Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
T̀n: 01 Ngày soạn:
Tiết: 01 Ngày dạy:
PHẦN I
THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC
(Tiếp theo)
_____________________________________________________________
XI. CHÂU Á
Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH
VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC:
1. Kiến thức
HS Cần hiểu rõ: Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước các đặc điểm địa hình và khoáng sản
châu Á.
2. Kĩ năng
. Cũng cớ phát triển kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các ́u tớ địa lí trên bản đờ.
. Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mới quan hệ chặt chẽ giữa các ́u tớ tự nhiên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Bản đờ vị trí châu Á trên Thế giới.
2. Bản đờ tự nhiên châu Á.
3. Tranh ảnh về các dạng địa hình châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Vào bài: Chúng ta đã tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hợi châu Phi, châu Mĩ, châu Nam
Cực, châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lí 7. Ở phần 1 của chương trình lớp 8
chúng ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người châu Á – châu lục rợng lớn nhất, có lịch sử phát
triển lâu đời nhất, mà cũng là “q hương” của chúng ta.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt đợng 1 CẶP / NHÓM
Tim hiểu vị trí và kích thước châu Á
GV: Treo bản đờ Thế giới lên bảng.
CH: Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các lục
1. Vị trí địa lí và kích thước châu
Á
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
1
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
địa nào?
Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á
nằm trên những vĩ đợ địa lí nào?
HS: Lên xác định vị trí và các điểm cực trên bản đờ
Thế giới.
CH: - Nơi rợng nhất của châu Á theo chiều B-N, Đ-T
dài bao nhiêu km?
- Dựa vào SGK cho biết diện tích châu Á? So
sánh với diện tích các châu đã học và cho nhận xét?
GV: Chỉ bản đờ treo tường ch̉n xác kiến thức:
(- Nơi rợng nhất theo chiều Đ-T: 9200km, theo chiều
B-N: 8500km.
- Diện tích châu Á chiếm 1/3 diện tích đất nởi trên
Trái Đất. Lớn gấp rưỡi châu Phi, gấp 4 châu Âu.
- Điểm cực Bắc: Mũi Sê-li-u-XKm:77
0
44
’
B
- Điểm cực Nam:Mũi Pi-ai:1
0
10
’
B. (Bán đảo
Malăcca)
- Điểm cực Tây: Mũi Bala:26
0
10
’
Đ (Tây bán đảo
Tiểu Á)
- Điểm cực Đơng: Mũi Điêgiơnép:169
0
40
’
T
( Giáp eo Bêring)
Chủn ý: Những đặc điểm của vị trí địa lí, kích
thước lãnh thở châu Á có ý nghĩa sâu sắc, làm phân
hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng: Thay đởi
từ Bắc x́ng Nam, từ dun hải vào lục địa….
Hoạt đợng 2 CẶP / NHÓM
Tìm hiểu về địa hình và khoáng sản
CH: Dựa vào hình 1.2 hãy cho biến:
- Đọc tên các dãy núi chính? Phân bớ?
- Đọc tên các sơn ngun chính? Phân bớ?
- Đọc tên các đờng bằng lớn? Phân bớ?
Cho biết các sơng chính chảy trên những đờng bằng
đó?
CH: Xác định hướng chính của núi? Nhận xét về sự
phân bớ các núi, sơn ngun đờng bắng trên bề mặt
lãnh thở?
GV: Ch̉n xác kiến thức trên bản đờ treo tường.
- Châu Á là châu lục rợng lớn nhất
thế giới với diện tích 44,4 triệu km
2
(kể cả các đảo) nằm trải dài (phần
đất liền) từ vĩ đợ 77
0
44
’
B tới
1
0
10
’
B.
- Bắc giáp Bắc Băng Dương.
- Nam giáp Ấn Đợ Dương.
- Tây giáp châu Âu, Phi, Địa Trung
Hải.
- Đơng giáp Thái Bình Dương.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng
sản
a. Đặc điểm địa hình
- Nhiều hệ thớng núi và cao ngun
cao, đờ sợ nhất thế giới. Tập trung
chủ ́u ở trung tâm lục địa, theo
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
2
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
CH: Cho nhận xét chung về về đặc điểm địa hình
châu Á? Hệ thớng địa hình, hướng và sự phân bớ…
( Đờng bằng rợng lớn cạnh hệ thớng núi cao, đờ sợ.
Các bờn địa thấp xen vào giữa các vùng núi và son
ngun cao…)
GV:Mở rợng kiếm thức, khắc sâu biểu tượng địa hình
châu Á.
CH: Dựa vào hình 1.2 cho biết.
- Châu Á có những khoáng sản chủ ́u nào?
- Dầu mỏ, khí đớt tập trung nhiều nhất ở những khu
vực nào? (Tây Á, Đơng Nam Á)
CH: Cho biết nhận xét của em về đặc điểm khoáng
sản châu Á.
Em hãy kể mợt vài loại khoáng sản ở Việt Nam mà
em biết?
hai hướng chính Đ – T và B – N.
- Nhiều đờng bằng rợng lớn phân
bớ ở rìa lục địa.
- Nhiều hệ thớng núi, sơn ngun
và đờng bằng nằm xen kẻ nhau, làm
cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
b. Đặc điểm khoáng sản
Châu Á có ng̀n khoáng sản
phong phú, quan trong nhất là dầu
mỏ, khí đớt, than, sắt, crơm và kim
loại màu.
IV. CŨNG CỚ:
1. u cầu HS lên bảng xác định lại các điểm cực B, N, T, Đ của châu Á? Châu Á kéo dài
khoảng bao nhiêu vĩ đợ? (76
0
VĐ), bao nhiêu kinh đợ?
2. Nêu đặc điểm của địa hình châu Á?
V. DẶN DÒ: Tìm hiểu vị trí, địa hình châu Á ảnh hưởng tới khí hậu như thế nào?
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
3
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
T̀n: Ngày soạn:
Tiết: 02 Ngày dạy:
Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á
I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC:
1. Kiến thức
HS Cần hiểu rõ:
- Nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á
có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.
2. Kĩ năng
- Nâng cao kỹ năng, phân tích biểu đờ khí hậu . Xác định trên bản đờ sự phân bớ các đới
và các kiểu khí hậu.
- Xác lập các mới quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, điạ hình, biển….
