Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn: 26/12/2011
Ngày dạy : ………….
Chương II – GÓC
Tiết: 16 : NỬA MẶT PHẲNG
I/MỤC TIÊU: -Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
-Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
-Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
-Làm quen với việc phủ định một khái niệm.
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’)
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: GV vẽ đường thẳng a, lấy hai điểm A,B về hai nửa MP và giới thiệu về hai nửa MP có bờ a.(2’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nửa mặt lhẳng bờ a (12’)
H: Vẽ một đường thẳng a trên
mặt giấy hoặc mặt bảng?
GV coi mặt giấy hoặc mặt bảng
là mặt phẳng và mặt phẳng
không bị giới hạn về mọi phía.
H: Hình ảnh vừa vẽ cho ta thấy
đường thẳng a chia mặt phẳng
làm mấy phần?
H: Vậy khi vẽ một đường thẳng
trên mặt phẳng ta được mấy
nửa mặt phẳng?
H: Hai nửa mặt phẳng có gì
chung?
GV giới thiệu hai nửa mặt
phẳng đối nhau
H: Để có hai nửa mặt phẳng
đối nhau ta phải làm gì?
H: Trên nừa mặt phăng I lấy
hai điểm M; N ( M; N
a∉
)?
H: Trên nửa mặt phẳng II lấy
điểm P
GV giới thiệu điểm nằm cùng
phía, khác phía đối với đường
1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
vào vở
Mặt phẳng được đường
thẳng a chia làm hai phần.
Hai nửa mặt phẳng vừa vẽ
có chung bờ a
1 HS lên bảng lấy hai điểm
M; N
1 HS lên bảng lấy điểm P
cả lớp làm ?1
Hai HS đứng tại chỗ trả lời
hai câu a, b
1/ Nửa mặt phẳng bờ a
a) Khái niệm ( SGK)
b) Hai nửa mặt phẳng đối nhau.
* Hai điểm M; N nằm cùng phía đối
với a
* hai điểm P; M nằm khác phía đối
với a
GV: Trần Duy Chung
a
• •
M
N
•
P
a
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
thẳng.
Gv cho HS làm ?1
GV vẽ hình 3a lên bảng
Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia (15’)
GV vẽ hình 3a lên bảng
H: Vẽ hai tia Ox và Oy lấy
Ox;B OyA∈ ∈
?
H: Vẽ đoạn thẳng AB?
H: Vẽ tia Oz cát đoạn thẳng
AB?
GV giới thiệu Oz là tia nằm
giữa hai tia Ox; Oy.
H: Vẽ hai tia Ox và Oy đối
nhau?
vẽ tia Om bất kì?
H: Om có nằm giữa hai tia Ox;
Oy không? Tai sao?
Nếu HS không trả lời được GV
cho lấy hai điểm M; N lần lượt
thuộc Ox và Oy
H: Om có cắt MN không?
vậy ta có kết luận gì?
GV vẽ hình lên bảng
H: Op có cắt M; N không?
GV giới thiệu Op không nằm
giữa Ox và Oy.
H: muốn biết một tia có nằ giữa
hai tia không ta làm thế nào?
HS vẽ theo yêu cầu của
giáo viên.
HS cả lớp cùng vẽ vào vở
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS lắng nghe
HS nêu cách xác định tia
nằm giữa.
HS nêu 1 số ví dụ
2) Tia nằm giữa hai tia.
* tia nằm giữa hai tia
Oz nằm giữa Ox và Oy
4/Củng cố:(7’) + Khi nào có nửa mặt phẳng?
+ Làm thế nào để biết tia nằm giữa hai tia?
+Bài tập 1 / 73;2/73;3/73
.5/Hướng dẫn về nhà: (3’) + Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
+ Làm bài tập 4;5 trang 73 SGK.
GV: Trần Duy Chung
Ox
m
y
•
•
M N
O
x
y
p
M
N
O
x
z
y
A
B
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn: 09/01/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết 17 - GÓC
I/MỤC TIÊU: + HS biết được góc là gì? thế nào là góc bẹt?
+ Biết vẽ góc, biết đọc tên của một góc, viết kí hiệu góc.
+ Nhận biết điểm nằm trong góc.
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng, thước đo góc, mô hình về góc.
- Tài liệu tham khảo: SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’) + Khi nào tia tia Op nằm giữa hai tia Ox và Oy?
+Bài tập 5 trang 73 SGK.
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: GV vẽ hai tia Ox,Oy giới thiệu góc xOy, vậy góc xOy là gì?(2’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Góc là gì?(10’)
H: Vẽ hai tia Ox và Oy?
GV vừa đọc vừa vẽ trên bảng
GV giới thiệu hình vừa vẽ
gọi là góc xOy
Gv giới thiệu cách kí hiệu
một góc GV giới thiệu đỉnh,
cạnh ( viết lên bảng)
H: Qua nhận xét cho biết góc
là một hình như thế nào?
GV giới thiệu cách gọi khác
của góc xOy.
H: Nếu nói góc MON thì
cạnh là gì?
H: Hãy đọc tên góc sau chỉ ra
đâu là cạnh? Đâu là đỉnh?
Cả lớp vẽ vào vở
HS lắng nghe cùng ghi tóm
tắt theo GV
1 HS đứng tại chỗ trả lời
Đỉnh O, cạnh OM và cạnh
ON
1. Góc.
góc xOy; góc yOx; góc MON
Kí hiệu:
·
·
·
; yOx;xOy MON
·
xOy
có điểm O là đỉnh
Ox; Oy là hai cạnh.
Hoạt động 2: tìm hiểu góc bẹt (5’)
H: Vẽ hai tia đối nhau Om và
On?
H: Hình vừa vẽ có được gọi
là góc không?
GV giới thiệu: đây là góc bẹt.
