264
Tổng thu nhập = 1802721+145000 + 76246= 2023967
BHXH = 864200 x 5% = 48210
BHYT = 864200 x 1% = 8642

14
KPCĐ = 2023967 x1% = 20240
Quỹ từ thiện = 2023967 x 1% = 20240
Bảng thanh toán lơng của nhân viên công ty, nhân viên công trình
Cơ sở lập : Căn cứ vào các chứng từ về lao động: Báng chấm công,
bảng tính mức phụ cấp , phiếu xác nhận thời gian lao động, công việc hoàn
thành
Ph ơng pháp lập:
Cột lơng thời gian, lơng phụ cấp, phép, lễ áp dụng công thức tính
cho nhân viên hoặc công nhân.
Cột tổng thu nhập = Lơng thời gian ( sản phẩm) + Lơng phụ
+ các khoản phụ cấp.
Các khoản khấu trừ : áp dụng công thức
Cột thực lĩnh = Tổng thu nhập Các khoản khấu trừ
Tác dụng : Là cơ sở để trả và thanh toán lơng cho ngời lao động và là
cơ sở để lập bảng thanh toán lơng cho toàn công ty.


15
Biểu số 3
Công ty lắp máy và xây dng số 10 Bảng tính và thanh toán lơng
Nhân viên công ty_phòng thiết kế.
Tháng 6 / 2004
STT Họ và tên Lcb
Tổng tiền lờn và thu ngập đợc lĩnh Các khoản trích nộp
Tạm ứng
kì 1
Thực lĩnh
kì 2
Lơng thời
gian
Các
khoản
phat sinh
và thởng
khác
Lơng lễ
,phép Tổng cộng BHXH BHYT KPCĐ Từ thiện Cộng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
1 Thái Bá Quyet 864.200 1.802.721 145.000 76.246 2.023.967 43.210 8.642 20.240 20.240 92.332 500.000 1.431.635
2 Tạ Khắc Quý 845.000 1.757.650 116.000 36.962 1.910.612 42.250 8.450 19.106 19.106 88.912 500.000 1.321.700
3 Thái Bích Quý 768.000 1.452.350 58.000 31.769 1.542.119 38.400 7.680 15.421 15.421 76.922 400.000 1.065.197
4 Đặng Thái Lu 742.000 1.113.000 58.000 0 1.171.000 37.000 7.420 11.710 11.710 67.940 300.000 803.060
5 Hoàng Hữu Đờng 657.700 1.172.486 58.000 0 1.230.486 32.935 6.587 12.305 12.305 64.132 300.000 866.354

Cộng 13.700.00
0

725.000 341.37
5
14.766.375 475.105 95.021 147.664 147.664 865.454 5.700.000 8.200.921

Ngời lập biểu Kế toán trởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

16
2. Lơng sản phẩm ( lơng khoán) :
Hình thức trả lơng là kết hợp giữa lơng khoán và hạnh toán lơng sản phẩm.
Việc tính toán và hạch toán lơng theo hình thức này đợc tiến hành nh sau :
Khối lợng công việc ở mỗi công trình đợc bóc tách và phân công cho mỗi tổ,
đội đảm trách một phần việc. Các tổ ,đội trởng hàng ngày chấm công cho
công nhân. Khi công việc hoàn thành hoặc đến kỳ thanh toán sẽ tiến hành trả
lơng trên cơ sở quỹ tiền lơng đợc giao khoán.
Tiền lơng theo sản Đơn giá x khối lợng thi công
phẩm ( lơng khoán) = khoán thực tế
Sau khi làm xong khối lợng công việc mà công trình đợc giao
khoán, ngời quản lý sẽ tính lơng cho từng công nhân theo từng công thức sau
:
Lơng khoán của _ Tổng tiền khoán của cả tổ Số công của từng
Từng CN trong tổ _ Tổng số công của cả tổ CN trong tổ
VD : Dựa vào bảng chấm công của công trình lới điện Vinh ta tính lơng
cho ông Vũ Trọng Phúc nh sau:
13.737.000
Lơng khoán = x 23 = 1.003.019 ( đồng )
315
Đối với công trờng Vinh, ngoài các khoản đợc hởng , công nhân tại
công trình còn đợc hởng một khoản phụ cấp khu vực là 1% lơng tối thiểu ,
với đội trởng công trình là 3%.