- Mơ tả được đặc điểm khí hậu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Lược đờ các đới khí hậu châu Á
2. Các biểu đờ khí hậu phóng to (tr.9 SGK).
3.Bản đờ tự nhiên châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
a). Nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thở châu Á và ý nghĩa của chúng tới khí hậu.
b). Địa hình châu Á có đặc điểm gì nởi bật?
2. Bài mới
Vào bài: Vị trí địa lí , kích thước rợng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp đã ảnh hưởng sâu
sắc đến sự phân hóa và tính lục địa của khí hậu châu Á.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt đợng 1 CẶP / CÁ NHÂN
CH: Quan sát hình 2.1 cho biết.
- Dọc theo kinh tún 80
0
Đ từ vùng cực tới xích đạo
có những đới khí hậu gì?
- Mỡi đới nằm ở khoảng vĩ đợ bao nhiêu?
GV: Nhận xét bở sung, ch̉n xác kiến thức.
(- Đới khí hậu cực và cận cực nằm khoảng từ vòng
cực Bắc (VCB) – cực .
- Đới khí hậu cực ơn đới nằm trong khoảng từ 40
0
B –
VTB.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới nằm trong khoảng từ CTB
1. Khí hậu châu Á phân hóa rất
đa dạng.
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
4
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
– 5
0
N)
CH: Tại sao khí hậu châu Á lại phân hóa thành nhiều
đới khác nhau?
CH: Dựa vào hình 2.1 và bản đờ từ nhiên châu Á cho
biết:
- Trong đới khí hậu ơn đới, cận nhiệt nhiệt đới có
những kiểu khí hậu gì? Đới nào phân hóa
- Xác định các kiểu khí thay đởi từ vùng dun hải
vào nợi địa.
- Tại sao khí hậu châu Á có phân hóa thành nhiều
kiểu?
(do kích thước lãnh thở, đặc điểm địa hình, ảnh
hưởng của biển….)
CH: Theo hình 2.1, đới khí hậu nào khơng phân hóa
thành các kiểu khí hậu? Giair thích vì sao?
(+ Đới khí hậu xích đạo có khới khí xích đạo nóng
ẩm thớng trị quanh năm.
+ Đới khí hậu cực có khới khí cực khơ, lạnh thớng
trị quanh năm.)
Chủn ý: Ta cùng tìm hiểu xem:
- Châu Á có những kiểu khí hậu gi?
- Kiểu khí hậu nào phở biến? Đặc điểm? Phân bớ ở
đâu?
Hoạt đợng 2 NHÓM
Tìm hiểu về hai kiểu khí hậu phở biến của châu Á
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thao ḷn
Nợi dung: Dựa vào biểu đờ nhiệt và lượng mưa Y-
an-gun (Mi-an-ma), Eri-at (A-rập Xê-út), U-lan Ba-to
(Mơng cở) kết hợp với kiến thức đã học hãy:
- Xác định những địa điểm trên nằm trong các kiểu
khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt, lượng mưa?
- Giải thích?
HS: Thỏa ḷn, đại diện nhóm trình bày két quả , các
nhóm khác nhận xét, bở sung.
GV: Ch̉n xác kiến thức theo bảng sau:
Địa
điểm
Kiểu khí
hậu
Nhiệt
đợ
Lượng
mưa
Đặc điểm
khí hậu
Ngun
nhân
- Do lãnh thở trải dài từ vùng cực
tới xích đạo nên châu Á có nhiều
đới khí hậu.
- Ở mỡi đói khí hậu thường phân
hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau tùy theo vị trí gần hay xa biển,
địa hình cao hay thấp.
2. Hai kiểu khí hậu phở biến của
châu Á
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
5
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
Y-an-
gun
Nhiệt đới
gió mùa
Eri-at Nhiệt đới
khơ
U-lan
Ba-to
Ơn đới lục
địa
GV: Kết ḷn mở rợng:
- Dùng bản đờ tự nhiên châu Á kết hợp với hình 2.1
xác định rõ khu vực phân bớ 2 kiểu khí hậu chính:
kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
- Liên hệ: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
Tḥc kiểu khí hậu gì?
GV: u cầu HS nêu đặc điểm chung của khí hậu lục
địa? Nơi phân bớ lớn.
a) Khí hậu gió mùa
- Đặc điểm mợt trong hai mùa
+ Mùa đơng: khơ, lạnh, ít mưa.
+Mùa hè: nóng, ẩm, mưa nhiều.
- Phân bớ:
+ Gió mùa nhiệt đới Nam Á và
Đơng Nam Á.
+ Gió mùa cận nhiệt và ơn đới
Đơng Á.
b) Kiểu khí hậu lục địa
- Đặc điểm:
+ Mùa đơng khơ – rất lạnh
+ Mùa hè khơ, rất nóng. Biên nhiệt
đợ ngày, năm rất lớn, cảnh quan
hoang mạc phat triển.
- Phân bớ:
Chiếm diện tích lớn vùng nợi địa và
Tây Nam Á.
IV. CŨNG CỚ: PHIẾU HỌC TẬP
Điền vào bảng đặc điểm chủ ́u của các kiểu khí hậu chính ở châu Á:
Các kiểu khí hậu chính Phân bớ Mùa đơng Mùa hè
Các kiểu khí hậu gió mùa
Các kiểu khí hậu lục địa
V. DẶN DÒ: Tìm hiểu về các con sơng lớn, và các cảnh quan ở châu Á.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
6
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
T̀n: Ngày soạn:
Tiết: 03 Ngày dạy:
Bài 3 SƠNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC:
1. Kiến thức
HS Cần hiểu rõ:
- Mạng lưới sơng ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thớng sơng lớn.
- Đặc điểm mợt sớ sơng lớn và giải thích ngun nhân.
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan và ngun nhân của sự phân hóa đó.
- Tḥn lợi, khó khăn của tự nhiên châu Á.
2. Kĩ năng
- Biết sữ dụng bản đờ để tìm đặc điểm sơng ngòi và cảnh quan của châu Á.
- Xác định trên bản đờ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thớng sơng lớn.
-Xác lập mới quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sơng ngòi và cảnh quan.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Bản đờ tự nhiên châu Á.
2. Bản đờ cảnh quan châu Á.
3. Tranh, ảnh về các cảnh quan tự nhiên châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
a). Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác định giới hạn các đới khí hậu trên bản đờ?
b). Giải thích sự phân hóa từ Bắc x́ng Nam, từ Đong sang Tây khí hậu châu Á?