Cả lớp vẽ vào tập
1 HS đứng tại chỗ trả lời
2. Góc bẹt.
GV: Trần Duy Chung
O
•
M
•
N
y
x y
•
O
x
•
•
M
N
O
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
H: Vậy thế nào là góc bẹt?
GV cho HS làm ?1
1 HS đứng tại chỗ trả lời
Cả lớp làm ?1
HS cho một số ví dụ về góc;
góc bẹt
·
mOn
là góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau.
Hoạt động 3: Vẽ góc(10’)
H: Từ khái niệm góc để vẽ
một góc ta làm thế nào?
GV giới thiệu cách kí hiệu
góc khi một hình có nhiều
góc.
H: Hình vẽ bên cho ta biết
mấy góc? Hãy đọc tên các
góc đó?
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS lắng nghe
1 HS đứng tại chỗ trả lời HS
khác bổ sung nếu thiếu.
3 Vẽ góc.
a) Cách vẽ góc:+ Vẽ đỉnh
+ Vẽ cạnh.
b) Cách kí hiệu khi hình có nhiều góc.
µ
¶
·
1 2
; ;O O xOy
Hoạt động 4: Điểm nằm bên tring góc(5’)
Vẽ góc xOy vẽ một tia Ot
nằm giữa hai tia Ox; Oy?
H: Trên tia Ot lấy điểm M ta
có thể đọc tia Ot với tên khác
ntn?
GV giới thiệu điểm M vừa vẽ
nằm trong góc xOy.
H: Khi nào nói điểm M nằm
trong góc xOy?
cả lớp vẽ vào vở
HS trả lời được tia OM
4. Điểm nằm bên trong góc .
M
∈
Ot
Ot nằm giữa Ox và Oy
⇒
M nằm trong góc xOy.
4/Củng cố: (5’) + Thế nào là một góc ? lấy ví dụ về góc và đọc tên? viết kí hiệu?
+Thế nào là góc bẹt? vẽ góc bẹt aOb?
+GV cho HS làm bài tập 6 trang 75 SGK .Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài gọi HS lên bảng
làm.
+GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 7 trang 75 SGK cho HS quan sát hình và điền vào
bảng.
5/Hướng dẫn về nhà: (3’) +Học bài theo tập ghi và SGK
+Về nhà là các bài tập 8; 9; 10.
+Mua mỗi em một thước đo góc.
GV: Trần Duy Chung
x
t
y
•
M
O
1
2
O
x
y
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
soạn: 09/01/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết: 18 Bài 3 - SỐ ĐO GÓC
I/MỤC TIÊU: Công nhận mỗi góc có một số đo nhất định, số đo góc bẹt là 180
0
.
Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Biết đo góc bằng thước đo góc.
Biết so sánh hai góc.
Rèn tính cẩn thận chính xác trong khi đo góc.
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’) H: Hình thế nào được gọi là một góc?
Hãy vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy? Nói rõ cách xác định điểm nằm trong
góc?
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: Góc củng có số đo, vậy ta đo góc như thế nào(2’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Đo góc (15’)
GV: góc cũng có số đo, để đo góc ta
dung thước đo góc ( Gv giới thiệu
thước đo góc)
GV vẽ góc xOy lên bảng hướng dẫn
HS cách đo góc như SGK
H: Hãy đọc số đo của góc xOy?
H: Qua nhiều lần đo ta thấy số đo
của góc xOy ntn?
H: Hãy đo góc bẹt và cho biết góc
bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ?
GV cho HS làm ?1
GV hướng dẫn HS kiểm tra lại để
thống nhất kết quả.
GV nêu rõ chú ý về hai chiều ngược
nhau của cách ghi trên hai cung của
thước.
HS lắng nghe
HS cả lớp dung thước
đo góc thực hiện theo
hướng dẫn của GV
1 HS lên bảng đo lại
góc xOy
Góc xOy chỉ có một số
đo.
HS thực hiện đo góc
bẹt và trả lời được góc
bẹt có số đo bằng 180
0
HS lắng nghe và ghi
vào vở
b) Nhận xét.
+ Mỗi góc có một số đo
+ Góc bẹt có số đo là 180
0
+ Số đo một góc không quá 180
0
Chú ý:
* Cách dung thước theo hai chiều.
* Các đơn vị nhỏ hơn độ
Phút kí hiệu “,”
Giây: “,,”
GV: Trần Duy Chung
O
x
y
0
55
1) Đo góc
a) cách đo góc
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Hoạt động 2:So sánh hai góc (5’)
Cho ba góc có số đo như sau:
·
·
·
0 0 0
70 ; 100 ; 70xOy mAn HKQ
= = =
H: nói rằng
·
·
xOy HKQ=
Vậy thế nào
là hai góc bằng nhau?
H: Nói
·
·
mAn xOy〉
vậy khi nào góc
này lớn hơn góc kia?
H: Hãy so sánh các góc sau? ( Gv
ghi ghi lên bảng chính)
GV vẽ hình 16 lên bảng
GV treo bảng phụ vẽ các góc vhưa
ghi số đo.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS làm ?2
1 HS lên bảng làm.
2) So sánh hai góc
+ Hai góc bằng nhau nếu hai góc có
cùng số đo
+ Góc lớn hơn khi có số đo lớn hơn
Ví dụ:
·
·
·
·
·
·
·
0 0 0
60 ; 90 ; 60
;
xOy MAN HIK
xOy HIK MAN xOy
= = =
= 〉
Hoạt động 3:Góc vuông, góc nhọn, góc tù (10’)
H: Đo góc thứ nhất của hình 17 và
cho biết số đo góc này?
GV: Góc xOy có số đo 90
0
gọi là
góc vuông vậy thế nào là góc
vuông?
