Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tuan 7 van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.91 KB, 13 trang )

Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
-Bánh trôi nước;
-Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li;
-Quan hệ từ;
-Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
Ngày soạn:1/10/2010
Ngày dạy:49/10/2010
Tiết 25. SAU PHÚT CHIA LI
(Hướng dẫn đọc thêm)(Chinh phụ ngâm khúc )
I.Mức độ cần đạt.
Cảm nhận được giá trị hiện thực,giá trị nhân đạo và nghệ thuật ngôn ngữ
trong đoạn trích.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng.
1. Kiến thức:
-Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát.
-Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc,tác giả Đặng Trần Côn,vấn đề người dịch
Chinh phụ ngân khúc.
-Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh
chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong
văn bản.
-Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc.
2. Kĩ năng:
-Đọc hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc.
-Phân tích nghệ thuật tả cảnh tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm
Chinh phụ ngâm khúc.
III. Hướng dẫn thực hiện.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
1 .Ổn định lớp :Nắm sĩ số học
sinh.1p
2. Kiểm tra bài cũ:5p


-Đọc thuộc lòng bài thơ Côn Sơn ca ?
-Nêu nội dung ,nghệ thuật của bài ?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài :1p giáo viên giới thiệu sơ
lược về khúc ngâm-Dẫn vào bài.
Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh tìm
-Học sinh trả bài.
I.Tìm hiểu chung.
hiểu chung.7p
-Giáo viên đọc mẫu văn bản
Lưu ý :đọc giọng chậm,đều đều.
-Em biết gì về Đặng Trần Côn?Tác phẩm
này ?
-Dựa vào chú thích hãy nhận diện thể thơ
của bài ?
-Gọi học sinh giải thích một số ttừ:Hàm
Dương,Trùng….
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh đọc hiểu
văn bản .22p
-Qua 4 câu thơ đầu nỗi sầu chia li của người
vợ đã được gợi tả như thế nào ?
-Việc sử dụng hình ảnh ‘’tuôn màu mây biếc
,trải ngàn núi xanh’’có tác dụng gì trong
việc gợi tả nỗi sầu chia li đó ?
Giáo viên giảng:Người vợ,khi chồng đã ra
đi vào nơi xa ,mịt mù và hiểm nguy còn biết
làm gì hơn là trở về buồn cũ,chiếu chăn,với
cuộc sống cô quạnh,lẻ bóng.
-Qua 4 câu thơ khổ 2,nỗi sầu chia li được
gợi tả thêm như thế nào ?.Cách đảo vị trí

của hai địa danh Hàm Dương –Tiêu Tương
có ý nghĩa gì ?
Giáo viên giảng:Bằng cách đảo vị trí các địa
danhTiếp tục diễn tả nỗi sầu chia li theo
độ tăng trưởng.
Sự chia li ở đây là sự chia li về cuộc sống,về
thể xác,trong khi tình càm ,tâm hồn vẫn gắn
bó thiết thaOái oăm của chiến tranh,gắn
bó mà không được gắn bó,gắn bó mà phải
chia li.
-Qua bốn câu cuối,nỗi sầu đó còn được tiếp
tục gợi tả và nâng lên như thế nào ?
-Học sinh chú ý theo
dõi ,đọc lại.
-Học sinh trình bày.
-Dựa vào chú thích
trình bày
Học sinh đọc 4 câu
thơ đầu:
Tâm trạng buồn
,trông theo hình dáng
chồng’’Đoái trông’’.
Gợi nên cái độ
mênh mông,cái tầm
vũ trụ của nỗi sầu chia
li.
-Học sinh đọc 4 câu
tiếp theo
-Thảo luận nhóm 3p
-Học sinh đại diện