2. Bài mới
Vào bài: GV dẫn từ nợi dung bài củ vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt đợng 1 CẶP / NHÓM
CH: Dựa vào bản đờ tự nhiên châu Á: nêu nhận xét về
mạng lưới và sự phân bớ của sơng ngòi châu Á.
CH: Dựa vào hình 1.2 cho biết.
- Tên các sơng lớn của khu vực Bắc Á, Đơng Á, Tây
Nam Á?
- Nơi bắt ng̀n từ khu vực nào? Đở vào biển, đại
dương nào?
Thảo ḷn:
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo ḷn
Nợi dung: Dựa vào bản đờ tự nhiên châu Á và kiến
thức đã học cho biết:
1. Đặc điểm sơng ngòi
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
7
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
- Đặ điểm sơng ngòi của ba khu vực trên?
- Sự phân bớ sơng ngòi của mỡi khu vực trên?
- Chế đợ nước của mạng lưới sơng ở các khu vực?
- Giải thích ngun nhân?
HS: Thảo ḷn, đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bở sung.
GV: Dùng bản đờ treo tường ch̉n xác kiến thức.
GV: Mở rợng, bở sung kiến thức
CH: Nêu giá tri kinh tế của sơng ngòi và hờ châu Á?
GV:Giới thiệu mợt sớ nhà máy thủy điện lớn.
Liên hệ giá trị của sơng ngòi,hờ ở Việt Nam.
Hoạt đợng 2 NHÓM
Tìm hiểu về các đớ cảnh quan tự nhiên châu Á
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo ḷn
Nợi dung:
Nhóm 1: Dựa vào hình 3.1 cho biết:
- Châu á ó những đới cảnh quan tự nhiên nào?
- Dọc theo kinh tún 80
0
Đ tính từ bắc x́ng nam
có những đới cảnh quan nào?
- Theo vĩ tún 40
0
B tính từ tây sang đơng có
những đới cảnh quan nào?
Nhóm 2: Tên các cảnh quan phân bớ ở khu vực khí
hậu gió mùa và cảnh quan ỏ các khu vực khí hậu lục
địa khơ hạn.
Nhóm 3: Tên các cảnh quan tḥc đới khí hậu: ơn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới.
HS: Thỏa ḷn, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
ḷn trên bản đờ treo tường. Các nhóm khác nhân xét,
bở sung.
GV: Ch̉n xác kiến thức:
- Châu Á có mạng lưới sơng ngòi
khá phát triển nhưng phân bớ
khơng đều, chế đợ nước phức tạp.
- Có 3 hệ thớng sơng lớn.
+ Bắc Á mạng lưới sơng dày, mùa
đơng đóng băng, mùa xn có lũ do
tút tan.
+ Tây Nam Á và Trung Á rất ít
sơng, ng̀n cung cấp nước cho
sơng là băng tút tan, lượng nước
giảm dần về hạ lưu.
+ Đơng Nam Á và Nam Á có nhiều
sơng, sơng nhiều nước, nước lên
x́ng theo mùa.
- Sơng ngòi và hờ ở châu Á có giá
trị rất lớn trong sản x́t, đời sớng,
văn hóa, du lịch….
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Do địa hình và khí hậu đa dạng
nên cảnh quan châu Á rất đa dạng.
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
8
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
Hoạt đợng 3 : CÁ NHÂN
Tìm hiểu những tḥn lợi và khó khăn của thiên nhiên
châu Á.
CH: Dựa vào vớn hiểu biết và bản đờ tự nhiên châu Á
cho biết những tḥn lợi và khó khăn của tự nhiên đới
với sản x́t và đời sớng?
- Cảnh quan tự nhiên khu vực gió
mùa và vùng lục địa khơ chiếm
diện tích lớn.
- Rừng lá kim phân bớ chủ ́u ở
Xi-bia.
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm có
nhiền ở đơng Trung Q́c, Đơng
Nam và Nam Á.
3. Những tḥn lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu Á)
a. Tḥn lợi
- Ng̀n tài ngun đa dạng, phong
phú, trữ lượng lớn (dầu khí, sắt,
than…)
- Thiên nhiên đa dạng.
b. Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nhiệt
- Thiên tai bất thường….
IV. CŨNG CỚ: PHIẾU HỌC TẬP
Điền vào bảng sau đây: Tên các con sơng đở vào các đại dương
Lưu vực đại dương Tên các sơng lớn
Bắc Băng Dương …………………………………………………………….
Thái Bình Dương ……………………………………………………………
Ấn Đợ Dương ……………………………………………………………
V. DẶN DÒ:
- Ơn lại kiến thức lớp 7.bài “Mơi trường nhiệt đới gió mùa”:Hướng gió, tính chất, ngun
nhân hình thành gió mùa đơng và gió mùa hạ.
- Ơn khí hậu châu Á
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
9
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
T̀n: Ngày soạn:
Tiết: 04 Ngày dạy:
Bài 4 BÀI THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC:
1. Kiến thức
HS Cần hiểu rõ:
- Ng̀n góc hình thành và sự thay đởi hướng gió cảu khu vực gió mùa châu Á.
- Tìm hiểu nợi dung loại bản đờ mới: Bản đờ phân tích khí áp và hướng gió.
2. Kĩ năng
Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đởi khí áp và hướng gió trên bản đờ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Bản đờ khí hậu châu Á.
2. Hay lược đờ phân bớ khí áp và hướng gió chính về mùa đơng và mùa hạ ở châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
a). Khí hậu châu Á phở biến là kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm và địa bàn phân bớ các kiểu
khí hậu trên?
b). Khí hậu, địa hình châu Á ảnh hưởng đến sơng ngòi châu Á như thế nao?2. Bài mới
Vào bài: GV dẫn vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt đợng 1 CẶP / NHÓM
CH: Dựa vào bản đờ tự nhiên châu Á: nêu nhận xét về
mạng lưới và sự phân bớ của sơng ngòi châu Á.
CH: Dựa vào hình 1.2 cho biết.
- Tên các sơng lớn của khu vực Bắc Á, Đơng Á, Tây
Nam Á?
- Nơi bắt ng̀n từ khu vực nào? Đở vào biển, đại
dương nào?
Thảo ḷn:
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo ḷn
Nợi dung: Dựa vào bản đờ tự nhiên châu Á và kiến
thức đã học cho biết:
- Đặ điểm sơng ngòi của ba khu vực trên?
- Sự phân bớ sơng ngòi của mỡi khu vực trên?
- Chế đợ nước của mạng lưới sơng ở các khu vực?
