Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tăng buổi tuần 23-28/lớp 5/Lê Hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.61 KB, 14 trang )

Tuần 23: Thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2010
Toán: Xăng-ti-mét khối. Đề xi-mét khối
I.Mục tiêu:
-Củng cố mối quan hệ của hai đơn vị đo thể tích
-Làm đợc một số bài tập liên quan
II. Hoạt động dạy học
1. Củng cố kiến thức:
-Cho HS nêu mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề xi-mét khối
2. Thực hành:
B i 1: Vit cỏc s o sau di dng :
a. s o bng -xi-một khi:
9cm
3
; 24 cm
3
; 2,15 cm
3
;
8
5
cm
3
; 0,73 cm
3
;
b. Số đo bằng xăngtimet khối:
8dm
3
; 23,54 dm
3
;


5
2
m
3
; 4,983 m
3
; 201,456789 m
3
Bài 2: Điền vào ô trống dấu thích hợp
a. 123,456789 m
3
123456789cm
3
123456,789 dm
3
60
b. 8m
3
7dm
3
8,7 m
3
9,05 dm
3
9 dm
3
5 cm
3
Cho HJS tự làm bài, một số hs lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét, bổ sung

3. Cho HS làm bài trong VBT
-Mỗi bài tập trong VBT cho 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho hs nhắc lại qua hệ giữa xăngtimét khối và đêximét khối
Tập đọc Phân xử tài tình
I. Mục tiêu:
-Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện đợc niềm khâm phục của ng-
ời kể chuyện về tài xử kiện của quan án.
II. Hoạt động dạy học
-Cho 1 hs khá đọc, cả đọc thầm
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp HS đọc dúng từ khó, ngắt nghỉ đúng chỗ trong cụm từ, câu.
-Cho HS dọc theo cặp,
-Thi đọc đúng, đọc diễn cảm
-Nhắc nhở:
+Ngời dẫn chuyện:đọc rõ ràng, rành mạch, thẻ hiện cảm xúc khâm phục, trân trọng,
+Lời qua án: ôn tòn mà điỉnh đac, uy nghiêm.
+Lời hai ngời đàn bà: mếu máo, ấm ức
-Cho HS nêu nội dung của mỗi đoạn, sau đó thể hiện cách đọc của mỗi đoạn
-Nhận xét, dặn dò
Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện
I.Mục tiêu
-Biết dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, hs viết đợc bài văn kể chuyện hoàn chỉnh
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Củng cố kiến thức.
-Cho Hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về văn kể chuyện
2. Thực hành:
Cho HS đọc đề bài trong sgk
-GV: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện cổ tích. Các em cần
ghi nhớ yêu cầu của đề bài này để thực hiện đúng.

-Cho HS nêu đề bài mình chọn
-HS làm bài
3. Đánh giá, nhận xét:
-Cho Mọt só HS đọc bài văn của mình để cẩ lớp nhận xét, bổ sung về nội dung, cách thức trình
bày, hình ảnh sử dụng trong bài văn đã sinh động cha, đã bộc lộ cảm xúc khi miêu tả cha.
-GV cho điểm.
4. Nhận xétchung tiết học
Thứ 4 ngày 3 tháng 2 năm 2010
Toán: Luyện tập về đơn vị đo thể tích.
I.Mục tiêu:
-Củng cố mối quan hệ của các đơn vị đo thể tích
-Vận dụng để gải đợc một số bài tập liên quan.
II. Hoạt động dạy học:
1. Củng cố mối quan hệ đo:
-Cho HS nêu quan hệ của đề-xi-mét khối với xăng timét khối, mét khối.
-Hỏi: Hai đơn vị đo thể tích liền nhau hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần, khi viết đơn vị đo thể
tích, mỗi đơn vị đo ứng mấy chữ số?
2. Luyện tập
-Cho HSlàm vào VBT :
+Bài 2,3 - tiết 111
+Bài 2- tiết 112
+Bài 1,2- tiết 113
61
-Lần lợt cho HS lên bảng làm bài, sau đó cho HS nhận xét, sửa chữa
-Nhận xét chung kết quả bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu: MRVT: Trật tự- an ninh
I.Mục tiêu:
-MRHTH vốn từ về chủ đề: Trật tự- An ninh

-Biết đặt cau với từ: trật tự, Biết tìm từ ngữ về trật tự
II.Hoạt động dạy học
Bài 1: Nêu nghĩa của từ trật tự
-Cho HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
Bài 2: Tìm những từ ngữ về trật tự, an ninh
-Cho HS thảo luận theo cặp
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung
+Cơ quan an ninh, lực lợng an ninh, an ninh thế giới, an ninh tổ quốc, an ninh quốc gia
Bài 3:
-Đặt câu với từ: Trật tự
-Cho HS nêu, lớp nhận xét, sửa chữa
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn , trong đó có câu em vừa đặt ở BT3
-Cho HS tự lamg bài
-Nêu kết quả bài làm trớc lớp, lớp nhận xét, bổ sung
III. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học
Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010
( Dạy bù nghỉ tết)