H: Đo góc ở hình thứ hai và so sang
với góc xOy?
GV: vậy góc lớn hơn 0
0
và nhỏ hơn
90
0
là góc nhọn
H: Hãy đo góc t Oz và so sánh góc
này với góc xOy và góc bẹt?
Vậy góc tOz gọi là góc tù
HS lên bảng đo và nói
được
·
0
xOy 90=
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đo và so sánh được
·
·
mAn xOy〈
HS lắng nghe và ghi
vào vở
HS đo và so sánh được
·
¶
0
180xOy tOz〈 〈
3) Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Góc vuông
·
0
90xOy =
Góc nhọn
·
0 0
0 90xOy〈 〈
Góc tù
¶
0 0
90 180tOz〈 〈
4/Củng cố:(5’) Nói rõ cách đo góc?
Muốn so sánh hai góc ta dựa vào đâu?
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
Gv cho HS làm bài tập 11gọi HS đọc số đo của góc xOy, GV treo bảng phụ vẽ hình 19 gọi HS
lên bảng đo
5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Bài tập về nhà: 13;14;15; 16; 17 trang 80 SGK
GV: Trần Duy Chung
x
y
O
0
90
A
m
n
O
t
z
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn:18/01/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết: 19 KHI NÀO THÌ
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
I/MỤC TIÊU:
+ Kiến thức cơ bản:-Nếu tia Oy nằm giữa Ox và Oz thì
·
· ·
xOy xOz xOz+ =
-Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
+ Kĩ năng cơ bản:- Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau , kề bù
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai góc còn lại.
+ Thái độ: - Vẽ đo cẩn thận chính xác.
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’) a) vẽ góc xOy và tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy
b) Đo các góc xOy, xOt, tOy? So sánh
·
¶
xOt tOy+
với
·
xOy
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài củ (2’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:(15’)
H: Qua phần b của bài kiểm tra
có nhận xét gì về tổng số đo
của hai góc
·
¶
xOt tOy+
và
·
xOy
H: Cho biết vì sao ta có hệ thức
trên?
H: Vậy nếu có Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz thì có tổng hai
góc nào bằng góc nào?
GV treo bảng phụ vẽ hình baøi
18/82 cho cả lớp quan sát
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ nhận xét
Cả lớp làm bài tập 18.
1 HS lên làm vào bảng phụ
1. Khi nào thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
+ Khi Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz
thì
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
+ Nếu
· ·
·
xOy yOz xOz+ =
thì tia Oy
nằm giữa Ox, Oz.
Hoạt động 2: (16’)
H: Đọc phần hai trong SGK
H: Thế nào là hai góc kề nhau?
GV vẽ hai góc kề nhau
H: Đọc trên hình vẽ những góc
kề nhau?
1 HS đứng tại chỗ đọc
HS đọc sách GK và tra lời
2. Hai góc phụ nhau, kề nhau, kề
bù
a) Hai góc kề nhau
GV: Trần Duy Chung
O
y
z
x
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
H: nói rằng
·
·
&mOn nOp
kề nhau
có đúng không?
H: Đọc và cho biết thế nào là
hai góc phụ nhau?
H:
·
·
&KOB KIH
phụ nhau khi
nào?
H:
µ µ
&A B
có phụ nhau không
nếu:
µ µ
0 0
60 ; 20A B= =
?
H: Thế nào là hai góc bù nhau?
H Khi nào thì
·
·
&MON AHK
bù
nhau?
H:
µ
µ
0 0
150 ; 10C D= =
góc C và
góc D có bù nhau không?
Bài tập 19 trang 82
H: Thế nào là hai góc kề bù?
H: Ở hình vẽ hai góc nào là hai
góc kề bù? Vì sao?.
H: Tia Oy có nằm giữa hai tia
Ox và oy
/
không? Ta có điều
gì?
H: Hãy thay số vào rồi tính góc
yOy’?
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS trả lời và giải thích.
HS đứng tại chỗ trả lời
1HS đứng tại chỗ trả lời và giải
thích.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS lên bảng tính
HS khác nhận xét bổ sung.
-HS trả lời
- Góc xOy và góc yOy’ là hai
góc kề bù vì tổng hai góc ấy
bằng 180
0
.
-Tia Oy nằm giữa Ox và Oy’
Ta có
·
·
·
' 'xOy yOy xOy+ =
HS lên bảng giải.
·
·
&mOn nOp
kề nhau
b) Hai góc phụ nhau.
·
·
0
90KOB KIH+ =
thì
·
·
&KOB KIH
phụ nhau
c) Hai góc bù nhau.
·
·
0
180MON AHK+ =
Thì
·
·
&MON AHK
bù nhau.
d)Hai góc kề bù.
·
·
&xOy yOm
kề bù
Bài tập 19 trang 82
Giải:
Vì Oy nằm giữa Ox và Oy
/
nên:
·
·
·
·
·
·
·
·
, ,
, 0
0 , 0
, 0 0
,
180
120 180
180 120
60
xOy yOy xOy
xOy yOy
yOy
yOy
yOy
+ =
+ =
+ =
= −
=
4/Củng cố:(3’) Khi nào có đẳng thức
·
·
·
?mOn nOp mOp+ =
5/Hướng dẫn về nhà: (3’)
Về nhà làm các bài tập: 20; 21; 22; 23 trang 82; 83 SGK.
GV: Trần Duy Chung
m
n
p
O
y
m
O
x
0
120
O
y
,
y
x
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn:25/01/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết: 20 LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’) - Bài 21/82
-GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 28a,b
-Gọi HS lên bảng đo
-Hãy chỉ ra các cặp góc phụ nhau.