- Giải thích ngun nhân?
1. Đặc điểm sơng ngòi
- Châu Á có mạng lưới sơng ngòi
khá phát triển nhưng phân bớ
khơng đều, chế đợ nước phức tạp.
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
10
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
HS: Thảo ḷn, đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bở sung.
GV: Dùng bản đờ treo tường ch̉n xác kiến thức.
GV: Mở rợng, bở sung kiến thức
CH: Nêu giá tri kinh tế của sơng ngòi và hờ châu Á?
GV:Giới thiệu mợt sớ nhà máy thủy điện lớn.
Liên hệ giá trị của sơng ngòi,hờ ở Việt Nam.
Hoạt đợng 2 NHÓM
Tìm hiểu về các đớ cảnh quan tự nhiên châu Á
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thao ḷn
Nợi dung:
Nhóm 1: Dựa vào hình 3.1 cho biết:
- Châu á ó những đới cảnh quan tự nhiên nào?
- Dọc theo kinh tún 80
0
Đ tính từ bắc x́ng nam
có những đới cảnh quan nào?
- Theo vĩ tún 40
0
B tính từ tây sang đơng có
những đới cảnh quan nào?
Nhóm 2: Tên các cảnh quan phân bớ ở khu vực khí
hậu gió mùa và cảnh quan ỏ các khu vực khí hậu lục
địa khơ hạn.
Nhóm 3: Tên các cảnh quan tḥc đới khí hậu: ơn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới.
HS: Thỏa ḷn, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
ḷn trên bản đờ treo tường. Các nhóm khác nhân xét,
bở sung.
GV: Ch̉n xác kiến thức:
- Có 3 hệ thớng sơng lớn.
+ Bắc Á mạng lưới sơng dày, mùa
đơng đóng băng, mùa xn có lũ do
tút tan.
+ Tây Nam Á và Trung Á rất ít
sơng, ng̀n cung cấp nước cho
sơng là băng tút tan, lượng nước
giảm dần về hạ lưu.
+ Đơng Nam Á và Nam Á có nhiều
sơng, sơng nhiều nước, nước lên
x́ng theo mùa.
- Sơng ngòi và hờ ở châu Á có giá
trị rất lớn trong sản x́t, đời sớng,
văn hóa, du lịch….
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Do địa hình và khí hậu đa dạng
nên cảnh quan châu Á rất đa dạng.
- Cảnh quan tự nhiên khu vực gió
mùa và vùng lục địa khơ chiếm
diện tích lớn.
- Rừng lá kim phân bớ chủ ́u ở
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
11
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
Hoạt đợng 3 : CÁ NHÂN
Tìm hiểu những tḥn lợi và khó khăn của thiên nhiên
châu Á.
CH: Dựa vào vớn hiểu biết và bản đờ tự nhiên châu Á
cho biết những tḥn lợi và khó khăn của tự nhiên đới
với sản x́t và đời sớng?
Xi-bia.
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm có
nhiền ở đơng Trung Q́c, Đơng
Nam và Nam Á.
3. Những tḥn lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu Á)
a. Tḥn lợi
- Ng̀n tài ngun đa dạng, phong
phú, trữ lượng lớn (dầu khí, sắt,
than…)
- Thiên nhiên đa dạng.
b. Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nhiệt
- Thiên tai bất thường….
IV. CŨNG CỚ: PHIẾU HỌC TẬP
Điền vào bảng sau đây: Tên các con sơng đở vào các đại dương
Lưu vực đại dương Tên các sơng lớn
Bắc Băng Dương …………………………………………………………….
Thái Bình Dương ……………………………………………………………
Ấn Đợ Dương ……………………………………………………………
V. DẶN DÒ:
- Ơn lại kiến thức lớp 7.bài “Mơi trường nhiệt đới gió mùa”:Hướng gió, tính chất, ngun
nhân hình thành gió mùa đơng và gió mùa hạ.
- Ơn khí hậu châu Á
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
12
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
T̀n: Ngày soạn:
Tiết: 05 Ngày dạy:
Bài 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỢI CHÂU Á
I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC:
1. Kiến thức
HS Cần hiểu rõ:
- Châu Á có dân sớ cao nhất so với các châu lục khác, mức đợ tăng dân sớ đã đạt mức
trung bình của thế giới.
- Sự đa dạng và phân bớ các chủng tợc sớng ở châu Á.
- Biết tên và sự phân bớ các tơn giáo lớn của châu Á.
2. Kĩ năng
- Rèn lụn và cũng cớ kĩ năng so sánh các sớ liệu về dân sớ giữa các châu lục, thấy rỏ sự
gia tăng dân sớ.
- Kĩ năng so sánh và phân tích lược đờ để hiểu được địa bàn sinh sớng các chủng tợc trên
lãnh thở và sự phân bớ các tơn giáo lớn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Bản đờ các nước trên thế giới.
2. Lược đờ tranh ảnh, tài liệu về các cư dân – các chủng tợc ở châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ (Khơng)
2. Bài mới
Vào bài: GV dẫn vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt đợng 1 NHÓM/CẶP
Tìm hiểu dân sớ châu Á
CH: Đọc bảng 5.1, nêu nhận xét:
- Sớ dân châu Á so với châu lục khác?
- Sớ dân châu Á chiếm bao nhiêu % sớ dân thế giới?
- Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diện tích của
thế giới? (23,4%)
CH: Cho biết ngun nhân của sự tập trung dân cư
đơng ở châu Á?
( - Nhiều đờng bằng lớn, nàu mỡ.
- Các đờng bằng tḥn lợi cho sản x́t nơng nghiệp
nên cần nhiều nhân lực).
1. Mợt châu lục đơng dân nhất
thế giới.
- Châu Á có dân sớ đơng nhất.
- Chiếm gần 61% dân sớ thế
giới.
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
13
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
GV: Chia lớp thành 3 nhóm.
