Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Kế toán chi phí doanh thu và xác định kết quả kinh doanh bưu điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.71 KB, 28 trang )

Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những công cụ thực tế nhất trong quản lý kinh
tế. Mỗi nhà quản lý, mỗi nhà đầu tư trong một cơ sở kinh doanh đều cần
phải dựa vào tài liệu kế toán để biết được tình hình hoạt động và kết quả
kinh doanh của đơn vò.
Ngày nay nền kinh tế của nước ta đang trong quá trình chuyển từ
nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thò trường có
sự quản lý đònh hướng của nhà nước, thì kế toán càng là công cụ không thể
thiếu được trong công tác quản lý của bất kỳ đơn vò nào.
Trong nền kinh tế thò trường trước xu thế toàn cầu hoá cạnh tranh và
hội nhập có đònh hướng đúng đắn để phát triển và giữ vững ưu thế, ngành
bưu điện là một trong những ngành chủ đạo của nền kinh tế nước ta. Cùng
với sự phát triển của đất nước, nghành bưu điện đã và đang khẳng đònh vò
trí của mình, là một trong những ngành thành công nhất trong việc áp dụng
khoa học công nghệ tiến hiện đại.
Những năm qua ngành bưu điện đã và đang từng bước mở rộng và hiện
đại hoá mạng lưới phát triển công nghệ của nghành bưu chính viễn thông
và tin học đã được đưa vào sử dụng với công nghệ hiện đại, đa dạng hoá
phục vụ và nâng cao chất lượng dòch vụ, đảm bảo sức cạnh tranh trong quá
trình hội nhập quốc tế, góp phần tích cực vào sự nghiệp đổi mới của đất
nước.
Hiểu rõ được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán trong
nền kinh tế. Là một sinh viên được nghiên cứu môn học và sự giúp đỡ của
cô Nguyễn Thò Thu Hà, em mạnh dạn chọn đề tài: “Kế toán chi phí, doanh
thu và xác đònh kết quả kinh doanh Bưu Điện” để làm đề án môn học của
mình. Trong quá trình làm đề án môn học, do trình độ hiểu biết còn hạn
chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong Cô giúp đỡ để đề án
môn học của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh


1
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BƯU ĐIỆN
I. Đặc điểm kinh doanh bưu điện và tổ chức mạng lưới kinh
doanh bưu điện ở nước ta.
1. Đặc điểm kinh doanh bưu điện:
Bưu điện là một loại hình dòch vụ đặc biệt, thực hiện chức năng thông tin,
liên lạc thông qua việc đưa truyền dẫn tin, tín hiệu, tài liệu, thư tín, bưu phẩm…
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động xã hội.
Cũng như các ngành kinh doanh dòch vụ khác, ngành bưu điện không sản
xuất ra sản phẩm tồn tại dưới dạng vật chất, vì vậy không có sản phẩm dự trữ,
không có sản phẩm dở dang, không có phế phẩm…Đặc điểm này đã xác đònh vò trí
của ngành bưu điện trong quá trình phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Hoạt động bưu điện mang tính rộng rãi, mạng lưới của ngành rộng khắp
trong cả nước, liên quan chặt chẽ với nhau và có tính toàn ngành rõ rệt, bao gồm
các hoạt động như sau:
- Hoạt động dòch vụ bưu chính: Hoạt động này thực hiện các nghiệp vụ
vận chuyển, phục vụ chuyển, phát các bưu phẩm, bưu kiện, chuyển tiền và phát
hành tem thư…
- Hoạt động dòch vụ viễn thông: Bao gồm các nghiệp vụ điện thoại, điện
báo, điện thoại, Telex, Fax, nhắn tin …
- Hoạt động dòch vụ phát hành báo chí: Với hoạt động này, bưu điện nhận
báo chí của các nhà xuất bản để cung cấp cho mọi độc giả. Bưu điện được hưởng
hoa hồng theo tỷ lệ quy đònh trên giá bán cho mọi độc giả. Khoản hoa hồng này
được gọi là phát hành phí, còn phần chênh lệch giữa giá bán và phí phát hành
được bưu điện thanh toán cho nhà xuất bản.
- Hoạt động dòch vụ hoà mạng và dòch chuyển máy: Hoạt động này thực
hiện dòch vụ lắp đặt đường dây, máy điện thoại cho thuê bao, di chuyển đòa
điểm của các thuê bao cố đònh.

- Hoạt động dòch vụ tiết kiệm bưu điện.
- Ngoài những hoạt động bưu chính nói trên các đơn vò kinh doanh
bưu điện còn tổ chức các hoạt động như phục vụ truy cập INTERNET, tổ
chức các hoạt động kinh doanh phụ trợ như thiết kế, lắp đặt thiết bò đường
dây, máy điện thoại thuê bao, sản xuất lắp ráp, cài đặt phần mềm… và
cung cấp dòch vụ khác.
Kinh doanh bưu điện có các đặc điểm chủ yếu sau:
- Sản phẩm dòch vụ bưu điện không mang hình thái vật chất cụ thể. Kết
quả dòch vụ bưu điện được thể hiện thông qua số lượng nghiệp vụ hoàn thành,
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
2
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
như số lượng bức thư, gói bưu kiện chuyển cho khách hàng, số lượng bức điện
chuyển đi…Vì vậy ngành bưu điện không có sản phẩm lưu kho.
- Trong quá trình kinh doanh bưu điện quá trình sản xuất và tiêu thụ thực
hiện đồng thời, do đó không có sản phẩm dở dang, toàn bộ chi phí phát sinh
trong kỳ đều tính hết cho khối lượng dòch vụ hoàn thành trong kỳ.
- Để thực hiện tốt dòch vụ bưu điện cho khách hàng, đòi hỏi phải có
sự tham gia của nhiều đơn vò trong ngành. Do vậy, không thể tính được giá
thành dòch vụ đã hoàn thành tại một đơn vò cụ thể. Tại từng đơn vò, chi phí
được tập hợp theo từng hoạt động dòch vụ bưu điện cụ thể làm cơ sở tính
tổng giá thành của từng dòch vụ trong toàn ngành.
- Trong quá trình thực hiện dòch vụ cho khách hàng, có thể chi phí
phát sinh tại đơn vò này, nhưng doanh thu lại thu được tại đơn vò khác .
Chính vì vậy, không thể hạch toán đựơc doanh thu và chi phí để xác đònh
một cách chính xác kết quả kinh doanh bưu điện tại từng đơn vò mà chỉ có
thể xác đònh trên phạm vi toàn ngành . Nói cách khác, kinh doanh bưu điện
mang tính chất hạch toán toàn ngành.
- Những đặc điểm trên chi phối nhiều đến việc quản lý và tổ chức kế toán
của ngành bưu điện.