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: (2’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:(25’)
Bài 20/82
Gv treo chiếu ( bảng phụ vẽ)
hình 27
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Bài 23/83
GV chiếu hình 31 SGK
cho
-HS lên bảng giải
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Bài 20/82
Ta có
·
·
·
·
0
1
4
60
4
15
BOI AOB
BOI
BOI
=
=
=
Vì OI nằm giữa OA và OB nên ta có:
·
·
·
AOI BOI AOB+ =
·
·
·
·
·
0 0
0
60 15
45
AOI AOB BOI
AOI
AOI
⇒ = −
⇒ = −
⇒ =
Bài 23/83
·
·
·
·
·
·
·
·
( )
·
( )
0 0 0
0 0 0
180 33 58
180 91 89
MAN MAB PAQ QAN
PAQ MAN MAO QAN
PAQ
= + +
⇒ = − +
⇒ = − +
= − =
GV: Trần Duy Chung
Lớp dạy:
Khối 6.
B
O
A
I
•
•
•
60
0
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Hoạt động 2: Củng cố đo góc(10’)
Bài 22/82
Nêu cách đo góc
Cho HS d0o góc ở hình 29 và
30 SGK
HS đo góc và lên bảng trình
bày
Bài 22/82
a)
b) Các cặp góc bù nhau là:
-Góc aAb và góc bAd
-Góc aAc và góc cAd
4/Củng cố:(5’)
Chốt lại cách đo góc
Nhận xét tiết bài tập
5/Hướng dẫn về nhà: (3’)
Xem các bài tập đã chữa
Chuẩn bị bài 5 “ Vẽ góc chobiết số đo”
GV: Trần Duy Chung
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn: 26/01/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết: 20 Bài 5 – VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I/MỤC TIÊU: + Kiến thức cơ bản.
HS hiểu được trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ được và chỉ được một tia Oy sao
cho
·
0
xOY m=
+ Kĩ năng: Biết vẽ góc khi biết số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi đo, vẽ.
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’)
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: (2’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:Vẽ góc trên nửa mặt phẳng()
Ở bài trước ta đã biết dung thước
để đo góc
H: Nếu biết số đo của một góc ta
có thể vẽ được góc đó không?
H: Có thể nói cách vẽ góc
·
0
40xOy =
?
GV hướng dẫn lại
H: Để vẽ được một góc ta cần biêt
được những yếu tố gì?
H: Trong các yếu tố cần vẽ đề bài
cho sẵn yếu tố nào?
H: như vậy ta chỉ cần vẽ tia nào?
H: Tia Oy phải đạt điều kiện gì?
H: Trên nửa mặt phẳng bờ Ox cho
trước ta có thể vẽ được mấy tia Oy
với số đo góc xOy cho trước.
H: Bài toán này khác bài toán trên
ở chỗ nào?
H: như vậy ta phải xác định mấy
1 HS đứng tại chỗ nói
cách làm.
Biết đỉnh
Biết hai cạnh Ox, Oy
Đề bài cho trước tia Ox
Cần vẽ tia Oy
Tia Oy phải đi qua vạch
40 độ
Chỉ vẽ được một tia Oy.
Chưa cho biết trước tia
nào chưa biết đỉnh ,
cạnh của góc.
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
a) Ví dụ: cho tia Ox vẽ
·
0
40xOy =
- Đặt tâm của óc trùng với điểm O
- Tia Ox trùng với vạch số 0 của thước
- Kẻ tia Oy đi qua vạch 40
0
Ví dụ 2: vẽ
·
0
30ABC =
GV: Trần Duy Chung
0
40
x
y
O
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
tia?
H: Ta có thể vẽ một cạnh trước
được không? Bằng cách nào?
H ta có thê làm thế nào để được
·
0
30AOB =
?
Vẽ tia BA
Đặt thước sao cho tâm
thước trùng với điểm B
tia BA đi qua vạch số 0,
vẽ tia BC đi qua vạch
30
0
Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng ()
GV đọc đề
H: Đề bài cho trước ta điều gì?
GV vẽ tia Ox lên bảng.
H: Hãy vẽ
·
0
30xOy =
?
H: Hãy vẽ
·
0
45xOz =
?
H: Trong ba tia Ox, Oz; Oy tia nào
nằm giữa hai tia còn lại?
Qua ví dụ trên ta có nhận xét gì khi
·
·
0 0 0 0
; &xOy m xOz n m n= = 〈
tia nào
nằn giữa hai tia còn lại?
HS lên vẽ góc xOy
1 HS khác vẽ góc xOz
1 HS đứng tại chỗ trả
lời.
HS nêu nhận xét
2. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Tia Oy nằm giữa Ox và Oz
(vì 30
0
< 45
0
)
* Nhận xét
·
·
0
0
0 0
xOy m
xOz n Oy
m n
=
= ⇒
〈
nằm giữa Ox và Oz
4/Củng cố:(5’)
Nêu lạ cách vẽ góc khi biết số đo của nó?
Bài tập 24(84) 1 HS lên bảng làm
Bài tập 26 (84) 1 HS lên bảng làm
5/Hướng dẫn về nhà: (3’
Về nhà học kĩ bài theo vở ghi và SGK
Là bài tập 27;28;29 trang85SGK
GV: Trần Duy Chung
B A
C
0
30
•
•
35
0
45
0
x
y
z
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn: 22/02/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết: 21 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I/MỤC TIÊU: HS hiểu được tia phân giác là gì
Hiểu đường phân giác của một góc là gì
Biết vẽ tia phân giác của một góc
Rèn tính cẩn thận khi đo, vẽ gấp giấy
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’) 1) Bài tập 27 trang 85
2 Bài tập 29 trang 85 ( gọi hai HS lên bảng giải)
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: (2’) Gv vẽ hình 36 lên bảng phụ
H: Trên hình vẽ tia nào nằm giữa hai tia còn lại? (Tia Oz nằm giữa Ox và Oy)
H: Những góc nào bằng nhau?(
· ·
xOz zOy=
)
GV nói: ta nói Ot là tia phân giác của
·
xOy
Vậy thế nào là tia phân giác? Và vẽ tia phân giác như thế nào? Ta học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:Tia phân giác của một góc là gì ()
H: Qua điều vừa nhận xét hãy
cho biết thế nào là tia phân giác
của một góc?