Nợi dung: Dựa vào bảng sớ liệu 5.1
Mỡi nhóm tính mức gia tăng tương đới dân sớ các
châu lục và thế giới trong 50 năm (1950 (100%) đến
2000)
HS: Thảo ḷn, đại diện nhóm lên điền kết quả tính
vào bảng sau: (làm tròn)
Châu Mức tăng dân sớ 1950 – 2000(%)
Á 262,6
Âu 133,0
Đại Dương 233,8
Mĩ 244,5
Phi 354,7
Thế giới 240,1
CH: - Nhận xét mức đợ tăng dân của châu Á so với các
châu và thế giới trong bảng trên:
( - Đúng thứ 2 sau châu Phi, cao hơn so với thế giới)
- Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân sớ tự nhiên
của châu Á so với các châu lục khác và với thế giới
(Đã giảm ngang mức TB năm của thế giới 1,3%)
- Ngun nhân nào mà từ mợt châu lục đơng dân
nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân sớ đã giảm đáng
kể?( Qúa trình CNH và đơ thị hóa ở các nước châu
Á như TQ, ÂĐ, VN, TL….)
- Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân sớ ở
VN?
Hoạt đợng 2 CẶP/NHÓM
Tìm hiểu về các chủng tợc lớn của châu Á
CH: Quan sát H5.1 cho biết:
- Châu Á có những chủng tợc nào sinh sớng?
- Xác định địa bàn phân bớ chủ ́u của các chủng
tợc đó?
- Dân cư châu Á chủ yeus tḥc chủng tợc nào? Đặc
điểm ngoại hình của chủng tợc đó?
- So sánh các thành phần chủng tợc của châu Á và
châu Âu?
(…phức tạp, đa dạng hơn châu Âu)
Hoạt đợng 2 NHÓM
GV: Giới thiệu tóm tắt:
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ
chính sách dân sớ, do sự phát triển
CNH và đơ thị hóa ở các nước
đơng dân nên tỉ lệ gia tăng dân sớ
châu Á đã giảm.
2. Dân cư tḥc nhiều chủng tợc
- Dân cư châu Á chủ ́u tḥc
chủng tợc Mơngơlơít, Ơrơpêơít và
sớ ít Ơxtralơít.
- Các chủng tợc chung sớng bình
đẳng trong hoạt đợng kinh tế, văn
hóa, xã hợi.
3. Nơi ra đời của các tơn giáo.
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
14
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
- Nhu cầu sự x́t hiện tơn giáo của con người trong
quá trình phát triển xã hợi loài người.
- Có rất nhiều tơn giáo, châu Á là cái nơi của 4 tơn
giáo có tín đờ đơng nhất thế giới hiện nay:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo ḷn: Mỡi nhóm thảo
ḷn tìm
Nợi dung: Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát các
hình 5.2. Trình bày:
+ Địa điểm 4 tơn giáo lớn ở châu Á?
+ Thời điểm ra đời của các tơn giáo lớn ở châu Á?
+ Thần linh được tơn thờ ở châu Á?
+ Khu vực phân bớ chủ ́u ở châu Á?
HS: Thỏa ḷn, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
ḷn lên bảng.
Các nhóm khác nhân xét, bở sung.
GV: Giúp HS hoàn thành bảng tóm tắt sau:
Hoạt đợng 3 : CÁ NHÂN
Tìm hiểu những tḥn lợi và khó khăn của thiên nhiên
châu Á.
CH: Dựa vào vớn hiểu biết và bản đờ tự nhiên châu Á
GV: Kết ḷn
Bở sung kiến thức
tơn giáo lớn.
-Các tơn giáo đều khun răn tín
đờ làm việc thiện, tránh điều ác.
IV. CŨNG CỚ:
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
15
Tơn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra
đời
Thần linh được
tơn thờ
Khu vực phân bớ
chính ở châu Á
1. Ấn Đợ giáo Ấn Đợ 2500 Tr. CN Đấng tới cao Bà
Là Mơn
Ấn Đợ
2. Phật giáo Ấn Đợ Tk VI Tr. CN
(545)
Phập Thích Ca - Đơng Nam Á
- Đơng Á
3. Thiên chúa
giáo
Palextin Đầu CN Chúa Giê-xu Phi-lip-pin
4. Hời giáo Méc-ka Ả rập-
xê út
TK VII sau CN Thánh A-La Nam Á,
Indonesia,
Malaysia
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
1. Vì sao châu Á đơng dân? Năm 2002 dân sớ châu Á đứng hàng thứ mấy trong các châu
lục?
Ngun nhân nào làm mức đợ gia tăng dân sớ ở châu Á đạt mức TB của TG? Dân sớ
châu Á năm 2002 bằng bao nhiêu % dân sớ TG?
2
PHIẾU HỌC TẬP
Điền vào bảng sau đây: Các thơng tin cơ bản về tơn giáo chính ở châu Á
Tơn giáo Địa điểm ra đời Phân bớ chính ở khu vực và
quóc gia
Ấn Đợ giáo ………………………………… ………………………………….
Phật giáo …………………………………. ………………………………….
Ki-tơ giáo …………………………………. ………………………………
Hời giáo …………………………………. ………………………………….
V. DẶN DÒ: Ơn lại
- Đặc điểm khí hậu, sơng ngòi, địa hình và cảnh quan châu Á.
- Các ́u tớ tự nhiên trên ảnh hưởng tới sự phân bớ dân cư và đơ thị như thế nào?
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
T̀n: Ngày soạn:
Tiết: 02 Ngày dạy:
Bài 6 THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỜ PHÂN BỚ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỚ LỚN Ở CHÂU Á
I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC:
1. Kiến thức
HS Cần hiểu rõ:
- Đặc điểm về tình hình phân bớ dân cư và thành phớ lớn ở châu Á.
- Ảnh hưởng của các ́u tớ tự nhiên đến sự phân bớ dân cư và đơ thị của châu Á.
2. Kĩ năng
- Kỹ năng phân tích lược đờ phân bớ dân cư và các đơ thị châu Á, tìm ra đặc điểm phân
bớ dân cwvaf các mới quan hệ giữa ́u tớ tự nhiên và dân cư xã hợi.
- Rèn lụn kỹ năng xác định, nhận biết vị trí các q́c gia, các thành phớ lớn châu Á.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Bản đờ tự nhiên châu Á.
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
16
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
2. Bản đờ các nước trên TG.
3. Lược đờ mật đợ dân sớ và những thành phớ lớn châu Á.( phóng to )
3.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
a). Cho biết ngun nhân của sự tập trung dân sớ đơng ở châu Á?
b). Cho biết các ́u tớ tự nhiên thường ảnh hưởng tới sự phân bớ dân cư và đơ trhij?
2. Bài mới
Vào bài: Là lục địa lớn nhất và có sớ dân đơng nhất so với các châu lục khác, châu Á có
đặc điểm phân bớ dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng
gì tới sự phân bớ dân cư và đơ thị châu Á?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt đợng 1 CẶP / CÁ NHÂN
CH: Quan sát hình 2.1 cho biết.
