______________________________
ĐỀ 37
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa nhan
đề truyện ngắn Vợ Nhặt của Kim Lân đồng thời nêu tư tưởng chủ đề của
tác phẩm.
Câu 2 (3đ) : Anh (chị) hiểu thế nào là truyền thống tôn sư trọng đạo -
một nét đẹp văn hóa của người Việt Nam ? Hãy viết bài văn ngắn
(khoảng 600 từ) về truyền thống quý báu này.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Hãy làm sáng tỏ tấm lòng của nhà văn Tô Hoài đối với đồng bào
miền núi qua tác phẩm Vợ chồng A Phủ .
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Anh (chị) hãy phân tích ý nghĩa vừa cụ thể, vừa khái quát của hệ
thống nhân vật và hình ảnh rừng xà nu trong truyện ngắn Rừng xà nu
của Nguyễn Trung Thành .
____________________________
ĐỀ 38
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Anh (chị) hãy tóm tắt tác phẩm Vợ Nhặt của Kim Lân đồng
thời nêu tư tưởng chủ đề của tác phẩm.
Câu 2 (3đ) : Hãy viết bài văn ngắn (khoảng 600 từ) trình bày quan niệm
của anh (chị) về lối sống giản dị của con người.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Bình giảng đoạn thơ sau :
không ai chôn cất tiếng đàn
tiếng đàn như cỏ mọc hoang
giọt nước mắt vầng trăng
long lanh đáy giếng
đường chỉ tay đã đứt
dòng sông rộng vô cùng
Lor-ca bơi sang ngang
trên chiếc ghi ta màu bạc
chàng ném lá bùa cô gái Di-gan
vào xoáy nước
chàng ném trái tim mình
vào lặng yên bất chợt
li-la li-la li-la
Đàn ghi-ta của Lorca của Thanh Thảo.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích các niềm vui khác nhau của những người trong và ngoài
gia đình cụ cố tổ trong đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia (trích Số
đỏ) của Vũ Trong Phụng.
_____________________________
ĐỀ 39
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa nhan đề truyện ngắn
Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành .
Câu 2 (3đ) : Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) bày tỏ
chính kiến của mình về vấn đề ô nhiêm môi trường và trách nhiệm của
người dân hiện nay.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Anh (chị) hãy phân tích hình tượng người đàn bà trong truyện
ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu và người đàn bà
Vợ Nhặt của Kim Lân để làm sáng tỏ nét tương đồng ở họ.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Anh (chị) hãy phân tích nghệ thuật sáng tạo hình ảnh của Chế Lan Viên
trong bài Tiếng hát con tàu .
________________________________
ĐỀ 40
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn Vợ Chồng A Phủ và nêu chủ
đề chính của truyện.
Câu 2 (3đ) : “Hiện nay nhiều học sinh hiện nay vẫn sử dụng điện thoại
trong lớp học mặc dù nhà trường đã không cho phép”. Hãy trình bày ý
kiến của mình về vấn đề trên.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Từ đoạn trích miêu tả ]diễn biến tâm trạng nhân vật Mị trong đêm
tình mùa xuân. Anh (chị) hãy phân tích tài năng khác họa tâm lí nhân vật
của nhà văn Tô Hoài.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích bài thơ sau :
Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc
Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh
Chong đèn, huyện trưởng làm công việc
Trời đất Lai Tân vẫn thái bình.
( Hồ Chí Minh, toàn tập, tập 3, Sđd)
________________________________
ĐỀ 41
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Hãy nêu những điểm tương đồng và khác biệt giữa hai bộ
phận : văn học công khai và văn học không công khai trong giai đoạn từ
đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng 8 – 1945 ?
Câu 2 (3đ) : “Con người sinh ra không phải để dành cho thất bại. Con
người có thể bị hủy diệt nhưng không thể đánh bại”. Anh (chị) có suy
nghĩ gì về câu nói trên.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Hãy nêu cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp của dòng sông hương
qua tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông của Hoàng Phủ Ngoc Tường.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích những giá trị cơ bản của bài văn nghị luận Nguyễn Đình
Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc.
_________________________________
ĐỀ 42
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Hãy nêu khái quát về tác giả Thạch Lam và những nét nghệ
thuật tiêu biểu của truyện ngắn Hai đứa trẻ.