Tuần 24: Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2010
Toán : luyện tập chung
IMục tiêu:
-Củng cố kiến thức về tính diện tích và thể tích của hhcn và HLP
II. Hoạt động dạy học
1. Củng cố kiến thức:
-Hãy nhăc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN và HLP
-HS nêu các tính và nêu công thức tính
-GV củng cố, hệ thống kiến thức
2. Thực hành:
Cho HS làm lần lợt các bài tập trong VBT, một số hs làm bài trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung

Bài 1:-HS vận dụng công thức để giải bài tập về tính diện tích xung quanh, thể tích của HHCN
Bài 2:
-Vận dụng tính diện tích toàn phần của HLP và thể tích của HLP
Bài 3
Để tính đợc diện tích toàn phần của HLP ta cần tìm đợc số đo của cạnh HLP đó
-Thử lần lợt với số đo các cạnh 1cm, 2cm
Bài 4:
Để tính đợc thể tích khối gỗ cần tính đợc số hình lập phơng cạnh 1cm
3 . Nhận xết tiết học
Chính tả: Thực hành viết đúng viết đẹp bài 24
I. Mục tiêu: +Luyện cho HS khả năng viết chữ đúng kiểu và viết đẹp
+ Có ý thức trau dồi chữ viết
II. Hoạt động dạy học
-Cho HS đọc bài luyện viết
-Nhắc nhở hs luyện viết đúng các chữ hoa: Lê Văn Hu, kết thúc các dòng chữ đúng với các chữ
trong mẫu
-Cho HS viết bài, nhắc hs t thế ngồi viết, theo dõi hs viết, chỗ nào hs viết cha đúng kiểu chữ, kích
cở chữ cho HS luyện viết ngay vào nháp
-Chấm bài viết của hs
62
-Nhận xét, khích lệ HS có tiến bộ trong quá trình luyện viết
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu:
-Củng cố cách nối các vé câu ghép bằng quan hệ từ
-Biết thêm vế câu để đợc câu ghép thể hiện tăng tiến, quan hệ tơng phản.
II. Hoạt động dạy học
A. Củng cố các cách nối câu ghép bằng quan hệ từ
-Để thể hiện quan hệ tăng tiến, quan hệ tơng phản trong câu ghép, ta dùng những từ ngữ nào để
nối các vế?
-Cho HS nêu ví dụ

B. Bài luyện tập
Bài 1: Xác định các vế câu, cặp quan hệ từ để nối các vế câu ghép
a. Không nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi môn Tiếng Việt
b. Chẳng những nớc ta bị đế quóc xâm lợc mà các nớc láng giềng của ta cũng bị đế quốc xâm l-
ợc .
c. Không chỉ gió rét mà trời còn lấm tấm ma.
d. Tuy Nam không đợc khoẻ nhng Nam vẫn đi học.
e. Do cha mẹ quan tâm dạy dõ nên bé này rất ngoan.
Bài 2:
Tìm cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng thích hợp để điền vào chỗ trống:
a. Nam .không tiến bộcậu ấy mắc thêm nhiều khuyết điểm nữa.
b. nó hát rát haynó vẽ cũng giỏi.
c. Hoa cúc đẹpnólà một vị thuốc đông y.
Bài 3: Điền vế câu thích hợp dẻ hoàn chỉnh câu ghép :
a. Nam không chỉ học giỏi
b. Đứa bé chẳng những không nín khóc
c. Trời ma to
B. Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại kiến thức ôn tập
-Nhận xét chung tiết học

Thứ 4 ngày 24 tháng2 năm 2010
Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu
-Củng cố kiến thức về tính diện tích, thể tích của HHCN, HLP
II. Hoạt động dạy học
A. Củng cố kiến thức:
-Cho HS nhắc lại kiên thức về Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của
HHCN, HLP
-Hệ thống kiến thức, ghi công thức để HS nhớ và vận dụng làm BT

B.Bài luyện tập
-Bài 1: Một bể cá HHCN làm bằng ống kính không có nắp có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm,
chiều cao 45cm. Mức nớc ban đầu trong bể cao 35cm.
a. Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
b. Ngời ta có thể cho vào bể một hòn đá có thể tích 10dm
3.
Hỏi mực nớc trong bể lúc này cao bao
nhỉu xăng-ti-mét?
-Cho HS đọc bài toán, nêu cách trình bày
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài trong vở.
-GV chấm, chữa bài.
Bài 2:(VBT-Trang 39)
-Cho HS đọc bài toán, phân thích bài toán
-Gợi ý cho HS cách tìm tỉ số phần trăm thể tích của hai hình lập phơng
-HS làm bài, lớp nhận xét, bổ sung
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung tiết học
Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật
63
I. Mục tiêu:
-Củng cố kĩ nâng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật
-Lập đợc dàný cho 1 trong 4 dề bài vềvăn tả đò vật
II.Hoạt động dạy học
-Cho HS nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật
-Cho HS đọc đề bài(SGK), :
+Tả quyển sách Tiếng Việt 5 tập 2
+Cái đồng hồ báo thức
+Một vật dụng trong nhà mà em yêu thích
+Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em có dịp quan sát.
-Cho HS nêu đồ vật mình chọn tả.