- Dọc theo kinh tún 80
0
Đ từ vùng cực tới xích đạo
có những đới khí hậu gì?
- Mỡi đới nằm ở khoảng vĩ đợ bao nhiêu?
GV: Nhận xét bở sung, ch̉n xác kiến thức.
(- Đới khí hậu cực và cận cực nằm khoảng từ vòng
cực Bắc (VCB) – cực .
- Đới khí hậu cực ơn đới nằm trong khoảng từ 40
0
B –
VTB.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới nằm trong khoảng từ CTB
– 5
0
N)
CH: Tại sao khí hậu châu Á lại phân hóa thành nhiều
đới khác nhau?
CH: Dựa vào hình 2.1 và bản đờ từ nhiên châu Á cho
biết:
- Trong đới khí hậu ơn đới, cận nhiệt nhiệt đới có
những kiểu khí hậu gì? Đới nào phân hóa
- Xác định các kiểu khí thay đởi từ vùng dun hải
vào nợi địa.
- Tại sao khí hậu châu Á có phân hóa thành nhiều
kiểu?
(do kích thước lãnh thở, đặc điểm địa hình, ảnh
hưởng của biển….)
CH: Theo hình 2.1, đới khí hậu nào khơng phân hóa
thành các kiểu khí hậu? Giair thích vì sao?
1. Khí hậu châu Á phân hóa rất
đa dạng.
- Do lãnh thở trải dài từ vùng cực
tới xích đạo nên châu Á có nhiều
đới khí hậu.
- Ở mỡi đói khí hậu thường phân
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
17
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
(+ Đới khí hậu xích đạo có khới khí xích đạo nóng
ẩm thớng trị quanh năm.
+ Đới khí hậu cực có khới khí cực khơ, lạnh thớng
trị quanh năm.)
Chủn ý: Ta cùng tìm hiểu xem:
- Châu Á có những kiểu khí hậu gi?
- Kiểu khí hậu nào phở biến? Đặc điểm? Phân bớ ở
đâu?
Hoạt đợng 2 NHÓM
Tìm hiểu về hai kiểu khí hậu phở biến của châu Á
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thao ḷn
Nợi dung: Dựa vào biểu đờ nhiệt và lượng mưa Y-
an-gun (Mi-an-ma), Eri-at (A-rập Xê-út), U-lan Ba-to
(Mơng cở) kết hợp với kiến thức đã học hãy:
- Xác định những địa điểm trên nằm trong các kiểu
khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt, lượng mưa?
- Giải thích?
HS: Thỏa ḷn, đại diện nhóm trình bày két quả , các
nhóm khác nhận xét, bở sung.
GV: Ch̉n xác kiến thức theo bảng sau:
Địa
điểm
Kiểu khí
hậu
Nhiệt
đợ
Lượng
mưa
Đặc điểm
khí hậu
Ngun
nhân
Y-an-
gun
Nhiệt đới
gió mùa
Eri-at Nhiệt đới
khơ
U-lan
Ba-to
Ơn đới lục
địa
GV: Kết ḷn mở rợng:
- Dùng bản đờ tự nhiên châu Á kết hợp với hình 2.1
xác định rõ khu vực phân bớ 2 kiểu khí hậu chính:
kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
- Liên hệ: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
Tḥc kiểu khí hậu gì?
GV: u cầu HS nêu đặc điểm chung của khí hậu lục
địa? Nơi phân bớ lớn.
hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau tùy theo vị trí gần hay xa biển,
địa hình cao hay thấp.
2. Hai kiểu khí hậu phở biến của
châu Á
a) Khí hậu gió mùa
- Đặc điểm mợt trong hai mùa
+ Mùa đơng: khơ, lạnh, ít mưa.
+Mùa hè: nóng, ẩm, mưa nhiều.
- Phân bớ:
+ Gió mùa nhiệt đới Nam Á và
Đơng Nam Á.
+ Gió mùa cận nhiệt và ơn đới
Đơng Á.
b) Kiểu khí hậu lục địa
- Đặc điểm:
+ Mùa đơng khơ – rất lạnh
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
18
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
+ Mùa hè khơ, rất nóng. Biên nhiệt
đợ ngày, năm rất lớn, cảnh quan
hoang mạc phat triển.
- Phân bớ:
Chiếm diện tích lớn vùng nợi địa và
Tây Nam Á.
IV. CŨNG CỚ: PHIẾU HỌC TẬP
Điền vào bảng đặc điểm chủ ́u của các kiểu khí hậu chính ở châu Á:
Các kiểu khí hậu chính Phân bớ Mùa đơng Mùa hè
Các kiểu khí hậu gió mùa
Các kiểu khí hậu lục địa
V. DẶN DÒ: Tìm hiểu về các con sơng lớn, và các cảnh quan ở châu Á.
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
T̀n: Ngày soạn:
Tiết: 07 Ngày dạy:
Bài 7 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỢI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC:
1. Kiến thức
HS Cần hiểu rõ:
- Qúa trình phát triển của các nước châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân hóa kinh tế – xã hợi các nước châu Á hiện nay.
2. Kĩ năng
- Rèn lụn kĩ năng phân tích các bảng sớ liệu, bản đớ kinh tế – xã hợi.
- Kĩ năng thu thập, thớng kê các thơng tin kinh tế – xã hợi mở rợng kiến thức.
- Kĩ năng vẽ biểu đờ kinh tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Bản đờ kinh tế châu Á.
2. Bảng thớng kê mợt sớ chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hợi mợt sớ nước châu Á.
3. Tài liệu, tranh ảnh về các trung tâm kinh tế lớn, các thành phớ lớn của mợt sớ q́c gia
châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
19
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
1. Kiểm tra bài cũ (Khơng)
2. Bài mới
Vào bài: GV: Dẫn nợi dung vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt đợng 1 CÁ NHÂN/CẶP
GV: Giới thiệu khái quát lịch sử phát triển của châu
Á:
- Thời cở đại, trung đại.
- Từ tk XVI – sau ctr thế giới 2.
CH: Đọc mục 1 sgk, cho biết thời Cở đại, Trung đại
các dân tợc châu Á đã đạt được những tiến bợ như thế
nào trong phát triển kinh tế?
- Tại sao thương nghiệp thời kì này đã rất phát
triển?
- Bảng 7.1 cho biết thương nghiệp châu Á đã phát
triển như thế nào?