Câu 2 (3đ) : Từ đoạn trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang
Vũ, anh (chị) hãy trình bày những suy nghĩ của mình về niềm hạnh phúc
khi được sống thực với chính mình và mọi người.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Hãy phân tích đoạn mở đầu Tuyên ngôn độc lập của chủ tịch Hồ
Chí Minh :
Hỡi đồng bào cả nước
“ Tất cả mọi người sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những
quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền
được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy
rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là : tất cả các dân tộc trên thế giới đều bình
đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và tự do.
Bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp năm
1791 cũng nói :
“ Người sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi ; phải luôn được tự
do và bình đẳng về quyền lợi”.
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích vai trò của nhân vật Vợ Tràng trong truyện ngắn Vợ
Nhặt của Kim Lân.
___________________________
ĐỀ 43
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Anh (chị) hãy nên ngắn gọn tình huống truyện Chữ người
tử tù của Nguyễn Tuân.
Câu 2 (3đ) : Anh (chị) hiểu như thế nào là một tình bạn đẹp ?
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp ảnh Phùng trong
truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích đoạn thơ sau :
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
( trích Tràng Giang của Huy Cận)
___________________________________________
ĐỀ 44
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Hãy nêu xuất xứ và viết đoạn phiên âm bài thơ Chiều tối
của Hồ Chí Minh.
Câu 2 (3đ) : “Nếu cuộc đời là một màn kịch, không may mắn là một
diễn viên chính thì tôi xin chon một vai phụ xuất sắc nhất”. Anh (chị)
cảm nhận như thế nào câu nói trên ?
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Vì sao trong tác phẩm Chữ người tử tù tác giả Nguyễn Tuân lại gọi
“cảnh cho chữ là cảnh tượng xưa nay chưa từng có”. Anh (chị) hãy làm
sáng tỏ cảnh tượng trên.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Hãy phân tích nhân vật Từ trong tác phẩm Đời thừa của Nam Cao.
____________________________________
ĐỀ 45
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày ngắn gọn con đường thơ của Tố Hữu qua từng
thời kì.
Câu 2 (3đ) : Từ cuộc đời các nhân vật phụ nữ trong tác phẩm Vợ Nhặt
(Kim Lân), Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài) và Chiếc thuyền ngoài xa
(Nguyễn Minh Châu). Anh (chị) có suy nghĩ gì về cuộc đời và số phận
người phụ nữ xưa và nay.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Hãy phân tích bi kịch của nhân vật Chí Phèo khi bị cánh cổng tình
yêu sập đóng (Thị Nở từ chối tình yêu).
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích cách sử dụng hình ảnh so sánh và ý nghĩa những hình
ảnh trong khổ thơ sau :
Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ
Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa,
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa.
Con nhớ anh con, người anh du kích
Chiếc áo nâu anh mặc đêm công đồn
Chiếc áo nâu suốt một đời vá rách
Đêm cuối cùng anh cởi lại cho con.
Con nhớ em con, thằng em liên lạc
Rừng thưa em băng, rừng rậm em chờ
Sáng bản Na, chiều em qua bản Bắc
Mười năm tròn! Chưa mất một phong thư.
Con nhớ mế! Lửa hồng soi tóc bạc
Năm con đau, mế thức một mùa dài.
Con với mế không phải hòn máu cắt
Nhưng trọn đời con nhớ mế ơn nuôi.
ĐỀ 46
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Hãy nêu nội dung thơ và nghệ thuật thơ Tố Hữu .
Câu 2 (3đ) : Từ tác phẩm chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh
Châu. Anh (chị) cảm nhận như thế nào về vai trò của gia đình trong đời
sống mỗi con người.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Bình giảng đoạn thơ sau :
“ Những đường Việt Bắc của ta
Ðêm đêm rầm rập như là đất rung
Quân đi điệp điệp trùng trùng
Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan
Dân công đỏ đuốc từng đoàn
Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay.
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày
Ðèn pha bật sáng như ngày mai lên.
Tin vui chiến thắng trăm miềm
Hòa Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui về
Vui từ Ðồng Tháp, An Khê
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Hãy phân tích đoạn thơ sau :
“ Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình tran trải khắp muôn nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời”.
( trích Từ ấy của Tố Hữu)
____________________________________________
ĐỀ 47
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Hãy nêu hoàn cảnh và mục đích sáng tác của tác giả Hàn
Mặc Tử qua bài thơ Đây thôn Vỹ Dạ.
Câu 2 (3đ) : Anh (chị) hãy viết bài văn ngắn (khoảng 600 từ) nêu vai trò
của sách đối với đời sống nhân loại.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích đoạn thơ sau :
“ Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà” ?