nhóm trình bày.Nhóm
khác nhận xét bổ
sung.
-Học sinh đọc khổ
cuối.
Nỗi sầu chia li,oái
-Tác giả: Đặng Trần Côn.
Dịch giả: Đoàn Thị Điểm
(1705-1748) một người phụ
nữ có tài sắc, quê ở Hưng
Yên.
-Tác phẩm: “Chinh phụ
ngâm khúc” là khúc ngâm
về nỗi lòng sầu thương, nhớ
nhung của người vợ có
chồng ra trận.
II.Đọc hiểu văn bản.
1.Nội dung :
-Tâm trạng của người chinh
phụ sau phút chia li được
diễn tả ở nhiều mức độ
khác nhau:
+Người chinh phụ cảm
nhận về nỗi cách xa chồng
vợ.
+Người chinh phụ thắm
thía sâu sắc tình cảnh oái
oăm,nghịch chướng:Tình
cảm vợ chồng nống thắm
mà không được ở bên

nhau.Niềm khát khao hạnh
phúc lứa đôi của gười chinh
phụ được tái hiện như
những đợt sóng tình cảm
triền miên không dứt.
-Lòng cảm thông sâu sắc
của tác giả với nỗi niềm của
người chinh phụ.
-các từ ngữ’’Cùng,thấy’’và cách nói về
‘’ngàn dâu’’ màu xanh của ngàn dâu có tác
dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li?
Giáo viên giảng:Nàng(Người vợ) trông mà
chẳng thấy,chẳng thấy mà lại thấy,thấy mà
lại chẳng thấy cứ lẫn quẩn,lanh quanh một
mình với nỗi buồn nhớ trĩu nặng cả không
gian và thời gian.
-Câu hỏi cuối đoạn có thật để hỏi không?vậy
thực chất câu hỏi ấy dùng để làm gì ?
-Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng
trong bài?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
-4 câu đầu:phép đối.
-4 câu tiếp:Tương phản,đảo vị trí hai địa
danh.
-4 câu cuối:phép đối xứng,điệp ngữ ,điệp ý
-Từ việc phân tích trên em hãy cho biết ý
nghĩa mà văn bản thể hiện?
Giáo viên nhận xét chốt ý ,ghi bảng.
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học .5p
oăm,nghịch chướng

theo độ tăng trưởng
cực độ.
tâm trạng miên
mang vô vọng của
người vợ.
Không phải câu hỏi
để hỏi.
Lời than chính mình
về thân phận mình.
-Học sinh tìm hiểu và
trả lời.
-Học sinh suy nghĩ
trình bày.
+Thấu hiểu tâm trạng của
người phụ nữ có chồng đi
chiến trận.
+Đồng cảm với mong ước
hạnh phúc lứa đôi của
người phụ nữ.
2.Nghệ thuật:
-Sử dụng thể thơ song thất
lục bát diễn tả nỗi sầu bi
dằng dặc của con người.
-Đặc tả tâm trạng buồn,cô
đơn,nhớ nhung vời vợi qua
hình ảnh,địa danh có tính
chất ước lệ,tượng trưng .
-Sáng tạo trong việc sử
dụng các điệp từ ,ngữ,phép
đối,câu hỏi tu từ…

3.Ý nghĩa văn bản.
Đoạn trích thể hiện nỗi
buồn chia phôi của người
chinh phụ sau lúc tiễn đưa
chồng ra trận.Qua đó,tố cáo
chiến tranh phi nghĩa đẩy
đôi lúa hạnh phúc phải chia
lìa.Đoạn trích còn thể hiện
lòng cảm thông sâu sắc với
khát khao hạnh phúc của
người phụ nữ.
III.Hướng dẫn tự học.
Luyện tập.
Phân tích các màu xanh trong đoạn thơ:
+Ghi đủ các từ chỉ màu xanh?
+Phân biệt sự khác nhau giữa các màu
xanh?
Giáo viên nhận xét,chốt ý.
+Tác dụng của các màu xanh trong bài ?
4.Củng cố :3p
-Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
-Nêu nội dung của bài
-Tình cảm thể hiện trong bài là gì ?
5.Dặn dò :1p
-Học thuộc lòng đoạn thơ
-Chuẩn bị bài :bánh trôi nước.
+Tìm hiểu tác giả ,tác phẩm.
+Tìm hai nét nghĩa có trong bài.
-Học sinh đọc và làm
bài.