H: cho góc AOB tia Ot là tia
phân giác của góc AOB khi
nào?
H: muốn vẽ tia phân giác của
một góc ta làm thế nào? Chúng
ta sang phần 2
HS trả lời
HS nêu tia Ot là tia phân giác của
góc AOB khi Ot nằm giữa OA và
OB
·
·
AOt tOB=
1) Tia phân giác của một góc là
gì
Ot nằm giữa OA và OB
·
·
AOt tOB=
⇒
Ot là tia phân giác của
·
AOB
Hoạt động 2:Cách vẽ tia phân giác ()
GV: Trần Duy Chung
g
A
O
B
g
t
O
x
z
y
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
H: Qua định nghĩa tia phân
giác ta có thể vẽ tia phân giác
bằng dụng cụ gì? Và vẽ nhưthế
nào? ( khi HS nói Gv vẽ thử
hình lên bảng)
H: Theo đề bài ta biết trước số
đo góc nào?
H: muốn có Oz là tia phân giác
thì phải có những điều kiện gì?
H: Nếu
·
xOy
được vẽ trên tờ
giấy rời không có dụng cụ ta vẽ
tia phân giác ntn?
GV treo bảng phụ vẽ sẵn một
góc MON hãy vẽ tia phân giác
Ot của góc MON?
H: Qua hai bạn vẽ theo em mỗi
góc có mấy tia phân giác?
1 HS đứng tại chỗ nói suy nghĩ
của mình
HS trả lời được
·
0
64xOy =
Oz năm giữa Ox và Oy
· ·
0
32xOz zOy= =
HS thực hiện gấp giấy theo hướng
dẫn của Gv
1 HS lên bảng vẽ
hS khác lên vẽ vao hình vừa vẽ
1 HS đứng tại chỗ trả lời
2. Cách vẽ tia phân giác.
a) Cách 1
b) Cách 2 Gấp giấy
Nhận xét: Một góc chỉ có tia
phân giác.
Hoạt động 3: Chú ý()
GV treo bảng phụ vẽ một góc
thường và một góc bẹt
H: Vẽ đường thẳng chưa On?
GV giới thiệu đường phân giác
HS lên bảng vẽ
3) Chú ý
Mn là đường phân giác của
·
xOy
4/Củng cố:(5’) Bài tập 1 trang 87 SGK
1 HS lên bảng vẽ hình, GV hướng dẫn cả lớp cùng làm 3 phần a; b; c ghi phân giải mẫu
Có mấy cách vẽ tia phân giác của một góc?
5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Học bài và làm bài tập về nhà 31; 32; 33 trang 87 SGK
GV: Trần Duy Chung
O
x
t
y
O
M
z
g
N
g
xc
O
y
m
n
x
y
O
m
n
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn: 26/02/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết: 23 + 24 Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được cấu tạo dụng cụ đo góc trên mặt đất.
- Biết sử dụng dụng cụ này để đo một góc trên mặt đất.
- Rèn tính tổ chức cẩn thận, chính xác, khi thực hành ngoài trời.
II/ CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm 1 giác kế, 3 cọc cây mỗi cọc dài 2m, một cuộn dây.
III. TIẾN HÀNH THỰC HÀNH.
1/ Tổ chức (7’)
a) Chia tổ thực hành
b) Phân công vị trí thực hành
Mỗi tổ một góc sân trước văn phòng.
2/ Phổ biến cách đo góc bằng giác kế.(20’)
a) Gv trình bày cấu tạo của Giác kế
b) Phổ biến cách sử dụng Giác kế để đo một góc (SGK)
c) Gọi một HS lên làm thử cho cả lớp xem.
3/ Thực hành.(30’)
a) Các tổ đến vị trí được phân công
b) Mỗi tổ khi thực hành tự làm một góc bằng cách nắm 3 cọc. Chọn một cọc là đỉnh góc. Lấy
day chăng qua ba cọc được ba góc
·
·
·
; ;ABC BAC ACB
đo cả ba góc và ghi vào giấy ( mỗi HS
làm 1 lần với các góc khác nhau)
• GV lần lượt đi các nhóm kiểm tra tinh thần thái độ thực hành, xem một số em đo góc cụ thể,
sửa nhận thức và cách làm sai nếu cần.
4/Củng cố:(30’)
a) Viết thu hoạch thực hành với nội dung.
+ Muốn đo một góc trên mặt đất ta sử dụng dụng cụ gì? Cấu tạo các dụng cụ đó.
+ Muốn đo
·
MON
trên mặt đất ta làm thế nào?
+ Viết kết quả số đo ba góc
·
·
·
; ;ABC BAC ACB
đã được hướng dẫn thực hành mà em đo.
b) Nhận xét giờ thực hành.
+ Việc thực hiện nội quy thực hành.
+ Biểu dương một số em làm tốt.
+ Phê bình một số biểu hiện vôv tổ chức trong giờ.
+ Nói một số biểu hiện sai phổ biến khi đo góc.
5/Hướng dẫn về nhà: (3’)
Chuẩn bị mỗi HS một com pa nhỏ để vẽ đường tròn.
GV: Trần Duy Chung
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn:10/03/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết:25 Bài 8 – ĐƯỜNG TRÒN
I/MỤC TIÊU: - HS hiểu được khái niệm đường tròn, hình tròn, cung và dây cung, điểm nằm trên
đường tròn, bên trong đường tròn, điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- HS biết sử dụng com pa đề vẽ một đường tròn, đo và so sánh hai đoạn thẳng.