( trích Đây thôn Vỹ Dạ của Hàn Mặc Tử)
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
“ Mình đi, có nhớ những ngày
Mưa nguồn suối lũ, những mây cùng mù
Mình về, có nhớ chiến khu
Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?
Mình về, rừng núi nhớ ai
Trám bùi để rụng, măng mai để già
Mình đi, có nhớ những nhà
Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son
Mình về, còn nhớ núi non
Nhớ khi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh
Mình đi, mình có nhớ mình
Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa”?
__________________________________
ĐỀ 48
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Hãy nêu những thành tựu nổi bậc chủ yếu của văn học Việt
Nam từ đầu TK XX đến cách mạng tháng 8 – 1945.
Câu 2 (3đ) : “ Thuốc lá là cái bóng đêm bao trùm lấy sức khỏe lẫn sự
sống. Hằng năm có đến hàng nghìn người tử vong do thuốc lá” . Anh
(chị) hãy viết bài văn ngắn (khoảng 600 từ) nêu tác hại của thuốc lá.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích hình ảnh thiên nhiên và con người nơi phố huyện lúc
chiều tới trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Hãy phân tích giá trị nhân đạo của tác phẩm Vợ chồng A Phủ của
Tô Hoài.
_____________________________
ĐỀ 49
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Tác giả của bài thơ sau là ai? Hãy nêu khái quát về cuộc
đời, tác phẩm tiêu biểu và những đặc điểm thơ ca chung trong sáng tác :
“ Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu?
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau” .
(Hoa dọc chiến hào, NXB Văn học, Hà Nội, 1968)
Câu 2 (3đ) : Suy nghĩ của anh (chị) về thanh niên hiện nay và internet.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Cảm nhận của anh (chị) về hình tượng dòng sông Đà trong tùy bút
Người lái đò sông Đà.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích vẻ đẹp lãng mạn của nhân vật Huấn Cao trong tác phẩm
Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân.
_____________________________
ĐỀ 50
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày tóm tắt về hoàn cảnh sáng tác, cách kể chuyện và
và ý tưởng truyện ngắn Một người Hà Nội của Nguyễn Khải.
Câu 2 (3đ) : Lời phát biểu của nhac sĩ:
“ Năm hai mươi tuổi, tôi nói: Tôi và Mô-da
Năm ba mươi tuổi, tôi nói: Mô-da và tôi
Năm bốn mươi tuổi, tôi nói: chỉ có Mô-da”.
Anh (chị) hiểu câu nói trên như thế nào ?
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Trình bày những suy nghĩ của anh (chị) về ý nghĩa nhận thức và
nhân vật người đàn bà trong chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh
Châu.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích bi kịch tinh thần của người tri thức trong truyện ngắn
Đời thừa của Nam Cao qua nhân vật Hộ và làm rõ tư tưởng nhân đạo
độc đáo và mới mẻ của tác phẩm.
______________________________
ĐỀ 51
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Nêu ý nghĩa hình ảnh “con tàu” và đại danh “Tây Bắc”
trong bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên.
Câu 2 (3đ) : Vì sao anh (chị) lại yêu thích học bộ môn Ngữ Văn. Hãy
trình bày những suy nghĩ của cá nhân mình ?
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Anh (chị) hãy giải thích vì sao tác giả gọi nhân vật bà Hiền là một
hạt bụi lấp lánh những ánh vàng của Hà Nội.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Cảm nhận của anh (chị) về đoạn thơ sau :
“ Con tàu này lên Tây Bắc anh đi chăng?
Bạn bè đi xa anh giữ trời Hà Nội
Anh có nghe gió ngàn đang rú gọi
Ngoài cửa ô? Tàu đói những vầng trăng.
Đất nước mênh mông, đời anh nhỏ hẹp
Tàu gọi anh đi, sao chửa ra đi?
Chẳng có thơ đâu giữa lòng đóng khép
Tâm hồn anh chờ gặp anh trên kia.
Trên Tây Bắc! Ôi mười năm Tây Bắc
Xứ thiêng liêng rừng núi đã anh hùng
Nơi máu rỏ tâm hồn ta thấm đất
Nay rạt rào đã chín trái đầu xuân”.
______________________________
ĐỀ 52
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Một trong những đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt
Nam từ năm 1945 đến năm 1975 là chủ yếu mang khuynh hướng sử thi
và cảm hứng lãng mạn. Anh/chị hãy nêu những nét chính của đặc điểm
trên.