-Học sinh trình bày.
a.Xanh biếc, núi xanh, xanh
xanh, ngàn dâu xanh ngắt.
b.
-Núi xanh:gợi sự xa cách
nhưng vẫn còn nhìn thấy.
-Xanh xanh:gợi cảm giác
rộng,mênh mông.
-Xanh ngắt:rất xa ,mất hút.
c.
Sử dụng màu xanh theo cấp
độ tăng trưởng:Nhìn
thấyxa xamất hút.
-
Tiết 26. BÁNH TRÔI NƯỚC
(Hồ Xuân Hương)
I.Mức độ cần đạt.
Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài
thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng.
1. Kiến thức:
-Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
-Vẽ đẹp thân phận chìm nỗi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.
-Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
-Nhận biết thể loại của văn bản.
-Đọc –hiểu phân tích văn bản thơ Nôn Đường luật.
III. Hướng dẫn thực hiện.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
1. Ổn định lớp :Nắm sĩ số lớp ,vệ sinh lớp

.1p
2. Kiểm tra bài cũ: hình thức viết 10 phút
Chép lại bài thơ sau phút chia li?Nêu nội
dung của bài?
3.Bài mới :
Giới thiệu bài:1p.giáo viên liên hệ hình
ảnh bánh trôi trong đời sống và hình ảnh
người phụ nữ-dẫn vào bài mới.
Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chung.8p
Giáo viên đọc mẫu văn bản Lưu ý học
sinh:Đọc vừa dịu vừa mạnh, vừa ngậm
ngùi, vừa dứt khoát lại thoáng ngầm tự
hào.
-Em biết gì về Hồ Xuân Hương?
-Nhận dạng thể thơ? Số câu, số chữ mỗi
câu, cách hợp vần?
Giáo viên giảng:Bốn câu, 7 chữ trong một
câu ,trong đó chữ cuối câu 1, 2, 4 vần với
nhau.
-Học sinh giải thích từ :Bánh trôi nước,rắn
nát….
-Học sinh viết trong
10 phút.
–Học sinh chú ý theo
dõi và đọc lại.
-HS dựa vào mục chú
thích trình bày .
I.Tìm hiểu chung .
-Tác giả: Hồ Xuân Hương

quê ở Nghệ An, được
mệnh danh là bà chúa thơ
Nôm.Bánh trôi nước là
một trong những bài thơ
tiêu biểu.
-Thể thơ: thất ngôn tứ
tuyệt.
II.Đọc hiểu văn bản.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh đọc-
hiểu văn bản .20p
-Với nghĩa thứ nhất(nói về bánh trôi
nước )được miêu tả như thế nào ?
Giáo viên giảng:Bánh trôi được tả rất
đúng với bánh trôi nước như đã có ở ngoài
đời.
-Bánh trôi trước khi luộc như thế nào?và
hình dáng khi nặn bánh như thế nào?
-Với nghĩa thứ hai(thân phận phẩm chất
của người phụ nữ)được thế hiện như thế
nào?
-Trong hai nghĩa đó, nghĩa nào là nghĩa
chính?
Giáo viên:Nghĩa sau là nghĩa chính, nghĩa
trước chỉ là phương tiện để chuyển tải
nghĩa sau. Có nghĩa sau bài thơ mới có giá
trị tư tưởng lớn.
-Em hiểu như thế nào về câu thơ’’mà em
vẫn giữ tấm lòng son’’?
Giáo viên nhận xét ,chốt ý.
-Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng

trong bài?
Giáo viên gợi dẫn học sinh tìm hiểu.
 Bánh có màu trắng
của bột nếp, được nặn
thành viên tròn, nếu
nhào bột mà nhiều
nước qúa thì nát(nhão)
ít nước quá thì
rắn(cứng). khi đun sôi
nước để luộc, bánh
chín thì nổi lên, bánh
chưa chín thì còn
chìm
Trắng, tròn,chìm
,nổi.,còn nguyên
nhân.
-Hình thức: xinh
đẹp “vừa trắng, vừa
tròn”.
-Phẩm chất: trong
trắng, dù gặp cảnh
ngộ gì vẫn giữ được
sự son sắt, thủy
chung, tình nghĩa.
“Rắn nát lòng son”.
-Thân phận: chìm nổi
bấp bênh giữa cuộc
đời .
-Học sinh trình bày.
-Học sinh trình bày.