Ngành bưu điện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và nộp thuế giá trò gia tăng theo phương pháp khấu trừ, riêng hoạt động
phát hành báo chí là hoạt động không chòu thuế GTGT.
2. Tổ chức mạng lưới kinh doanh bưu điện ở nước ta:
Ở nước ta hoạt động kinh doanh bưu điện do Tổng Công ty bưu chính viễn
thông Việt Nam ( gọi tắt là Tổng Công ty ) quản lý và điều hành. Tổng công ty
được thành lập theo quyết đònh số 249/TTG ngày 29/04/1995 của Thủ tướng chính
phủ và hoạt động theo điều lệ của Tổng công ty ban hành. Hiện nay, Tổng công ty
chia làm ba khối ( Khối hạch toán độc lập, khối hạch toán phụ thuộc và khối sự
nghiệp) và các công ty liên doanh có vốn góp của Tổng công ty.
Tổng công ty chòu kiểm tra, giám sát về mặt tài chính của Bộ tài chính với tư
cách là cơ quan nhà nước và là đại diện chủ sở hữu vốn và tài sản nhà nước tại
doanh nghiệp theo uỷ quyền của Chính phủ. Đơn vò thành viên chòu sự kiểm soát
của Tổng công ty, cơ quan tài chính về các hoạt động tài chính, quản lý vốn và
tài sản nhà nước.
- Khối hạch toán độc lập: bao gồm các xí nghiệp sản xuất thiết bò bưu
điện, xí nghiệp in tem, các công ty xây dựng, các công ty thiết kế, các công ty
xuất nhập khẩu vật tư … các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập được
tổng công ty giao vốn để quản lý và sử dụng, phù hợp với quy mô và nhiệm vụ
kinh doanh của doanh nghiệp được hội đồng quản trò phê duyệt. Doanh nghiệp
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
3
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
thành viên chòu trách nhiệm trước tổng giám đốc về hiệu quả sử dụng bảo toàn
và phát triển vốn được giao.
- Khối sự nghiệp: bao gồm Học viện bưu chính - viễn thông, các trung tâm
đào tạo, bệnh viện, viện điều dưỡng và trung tâm thông tin bưu điện. Các đơn vò
sự nghiệp được nhà nước, Tổng công ty đầu tư xây dựng mua sắm tài sản để
hoạt động. Những đơn vò có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo quy đònh hiện
hành của Nhà nước và Tổng Công ty.

- Khối hạch toán phụ thuộc: trực tiếp thực hiện các dòch vụ bưu điện. Các
đơn vò thành viên trong khối này được Tổng Công ty giao vốn để quản lý và sử
dụng phù hợp với quy mô và nhiệm vụ kinh doanh. Các đơn vò chòu trách nhiệm
trước Tổng Công ty về hiệu quả sử dụng và phát triển số vốn đã giao cho đơn vò
đáp ứng yêu cầu kinh doanh của Tổng Công ty. Khối này được phân thành 03
cấp sau: Tổng công ty, các đơn vò hạch toán phụ thuộc, các đơn vò trực thuộc.
- Tổng công ty: Tổng công ty có chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt
động tài chính của các đơn vò thành viên trực thuộc. Ngoài ra, tại văn phòng
Tổng Công ty cũng trực tiếp tham gia vào việc thực hiện và cung cấp dòch vụ
bưu điện cho khách hàng. Kế toán tại Tổng công ty có trách nhiệm tổng hợp chi
phí, doanh thu dòch vụ bưu điện của tất cả các đơn vò trực thuộc khối phụ thuộc,
để xác đònh kết quả kinh doanh bưu điện trong toàn ngành.
- Các đơn vò hạch toán phụ thuộc: các đơn vò hạch toán phụ thuộc gồm các
bưu điện tỉnh, các bưu điện thành phố trực thuộc Trung ương và các công ty bưu
điện trực thuộc Tổng công ty như : Công ty VTN, VDC, GPC, … các đơn vò này
được Tổng công ty gọi chung là Bưu điện Tỉnh. Bưu điện tỉnh được Tổng công ty
phân cấp quản lý và hạch toán rộng rãi. Đây là những đơn vò kinh tế cơ sở hạch
toán tương đối hoàn chỉnh và có quan hệ tài chính chặt chẽ với các tổ chức trong
và ngoài ngành.
Quan hệ giữa bưu điện tỉnh và Tổng công ty là quan hệ cấp, nộp nội bộ
ngành. Bưu điện tỉnh cũng tham gia trực tiếp cung cấp các dòch vụ bưu điện cho
khách hàng. Kế toán bưu điện tỉnh có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tổng hợp chi
phí, doanh thu phát sinh tại cơ quan bưu điện tỉnh và các đơn vò hạch toán phụ
thuộc. Về nguyên tắc: Bưu điện tỉnh nộp toàn bộ doanh thu và các dòch vụ bưu
điện về cho Tổng công ty, sau đó Tổng công ty cấp lại 1 phần doanh thu để bù
chi phí, hình thành quỹ tại bưu điện tỉnh. Phần doanh thu mà bưu điện tỉnh được
hưởng này gọi là doanh thu riêng. Như vậy, Bưu điện tỉnh xác đònh một cách
tương đối kết quả kinh doanh bưu điện trên cơ sở doanh thu riêng được hưởng do
tổng Công ty quy đònh.
- Các đơn vò trực thuộc: gồm các đơn vò trực thuộc đơn vò hạch toán phụ