=> Phụ cấp = 290.000 x 1% = 29.000 ( đồng )
962.800 + 29.000
Lơng phép = x 3 = 114.438 ( đồng )
26
Tổng thu nhập = 1.003.019 + 29.000 + 114.438
= 1.146.457 ( đồng )
17
Biểu 5 bảng thanh toán lơng
Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam
Công ty lắp máy& xây dựng số 10 Công trình Vinh-tháng 6/2004
( ĐVT : đồng )
STT Họ tên Số hiẹu Lcb
Tổng tiền lơng và thu nhập Các khoản khấu trừ Thu nhập đợc lĩnh
L khoán P/c k/v L .
phép
Tổng cộng BHXH BHYT CFCĐ Quỹ từ
thiện
Tổng
cộng
Tạm ứng Thực
lĩnh
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
1 Phạm khắc tuyên 04-6257 1.155.500 1.133.848 87.000 1.220.848 57.775 11.555 12.208 12.208 93.746 300.000 827.102
2 Phạm hải nam 27-6872 678.600 1.046.640 29.000 1.075.640 33.930 6.786 10.756 10.756 62.228 3.000.00
0
713.412
3 Vũ trọng phúc 23-4932 962.800 1.003.019 29.000 114.438 1.146.4557 48.140 9.628 11.465 11.465 80.690 400.000 665.767
4 Phạm quang trung 08-511 1.026.600 348.800 29.000 377.800 51.330 10.266 3.778 3.778 69.152 200.000 108.648
5 Vũ đình linh 19-6871 1.029.300 1.090.250 29.000 40.704 1.159.954 51.465 10.293 11.599 11.599 84.956 500.000 574.998
.

Cộng 13.737.00
0
493.000 207.300 14.437.30
0
698.155 139.63
1
144.37
3
144.37
3
1.126.53
2
4.500.00
0
8.810.768
GĐ công ty Kế toán trởng Ngời lập biểu
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
II. Kế toán các khoản trích theo l ơng
Các khoản trích theo lơng đợc hình thành bằng cách trích lập hàng tháng
theo tỷ lệ quy định trên tổng số lơng thực tế phải trả cho công nhân viên
trong tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và phân công nhân viên
phải nộp theo quy định tính theo lơng công nhân viên đợc lĩnh .
Cũng nh các doanh nghiệp khác , hàng tháng công ty Lắp Máy & Xây
Dựng số 10 trích 19% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm :
- Quỹ BHXH 15% chia ra :
10 % nộp cho các cơ quan BHXH
5% để chi lơng ốm , thai sản , tai nạn lao động
- KPCĐ 2% chia ra :
1% nộp cho liên hiệp công đoàn
1 % để lại doanh nghiệp chi hoạt động đoàn cơ sở

- BHYT 2% nộp cho cơ quan y tế .
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội :
Cơ sở lập : căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng, thởng , BHXH,
của toàn đơn vị .
Phơng pháp lập : căn cứ vào bảng thanh toán lơng, thởng , BHXH
kế toán tập hợp , phân loại chứng từ theo đối tợng sử dụng , tính
toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ theo các dòng phù hợp với cột
ghi.
Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH , BHYT, KPCĐ và tổng tiền lơng
thanh toán theo từng đối tợng tính ra số tiền phải trích để ghi vào
cột phù hợp .
Tác dụng : là căn cứ để tập hợp chi phí và tính giá thành .
Sau khi lập bảng thanh toán lơng , kế toán tập hợp số liệu chứng từ vào
sổ sách liên quan và lập các sổ cái các TK liên quan : 334, 338
Biểu 8 : Sổ cái
Tài khoản 334 Phải trả công nhân viên
Tháng 6 năm 2004 ( ĐVT: đồng )

19
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
PC963
PKT712
PKT869
16/ 6
30/ 6
30/ 6
30/ 6

D đầu tháng
Chi tạm ứng
Trả lơng nhân viên
Trả lơng công nhân
Khấu trừ lơng
1111
642
627
338
437.757.600
143.393.936
756.281.435
252.957.688
2.428.921.214
Cộng phát sinh 581.151.536 2.681.878.902
D cuối tháng 2.857.008.801
Ngời lập biểu Kế toán trởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu 9 : Sổ cái
TK338 Phải trả , phải nộp khác
Tháng 6 năm 2004 ( ĐVT : đồng )
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
PKT721
PKT976
30/ 6
30/ 6
D đầu kỳ

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
vào chi phí tiền lơng.
Trích các khoản khấu trừ l-
ơng
642
334
220.237.001
509.556.991
102.155.008
Cộng phát sinh 0 661.711.999
D cuối kỳ 0 831.949.000
Ngời lập biểu Kế toán trởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )


20
b. Kế toán tài sản cố định và đầu t
dài hạn

Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của t liệu sản xuất giữ vai
trò là t liệu lao động trong quá trình sản xuất và đợc coi là cơ sở vật chất kỹ
thuật có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh
Nghiệp. Đối với công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 cơ cấu Tài Sản Cố
Định đợc phân thành các nguồn sau:
Nguồn vốn ngân sách cấp
Nguồn tự bổ sung
Nguồn vốn vay ngân hàng
Các nguồn khác
Để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ của Công ty
bao gồm các loại :