- Châu Á nởi tiếng thế giới về mặt hàng gì? Ở khu
vực và q́c gia nào?
GV: Giới thiệu sự phát triển “con đường tơ lụa” nởi
tiếng của châu Á nới liền bn bán sang các nước
châu Âu.
Chủn ý:
CH: Đọc mục 1b sgk, kết hợp với kiến thức lịch sử
cho biết:
- Từ TK XVI và đặc biệt là trong tk XIX các nước
châu Á bị các nước đế quóc xâm chiếm làm tḥc
địa?
- VN bị thực dân nào xâm chiếm? Từ năm nào?
- Thời kì này kinh tế các nước châu Á lâm vào tình
trạng như thế nào? Ngun nhân cơ bản?
- Thời kì đen tới này của lịch sử phát triển châu Á
có duy nhất nước nào thoát khỏi tình trạng ́u
kém trên?
- Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm
nhất châu Á?Nợi dung: Dựa vào bảng sớ liệu 5.1
HS: Thảo ḷn trình bày kết quả, cả lớp nhân xét bở
sung.
GV: Chớt lại các ý chính:
Nói những nét cơ bản về c̣c cách mạng Minh
1. Vài nét về lịch sử phát triển
của châu Á.
a. Thời Cở đại, Trung đại
Các nước châu Á có quá trình phát
triển rất sớm đạt nhiều thành tựu
trong kinh tế và khoa học.
- Châu Á có dân sớ đơng nhất.
- Chiếm gần 61% dân sớ thế
giới.
b. Thời kì từ TK XVI – chiến tranh
thế giới lần II.
- Chế đợ thực dân phong kiến đã
kìm hãm đẩy nền kinh tế châu Á
rơi vào tình trạng chậm phát triển
kéo dài.
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
20
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
Trị Thiên Hoàng và kết quả lớn lao của c̣c cách
mạng.
Hoạt đợng 2 CÁ NHÂN/CẶP
CH: Dựa và mục 2sgk, kết hợp với kiển thức đã học
cho biết:
- Đặc điểm KT – XH của các nước châu Á sau
chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào?
(HX: các nước lần lượt dành đợc lập dân tợc
KT: kiệt q̣, ́u kém và nghèo đói…)
- Nền kinh tế châu Á bắt đầu có chủn biến từ khi
nào? Biểu hiện rỏ nét của sự phát triển kinh tế như
thế nào? ( Nhật Bản trở thành cường q́c kinh tế
thế giới: Hàn Q́c, Đài Loan, Singapo trở thành
“con rờng” châu Á).
CH: Dựa vào bảng 7.2 cho biết tên các q́c gia
châu Á được phân theo mức thu nhập tḥc
những nhóm gì?
( Nhóm cao:……………………………………
Nhóm trung bình trên………………………
Nhóm trung bình dưới……………………….
Nhóm thấp:…………………………………
- Nước nào co bình qn GDP/người cao nhất (cao
bao nhiêu) so với nước thấp (thấp bao nhiêu) So
vớiViệt Nam?
(GDP?người Nhật cao gấp 105,4 lần Lào, 80,5 lan
Việt Nam).
- Tỉ trọng giá trị nơng nghiệp trong cơ cấu GDP của
nước thu nhập cao, khác với nước thu nhập thấp ở
chở nào?
(- Nước có tỉ trọng nơng nghiệp cao trong GDP
thì GDP/người thấp, mức thu nhập trung bình thấp
kém.
- Nước có tỉ trọng nơng nghiệp trong GDP thấp ,
tỉ trọng dịch vụ cao thì có GDP/người cao, mức
thu nhập cao)
Hoạt đợng3 NHÓM
Nợi dung: Dựa vao SGK đánh giá sự phân hóa các
nhóm nước theo đặc điểm phát triển kinh tế?
HS: Thỏa ḷn, điền kết quả vào bảng
GV: Ch̉n xác kiển thức:
2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã
hợi của các nước và lãnh thở
châu Á hiện nay.
- Sau chiến tranh thế giới lần 2,
nền kinh tế các nước châu Á
có nhiều chủn biến mạnh
mẽ, biểu hiện x́t hiện cường
q́c kinh tế Nhật Bản và mợt
sớ nước cơng nghiệp mới.
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
21
Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước và vùng lãnh thở
Phát triển Nền kinh tế – xã hợi toàn diện Nhật Bản
Cơng nghiệp
mới
Mức đợ cơng nghiệp hóa cao,
nhanh
Xin-ga-po, Hàn Q́c
Đang phát triển Nơng nghiệp phát triển chủ ́u Viêt Nam, Lào….
Có tớc đợ tăng
trưởng KT cao
Cơng nghiệp hóa nhanh, nơng
nghiệp có vai trò quan trọng
Trung Q́c, Ấn Đợ, Thái Lan….
Giàu, trình đợ
kt-xh chưa phát
triển cao
Khai thác dầu khí để x́t khẩu A-rập Xê-út, Brunây….
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
Hoạt đợng 3 : CÁ NHÂN
Tìm hiểu những tḥn lợi và khó khăn của thiên nhiên
châu Á.
CH: Dựa vào bảng trên cho biết trình đọ phát triển
kinh tế của các nước châu Á?
GV: Kết ḷn
- Sự phát triển kinh tế – xã hợi
giữa các nước và các vùng lãnh
thở của châu Á khơng đều. Còn
nhiều nước đang phát triển có thu
nhập thấp, nhân dân nghèo khở.
IV. CŨNG CỚ:
PHIẾU HỌC TẬP
Khoanh tròn vào các ý :
Thời Cở đại và Trung đại nhiều dân tợc ở châu Á đạt trình đợ phát triển cao của thế giới vì:
a) Đã biết khai thác chế biến khoáng sản
b) Khơng có chiến tranh tàn phá
c) Phát triển thủ cơng, trờng trọt, chăn ni nghề rừng
d) Thương nghiệp phát triển và có nhiều mặt hàng nởi tiếng
V. DẶN DÒ: Làm bài tập 2 (tr24)
RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
22
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
T̀n: Ngày soạn:
Tiết: 08 Ngày dạy:
Bài 8 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỢI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
HS Cần hiểu rõ:
- Hiểu được tình hình phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt những thành tựu về nơng
nghiệp, cơng nghiệp ở các nước và lãnh thở châu Á.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và lãnh thở châu Á là ưu tiên phát
triển cơng nghiệp, dịch vụ và khơng ngừng nâng cao đời sớng
2. Kĩ năng:
Đọc, phân tích mới quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt đợng kinh tế, đặc biệt tới sự
phân bớ cây trờng, vật ni.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Lược đờ phân bớ cây trờng, vật ni ở châu Á.