*Gợi ý:
-Mở bài: Giới thiệu đồ vật mình tả, đồ vật đó có trong dịp nào?
-Thân bài:
+Tả bao quát về hình đáng đồ vật, sau đó tả chi tiết từng bộ phận
+Nêu công dụng của đồ vật
-Thân bài: Nêu tình cảm yêu quý của mình đối với đồ vật
*HS trình bày dàn ý trớc lớp
*Lớp nhận xét, bổ sung
-Cho 1-2 HS dựa trên dàn ý nêu miệng bài văn tả đồ vật.
-Nhận xét chung tiết học.
Tuần 25: Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán: Luyện tập chung (2 tiết)
I.Mục tiêu
-Củng cố kĩ năng tính diện tích, thể tích của các hình đã học. Củng cố giải toán về tỉ số phần trăm
-Vận dụng để giải một số bài tập liên quan.
II. Hoạt động dạy học
A. Củng có kiến thức:
-Cho HS nhắc lại cách tính diện tích của hình tam giác, hình thang, hình tròn, thể tích của
HHCN. HLP.
B. Bài luyện tập
Tiết 1
Bài 1,2,3 (VBT)
-Lần lợt cho HS dọc bài toán, phân tích bài toán, sau dó nêu cách giải
-Giải vào vở, két hợp HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét, bổ sung
a. Bài 1:
-Gợi ý: Để tính đợc diện tích của hình tam giác ABC em cần biêt chiều cao của tam giác đó
chính là chiều cao của hình thang ABCD.
b. Bài 2:
Gợi ý:

-Muốn tìm đợc tỉ số diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD ta phải biét diện tích của
tứ giác MNPQ.
-Nêu cách tính diện tích của tứ giác MNPQ? (Diện tích hình vuông -diện tích của 4 tam giác
trong hình vuông)
+HS làm bài., lớp nhận xét, sửa chữa
b.Bài 3:
-Để tính diện tích phần tô đậm ta làm thế nào?( Diện tích hình chữ nhật-diện tích nửa hình tròn)
-Cho HS nêu lại cách tính diện tích hình tròn
Tiết 2
Bài 1,2,3-VBT-trang 45
-Tơng tự, HS đọc bài toán, phân tích và tìn hớng giải
Bài 1:
Muốn biết trong bể có bao nhiêu lít nớc ta phải biết gì? (Thể tích nớc trong bể dới dạng là dm
3
)
-Muốn tính thể tích nớc trong bể ta làm thế nào? ( Tính chiều cao của mức nớc trong bể)
+1 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung
Bài 2:
-Cho HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HLP
-Vận dụng dể làm bài
-Đọc kết quả, lớp nhận xết, sửa chữa.
64
Bài 3:
Cho HS tự làm bài, một số HS nêu kết quả, lớp nhận xét, sửa chữa.
B. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
Chính tả: Phong cảnh đền Hùng
I.Mục tiêu
-Cho HS luyện viết đoạn 2 bài văn
-Rèn kĩ năng viết đúng các danh từ riêng.

II. Hoạt động dạy học
1. Hớng dẫn HS luyện viết
-Cho HS đọc doạn văn
-Tìm những chi tiết tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng
-Cho HS luyện viết đúng: trấn giữ, phù sa, dãy Tam Đảo
-Đọc cho HS viết bài
-Chấm bài viết, nhận xét chung về kĩ năng viết chính tả của HS
2. Ôn quy tắc viết tên riêng Việt Nam
-Cho HS đọc các tên riêng trong bài viết
-Hãy nêu quy tắc viết danh từ riêng VN?
-Đọc cho HS viết bảng con mộ số tên riêng chỉ ngời, chỉ địa danh cho HS viết
-Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học
-2 HS nhắc lại quy tắc viết danh từ riêng Việt Nam
Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2010
Toán: Cộng số đo thời gian
I. Mục tiêu
-Củng cố kĩ năng về cộng só đo thời gian
-Biêt vận dụng cách cọng số đo thời gian để giải một số bài toán liên quan
II. Hoạt động dạy học
-Cho HS làm lần lợt các bài tập trong VBT-trang 50,51
a. Bài 1-trang 50
-Gọi 4 Hs làm bài, lớp làm bài vào VBT
-Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng
-Lu ý HS cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian
-Cho 1-2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian
b. Bài 2: Đặt tính rồi tính
-Lớp tự làm vào VBT, 4 HS làm bài trên bảng
-GV chấm bài, chữa bài