- Có kĩ năng vẽ đường tròn bằng com pa.
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, compa.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’)
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: (2’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.()
GV dùng Com Pa vẽ một
đường tròn tâm O bán kính
bằng 1,7cm và lấy các điểm
A; B; C; M trên đường tròn
H: So sánh các đoạn thẳng
OM; OA; OB; OC?
H: Vậy các điểm A;B;C;M có
vị trí như thế nào đối với
điểm O?
GV giới thiệu các điểm cách
đều điểm O như vậy là đường
tròn tâm O bán kính R.
H: Vậy thế nào là đường tròn
tâm O bán kính R? kí hiệu
như thế nào?
GV thêm 1 hình tron nữa và
lấy các điểm M; N; P theo
thứ tự nằm trên, nằm bên
trong, bên ngoài đường tròn
và giới thiệu cho HS biết.
H: có bao nhiêu điểm nằm
bên trong và nằm trên đường
tròn?
HS quan sát
OA = OB = OC = OM
Cách đều điểm O
HS đứng tại chỗ phát biểu
HS quan sát và lắng nghe
Có vô số điểm
HS lắng nghe
HS đứng tại chỗ phát biểu.
HS quan sát và vẽ hình vào
vở
1. Đường tròn và hình tròn.
a) đường tròn
Đường tròn tâm O bán kính R là hình
gồm các điểm cách O một khoảng bằng
R, kí hiệu (O;R)
b) Hình tròn
M là diểm nằm trên ( thuộc) đường
tròn.
N là điểm nằm bên trong đường tròn
P là điểm nằm bên ngoài đường tròn.
Định nghĩa SGK
GV: Trần Duy Chung
•
O
M
•
O
M
g
N
g
P
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
GV giới thiệu tất cả các điểm
nằm bên trong và nằm trên
đường tròn là hình tròn
H: Vậy thế nào là hình tròn
GV vẽ đường tròn tâm O trên
đường tròn lấy hai điểm A và
B
H Hai điểm A và B chia
đường tròn thành mấy phần
GV giới thiệu mỗi phần
đường tròn bị chia ra bởi hai
điểm A và B goi là một cung
tròn gọi tắt là cung.
H: Khi A; O; B thẳng hàng có
nhận xét gì về hai cung AB?
H: Hãy nối hai điểm A và B?
GV giới thiệu đoạn thẳng AB
là dây cung
H Vậy thế nào là dây cung?
H: khi A;O;B thẳng hàng có
nhận xét gì về day cung AB?
GV giới thiệu khi đó AB là
dây cung lớn nhất và cũng là
đường kính của đường tròn
Hai phần
HS lắng nghe
Hai cung bằng nhau
HS đứng tại chỗ trả lời
Dây cung AB là dây cung
lớn nhất.
Đường kính dài gấp đôi bán
kính.
2) Cung và dây cung
Cung AB
A; B là hai đầu mút của cung
A;O;B thẳng hàng tạo thành hai cung
bằng nhau
Đoạn thẳng nối hai đầu mút của cung
gọi là dây cung.
AB là đường kính
Đường kính dài gấp đôi bán kính
Hoạt động 2 Một công dụng khác của Com Pa ()
GV công dụng của Com Pa
ngoài việc vẽ đường tròn ra
còn có thể làm được gì?
Chúng ta sang phần 2
GV cho HS đọc ví dụ 1
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình
46 SG
H: Hãy dùng com pa thực
hiện đo và so sánh hai đoạn
thẳng
GV cho HS đọc ví dụ 2 và
cách làm để biết được tổng
độ dì 2 đoạn thẳng
GV hướng dẫn HS thứ tự làm
theo SGK
HS đọc ví dụ
HS nhìn vào hình vẽ dùng
Com Pa đo và so sánh được
AB < MN
1 HS đứng tại chỗ đọc ví dụ
2 và cách làm
2) Một công dụng khác của Com Pa
AB < MN
ON = OM + MN = AB + CD = 6,5
4/Củng cố:(5’) Bài tập 38 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 48 gọi 1 HS lên bảng là)
GV: Trần Duy Chung
•
O
g
g
A
B
•
O
g
g
A
B
A
B
M
N
g
g
A
B
g
g
C
D
O
M
N
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Bài 40 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 50 gọi HS lên bảng dùng com Pa đo và so sánh)
5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
Bài tập 39; 41; 42 trang 92 SGK
Ngày soạn:12/03/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết:26 TAM GIÁC
I/MỤC TIÊU: HS nắm được khái niệm tam giác, kí hiệu một tam giác, nắm được trong tam giác có ba
cạnh, ba góc, ba đỉnh.
HS biết cách vẽ thành thạo một tam giác khi biết độ dài ba cạnh.
Sử dụng thành thạo com Pa và thước thẳng để vẽ tam giác.
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, Com – Pa, thước thẳng.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mô hình về góc. phấn màu.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, toán nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’) Vẽ ba điểm A;B;C không thẳng hàng?
Từ hình trên vẽ các đoạn thẳng AB; BC; AC?
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: (2’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Thế nào là tam giác?()
Từ hình vẽ ở bài tập kiểm tra
GV lần lượt hỏi
H: Trong hình trên có bao
nhiêu đoạn thẳng?
H: Ba điểm A;B;C như thế
nào?
GV giới thiệu hình như vậy
gọi là tam giác ABC
H: vậy thế nào là tam giác
ABC?
GV giới thiệu kí hiệu và các
cách đọc khác.