+ Nhà cửa, vật kiến trúc : Nhà điều hành, văn phòng, nhà kho, nhà
máy chế tạo, nhà phục vụ công nhân viên chức
+ Máy móc thiết bị : Máy khoan cần , khoan đứng , cắt cột, cắt
vát mép, palang xích
+ Phơng tiện vận tải : Xe ô tô, xe vận tải hàng hoá, xe nâng hàng
+ Thiết bị dụng cụ quản lý: Máy in, máy vi tính, máy fax
Tính đến ngày 31/12/2004, Tổng nguyên giá TSCĐ toàn doanh nghiệp là
58.131.831.277 đồng. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ
của công t y có nhiều biến động tăng, giảm. Để quản lý TSCĐ kế toán cần
phải theo dõi chặt chẽ, phản ánh mỗi trờng hợp biến động của TSCĐ.
Việc hach toán chi tiết TSCĐ ở công ty đợc tiến hành dựa vào các
chứng từ về tăng, giảm, khấu hao TSCĐ và các chứng từ gốc có liên quan.
Công ty cũng sử dụng các chứng từ ban đầu về TSCĐ theo hệ thống kế toán
hiện hành để hạch toán chi tiết TSCĐ nh :
Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01-TSCĐ/BB)
Thẻ TSCĐ ( MS 02- TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ ( MS 03-TSCĐ/ BB)

21
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( MS 04-TSCĐ/
HĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( MS 05- TSCĐ/ BB)
Để thuận tiện cho việc theo dõi và phản ánh tình hình tăng, giảm
TSCĐ. Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 đã theo dõi tình hình biến động
TSCĐ dựa trên quy trình sau:
Sơ đồ 6 :
Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ
Ghi chú :
Ghi hàng ngày


Chứng từ tăng
TSCĐ
Chứng từ giảm
TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Bảng tổng hợp NG va Hao
mòn TSCĐ
Bảng trích khấu hao TSCĐ
22
Ghi cuối tháng
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ, Kế Toán ghi vào sổ
chi tiết tăng, giảm Tài Sản Cố Định sau đó tổng hợp vào sổ chi tiết TSCĐ.
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ và sổ chi tiết, kế toán phản ánh tình hình
biến động TSCĐ trên bảng tổng hợp nguyên giá và hao mòn TSCĐ, sau đó
ghi vào Nhật Ký Chung va sổ cái TSCĐ.

23
I. Kế toán tăng Tài Sản Cố Định
TSCĐ của Công ty tăng do nhiều nguyên nhân khác nhau nh do mua
sắm ( cũ và mới), do xây dựng cơ bản hoàn thành, do điều chuyển, do phát
hiện thừa trong kiểm kê
Căn cứ vào chứng từ mua TSCĐ ( Hoá đơn, phiếu chi) và biên bản giao
nhận TSCĐ đợc gửi đến phòng Tài Chính_Kế Toán, kế toán xác định nguyên
giá của TSCĐ và hach toán.
Nợ TK 211 : NG TSCĐ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111,112,331 : Tổng giá thanh toán.
Trờng hợp công ty mua sắm bằng nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
của Công ty thì đồng thời với bút toán ghi tăng TSCĐ, kế toán thực hiện ghi

tăng nguồn vốn kinh doanh.
Trờng hợp TSCĐ đầu t mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh và
nguồn vốn khấu hao TSCĐ, kế toán chỉ ghi tăng TSCĐ mà không ghi tăng
nguồn vốn kinh doanh.
Đối với những công trình do công ty đảm nhận thi công đòi hỏi phải
đựơc đầu t thêm trang thiết bị, maý móc phơng tiện thi công mới, công ty
phai lập dự án đầu t mua TS và gửi lên Tổng Công ty. Sau khi có quyết định
phê duyệt dự án thì công ty mới tiến hành quá trình đầu t mua phơng tiện
máy móc, thiết bị thi công mới
.Ph ơng pháp xác định Nguyên Giá:

NG TSCĐ mua Giá mua ghi Thuế Thuế Chi phí vận
Sắm (đ/v TSCĐ = trên hoá đơn + trứơc bạ + nhập khẩu+ chuyển , lắp
Mua mới) (cha thuế VAT) (nếu có) (nếu có) đặt, chạy thử
NG TSCĐ Giá quyết toán Chi phí lắp
Xây dựng mới = của TSCĐ xây + đặt chạy thử
Tự chế dựng tự chế ( nếu có)

24
VD: Trong quý II năm 2004, Công ty đợc phép trích quỹ đầu t phát triển
để mua sắm TSCĐ. Ngày 25/06/2004 công ty mua một máy photocopy
CANON của Công ty Dịch Vụ Châu á theo HĐ GTGT số 003652. Giá mua
cha thuế là 24.380.166 đồng, thuế GTGT 10%, công ty đã trả cho ngời bán
bằn tiền mặt. Đồng thời chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển TSCĐ là
200000 đồng .
Mẫu số 01_GTKT_3LL
Ký hiệu : AA
Số : 003562
Hoá đơn ( gtgt)


Liên 2 : giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 6 năm 2004
Đơn vị bán hàng : Công ty dịch vụ sản xuất XNK Châu á
Địa chỉ : 127 - Bà Triệu Hai Bà Trng- Hà Nội
Điện thoại : 04.7652738
Họ và tên ngời mua hàng : Vũ Đình Linh
Đơn vị : Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10
Địa chỉ : 989 Giải Phóng Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền Mặt
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn Giá Thành Tiền
A B C 1 2 3
1

Máy Photocopy CANON Chiếc 1 24.380.166 24.380.166

Cộng tiền hàng : 24.380.166
Thuế suất GTGT : 10% Thuế GTGT : 2.438.016

25

×