-Nhận xét bài làm trên bảng
c. Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc bài toán, 1 HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét, bổ sung
III. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học
Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. Mục tiêu
-HS biết tìm các từ ngữ lặp lại trong đoạn văn có tác dụng liên kết câu
-Biết chọn một số từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong đoạn văn
II. Hoạt động dạy học
1. Bài 1-TVNC-trang 87: Tìm từ đợc lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn
-GV ghi đoạn văn lên bảng, Cho HS xác định định các từ ngữ lặp lại nhằm liên két câu trong đoạn
văn
-HS trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung
-GV kết luận ý đúng: Từ lặp lại trong đoạn văn là: Bé
2. Bài 2:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong doạn trích để tạo sự
liên kết câu.
65
Cây đa quê hơng
-Cho HS đọc đoạn văn, ghi thứ tự các từ cần điền vào vở
-HS nêu kết quả, lớp nhận xét, sửa chữa
-GV kết luận ý đúng: Các từ cần điền theo thứ tự: gốc cây, cành cây, chiếc lá, gốc cây, cây đa, cây
đa, nó.
3. Bài 3: Viết đoạn văn ngắn về một vấn đề mà em tự chọn, trong đoạn văn có sử dụng các từ ngữ
lặp lại để liên kết câu. Viết xong gạch chân dới các từ ngữ ấy.
-HS tự làm bài
-Một số HS đọc đoạn văn của mình, lớp nhận xét, bổ sung
-Cho điểm, nhận xét bài làm của Hs, tuyên dơng hs viết đợc đoạn văn hay
III. Củng cố, dặn dò:

Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2010
Tuần 26
Toán: Nhân số đo thời gian
I.Mục tiêu
-Củng cố kĩ năng nhân số đo thời gian
-Vận dụng để giải đợc các bài tập liên quan về cộng, trừ, nhân số đo thời gian
II. Hoạt động dạy học
Bài 1,2-VBT-trang 55
-Cho HS tự làm bài trong VBT, lần lợt cho HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét sửa chữa
Bài 1: 5 HS làm bài trên bảng
Trờng hợp thứ 4 cần đổi 10giờ 115 phút = 11giờ 55phút
Bài 2:
-Cho HS trình bày 2 cách làm, lớp nhận xét, bổ sung
Cách 1: Tìm thời gian học trong 1 tuần của mỗi môn
Cách 2: tìm số tiết học trong 1 tuần sau đó tìm thời gian học trong 1 tuần
Bài 3: (BTT5)
-Ghi biểu thức a,b lên bảng
-HS nêu cách thực hiện biểu thức.
-Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng
-GV nhận xét, sửa chữa
-Củng cố về cách tính giá trị biểu thức
III. Củng cố, dặn dò

Luyện từ và câu: (2 tiết)
MRVT: Trật tự- an ninh
Liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
I.Mục tiêu
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
-Tích cực hoá vón từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu

I. Hoạt động
Bài 1: Tìm các từ trong đó tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn trong các từ dới đây:
An khang, an nhàn, an ninh, an bom, an pha, an phận, an tâm, an toàn, an c lạc nghiệp.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, kết luận ý đúng.
Bài 2: -Tìm các từ ngữ chỉ ngời, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
-Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh.
+Cho HS thảo luận theo cặp, thi đua giữa các nhóm xem nhóm nào tìm đợc nhiều từ hơn
+Gv nhận xét, kết luận ý đúng:
a. Toà án, công an, đồn biên phòng, cơ quan an ninh, thẩm phán
b. Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Bài 3: Tìm những danh từ, động từ có thể kết hợp đợc với từ an ninh
-Những từ có danh từ kết hợp đợc với từ an ninh: cơ quan an ninh, lực lợng an ninh, sĩ quan an
ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quóc, giải pháp an ninh,
-Động từ kết hợp với từ an ninh: Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an
ninh, làm mất an ninh.
+ Cho HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
+Kết luận ý đúng.
Bài 4: Em hãy tìm những từ ngữ trong câu 2,3 thay thế cho từ gà rừng ở câu 1. Nêu tác dụng của
việc thay thế đó.
66
Chú gà rừng đến bờ sông để tìm nớc uống cho dỡ khát. Chú ta tìm dợc mọt chỗ nớc cha đóng
băng tròn nh cái đĩa, Chú ta uống cho dến lúc đôi cánh cũng đóng băng cứng đờ.
-Cho Hs nêu kết quả, GV nhận xét, sửa chữa: Câu 2: chú ta, câu 3: chú
-Tác dụng: Tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ đối tợng lagf rừng nên tránh đợc
sự lặp lại đơn diệu, nhàm chán và nặng nề.
Bài 4: Viết một đoạn văn trong đó có dùng đại từ ở các câu sau thay thế cho danh từ ở câu trớc
để tạo mối liân hệ giữa các câu.
-Cho HS tự làm bài

-GV chấm bài
-Một số Hs trình bày trớc lớp, lớp nhận xét, bổ sung về nội dung, mối liên kết trong câu.
III.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học
-HS nhắc lại tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong câu.

Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2010
Toán: Vận tốc(2 tiết)
I.Mục tiêu:
-Củng cố kĩ năng tính vận tốc trong chuyển động đều
-Vận dụng để giải một số bài toán liên quan đến tính vận tốc
II. Hoạt động dạy học
A.Củng cố kiến thức
-Muốn tính vận tốc trong chuyển động đềug ta làm thế nào?
-Ghi lại công thức tính vận tốc
B.Bài luyện tập:
Bài 1,2-VBT
Cho HS áp dụng công thức để tính vận tốc của chuyển động đều
-2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
Hỏi: Để tính vận tốc của xe máy ta cần biết gì? (Biết thời gian xe máy đi trong quãng đờng đó)
-Tơng tự, Hs làm bài, chữa bài
Bài 4:
-Để tính đợc vận tốc chạy của vận động đó với đơn vị m/giây thì cần chú ý điều gì?
-HS làm bài: Đổi 2 phút 5 giây=125 giây
áp dụng công thức để tính vận tốc
-Nhận xét, sửa chữa
*.Bài 1,2,4/62,63-VBT
Bài 1: Hớng dẫn HS 2 cách chuyển đổi đơn vị đo vận tốc
-áp dụng để làm bài bài 2

*Nhắc HS: Đơn vị do thời gian và quãng đờng trong vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo quãng đờng
và thơì gian
Bài 4:
Để tính đợc vận tốc của ô tô khi biết trong quãng đờng đi có nghỉ mất 45 phút ta làm thế nào?
-Cho HS làm bài.
Chữa bài, nhắc nhở: Để tính vận tốc ta lấy quãng đòng: Thời gian động
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung tiết học, dặn về nhà.
HĐNG Kể chuyện về ngời phụ nữ
I.Mục tiêu
-HS thấy đợc vai trò của ngời phụ nữ trong cuộc sống
-Biết tìm một số câu chuyện ca ngợi về vai trò cảu ngời phụ nữ
II.Hoạt động dạy học
A.Vai trò của ngời phụ nữ
-Hãy kể những công việc mà phụ nữ hay làm thờng ngày trong gia đình, ngoài xã hội
-Hãy kể những phụ nữ VN Giỏi việc nớc, đảm việc nhà
+Cho HS trình bày, lớp nhận xét
+GV kết luận:Phụ nữ không chỉ làm công việc trong gia đình mà còn tham gia công việc ngoài xã
hội nh nam giới
-Hãy nêu những biểu hiện thể hiện sự bình đẳng giữa nam và nữ. Nêu những việc làm thể hiện sự
tôn trong phụ nữ
67
-Kết luận: Phụ nữ là một thành viên không thể thiếu trong gia đình cũng nh trong xã hội. Chúng ta
cần biết yêu thơng, tôn trọng và đối xử tốt, bình đẳng với phụ nữ.
B.Kể chuyện về phụ nữ:
GV kể cho HS nghe chuyện: Nguyễn Thị Định-SGVĐĐ 5-trang 85
-Ghi móc thời gian, sự kiện chính trong câu chuyện
-Kể những hoạt động xã hội mà bà tham gia.
-Hs trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-Cho HS kể chuyện

-Nhận xét khả năng kể chuyện của HS
-Nhận xét tiết học
-Cho HS giới thiệu thêm một số câu chuyện kể về vai trò của ngời phụ nữ Việt Nam
Tuần 27 Thứ 4 ngày10 tháng 3 năm 2010
Toán: Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố kĩ năng tính quãng đờng của chuyển động đều
-Vận dụng giải một số bài toán liên quan
II.Hoạt động dạy học
Bài 3-SGK-Trang 142
-Cho HS đọc bài toán, hỏi: Em có nhận xét gì về đơn vị đo vận tóc và quãng đờng?
+Em có thể vận dụng công thức về tính quãng đờng trong trờng hợp này ngay đợc không?Vì sao?
+Cho HS trình bày 2 cách giải bài toán
-2HS giải trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung
Bài 4-SGK
Cho HS nêu cách giải, lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 2- VBT- trang 65
-HD học sinh: Tính thời gian xe máy đi trong quãng đờng bằng cách lấy thời gian đến-thời gian
khởi hành.
-Cách đổi 2 đơn vị đo thời gian về một đơn vị đo
-HS làm bài, lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 4-trang 65
-HD: Đổi 2
2
1
giờ=
2
5
giờ, vận dụng công thức để tính quãng đờng
III. Củng cố, dặn dò:

Cho HS nhắc lại cách tính quãng đờng trong chuyển động đều
-Nhận xét chung tiết học
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I.Mục tiêu
-Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm: Nhớ nguồn
II.Hoạt động dạy học:
Bài 1: Tìm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về truyền thống của nhân dân ta. (Mỗi ý tìm
một câu)
a/Truyền thống yêu nớc b/Truyền thống lao động cần cù
c/Truyền thống đoàn kết d/ Truyền thống nhân ái.
-Cho HS làm việc theo nhóm đôi
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả , lớp nhận xét, bổ sung
-GV nêu thêm một số ví dụ để minh hoạ theo từng chủ điểm
-Nhận xét, bổ sung
Bài 2: Chọn 1thành ngữ tìm đợc ở BT1 để đặt câu
-Cho HS đặt câu, đọc câu mình đặt cho lớp nhận xét, bổ sung
Bài 3: Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau đây vào nhóm thích hợp:
Thơng ngời nh thể thơng thân,Máu chảy ruột mềm; Có công mài sắt có ngày nên klim; Môi hở
răng lạnh; Chị ngã em nâng; Đồng sức đồng lòng; Kề vai sát cánh; Chết vinh còn hơn sống đục;
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
-Nhóm 1: Truyền thống đoàn kết
-Nhóm 2: Truyền thống kiên cờng bất khuất
-Nhóm 3: Truyền thống lao động bất khuất
-Nhóm 4: Truyền thống nhân ái.
+Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
68
III. Nhận xét -dặn dò:
Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010
Toán: Luyện tập(2 tiết)
I.Mục tiêu

-Củng cố về tính thời gian, quãng đờng, vận tốc trong chuyển động đều
-Vận dụng thành thạo công thức để giải một số BT liên quan đến nội dung luyện tập
II.Hoạt động dạy học
Tiết 1
Bài 1-VBT trang 67
Cho HS tự làm bài tập, sau đó nêu kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
-Củng cố cách tính thời gian trong chuyển động đều
Bài 2- VBT
- HS áp dụng công thức thực hiện để tính thời gian.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 3
-Gợi ý: Để únh đợc thời gian bác Ba đi trong quãng đơng đó thì phải biết gì? ( Quãng đờng từ quê
ra thành phố)
-Muốn tính quãng đờng đó ta làm thế nào?
-HS tự giải vào vở, GV chấm bài, nhận xét kết quả bài HS làm
* Bài 311-BTT5-Một ô tô đi từ A với vận tốc 60km/giờ vàôsau 1 giờ 30 phút thì đến B. Hỏi xe
máy đó với vận tốc bằng 3/5 vận tốc của ôtô thì phải mất bao nhiêu thời gian để đi đợc quãng đ-
ờng AB?
-Muốn biết thời gian xe máy đi trong quãng đờng đó ta phải biết những gì? (Vận tốc, quãng đờng)
-Vận tốc xe máy đã biết cha? quãng đờng đã biết cha? (cha biết)
-Để tìm đợc quãng đờng ta làm thế nào? (Lấy vận tốc ô tô nhân thời gian ô tô đi trong quãng đờng
đó)
-HS làm bài, GV đánh gía, nhận xét.

Tiết 2
1.Bài 296-BTT: GV ghi bài toán, HS đọc bài, phân tích bài toán
-Hỏi: Để tính đợc vận tốc cuả ô tô ta phải biết gì? (thời gian ô tô đi trong quãng đờng đó)
-Muốn tìm đựoc thời gian ô tô đi trong quãng dờng đó ta làm thế nào? (Thời gian đén trừ thời gian
ô tô khởi hành)
-Cho HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung.

-Củng cố cách tính vận tốc trong chuyển động đều
1. Bài Bài 303-BTT5:
-Ch HS đọc bài toán, hỏi để phân tích bài toán:
+Bài toán yêu cầu gì? (Tìm quãng đờng từ nhà đến bu điện)
+Muốn tìm đợc quãng đờng đó ta phải biết gì? (Thời gian đi từ nhà đến bu điện không kể thời
gian nghỉ )
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
-Lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
-Cho HS nhắc lại cách tính quãng đờng trong chuyển động đều.
3 Bài 305-BTT5:
Cho HS đọc bài toán và phân thích bài toán
-Lớp tự làm bài vào vở
-GV gọi một só HS nêu kết quả bài làm của mình cho cả lớp nhận xét, sửa chữa.
III. Củng cố, dặn dò:
-Củng cố cách tính vận tốc, quãng đờng, thời gian trong chuyển động đều.
-Tự ôn tập các kiến thức đẫ học để chuẩn bị cho thi ĐK lần 3
Hoạt động ngoài giờ Kể chuyện về Bác Hồ
Chuyện: Có ít ta ăn ít
I.Mục tiêu:
-Qua câu chuyện, HS hiểu đợc nội dung câu chuyện : Trong cuộc sống cần xác điịnh đợc những
việc càn làm, nghĩa là sử dụng cái gì cũng phải có mục đích, có ý nghĩa.
-Giáo dục học sinh học tập ý thức tiết kiệm của Bác Hồ.
II. Hoạt động dạy học:
A. Giáo viên kể chuyện:
69
-GV kể cho HS nghe câu chuyện- (Trang 43- Một lần nhặt một hòn đá)
-Ghi các địa danh: Hà Nội, Tân Trào.
B.Tìm hiểu nội dung câu chuỵện:
-Câu chuyện kể về vấn đề gì? (Chia cam)
-Trong kho còn mấy quả cam? Chị thủ kho đã làm thế nào? Bác Hồ đã nói nh thế nào khi chỉ có 2