-Học sinh phát biểu
1.Nội dung:bánh trôi
nước là bài thơ có nhiều
tầng ý nghĩa:
-Ý nghĩa tả thực:hình ảnh
bánh trôi nước
trắng,tròn ,chìm ,nổi.
-Ngụ ý sâu sắc:
+Trân trọng ngợi ca vẻ
đẹp duyên dáng,phẩm
chất trong sáng,nghĩa tình
sắt son của người phụ nữ.
+Cảm thông,xót xa cho
thân phận chìm nổi của
người phụ nữ.
2.Nghệ thuật.
-Vận dụng điêu luyện
những quy tắc của thơ
Đường luật.
-Sử dụng ngôn ngữ thơ
bình dị,gần gũi với lời ăn
-Từ việc phân tích trên hãy cho biết ý
nghĩa thể hiện trong bài ?
Giáo viên nhận xét chốt ý ,ghi bảng.
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.2p
3.C ủng cố.2p.
-Nêu nội dung của bài?
-Đọc thuộc lòng bài thơ?
4.Dặn dò(1p)
-Xem lại nội dung bài học,học thuộc lòng

bài thơ.
-Chuẩn bị bài :Qua Đèo Ngang
+Đọc trước văn bản.
+Cảnh tượng Đèo Ngang được miệu tả ở
thời điểm nào trong ngày ,thời điểm đó có
lợi thế như thế nào trong việc bộc lộ tâm
trạng của tác giả?
-Học sinh trình bày.
-Học sinh trình bày.
tiếng nói hằng ngày,với
thành ngữ,mô típ dân
gian.
-Sáng tạo trong việc xây
dựng hình ảnh nhiều tầng
ý nghĩa.
3.Ý nghĩa văn bản. Bánh
trôi nước là một bài thơ
thể hiện cảm hứng nhân
đạo trong văn học viết
Việt Nam dưới thời phong
kiến,ngợi ca vẻ đẹp,phẩm
chất của người phụ
nữ,đồng thời thể hiện lòng
cảm thương sâu sắc đối
với thân phận nổi chìm
của họ.
III.Hướng dẫn tự học.
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Tìm đọc một số bài thơ
khác của Hồ Xuân

Hương.
Tiết 27.QUAN HỆ TỪ
I.Mức độ cần đạt.
-Nắm khái niệm quan hệ từ.
-Nhận biết quan hệ từ.
-Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị
ngôn ngữ.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng.
1.Kiến thức:
-Khái niệm quan hệ từ.
-Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
-Nhận biết quan hệ từ trong câu.
-Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
III.Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số
học sinh.1p
2. Kiểm tra bài cũ:5p
-Người ta dùng từ Hán Việt để làm gì
?cho ví dụ?
-Ta có nên lạm dụng từ Hán
Việt không?vì sao?cho ví dụ.
3.Bài mới :
Giời thiệu bài:1p.Quan hệ từ là gì ?
Khi sử dung quan hệ từ chú ý điều
gì ?-Tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1.Tìm hiểu chung .24p
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái
niệm quan hệ từ.

-Xác định những quan hệ từ có trong
những câu trên?
-Các quan hệ từ nói trên liên kiết
những từ ngữ hay những câu nào với
nhau?Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ
từ?
Học sinh trả bài.
-Học sinh đọc mục 1
SGK và trả lời câu hỏi:
 a.Của.
b.Như.
c.Bởi….nên.
d.Nhưng.
Của:Nối định ngữ
với trung tâm chỉ quan
hệ sở hữu.
Như :Nối bổ ngữ với
trung tâm chỉ quan hệ
A .Tìm hiểu chung.
I.Thế nào là quan hệ từ .
-Vậy ,thế nào là quan hệ từ?
Giáo viên chốt ý ghi bảng.
Bài tập nhanh.Cho biết có mấy cách
hiểu đối với câu sau:Đây là thư Lan.
Giáo viên nhận xét:Việc dùng quan
hệ từ hay không dùng quan hệ từ điều
có liên quan đến ý nghĩa của câu .Vì
vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một
cách tùy tiện.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu việc sử