thuộc như: các bưu điện huyện, bưu điện thành phố trực thuộc tỉnh, các bưu điện
trực thuộc các thành phố TW, các trung tâm trực thuộc các công ty phát hành
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
4
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
báo chí TW, công ty VPS, VTN…( các công ty trực thuộc tổng công ty). Các đơn
vò trực thuộc trực tiếp tham gia thực hiện các dòch vụ bưu điện, nhưng không xác
đònh kết quả kinh doanh bưu điện. Kế toán đơn vò trực thuộc tập hợp và thanh
toán chi phí, doanh thu với đơn vò hạch toán phụ thuộc.
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
5
KHỐI HẠCH
TOÁN ĐỘC LẬP
KHỐI HẠCH
TOÁN PHỤ
THUỘC
KHỐI SỰ
NGHIỆP
CÁC CÔNG
TY LIÊN
DOANH
CƠ QUAN TỔNG
CÔNG TY
ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN
PHỤ THUỘC
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
II/ ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ, DOANH THU BƯU ĐIỆN:
1. Đặc điểm chi phí kinh doanh Bưu điện:
1.1. Khái niệm chi phí:
Chi phí kinh doanh dòch vụ Bưu điện là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí khác mà các đơn vò bưu
điện đã bỏ ra để thực hiện các dòch vụ trong một kỳ nhất đònh.
1.2.Đặc điểm chi phí kinh doanh bưu điện:
Do đặc thù của ngành, để thực hiện dòch vụ bưu điện cho khách hàng có
thể doanh thu tại đơn vò này nhưng chi phí lại chi ra ở đơn vò khác, vì vậy không
thể xác đònh kết quả một cách chính xác cho từng đơn vò. Chính vì vậy toàn bộ
chi phí kinh doanh dòch vụ Bưu điện phát sinh trong kỳ tại các đơn vò và Văn
phòng Tổng công ty được hạch toán tập trung nhằm xác đònh tổng giá thành dòch
vụ bưu điện thực hiện trong một kỳ của toàn ngành.
* Chi phí kinh doanh Bưu điện toàn Tổng công ty:
Chi phí kinh doanh Bưu điện toàn Tổng công ty là các chi phí tập trung
và chi phí phát sinh tại các đơn vò hạch toán phụ thuộc cho bộ máy quản lý và
điều hành của Tổng công ty, văn phòng Tổng công ty bao gồm chi phí phát sinh
tại cơ quan Tổng công ty, các chi phí tập chung và chi phí phát sinh tại các bưu
điện tỉnh.
- Chi phí của Văn phòng Tổng công ty được quản lý như một đơn vò hạch
toán phụ thuộc. Tổng Giám Đốc căn cứ vào các đònh mức cửa ngành xây dựng
dự toán chi phí cho cơ quan Tổng công ty trình hội đồng quản trò phê duyệt và tổ
chức thực hiện.
- Chi phí tập chung bao gồm các chi phí tại văn phòng Tổng công ty liên
quan đến việc thực hiện hoạt động bưu điện của toàn ngành như:
+ Tiền đóng niên liễm cho các tổ chức bưu chính viễn thông quốc tế và
khu vực mà Tổng công ty tham gia.
+ Các khoản chi phí tập trung khác.

- Chi phí phát sinh tại các bưu điện tỉnh bao gồm chi phí phát sinh tại cơ
quan bưu điện tỉnh và các bưu điện huyện trực thuộc bưu điện tỉnh.
Toàn bộ chi phí của cơ quan Tổng công ty và chi phí của các bưu điện tỉnh
được hạch toán tập trung làm cơ sở xác đònh kết quả kinh doanh dòch vụ bưu
điện của toàn ngành.
1.3. Phân loại chi phí :
a. Căn cứ vào nội dung kinh tế chi phí bưu điện gồm:
- Chi phí tiền lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Trong đó chi phí tiền
lương bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính
chất thay lương phải trả cho người lao động tham gia vào quá trình kinh doanh
bưu điện. Tiền lương được quản lý chặt chẽ và chi theo đúng mục đích, gắn liền
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
6
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
với kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở đònh mức lao động và đơn giá tiền
lương hợp lý được Tổng công ty phê duyệt.
- Chi phí vật liệu: gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu
dùng cho sản xuất, khai thác nghiệp vụ và sữa chữa TSCĐ… và chi phí công cụ,
dụng cụ sản xuất dùng trong quá trình cung cấp dònh vụ bưu điện. Giám đốc các
đơn vò hạch toán phụ thuộc phải căn cứ vào đònh mức tiêu hao vật liệu do các
cấp có thẩm quyền ban hành và tình hình cụ thể của đơn vò trình Tổng giám đốc
phê duyệt và chòu trách nhiệm về tính chính xác của đònh mức đó.
- Chi phí khấu hao tài sản cố đònh: gồm chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực
tiếp phục vụ sản xuất, khai thác nghiệp vụ và TSCĐ dùng trực tiếp cho quản lý.
- Chi phí dòch vụ mua ngoài: đây là các khoản chi phí thuê ngoài sửa chữa
TSCĐ, chi phí điện, nước, bốc vác, vận chuyển hàng hoá, sản phẩm, hoa hồng
trả cho đại lý, môi giới, uỷ thác xuất nhập khẩu, mua bảo hiểm tài sản, thuê
kiểm toán, tư vấn dùng trực tiếp khai thác nghiệp vụ và cho quản lý.
- Chi phí khác bằng tiền: đó là các khoản chi phí ngoài các khoản chi phí kể
trên như: thuế môn bài, thuế sử dụng dất, thuế tài nguyên, lệ phí cầu phà, chi phí

tiếp tân, quảng cáo, tiếp thò, chi phí hội nghò, chi phí tuyển dụng, bồi dưỡng nâng
cao kiến thức cho công nhân viên, chi bảo hộ lao động, trả lãi vay vốn kinh doanh,
các khoản thiệt hại được phép hạch toán vào chi phí, chi phí bảo hành sản phẩm,
các khoản dự phòng, chi phí dự thầu, trợ cấp thôi việc….
b. Căn cứ vào lónh vực hoạt động chi phí bưu điện gồm:
- Chi phí kinh doanh bưu chính: bao gồm các chi phí phát sinh trong kỳ
liên quan đến cung cấp dòch vụ bưu chính cho khách hàng.
- Chi phí kinh doanh viễn thông: bao gồm các chi phí phát sinh trong kỳ
liên quan đến thực hiện dònh vụ viễn thông.
- Chi phí kinh doanh phát hành báo chí: bao gồm các chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh phát hành báo chí.
- Chi phí kinh doanh di chuyển và lắp đặt máy điện thoại.
- Chi phí dòch vụ tiết kiệm bưu điện.
- Chi phí khác trong dòch vụ bưu chính viễn thông như: bao gồm các chi
phí về hoạt động khác như: thiết kế, lắp đặt thiết bò đường dây,máy điện thoại
thuê bao, sản xuất lắp ráp, cung cấp dòch vụ INTERNET…
2. Đặc điểm doanh thu bưu điện
2.1. Khái niệm doanh thu:
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu về tiêu thụ sản phẩm cung cấp dòch vụ
cho khách hàng, sản phẩm được coi là kết thúc quá trình tiêu thụ khi đơn vò mua
chấp nhận trả tiền.
2.2. Đặc điểm doanh thu:
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
7
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Đối với ngành bưu điện sản phẩm sản xuất ra không phải là hiện vật mà
là hiệu quả hữu ích trong quá trình truyền tin tức, là sự dòch chuyển vò trí trong
không gian của tin tức. Sản phẩm của ngành bưu điện đòi hỏi chất lượng rất cao
và không có thứ phẩm, phế phẩm, không có sản phẩm dở dang. Quá trình tiêu
thụ sản phẩm không tách rời quá trình sản xuất. Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