Gv giới thiệu đỉnh; cạnh; góc
Ba đoạn thẳng AB; BC; CA
A;B;C không thẳng hàng
HS phát biểu
HS lắng nghe và ghi vào vở
1) Thế nào là tam giác?
Định nghĩa: SGK
Tam giác ABC kí hiệu:
ABCV
Hoặc
; ; ; ;BCA CAB ACB CBA BACV V V V V
Trong
ABCV
+ AB;BC;CA là ba cạnh
+ S; B; C là ba đỉnh
GV: Trần Duy Chung
A
B
C
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
của tam giác.
GV lấy điểm M; N như hình
vẽ
H: Em có nhận xét gì về điểm
M; N?
GV treo bảng phụ bài tập 43
trang 94
Gọi HS lên bảng điền vào
chỗ trống
Điểm M nằm trong ba góc
của tam giác.
Điểm N không nằm trong
tam giác không nằm trên
cạnh của tam giác.
HS lên bảng điền được
a) Ba đoạn thẳng MN; NP;
PM khi ba điểm M; N; P
không thẳng hàng
b) tạo bởi ba đoạn thẳng TU;
UV; VT khi ba điểm T; U; V
không thẳng hàng
+
·
·
·
; ;BAC CBA ACB
là ba góc của tam
giác.
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm N nằm ngoài tam giác
Hoạt động 2: Vẽ tam giác ()
Liệu ta có thể vẽ được một
tam giác khi biết số đo ba
cạnh của nó không? Chúng ta
sang phần 2
GV gọi HS đọc ví dụ
GV hướng dẫn HS vẽ như
hướng dẫn của SGK
H: vẽ đoạn thẳng BC = 4cm?
H: Vẽ cung tròn cung B bán
kính bằng 3cm?
H: Vẽ cung tròn cung C bán
kính bằng 2cm?
H: Lấy một giao điểm của hai
cung tròn đặt tên là điểm A?
nối A với B, nối A với C?
H: Qua bài tập trên em hãy
nêu cách vẽ tam giác khi biết
ba cạnh của nó?
HS đọc ví dụ
HS làm theo hướng dẫn của
GV
HS đứng tại chõ trả lời
2) Vẽ tam giác
Cách vẽ SGK
4/Củng cố:(5’) Bài tập 44 trang 95 ( GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng và hình 55 gọi HS lên bảng điền
vào)
Bài tập 45 trang 95 (GV cho HS nhìn hình 55 và trả lời các câu hỏi)
Thế nào là tam giác?
Để vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh ta dùng dụng cụ nào và cách vẽ ra sao?
5/Hướng dẫn về nhà: (3’) Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
Làm các bài tập 46; 47 trang 95 SGK
GV: Trần Duy Chung
A
B
C
4cm
3cm
2cm
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn:27/03/2011
Ngày dạy : ………….
Tiết: 27 ƠN TẬP CHƯƠNG II
I/MỤC TIÊU: – Hệ thống hoá các kiến thức về góc .
– Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác .
– Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mơ hình về góc.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, tốn nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’) – Đònh nghóa tam giác , xác đònh điểm nằm trong , ngoài tam giác .
– Điểm nằm trên cạnh của tam giác .
– Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) .
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: (’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Đọc hình :(12)
GV : Sử dụng bảng phụ (SGV :
tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ
cho biết kiến thức gì ?
GV : Củng cố nhận dạng tính
chất dựa theo các hình
Như phần bên .
HS : Quan sát bảng phụ và giải
thích ý nghóa của từng hình
dựa theo các kiến thức về :
Mặt phẳng , góc , đường tròn ,
tam giác , góc vuông , nhọn,
tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai
góc bù nhau , hai góc kề nhau ,
kề bù , tia phân giác của góc .
I. Các hình :
Hoạt động 2: Các tính chất (10)
Điền vào chỗ trống củng cố các
tính chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên
mặt phẳng cũng là … của hai
nửa mặt phẳng …
HS : a/ bờ chung .
b/ 180
0
.
c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox,
Oz .
d/ nằm giữa hai cạnh của góc
II. Các tính chất : (sgk : tr
96)
GV: Trần Duy Chung
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
b/ Số đo của góc bẹt là ……
c/ Nếu … thì
· ·
xOy yOz+
=
·
xOz
.
d/ Tia phân giác của một góc là
tia …
và tạo với hai cạnh ấy hai góc
bằng nhau .
Hoạt động 3: III. Câu hỏi , bài tập : (15)
Trả lời các câu hỏi .
GV : Sử dụng các câu 1, 2,5,7
trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr
96) .
Vẽ hình :
GV : Hướng dẫn củng cố cách
vẽ và các tính chất có liên quan
với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk :
tr 96) .
– Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau,
bù nhau .
–Vẽ góc cho biết số đo
– Vẽtam giác, tia phân giác của
góc …
GV : Chú ý cách sử dụng dụng
cụ của HS .
HS : Trả lời các câu hỏi tương
tự phần ghi nhớ sgk .
HS : Vẽ hình theo yêu cầu từng
bài tập với các dụng cụ đo vẽ
(thước kẻ , compa, thước đo
góc) .
III. Câu hỏi , bài tập :
1. Câu hỏi : trả lời các câu hỏi
tưong tự (sgk : tr 96) .
2. Bài tập :
– Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr
96) .
4/Củng cố:(’) – Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
5/Hướng dẫn về nhà: (3’) – Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự .
– Xem lại lý thuyết và bài tập chương II , chuẩn bò :
GV: Trần Duy Chung
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Ngày soạn: 22/02/2010
Ngày dạy : ………….
Tiết: 22 LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:
– Hệ thống hoá các kiến thức về góc .
– Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác .
– Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II/PHƯƠNG TIỆN:
1/HS: -Thước kẽ, thước đo góc.
- Xem trước bài mới.