dụng quan hệ từ.
-Cho biết các trường hợp nào bắt
buộc có quan hệ từ, trường hợp nào
không? Vì sao?
-Tìm quan hệ từ có thể dùng thành
cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu , tuy , hề , sở dĩ
-Học sinh đặt câu với những cặp quan
hệ từ vừa tìm được?
Giáo viên chốt ý :Nếu chịu khó học
thì nó đạt kết quả cao
Vì chăm học và học giỏi nên Nam
được thầy khen.
Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao.
Sở dĩ thi trược là vì nó chủ quan.
-Khi sử dụng quan hệ từ chú ý điều
gì?
Giáo viên :Khi sử dụng quan hệ từ
cần thận trọng.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh
luyện tập .7p

so sánh.
Bởi …nên:nối hai vế
của câu ghép,chỉ quan
hệ nguyên nhân –kết
quả.
Nhưng:Nối câu 1 với
câu 2.
-Học sinh phát biểu.

Đây là thư của Lan.
Đây là thư do Lan viết.
Đây là thư gửi cho
Lan.
Học sinh đọc mục 2 và
trả lời câu hỏi.
Trường hợp bắt
buộc: b, d, g, h.
Trường hợp không
bắt buộc: a, c, e.
Nếu thì, Vì
nên, tuy nhưng,
hễ thì, sở dĩ là vì.
-Học sinh cho ví dụ
minh họa.
-Học sinh phát biểu
Quan hệ từ được dùng để
biểu thị các ý nghĩa quan hệ
như sở hữu,so sánh,nhân
quả ,đẳng lập…
II.Sử dụng quan hệ từ.
Trong thực tế giao tiếp và tạo
lập văn bản,có trường hợp
bắt buộc dùng quan hệ từ(nếu
không dùng thì câu văn sẽ
đổi nghĩa,không rõ
nghĩa),bên cạnh đó,cũng có
trường hợp không bắt buộc
dùng quan hệ từ(Dùng cũng
được ,không dùng cũng

được).
-Có một số quan hệ từ được
dùng thành cặp.
III.Luyện tập.
-Tìm quan hệ từ có trong văn bản
Cổng trường mở ra?
-Điền các quan hệ từ thích hợp vào
chổ trống cho đoạn văn sau?
-Trong các câu sau câu nào đúng câu
nào sai ?
-Phân biệt ý nghĩa của hai câu có
quan hệ từ nhưng sau đây?
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.3p
4.Củng cố :3p
-Thế nào là quan hệ từ?
-Khi sử dụng quan hệ từ chú ý điều gì
?
5.Dặn dò :1p
-Học bài ,xem lại nội dung bài học.
-Làm lại các bài tập
-Chuẩn bị bài chữa lỗi về quan hệ từ.
+Đọc trước các ví dụ trong SGK.
+Tìm hiểu những lỗi khi sử dụng
quan hệ từ.
-Học sinh đọc bài tập
và trả lời.
-Học sinh làm.
-Học sinh trình bày.
1.Của,còn,còn,của,mà.

2. Điền các quan hệ từ thích
hợp: với, và, với, với, nếu
thì, và.
3. Các câu đúng: b, d, g, i, k,
l.
Các câu sai: a, c, e, h.
5 Nó gầy nhưng khỏe (tỏ ý
khen).
-Nó khoẻ nhưng gầy (tỏ ý
chê).
C.Hướng dẫn tự học.
Viết một đoạn văn ngắn có
sử dụng quan hệ từ và gạch
dưới các quan hệ từ có trong
đoạn văn đó.