quả cam mà chỉ chia một quả? (Nh thế ta đã có của ăn, của để)
-Ngời chia cam đã chia nh thế nào? (cắt đôi, mọt nửa chia ra 6 phần)
-Khi chia cam Bác đã nói nh thế nào? (Có nhiều ta ăn nhiều, có ít ta ăn ít)
C. HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện và trao đổi với nhau về nội dung câu chuyện.
+Câu chuyện raut ra bài học gì?( Trong cuộc sống, cần xã định đợc những việc cần làm. Điều này
cũng có thể hiểu rộng ra là sử dụng cái gì cũng phải có mục đích, ý nghĩa, cần dùng thì mới dùng,
cần chi tiêu thì mới chi tiêu. Dặc biệt là phải có cách để tiết kiệm. Đó cũng là Khéo ăn thì no.
-GV: Nh vậy, từ câu chuyện trên ta thấy Bác đã có cách để tiết kiệm.
D. Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-Nhắc nhở HS caanf phải biết tiết kiệm
-Liên hệ về ý thức tiết kiệm trong cuộc sống.
Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tuần 28
Toán: Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Củng cố dạng toán về chuyển động đều: Tìm vận tốc, thời gian, quãng đờng
-Giải đợc một số bài tập liên quan đến chuyển động đều trong VBT- tiết 136.
II. Hoạt động dạy học:
A.Củng cố kiến thức.
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng đờng, thời gian trong chuyển động đều.
-Kết hợp cho HS nêu công thức tìm các yếu tố trong chuyển động đều.
II.Bài luyện tập
Bài 1:
-Cho HS đọc bài toán, GV nêu câu hỏi gợi ý HS làm bài:
+Đơn vị thời gian là gì? (giờ và phút)
+Đơn vị đo quãng đSờng là gì? (km)
+để tính đợc vận tốc ra đơn vị là m/phút ta làm thế nào?
-Cho HS tự chọn cách làm phù hợp.

Lớp nhận xét, bổ sung.
-Cho HS nhắc lại cách tìm vận tốc.
Bài 2: Cho HS đọc bài toán.
-Hỏi: bài toán có mấy chuyển động, các chuyển động đó chuyển động theo hớng nào?. Vận tóc
của xe máy là bao nhiêu? Vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
-Bài toán yêu cầu gì? (tính quãng đờng AB)
-Để tính đợc quãng đờng AB ta phải biết gì? (mỗi giờ 2 xe chạy đợc quãng đờng là bao nhiêu?)
-Cho HS giẩi bài tập, 1 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét, sửa chữa.
*GV hớng dẫn HS các bớc giải bài toán có 2 chuyển động xuất phát một lúc và đi ngợc chiều
nhau, cách tìm quãng đờng, tìm thời gian đi để gặp nhau.
Bài 3:
-Để tìm đợc thời gian ngời đó đi xe đạp trong quãng đờng đó là bao nhiêu thì ta phải biết gì?(vận
tốc của xe đạp, quãng đờng AB).
-HS giải BT, GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Chấm bài, chữa bài.
Bài 4
-Để tính đợc vận tốc của ô tô ta làm thế nào? Ta cần biết những yếu tố nào?
*Nhắc HS: Vận tốc = quãng đờng: thời gian động(không kể hời gian nghỉ)
-Cho HS làm bài, GV và HS nhận xét, sửa chữa.
*Bài 5-Ôn KTLKN
Rùa và thỏ chạy thi. Rùa xuất phát trớc thỏ 40 phút và bò với vận tốc 2m/phút. Thỏ đuổi theo với
vận tốc 12m/phút. Hãy cho biết độ dài quãng đờng nh thế nào thì thỏ mới thắng đợc rùa.
-Gợi ý HS làm bài.
Bài giải:
Trong 40 phút rùa bò đợc quãng đờng là:
40x2=80(m)
Mỗi phút rùa chạy thua thỏ là:
12-10(m)
70
để đuổi kịp rùa, thỏ phải chạy trong thời gian là:

80:10=8(phút)
Khi đuổi kịp rùa, thỏ đã chạy đợc quãng đờng là:
12x8=96(m)
Do đó để thỏ thắng rùa thì độ dài quãng đờng phải dài hơn 96m.
Bài 3,4/144/SGK
Cho HS đọc lần lợt từng bài toán, nêu cách giải và giải vào vở
-GV và HS nhận xét, củng cố cách làm và kết quả.
III. Củng cố, dặn dò:
-Củng cố nội dung tiết học
-Nhận xét giờ học.
Chính tả: Cửa sông
I.Mục tiêu:
-Cho HS nhớ viết bài Cửa sông (3 khổ thơ đầu)
-Củng cố quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
II. Hoạt động dạy học
A.HS viết chính tả
-Cho 1-2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ đầu của bài Cửa sông
-Hỏi: Cửa sông là địa điểm đặc biệt nh thế nào?
-Cho HS viết từ khó: then khoá, sóng nớc, bãi bồi, xa xôi, nông sâu
-Cho HS nhớ và viết bài chính tả.
-Đổi chéo bài viết để kiểm tra lỗi.
-Chấm và nhận xét bài viết của HS
B. Bài tập
Bài 1: Viếtt các tên riêng có trong mẩu tin: Phát hiện thành phố 4500 năm dới đáy biển. TVNC-
trang 30
-Cho HS đọc và viết bảng con các tên riêng trong bài
-HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung
-Cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
III. Củng cố, dặn dò:
-nhận xét chung tiết học

-Nhắc nhở HS viết đúng, đẹp bài viết.