có quan hệ chặt chẽ với nhau. Chính từ quan điểm này mà sản phẩm của ngành
bưu khác với những hàng hoá khác ở chỗ hiệu quả có ích được tiêu thụ dùng
ngay trong quá trình sản xuất và không tách rời quá trình sản xuất. Tính chất
không tách rời giữa quá trình sản xuất và tiêu thụ gắn liền với những đặc điểm
kinh tế kỹ thuật của ngành. Trước hết là đặc điểm của việc xây dựng với mạng
lưới rộng khắp và mang tính chất như một chuỗi liên kết tập trung ở các cụm
dân cư, cụm kinh tế, cơ quan ban ngành và phân bố theo nhu cầu phát triển kinh
tế.
Doanh thu kinh doanh dòch vụ Bưu chính viễn thông bao gồm tiền thu
cước các dòch vụ bưu chính, viễn thông, phí phát hành báo chí, tiết kiệm bưu
điện, lắp đặt, dòch chuyển máy điện thoại, Fax… cung cấp dòch vụ bưu điện ( bưu
chính viễn thông và phát hành báo chí ), doanh thu bán các sản phẩm, hàng hoá,
doanh thu cung cấp dòch vụ khác sau khi trừ các khoản chiết khấu, hoàn cước,
giảm cước, ….Ngoài ra doanh thu bưu điện còn bao gồm các khoản thu từ trợ
cấp, trợ giá của nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hoá dòch vụ
theo yêu cầu của nhà nước. Trong đó, phần doanh thu từ các dòch vụ bưu điện
được gọi là doanh thu cước ( toàn ngành bưu điện hiện nay đang áp dụng tính
hạch toán thuế giá trò gia tăng theo phương pháp khấu trừ, do vậy doanh thu
cước là giá bán chưa có thuế GTGT)
Doanh thu cước toàn ngành: Bao gồm doanh thu cước thu trực tiếp tại văn
phòng Tổng công ty và tại các đơn vò hạch toán phụ thuộc .Trong đó, doanh thu
cước tại các đơn vò hạch toán phụ thuộc bao gồm doanh thu phát sinh tại các bưu
điện huyện trực thuộc. Toàn bộ doanh thu cước được hạch toán tập chung để làm
cơ sở xác đònh kết quả kinh doanh bưu điện toàn ngành.
Ngoài ra tại mỗi bưu điện tỉnh được hưởng một phần doanh thu cước của
toàn ngành theo quy đònh của Tổng công ty để xác đònh một cách tương đối kết
quả tại đơn vò mình. Phần doanh thu bưu điện tỉnh được hưởng gọi là doanh thu
riêng và được xác đònh dựa vào doanh thu cước thực hiện trong kỳ cũng như
mức độ hoàn thành kế hoạch doanh thu, chi phí của bưu điện tỉnh.
Đối với bưu điện tỉnh có doanh thu cước lớn hơn doanh thu riêng được

hưởng thì phải nộp chênh lệch cho Tổng công ty. Ngược lại, các bưu điện tỉnh có
doanh thu riêng được hưởng lớn hơn doanh thu cước thực hiện, sẽ được nhận cấp
bù.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
8
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
PHẦN II
HẠCH TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH BƯU ĐIỆN
I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU DỊCH VỤ TẠI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
1. Nhiệm vụ hạch toán chi phí, doanh thu tại đơn vò trực thuộc:
Để thực hiện dòch vụ bưu điện cho khách hàng đòi hỏi sự tham gia của
nhiều đơn vò trong nghành. Chính vì vậy không thể xác đònh kết quả kinh doanh
bưu điện tại đơn vò trực thuộc. Về nguyên tắc, chi phí thực tế phát sinh tại các
đơn vò này sẽ được thanh toán với đơn vò hạch toán phụ thuộc. Trên thực tế, đơn
vò trực thuộc được thanh toán bù trừ giữa doanh thu thực hiện và chi phí thực tế
phát sinh. Đơn vò hạch toán phụ thuộc sẽ thanh toán cấp bù cho các đơn vò hạch
toán trực thuộc có chi phí thực tế phát sinh nhiều hơn doanh thu cước thực hiện.
Ngược lại, các đơn vò trực thuộc có doanh thu cước thực hiện lớn hơn chi phí thực
tế phát sinh thì phải nộp cho đơn vò hạch toán phụ thuộc phần chênh lệch. Hạch
toán doanh thu, chi phí tại đơn vò trực thuộc có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức ghi chép đầy đủ, kòp thời mọi chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình cung cấp dòch vụ bưu diện và các hoạt động khác. Kiểm tra tình hình thực
hiện các đònh mức tiêu hao vật tư do đơn vò hạch toán phụ thuộc giao, các dự án
chi phí phục vụ cho quản lý nhằm thúc đẩy sử dụng tiết kiệm hợp ký vật tư, lao
động tiền vốn .
- Phản ánh chính xác, kòp thời doanh thu cước, doanh thu các hoạt động
khác và các khoản giảm doanh thu.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình thanh toán các khoản thu, chi với
đơn vò hạch toán phụ thuộc.

- Hàng tháng lập và nộp kòp thời các báo cáo kế toán nội bộ cho bưu điện
tỉnh. Các báo cáo này gồm:
+ Bảng cân đối tài khoản (B01- KTNB)
+ Chi phí sản xuất kinh doanh (B02- KTNB)
+ Thanh toán với cấp trên (B05 - KTNB)
+ Thu - chi ngoại tệ (B06 - KTNB)
+ Doanh thu (B07 - KTNB)
+ Báo cáo tổng hợp thu - chi (B08 - KTNB)
2. Hạch toán chi phí dòch vụ bưu chính-viễn thông tại đơn vò trực thuộc.
2.1. Tài khoản sử dụng: để hạch toán chi phí đơn vò hạch toán phụ thuộc
sử dụng các tài khoản:
* Tài khoản 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
9
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí trực tiếp phục vụ cho việc tính giá thành
của khối lượng dòch vụ bưu chính viễn thông, kinh doanh khác.Tài khoản này có
7 TK cấp 2:
- TK1541- Chi phí kinh doanh bưu chính: Tập hợp các chi phí trực tiếp
liên quan đến hoạt động bưu chính.
- TK 1542 – Chi phí kinh doanh viễn thông: tập hợp các chi phí trực tiếp
liên quan đến hoạt động viễn thông.
- TK1543 – Chi phí kinh doanh phát hành báo chí: Tập hợp các chi phí
trực tiếp liên quan tới hoạt động phát hành báo chí.
- TK 1544 – Chi phí của dòch vụ hoà mạng, chuyển dòch máy: tập hợp
chi phí trực tiếp liên quan đến các dòch vụ chuyển, lắp đặt máy điện thoại cố
đònh , di động, nhắn tin …
- TK1545 – Chi phí dòch vụ tiết kiệm bưu điện: Tập hợp các chi phí trực
tiếp liên quan tới các dòch vụ tiết kiệm.
- TK1546 – Chi phí kinh doanh khác trong dòch vụ BC-VT: Tập hợp chi