2/GV: - PP: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Giáo án trình chiếu, thước thẳng,thước đo góc, mơ hình về góc.
- Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, tốn nâng cao, sách bài tập hình 6.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp: (1’) Điểm danh.
2/Kiểm tra bài củ: (5’)
3/Tiến trình bài mới:
ĐVĐ: (0’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: củng cố kiến thức về vẽ góc(10’)
Bài 1 : Vẽ :
a)
góc xOy bằng 75
0
b)
góc ABC bằng 145
0
c) góc MNP bằng 25
0
HS hoạt động vẽ hình
Đại diện HS lên bảng trình
bày
Hoạt động 2: củng cố kiến thức về vẽ tam giác (10’)
Bài 2:
Vẽ tam giác ABC, biết: AB =
4,5cm, AC =4cm, BC = 3,5cm.
HS vẽ hình
Đại diện HS lên bảng trình
bày
Bài 2:
C
A B
-vẽ đoạn thẳng AB = 4,5cm
-vẽ cung tròn tâm A, bán kính 4cm
-vẽ cung tròn tâm B, bán kính,5 cm
-giao điểm hai cung tròn là C
- nối CA, CB ta được tam giác
GV: Trần Duy Chung
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
ABC cần vẽ.
Hoạt động 3: bài tập phát triển tư duy(15’)
Bài 3: Trên cùng nữa mặt phẳng
có bờ là tia Ox, vẽ hai tia Ot và
Oy sao cho
·
·
0 0
25 , 50xOt xOy= =
.
a) trong ba tia Ox, Ot, Oy. Tia
nào nằm giữa hai tia còn
lại?
b) so sánh góc xOt với tOy?
c) Tia Ot có phải là tia phân
giác của góc xOy không ?
vì sao?
HS hoạt động vẽ hình
Đại diện HS lên bảng trình
bày
Bài 3:
t
O x
a) tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.
b) vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và
Oy ta có:
·
¶
·
¶
¶
·
¶
0 0
0 0 0
25 50
50 25 25
xOt tOy xOy
tOy
tOy
xOt tOy
+ =
+ =
⇒ = − =
=
c) tia Ot là tia phân giác của góc
xOy vì
·
¶
·
2
xOy
xOt tOy= =
4/Củng cố:(0’)
5/Hướng dẫn về nhà: (4’):
Học kỉ các kiến thức đã ôn, và xem các bài tập đã chửa
Tiết sau kiểm tra một tiết
GV: Trần Duy Chung
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
Tuần: 34 Chương II – GÓC Ngày
soạn:
Tiết: 29 Bài - KIỂM TRA MỘT TIẾT
Ngày dạy:
I/MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kiến thức HS qua chương 2
-Kỉ năng làm bài của HS
-Thai độ cẩn thận, chính xác
I/TR ẮC NGHI ỆM:(4đ)
Em hãy khoanh tròn chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất trong các
câu sau:
Câu 1: Góc là hình gồm hai tia:
A. song song B. khác gốc C. chung gốc D. cả A,B,C đúng
Câu 2: Số đo của góc vuông là:
A. 45
0
B. 30
0
C. 180
0
D. 90
0
Câu 3: Tia Ot nằm giữa góc xOy, biết
·
·
0 0
80 , 50xOy xOt= =
. hỏi góc tOy bằng bao nhiêu độ?
A. 20
0
B.30
0
C. 40
0
D. 50
0
Câu 4: Dây cung đi qua tâm gọi là gì?
A đường kính B.bán kính C. cung D. cả A, B đúng
Câu 5: Góc có số đo bằng 120
0
gọi là góc gì?
A góc nhọn B. góc vuông C. góc tù D. góc bẹt
Câu 6: Tam giác ABC có:
A. ba góc B. ba cạnh C. ba đỉmh D. cả A,B,C đúng
Câu 7: Cho
µ
1
O
và
¶
2
O
là hai góc kề bù, biết
µ
0
1
120O =
,hỏi
¶
2
?O =
A. 30
0
B. 40
0
C. 50
0
D. 60
0
Câu 8: Cho
µ
A
và
µ
B
là hai góc phụ nhau. Biết
µ
0
70A =
,
µ
?B =
A. 20
0
B. 30
0
C. 40
0
D. 50
0
II/T Ự LU ẬN:(6đ)
Câu 1: vẽ tam giác ABC, biết BC = 4cm, BA = 3,5cm, CA = 3cm?(2đ)
Câu 2(4 đ):Trên cùng nừa mặt phẳng có bờ là tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho
·
·
0 0
30 , 60xOt xOy= =
.
a. trong ba tia Ox,Ot,Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b. so sánh
·
xOt
với
¶
tOy
c. Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không ? vì sao?
GV: Trần Duy Chung
Lớp dạy:
Khối 6
Trường THCS Thủy Thanh Hình học 6
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TÊN BÀI NHẬN BIẾTTHÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG
TN TL TN TL TN TL TN TL
Góc 1(0.5) 1(0.5)
Số đo góc 2(1) 2(1)
Khi nào thì tổng số đo góc
xOy và yOz bằng số đo góc
xOz
1(0.5) 2(1) 3(1.5)
Tia phân giác của góc
1(2) 1(2)
Đường tròn 1(0.5 1(0.5)
Tam giác
1(0.5) 1(4) 1(0.5) 1(4)
TỔNG
5(2.5) 3(1.5) 2(4) 8(4) 2(6)
ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM (4Đ)
1.C 2. D 3.B 4. A
5. C 6. D 7. D 8. A
II.TỰ LUẬN (6Đ):
Câu 1: -Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm A
-Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3,5cm
-Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 3 cm
-Giao điểm hai cung tròn là điểm C
-Nối CA, CB ta được tam giác ABC cần vẽ. B C
GV: Trần Duy Chung