Câu 2 (3đ) : Hãy viết một bài văn ngắn (không quá 600 từ) trình bày suy nghĩ
của anh/chị về ý kiến sau:
Một người đã đánh mất niềm tin vào bản thân thì chắc chắn sẽ còn đánh
mất thêm nhiều thứ quý giá khác nữa.
(Theo sách Dám thành công - Nhiều tác giả, NXB Trẻ, 2008, tr. 90)
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích hình ảnh thiên nhiên và cái tôi trữ tình trong đoạn thơ sau:
“ Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.
Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si;
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,
Mỗi buổi sớm, thần Vui hằng gõ cửa;
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần;
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa:
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân”.
(Vội vàng - Xuân Diệu, Ngữ văn 11,
Tập hai, NXB Giáo dục, 2008, tr. 22)
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích tình huống truyện trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa
của Nguyễn Minh Châu.
_____________________________
ĐỀ 53
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày ngắn gọn về ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh
“sóng” và mối quan hệ giữa hai hình tượng “sóng và em” trong bài thơ
Sóng của Xuân Quỳnh.
Câu 2 (3đ) : Hãy viết một bài văn ngắn (không quá 600 từ) trình bày suy
nghĩ của anh/chị về ý kiến sau:
Một ngày so với một đời người là quá ngắn ngủi, nhưng một đời người
lại là do mỗi ngày tạo nên.
(Theo sách Nguyên lý của thành công, NXB Văn hóa thông tin, 2009, tr.91)
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Cảm nhận của anh/chị về những vẻ đẹp khuất lấp của nhân vật
người vợ nhặt (Vợ nhặt - Kim Lân) và nhân vật người đàn bà hàng chài
(Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu).
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Cảm nhận của anh/chị về hai đoạn thơ sau:
“ Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Một người chín nhớ mười mong một người.
Gió mưa là bệnh của giời,
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng”.
(Tương tư - Nguyễn Bính, Ngữ văn 11 Nâng cao,
Tập hai, NXB Giáo dục, 2007, tr. 55)
“ Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về”.
(Việt Bắc - Tố Hữu, Ngữ văn 12 Nâng cao,
Tập một, NXB Giáo dục, 2008, tr. 84)
________________________________
ĐỀ 54
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Giới thiệu sơ lược về tác giả Vũ Trọng Phụng và tập truyện
Số đỏ.
Câu 2 (3đ) : Trong thư gửi thầy hiệu trưởng của con trai mình, Tổng
thống Mĩ A. Lin-côn (1809 - 1865) viết: "xin thầy hãy dạy cho cháu biết
chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi." (Theo Ngữ văn 10,
Tập hai, NXB Giáo dục, 2006, tr. 135).
Từ ý kiến trên, anh/chị hãy viết một bài văn ngắn (không quá 600 từ)
trình bày suy nghĩ của mình về đức tính trung thực trong khi thi và trong
cuộc sống.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Nhận xét của anh/ chị về nghệ thuật xây dựng nhân vật Việt trong
truyện ngắn Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam.
_____________________________
ĐỀ 55
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Tập thơ Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh được sáng tác
trong hoàn cảnh nào? Hãy trình bày ngắn gọn những nội dung chính của
tác phẩm này.
Câu 2 (3đ) : Hiện nay, sau kỳ thi tốt nghiệp THPT thì các bạn học sinh
từ khắp cả nước đều đổ xô nhau về các trung tâm luyện thi đại học cấp
tốc tại tpHCM, anh (chị) suy nghĩ như thế nào về vấn đề trên ?
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa, Nguyễn Minh Châu đã xây
dựng được một tình huống truyện mang ý nghĩa khám phá, phát hiện về
đời sống. Anh (chị) hãy làm rõ điều đó.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Trong bài Cảm nghĩ về truyện "Vợ chồng A Phủ", Tô Hoài viết:
"Nhưng điều kỳ diệu là dẫu trong cùng cực đến thế mọi thế lực của tội
ác cũng không
giết được sức sống con người. Lay lắt đói khổ, nhục nhã, Mị vẫn sống,
âm thầm, tiềm tàng,
mãnh liệt."
(Tác phẩm văn học 1930 - 1975, Tập hai, NXB Khoa học Xã hội, 1990, tr.71)
Phân tích nhân vật Mị trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ (đoạn trích
được học) của Tô Hoài để làm sáng tỏ nhận xét trên.
Câu 3* : Phân tích nghệ thuật trào phúng trong truyện ngắn Vi hành của
Nguyễn Ái Quốc.