phí trực tiếp liên quan đến các dòch vụ khác trong dòch vụ BC-VT chưa hạch toán
riêng như: kinh doanh hàng hoá , xây lắp công trình phần mềm tin học và các
dòch vụ khác chưa được hạch toán riêng ( còn hạch toán trong kinh doanh BC-
VT).
- TK1548 - Chi phí kinh doanh khác hạch toán riêng: Tập hợp các chi phí
của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác có tổ chức hạch toán riêng.
* TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Tại các đơn vò trực thuộc tài khoản này dùng để phản ánh chi phí sản xuất
và quản lý chung cho khai thác nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khác ( những
chi phí không phản ánh trực tiếp vào TK 154).Kết cấu:
Bên Nợ : -Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có : - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Phân bổ chi phí sản xuất chung vào bên nợ TK154
Cuối kỳ TK627 không có số dư.
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6271 – Chi phí nhân viên: phản ánh các chi phí tiền lương, nhân
công phải trả cho công nhân viên sản xuất và quản lý chung phục vụ khai thác
nghiệp vụ và sản xuất kinh doanh khác bao gồm: chi phí tiền lương, các khoản
phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT,KPCĐ, ăn giữa ca…
- TK6272- Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng
cho sản xuất và quản lý chung phục vụ khai thác nghiệp vụ và sản xuất kinh
doanh khác.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
10
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
- TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh về công cụ, Dụng cụ
dùng cho sản xuất và quản lý chung phục vụ khai thác nghiệp vụ và sản xuất
kinh doanh khác.
- TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ : phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho sản xuất và quản lý chung.

- TK6277- Chi phí dòch vụ mua ngoài: Phản ánh các dòch vụ mua ngoài
dùng cho sản xuất và quản lý chung như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí điện
nước ….
- TK6278 – Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí bằng tiền khác
ngoài các chi phí đã kể trên cho sản xuất và quản lý chung.
* TK136- Phải thu nội bộ:
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải thu
giữa Tổng công ty với các đơn vò thành viên, giữa các đơn vò thành viên với đơn
vò trực thuộc và giữa các đơn vò trực thuộc với nhau.
Tài khoản 136 được hạch toán chi tiết theo từng đơn vò có quan hệ thanh
toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu và có các tài khoản cấp hai sau:
- TK 1361 -Vốn kinh doanh ở đơn vò trực thuộc
- TK 1362 - Phải thu giữa tổng công ty với các đơn vò hạch toán phụ thuộc.
- TK 1363 - Phải thu giữa các đơn vò thành viên với các đơn vò trực thuộc.
- TK 1364 - Phải thu giữa bưu điện tỉnh và công ty dòch vụ tiết kiệm bưu
điện về dòch vụ tiết kiệm bưu điện.
- TK1368 - Phải thu nội bộ khác.
Tại đơn vò trực thuộc sử dụng TK 1363 được mở các tài khoản cấp 3 như
sau:
* TK 13631 - Phải thu về kinh doanh dòch vụ BC-VT: Phản ánh các tài
khoản phải thu từ đơn vò hạch toán phụ thuộc về các dòch vụ BCVT.
- TK13632 - Phải thu về kinh doanh khác: Phản ánh các khoản phải thu từ
đơn vò hạch toán phụ thuộc về các chi phí các hoạt động khác.
- TK13633 - Phải thu về dòch vụ tiết kiệm.
- TK13634 - Phải thu về cấp vốn đầu tư.
- TK13635 - Phải thu từ thuế GTGT.
- TK13636 - Phải thu về phát hành báo chí.
- TK 13637 - Phải thu về chuyển tiền.
- TK13638 - Phải thu về các khoản khác.
Các TK 13631, 13635 phản ánh tình hình thanh toán các khoản chi phí về

dòch vụ bưu điện phát sinh tại đơn vò hạch toán phụ thuộc với đơn vò trực thuộc.
Kết cấu tài khoản này như sau:
* TK 13631 - Phải thu về kinh doanh dòch vụ BC-VT:
- Bên nợ: - Kết chuyển thanh toán với đơn vò hạch toán phụ thuộc
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
11
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
- Bên có: - kết chuyển bù trừ thu, chi về dòch vụ bưu điện.
- Phần chênh lệch đã được cấp bù (Chi phí > Doanh thu).
- Dư nợ: - Số còn phải thu các đơn vò hạch toán phụ thuộc về dòch vụ bưu
điện.
* TK13635 - phải thu về thu GTGT:
Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán thuế GTGT giữa bưu điện
tỉnh và bưu điện huyện và các công ty dọc với các trung tâm thuộc công ty có trụ
sở cùng đòa phương với công ty. TK có nội dung kết cấu như sau:
- Bên nợ: Thuế GTGT đầu vàophát sinh tại bưu điện huyện.
- Bên có: - Kết chuyển bù trừ thuế GTGT đầu ra
- Bưu điện tỉnh cấp chênh lệch thuế GTGT đầu vào lớn hơn đầu ra.
- Dư nợ: - Số thuế GTGT còn được bưu điện tỉnh cấp.
2.2. Hạch toán chi phí dòch vụ bưu điện tại đơn vò trực thuộc.
* Hạch toán chi phí tiền lương:
- Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, xác đònh chi phí tiền lương phải trả
cho nhân viên trực tiếp và quản lý phục vụ sản xuất trực tiếp khai thác nghiệp
vụ bưu điện:
Nợ TK 154 (1541): Chi phí kinh doanh bưu chính
Nợ TK 154 (1542): Chi phí kinh doanh viễn thông
Nợ TK 154 (1543): Chi phí kinh doanh PHBC
Nợ TK 154 (1544): Chi phí dòch vụ hoà mạng, chuyển dòch máy
Nợ TK 154 (1545): Chi phí dòch vụ tiết kiệm bưu điện
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung.

Có TK 334: Phải trả CNV
+ Đối với các khoản trích theo lương:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp bưu điện tỉnh ghi:
Nợ TK 154 (1541 viễn thông): Chi phí kinh doanh bưu chính
Nợ TK 154 (1542): Chi phí kinh doanh
Nợ TK 154 (1543): Chi phí kinh doanh PHBC
Nợ TK 154(1544): Chi phí dòch vụ hoà mạng, chuyển dòch máy
Nợ TK 154(1545): Chi phí dòch vụ tiết kiệm bưu điện
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK338 (3382, 3383, 3384): Phải trả về các khoản khác
- Hạch toán chi phí nguyên liệu dùng trực tiếp (bao gồm vật liệu chính,
vật liệu phụ, nguyên liệu) xuất dùng cho khai thác nghiệp vụ phục vụ quản lý và
sửa chữa TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 154( 1541): Chi phí kinh doanh bưu chinh
Nơ TK 154(1542): Chi phí kinh doanh viễn thông
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
12
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Nợ TK 154(1543): Chi phí kinh doanh PHBC
Nợ TK 154 (1544): Chi phí dòch vụ hoà mạng, chuyển dòch máy
Nợ TK 154 (1545): Chi phí dòch vụ tiết kiệm bưu điện
Có TK 152: Nguyên liệu và vật liệu.
- Xuất kho hoặc phân bổ dần giá trò dụng cụ sản xuất dùng cho khai thác
nghiệp vụ và phục vụ quản lý, kế toán ghi:
Nợ Tk 154(1541): Chi phí kinh doanh bưu chính
Nợ Tk154(1542): Chi phí kinh doanh viễn thông
Nợ Tk 154(1543): Chi phí kinh doanh PHBC
Nợ TK 154(1544): Chi phí dòch vụ hoà mạng, chuyển dòch máy
Nợ TK 154(1545): Chi phí dòch vụ tiết kiệm bưu điện