Thứ 4 ngày 24 tháng 3 năm 2010
Toán Luyện tập về chuyển động đều
I.Mục tiêu
-Củng cố kĩ năng tính quãng đờng, vận tốc, thời gian trong chuyển động đều.
-Biết tính thời gian trong chuyển động đồng thời và cùng chiều, ngợc chiều nhau.
II.Hoạt động dạy học
Bài 1-VBT-Tiết 138
HS tự làm bài, nêu miệng kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng đờng, thời gian
Bài 2:
-Cho HS đọc bài tập, hỏi : BT yêu cầu gì?(Tính thời gian dẻ ô tô đuổi kịp xe máy0
Muốn thìn dợc thời gian để 2 xe gặp nhau ta làm thé nào?(Lấy quãng dờng chia cho hiệu vận tốc)
-HS vận dụng để gải BT, 1 HS làm bài trên bảng., lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, sửa chữa bài làm trên bảng, củng cố cách giải dạng toán khi có 2 chuyển động đồng
thời và cùng chiều.
Bài 3:
-Bài toán yêu cầu gì? (Tính thời gian khi bơi ngợc dòng trên quãng sông đó)
-Muốn tính đợc thời gian ngợc dòng ta làm thế nào?(quãng đờng sông chia cho vận vận tốc ngợc
dòng)
-Để tìm đợc vận tốc khi ngợc dòng ta làm thế nào?(lấy vận tốc bơi khi nớc lặng trừ vận tốc dòng
nớc)
-Ta tìm vận tốc bơi khi nớc lặng bằng cách nào? (Vận tốc xuôi dòng trừ vận tốc dòng nớc)
HS giải bài tập, 1 HSlàm bài trên bảng. Lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: HS đọc bài toán, giải vào vở, lớp nhận xét, sửa chữa bài trên bảng.
II. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét chung giờ học
71
Luyện từ và câu: Ôn tập về câu ghép

I.Mục tiêu:
-Củng cố về cấu tạo của câu ghép, biết xác định câu ghép, phân tích đợc cấu tạo của câu ghép
II.Hạt động dạy học:
a.Củng cố kiến thức về câu ghép
-Thế nào là câu ghép? 1-2 HS nhắc lại
-Nhận xét, củng cố.
B.Bài luyện tập
Bài 1: Từng câu dới đây thuộc kiểu câu gì?Câu đơn hay câu ghép?
+ánh nẵng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.
+Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.
-HS làm bai vào vở, 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
Từng câu dới đây thuộc kiểu cau gì? (Câu ghép không dùng từ nối hay câu ghép dùng từ
nối)
a. Trần Thủ Độ có công lớn, vua cũng phải nể.
b. Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra đợc.
-Cho HS phân tích các vế câu ghép, ghi dới câu đó xem đó là kiểu câu ghép nào.
-HS làm bài vào vở, sau đó gọi HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-GV chữa bài, kết luận ý đúng.
Bài 3:
Đọc bài tình quê hơng (TV5-Tập 2-trang 101),.Dựa vào nội dung bài văn, em hãy viết tiếp
một vế câu vào chỗ tróng để tạo nên câu ghép:
a. Vì đây là nơi quê cha đất tổ của tôi
b. Tuy thời gian dã lùi xa nhng
c. Chẳng những tôi nhớ những món ăn ngon của quê nhà quê nhà mà
d. Nếu ta không có một tình yêu mãnh liệt đói với quê hơng thì
-HS đọc thầm nội dung bài văn, xác định mỗi vế câu trên thuộc kiểu câu ghép có ý nghĩa
gì?
-HS làm bài vào vở.

-HS nối tiếp nêu câu ghép đã hoàn thành cho lớp nhận xét.
*Gợi ý:
-Các vế câu có quan hệ chặt chẽ nhau về ý không?
-Mỗi câu có phù hợp nội dung của bài văn không ?
*GV nhận xét, kết luận, ví dụ:
a. nên toi không quên đợc mảnh đất này.
b. nhng tôi vẫn nhớ nh in những kỉ niệm thời thơ ấu.
c. mà tôi còn nhớ cả những đêm liên hoan văn nghệ tràn ngập niềm vui nơi xóm nhỏ.
d. thì ta khó có thể nhớ đợc những kỉ niệm thời thơ ấu.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học
72
Thø s¸u ngµy 26 th¸ng 3 n¨m 2010
73

×