2. Bản đờ kinh tế chung châu Á.
3. Tài liệu, về kinh tế châu Á
4. Hình 8.2 (phóng to)
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
a) Cho biết tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhât của châu Á
b) Nêu đặc điểm phát triển kinh tế – xã hợi của các nước lãnh thở châu Á hiện nay.
2. Bài mới
Vào bài: GV: Dẫn nợi dung vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt đợng 1 THEO NHÓM
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo ḷn.
Nhóm 1: Dựa vào lược đờ 8.1sgk và kiến thức đã
học , hãy điền vào bảng sau và gạch dưới các cây, con
khác nhau cơ bản giữa các khu vực.
Khu vực Cây
trờng
Vật
ni
Giải thích
sự phân bớ
Đơng Á, ĐNA,
Nam Á
Tây Nam Á và
các vùng nợi địa
Hãy điền vào chỡ trớng
1. Nơng nghiệp
- Sự phát triển nơng nghiệp của các
nước châu Á khơng đều.
- Có hai khu vực có cây trờng, vật
ni khác nhau: khu vực gió mùa
ẩm và khu vực khí hậu lục địa khơ
hạn.
- Sản x́t lương thực giữ vai trò
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
23
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
- Ngành ….giữ vai trò quan trọng nhất trong sản
x́t nơng nghiệp ở châu Á.
- Loại cây……là quan trọng nhất
- Lúa nước: chiếm…… SL gạo toàn thế giới
- Lúa mì: chiếm ……….SL lúa mì toàn thế giới.
Nhóm 2:
- Dựa vào hình 8.2 cho biết những nước nào ở châu Á
sản x́t nhiều lúa gạo, tỉ lệ so với thế giới? (Trung
Q́c 28,7%, Ấn Đợ 22,9%).
- Tại sao Việt Nam và Thái Lan có sản lượng lúa thấp
hơn TQ, Ấn Đợ nhưng x́t khẩu gạo lại đứng hàng
đầu thế giới?
- Em cho biết sản lượng gạo x́t khẩu của Việt Nam?
Thái Lan?
- Cho biết những nước đạt được thành tựu vượt bậc
trong sản x́t lương thực? (Trung Q́c, Ấn Đợ, Thái
Lan, Việt Nam).
Nhóm 3:
Quan sát hình 8.3 cho nhận xét
+ Nợi dung bức ảnh ( sản x́t nơng nghiệp)
+ Diện tích mảnh ṛng? (nhỏ)
+ Sớ lao đợng? ( nhiều)
+ Cơng cụ lao đợng? (thơ sơ)
+ Nhận xét về trình đợ sản x́t? (thấp)
HS: Thảo ḷn, đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác nhận xét, bở sung.
GV: Ch̉n xác kiến thức bằng bản đờ kinh tế chung
châu Á.
Hoạt đợng 2 CÁ NHÂN/CẶP
CH: Dựa vào kiến thức bài 7 và mục 1 ghi tên các
nước và vùng lãnh thở đã đạt được thành tựu lớn
trong nơng nghiệp và cơng nghiệp vào bảng sau:
Ngành kinh
tế
Nhóm nước Tên các nước và
vùng lãnh thở
quan trọng nhất:
Lúa gạo 93% sản lượng thế giới
Lúa mì 39% sản lượng thế giới
- Trung Q́c, Ấn Đợ là những
nước sản x́t nhiều lúa gạo.
- Thái Lan, Việt Nam đứng thứ
nhất và thứ hai thế giới về x́t
khẩu gạo
2. Cơng nghiệp.
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
24
Giáo án Đòa lí 8 Trường THCS Lê Lợi
Nơng nghiệp Các nước đơng
dân sản x́t đủ
lương thực
Trung Q́c, Ấn
Đợ
Các nước sản x́t
nhiều gạo
…………………
.
Cơng nghiệp Cường q́c cơng
nghiệp
Nhật Bản
Các nước và vùng
lãnh thở CN cao
………………
CH: Cho biết tình hình phát triển CN ở các nước, lãnh
thở ở bảng trên?
+ Các nước nơng nghiệp có tớc đợ CN hóa nhanh là
những nước nào?
+ Các nước nơng nghiệp
+ Rút ra kết ḷn chung về tình hình sản x́t CN của
các nước châu Á?
+ Nêu mợt sớ sản phẩm CN nởi tiếng của Nhật Bản,
Trung Q́c, Hàn Q́c có mặt tại Việt Nam hiện nay?
- Những nước nào khai thác than, dầu mỏ nhiều
nhất? (TQ, A- rập Xê – út, Brunây…)
- Những nước nào sữ dụng các sản phẩm khai thác
chủ ́u để x́t khẩu? ( So sánh sản lượng khai
thác với sản lượng tiêu dùng)
CH: Dựa vào bảng 8.1 cho biết
- Những nước đó có đặc điểm phát triển kinh tế như
thế nào? (giàu, nhưng trình đợ kinh tế – xã hợi
chưa cao).
- nhóm gì?
( Nhóm cao:……………………………………
Nhóm trung bình trên………………………
Nhóm trung bình dưới……………………….
Nhóm thấp:…………………………………
- Nước nào co bình qn GDP/người cao nhất (cao
bao nhiêu) so với nước thấp (thấp bao nhiêu) So
vớiViệt Nam?
(GDP?người Nhật cao gấp 105,4 lần Lào, 80,5 lan
Việt Nam).
- Tỉ trọng giá trị nơng nghiệp trong cơ cấu GDP của
nước thu nhập cao, khác với nước thu nhập thấp ở
chở nào?
- Hầu hết các nước châu Á đều
ưu tiên phát triển cơng nghiệp.
- Sản x́t cơng nghiệp rất đa
dạng, phát triển chưa đều.
- Ngành lụn kim, cơ khí điện
tử phát triển mạnh ở Nhật, TQ,
Ấn Đợ, Hàn Q́c, Đài Loan.
- Cơng nghiệp nhẹ (hàng tiêu
dùng, chế biến thực phẩm )
phát triển hầu hết các nước.
GV: Nguyễn Tiến Vinh Năm học: 2010 - 2011
25