Tiết 28.LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
I.Mức độ cần đạt.
-Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm:Tìm hiểu đề và tìm ý ,lập dàn
bài ,viết bài.
-Có thói quen tưởng tượng,suy nghĩ,cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng.
1. Kiến thức:
-Đặc điểm thể loại văn biểu cảm.
-Các thao tác làm bài văn biểu cảm,cách thể hiện những tình cảm,cảm xúc .
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
III. Hướng dẫn thực hiện .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
1. Ổn định lớp .1p

2. Kiểm tra bài cũ :5p
-Nêu các bước làm một bài văn?
-Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm ta
phải làm như thế nào ?
3.Bài mới :
Giời thiệu bài:1p.giáo viên giới thiệu
nội dung tiết luyện tập cách làm bài
văn biểu cảm.
Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chung.10p

-Đề yêu cầu viết về gì ?Tìm hiểu yêu
cầu của đề qua các từ ngữ:Loài cây ,em
yêu?
-Hãy nêu một số loài cây cụ thể mà em
yêu?giải thích tại sao em yêu loài cây
đó?
Giáo viên cụ thể cho học sinh:Tên
gọi:Tre ,nứa ,mai ,đào …
Lí do yêu:Các phẩm chất của
Học sinh trả bài.
Viết về thái độ và tình
cảm của bản thân đối với
một loài cây cụ thể.
Loài cây :Đối tượng
miêu tả.
Em:Người viết
Yêu:Khai thác tình cảm
tích cực.
-Học sinh trình bày tự

do
-Học sinh đọc mục 2 và
A.Tìm hiểu chung:
I.Chuẩn bị :
Đề :Loài cây em yêu.
1.Tìm hiểu đề và tìm ý .
2.Lập dàn bài :
cây,lợi ích….
-Hãy lập dàn bài cho một loài cây em
chọn ?
Chọn cây phượng.
Mở bài : Nêu loài cây, lí do mà em yêu
thích.
Thân bài:
- Đặc điểm và phẩm chất của cây:
+Thân to, , ngoằn ngoèo, tán rộng xoè
ra che mát.
+Hoa phượng từng chùm màu đỏ thắm.
+Dẻo dai, đẹp, chịu đựng mưa gió,
nắng.
-Phượng trong cuộc sống con người.
+Tỏa mát đường đi, ngôi trường tạo vẻ
đẹp thơ mộng, hấp thụ không khí trong
lành.
-Phượng trong cuộc sống của em.
+Phượng gắn bó nhiều với kỉ niệm tuổi
học trò.
+Phượng làm cho cuộc sống em thêm
vui tươi, rộn ràng.
Kết bài :.

-Em yêu qúi cây phượng.
-Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay
với cây phượng thân yêu vào kì nghỉ
hè.
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh
viết bài.,sửa chữa.22p
Dựa vào dàn bài vừa lập học sinh
thực hành viết đoạn văn(Mở hoặc Thân
bài)
Lưu ý học sinh:Viết trong giấy ,điền
tên lớp nộp lại cho giáo viên.
Nếu còn thời gian cho học sinh đọc bài
trước lớp giáo viên cùng học sinh của
lớp nhận xét rút khinh nghiện.
Những bài còn lại giáo viên về chấm
,nhận xét và phát lại cho học sinh.
tham khảo dàn bài SGK
-Học sinh tự chọn loài
cây và lập dàn bài cho
loài cây đó.
-Học sinh chú ý theo
dõi.
-Học sinh thực hành viết
bài.
Học sinh đọc bài ,học
sinh khác nhận xét .
MB.Nêu lí do mà em thích
cây tre.
TB.
-Đặc điểm gợi cảm của

cây tre.
-Loài cây tre trong cuộc
sống của con người.
-Loài cây này trong cuộc
sống của em.
-Tác dụng của tre đối với
ngày xưa và ngày nay ?
KB.Tình cả của em đối
với loài cây này
II.Thực hành ;
3.Viết bài ,đọc và sửa
chữa.
Hoạt động 3.Hướng dẫn học sinh tự
học.2p
4 .Củng cố 3p
-Học sinh nhắc lại các bước làm
bài văn biểu cảm và đặc điểm của văn
biểu cảm/88
-Học sinh đọc bài văn mẫu
SGK/100-101
5.Dặn dò .1p
-Xem lại nội dung bài học
-Chon 1 loài cây em thích và
viết bài cho loài cây đó.
Chuẩn bị viết bài Tập làm văn
số 2 –văn biểu cảm–Làm tại lớp.
-Học sinh phát biểu.
B.Hướng dẫn tự học:
Về tập viết cho những đề
văn còn lại.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×