Có TK 153: Công cụ dụng cụ( loại phân bổ 1 lần)
CóTK 142,242 (loại phân bổ nhiều lần).
- Hạch toán chi phí dòch vụ mua ngoài, thuê ngoài dùng cho hoạt động
bưu chính viễn thông và quản lý, kế toán ghi:
+ Đối với các bưu điện huyện trực thuộc bưu điện tỉnh, bưu điện thành
phố trực thuộc tỉnh và các trung tâm thuộc công ty dọc có trụ sở cùng đòa phương
với công ty dọc, kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541):Chi phí kinh doanh bưu chính
Nợ TK 154(1542): Chi phí kinh doanh viễn thông
Nợ TK 154(1543): Chi phí kinh doanh PHBC
Nợ TK 154(1544): Chi phí dòch vụ hoà mạng, chuyển dòch máy
Nợ TK 154(1545): Chi phí dòch vụ tiết kiệm bưu điện
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK1363 (13635): Phải thu giữa bưu điện tỉnh và bưu điện huyện về
thuế VAT.
Có TK 111, 112, 331…
+ Đối với các trung tâm thuộc công ty dọc có trụ sở không cùng đòa
phương với công ty dọc, kế toán ghi
Nợ TK 154(1541): Chi phí kinh doanh bưu chính
Nợ TK 154(1542): Chi phí kinh doanh viễn thông
Nợ TK 154(1543): Chi phí kinh doanh PHBC
Nợ TK 154(1544): Chi phí dòch vụ hoà mạng, chuyển dòch máy
Nợ TK 154(1545): Chi phí dòch vụ tiết kiệm bưu điện
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133(13311)
Có TK 111, 112, 331,…
+ Các chi phí khác bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ Tk 154(1541): Chi phí kinh doanh bưu chính
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
13

Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Nợ Tk154(1542): Chi phí kinh doanh viễn thông
Nợ Tk 154(1543): Chi phí kinh doanh PHBC
Nợ TK 154(1544): Chi phí dòch vụ hoà mạng, chuyển dòch máy
Nợ TK 154(1545): Chi phí dòch vụ tiết kiệm bưu điện
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 111, 112
- Căn cứ vào thông báo nộp thuế của cơ quan thuế( thuế trước bạ,thuế
nhà đất…) phát sinh trong kỳ, kế toán phản ánh số phải nộp:
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung
Có TK 336( 33638: Phải trả về các khoản khác)
- Khi nộp thuế kế toán ghi:
Nợ TK 336(33638: Phải trả về các khoản khác)
Có TK 111, 112…
- Cuối kỳ, kế toán tính toán, phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại
sản phẩm, dòch vụ kế toán ghi:
Nợ TK154(1541): Chi phí kinh doanh bưu chính
Nợ TK154(1542):Chi phí kinh doanh viễn thông
Nợ TK 154(1543): Chi phí kinh doanh PHBC
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Cuối kỳ, các đơn vò trực thuộc kết chuyển chi phí đã tập hợp trong kỳ để
thanh toán với đơn vò thành viên, kế toán ghi:
Nợ TK 136(13631: Phải thu về kinh doanh dòch vụ BCVT)
Có TK154( 1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
3. Hạch toán doanh thu dòch vụ bưu điện tại đơn vò trực thuộc
Doanh thu đơn vò trực thuộc bao gồm doanh thu cước của các dòch vụ bưu
điện và doanh thu các hoạt động kinh doanh khác thực hiện trong kỳ. Trong
phạm vi phần này chỉ xin trình bày hạch toán doanh thu cước các dòch vụ bưu
điện phát sinh tại đơn vò trực thuộc.
3.1. Tài khoản sử dụng:

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2:
Tk 5111 -Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dòch vụ
TK 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá
TK 5115 -Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng
- TK 51131:Doanh thu cung cấp dòch vu BC-VT tại đơn vò trực thuộc.
Bên nợ: - K/c các khoản giảm trừ doanh thu (giảm cước, hoàn cước…)
- Kết chuyển doanh thu thuần
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
14
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Bên có:- Doanh thu phát sinh trong kỳ
TK này không có số dư.
- TK5115: Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng
Bên nợ: - Doanh thu chia cho các đơn vò trực thuộc khác
- Kết chuyển doanh thu về đơn vò hạch phụ thuộc.
Bên có: - Kết chuyển doanh thu từ TK 51131.
- Các khoản doanh thu do các đơn vò trực thuộc khác chia.
TK này không có số dư.
- TK336 - Phải trả nội bộ: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
thanh toán các khoản phải trả giữa tổng công ty với bưu điện tỉnh,giữa bưu điện
tỉnh với bưu điện huyện và giữa Tổng công ty với các đơn vò hạch toán độc lập
và sự nghiệp.
TK 336 được hạch toán chi tiết đến từng đơn vò có quan hệ thanh toán và
theo dõi riêng từng khoản phải nộp, phải cấp, phải trả, TK này có 4 tài khoản
cấp 2:
TK3361: Thanh toán về doanh thu riêng
TK3362: Phải trả giữa tổng công ty với các đơn vò hạch toán phụ thuộc

TK3363: Phải trả giữa đơn vò thành viên và đơn vò trực thuộc
TK3364: Phải trả giữa tổng công ty dòch vu ïtiết kiệm BĐ với BĐ tỉnh
TK 3368: Phải trả nội bộ khác
Để phản ánh các khoản phải trả bưu điện tỉnh kế toán bưu điện tại đơn vò
trực thuộc sử dụng TK3363 với các tài khoản cấp 3:
TK 33631: Phải trả về kinh doanh dòch vụ BCVT
TK 33632: Phải trả về kinh doanh khác hạch toán riêng.
TK 33633: Phải trả về dòch vụ tiết kiệm bưu điện giữa BĐ tỉnh và BĐ
huyện
3.2. Hạch toán doanh thu tại đơn vò trực thuộc:
- Hạch toán doanh thu cước các dòch vụ bưu chính viễn thông:
+ Doanh thu cước các dòch vụ bưu chính, viễn thông trong kỳ tại đơn vò
trực thuộc bao gồm doanh thu trực tiếp tại các quầy bưu điện và doanh thu ghi
nợ của các khách hàng thuê bao. Kế toán căn cứ vào hoá đơn bảng kê xác đònh
doanh thu cước và thuế VAT đầu ra phải nộp bưu điện tỉnh và ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 51131 - Doanh thu cung cấp dòch vụ BCVT
Có TK 33635 - Phải trả về thuế GTGT
- Các khoản giảm cước, hoàn cước phát sinh trong kỳ kế toán phản ánh
số tiền hoàn trả khách hàng và giảm thuế VAT đầu ra phải nộp bưu điện tỉnh
như sau:
Nợ TK 521, 531, 532
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
15
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Nợ TK 33635 - Phải trả về thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131…
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 51131 - Doanh thu cung cấp dòch vụ BC-VT
Có TK 521, 531, 532

- Kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 51131 - Doanh thu cung cấp dòch vụ BC-VT
Có TK 5115 - Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng
- Nhận doanh thu phân chia của các đơn vò trực thuộc khác, kế toán ghi:
Nợ TK 13638 - Phải thu về các khoản khác
Có TK 33635 - Phải trả về thuế GTGT
Có TK 5115 - Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng.
- Doanh thu phải chia cho các đơn vò trực thuộc khác, kế toán ghi:
Nợ TK 5115 - Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng
Nợ TK 33635 - Phải trả về thuế GTGT
Có TK 33638 - Phải trả về các khoản khác
- Kết chuyển doanh thu thanh toán với đơn vò hạch toán phụ thuộc, kế
toán ghi:
Nợ TK 5115 - Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng
Có TK 33631 - Phải trả về kinh doanh dòch vụ BC- VT
+ Hạch toán doanh thu phát hành báo chí:
Đơn vò hạch toán phụ thuộc nhận báo từ bưu điện tỉnh hoặc công ty phát
hành báo chí về cung cấp cho các độc giả theo giá bán quy đònh trên báo của
nhà xuất bán. Doanh thu phát hành báo chí là phát hành phí được hưởng theo tỷ
lệ quy đònh trên giá bán. Phần chênh giữa giá bán và phát hành phí được gọi là
giá vốn mà đơn vò hạch toán phụ thuộc phải nộp trả bưu điện tỉnh hay công ty
phát hành báo chí để thanh toán cho nhà xuất bản.
- Khi nhận tiền đặt báo dài hạn của các tổ chức và cá nhân, kế toán đơn
vò hạch toán phụ thuộc ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 1311 - Phải thu khách hàng sử dụng dòch vụ bưu điện.
- Khi nhận được báo từ bưu điện tỉnh hay từ công ty phát hành báo chí kế
toán ghi theo giá vốn (giá bán- phát hành báo chí).
Trường hợp bưu điện tỉnh trực tiếp nhận báo từ các nhà xuất bản và giao
cho bưu điện huyện thì đơn vò hạch toán phụ thuộc ghi:

Nợ TK 15612 - Giá vốn báo chí
Có TK 33636 - Phải trả về phát hành báo chí
Trường hợp bưu điện tỉnh giao cho công ty bưu chính và phát hành báo chí
nhận và phân phối thì kế toán đơn vò hạch toán phụ thuộc ghi:
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
16
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Nợ TK 15612 - Giá vốn báo chí
Có TK 33638 - Phải trả nội bộ khác
- Khi phân phối báo cho độc giả dài hạn kế toán đơn vò trực thuộc ghi:
Nợ TK 1311 - Phải thu khách hàng sử dụng dòch vụ bưu điện (giá bán)
Có TK 51131 - Doanh thu cước dòch vụ bưu chíh viễn thông (phát
hành phí)
Có TK 15612 - Giá vốn báo chí
Chú ý: theo quy đònh hiện hành, phát hành báo, tạp chí… không thuộc đối
tượng chòu thuế GTGT.
- Căn cứ vào bảng kê nộp tiền báo lẻ tại các quầy kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 (giá bán)
Có TK 51131- doanh thu cước dòch vụ bưu chính viễn thông (phát
hành báo chí)
Có TK 15612-giá vốn báo chí
- Thanh toán giá vốn cho bưu điện tỉnh hoặc công ty phát hành báo chí
bằng cách trả tiền trực tiếùp hoặc trừ vào phải thu của bưu điện tỉnh kế toán đơn
vò hạch toán phụ thuộc ghi:
Nợ TK 336 (33636,33638)
Có TK 111, 112- Chi tiền thanh toán
Có TK 136(13631) - phải thu về kinh doanh bưu chính ( trừ vào
khoản phải thu ).
- Cuối kỳ kế toán tại đơn vò trực thuộc xác đònh doanh thu đơn vò được
hưởng ghi:

Nợ TK 51113 - doanh thu cung cấp dòch vụ BCVT
Có TK 5115 - Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng.
II. HẠCH TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
BƯU ĐIỆN TẠI ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC.
1. Hạch toán chi phí tại dơn vò hạch toán phụ thuộc:
1.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí kinh doanh đơn vò hạch toán phụ thuộc sử dụngcác
tài khoản sau:
Tại đơn vò hạch toán phụ thuộc,tài khoản này dùng để phản ánh chi phí về
kinh doanh dòch vụ BC_ VT và kinh doanh khác phát sinh tại đơn vò.
Kết cấu TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546
Bên nợ: - Các chi phí về kinh doanh dòch vụ BC-VT, phát hành báo chí,
chi phí kinh doanh khác phát sinh tại đơn vò hạch toán phụ thuộc.
- Kết chuyển chi phí được quyết toán về kinh doanh dòch vụ BC-VT, phát
hành báo chí, kinh doanh khác, chi phí dòch vụ tiết kiệmbưu điện ở đơn vò hạch
toán phụ thuộc.
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
17
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
- Khấu hao TSCĐ trực tiếp dùng cho các nghiệp vụ, các nhóm dòch vụ và
cho từng dòch vụ.
- Phân bổ chi phí sản xuất chung của đơn vò hạch toán phụ thuộc
Bên có: - Kết chuyển giá thành của các sản phẩm, dòch vụ đã hoàn thành
để xác đònh giá vốn và kết quả kinh doanh.
Các TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, cuối kỳ không có số dư.
- TK 627- Chi phí sản xuất chung
Bên nợ: - Chi phí sản xuất chung phát sinh tại đơn vò hạch toán phụ thuộc
Bên có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung.
- Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng hoạt động
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư

- TK 642: Chi phí QLDN
TK này được sử tại cơ quan Tổng công ty và đơn vò hạch toán phụ thuộc
để phản ánh các chi phí quản lý hành chính và quản lý kinh doanh phát sinh
trong kỳ và có các TK cấp 2 tương tự như các loại hình doanh nghiệp khác.
1.2 Hạch toán chi phí tại đơn vò hạch toán phụ thuộc
- Mua nguyên liệu, vật liệu xuất thẳng cho sản xuất kinh doanh, cho bán
hàng, cho quản lý( không qua kho), kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 133(13311-Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dòch vụ)
Có TK 111, 112, 331…
- Xuất kho nguyên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh, cho bán
hàng, cho quản lý, kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 152: Nguyên liệu và vật liệu
- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng chôhạt động sản xuất kinh doanh,kế
toán ghi:
Nợ TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 142, 242( loại phân bổ nhiều lần)
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
- Hàng tháng tiến hành phân bổ dần giá trò công cụ dụng cụ, kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
18

Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Nợ TK 641, 642
Có TK 142, 242
- Căn cứ bảng phân bổ tiền lương cho các bộ phận, kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 334:Phải trả công nhân viên
- Trích BHXH,KPCĐ, BHYT theo lương tính vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 338( 3382, 3383, 3384)
- Căn cứ vào bảng trích và bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ trong
kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi Nợ TK 009
- Chi phí dòch vụ ïmua ngoài và các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong
kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 133( 13311:Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dòch vụ)(nếu có)
Có TK 111, 112,…
- Cuối kỳ, kế toán tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản
phẩm, dòch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)

Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 6323: Giá vốn dòch vụ BC-VT
Có TK 154(1541, 1542, 1543, 1544, 1545)
- Cuối kỳ, kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT
không được khấu trừ( Thuế liên quan đến hoạt động phành báo chí), kế toán ghi:
Nợ TK 133( 13312: Thuế GTGT không được khấu trừ của hàng hoa,ù dòch
vụ)
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
19
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Có TK133( 13311:Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dòch vụ)
- Cuối kỳ căn cứ báo cáo chi phí các đơn vò trực thuộc báo lên, kế toán
ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 336( 33631: Phải trả về kinh doanh dòch vụ BC-VT)
2. Hạch toán doanh thu tại đơn vò hạch toán phụ thuộc
2.1.Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch
Đơn vò hạch toán phụ thuộc sử dụng các TK 5113, 5115 để phản ánh
doanh thu cước dòch vụbưu điện.
Bên nợ: -K/c các khoản giảm doanh thu
- K/c doanh thu thuần vàoTK 5115 để phân chia với các đơn vòBCC,
VMS, nộp điều tiết…
Bên có: - Phản ánh doanh thu của các dòch vụ BC-VT, kinh doanh khác
phát sinh tại đơn vò hạch toán phụ thuộc
Cuối kỳ, TK 51131 không có số dư
- TK 5115: Doanh thu đơn vò được hưởng
- TK1368: Phải thu cước BC-VT được chia

- TK 3386: Phải thu tiền cước BC_VT phân chia
- TK 1362: Phải thu giữa tổng công ty với đơn vò hạch toán phụ thuộc
- TK 3362: Phải trả giữa tổng công ty với đơn vò hạch toán phụ thuộc
- TK 3363: Phải trả giữa đơn vò thành viênvà đơn vò trực thuộc
2.2. Hạch toán doanh thu tại đơn vò hạch toán phụ thuộc
- Khi phát sinh doanh thu cung cấp dòch vụBC_VT tại đơn vò hạch toán
phụ thuộc, kế toán ghi: TK 51131: Doanh thu cung cấp dòch vụ BC_VT
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 51131: Doanh thu cung cấp dòch vụ BC_VT
Có TK 333111: Thuế GTGT đầu ra
- Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm cước, hoàn cước
tại đơn vò hạch toán phụ thuộc, kế toán ghi:
Nợ TK 521, 531, 532
Nợ TK 333111: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131…
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 51131: Doanh thu cung cấp dòch vụ BC_VT
Có TK 521, 531, 532
Kết chuyển doanh thu thuần tại đơn vò hạch toán phụ thuộc
Nợ TK 51131: Doanh thu cung cấp dòch vụ BC_VT
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
20
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Có TK 5115: Doanh thu đơn vò được hưởng
- Xác đònh doanh thu đơn vò được chia từ các đối tác
Nợ TK 136( 13683: Phải trả cước BC_VTđược chia giữa các đơn vò thành
viên
Nợ TK 138( 1386: Phải thu tiền cước BC_VT được chia)
Có TK 5115: Doanh thu đơn vò được hưởng
Có TK 333111: Thuế GTGT đầu ra

3. Hạch toán thanh toán chi phí, doanh thu của đơn vò trực thuộc với
tổng công ty:
- Thanh toán với Tổng công ty về số doanh thu phải nộp hoặc được điều tiết:
+ Trường hợp doanh thu riêng đơn vò được hưởng lớn hơn doanh thu cước,
đơn vò được Tổng công ty cấp điều tiết doanh thu:
- Xác đònh số cấp điều tiết, kế toán ghi:
Nợ TK 136( 13621: Phải thu về kinh doanh BC_VT)
Có TK 5115: Doanh thu đơn vò được hưởng
Khi nhận được tiền cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 136( 13621: Phải thu về kinh doanh BC_VT)
+ Trường hợp doanh thu riêng đơn vò được hưởng nhỏ hơn doanh thu cước
đơn vò phải nộp điều tiết phần chênh lệch về Tổng công ty:
- Xác đònh số phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 5115: Doanh thu đơn vò được hưởng
Có TKù 336( 33621: Phải trả về kinh doanh BC_VT)
- Khi nộp tiền về Tổng công ty, kế toán ghi:
Nợ TKù 336( 33621: Phải trả về kinh doanh BC_VT)
Có TK 111, 112,…
4. Hạch toán xác đònh kết quả kinh doanh tại đơn vò hạch toán phụ
thuộc:
Kết quả kinh doanh của đơn vò hạch toán phụ thuộc gồm kết quả hoạt
động SXKD ( các hoạt động chính như: BC_VT, phát hành báo chí, hoạt động
phụ trợ như: kinh doanh hàng hoá, lắp đặt thiết bò Bưu điện, dòch vụ khác…) kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thường. Trong đó, kết quả các
hoạt động phụ trợ, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường xác đònh như các
hoạt động kinh doanh khác xác đònh như các doanh nghiệp độc lập khác. Kết
quả các dòch vụ bưu điện được xác đònh như sau:
Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần - Giá thành toàn bộ
Các dòch vụ bưu điện các hoạt động các dòch vụ

Bưu điện Bưu điện
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
21
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Doanh thu thuần = Doanh thu riêng - Chiết khấu giảm cước
Các dòch vụ bưu điện được hưởng hoàn cước
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất - Chi phí quản lý
các hoạt động doanh nghiệp

* Hạch toán kết quả và phân phối kết quả tại đơn vò hạch toán phụ thuộc:
- Kết chuyển doanh thu BC-VT được hưởng để xác đònh kết quả kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511( 5115: Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng)
Có TK 911( 9113: Xác đònh kết quả kinh doanh BC_VT)
- Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911( 9113: Xác đònh kết quả kinh doanh BC_VT)
Có TK 632( 6323: Giá vốn dòch vụ BC_VT)
- Kết chuyển chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 911( 9113: Xác đònh kết quả kinh doanh BC_VT)
Có TK 641, 642
- Trường hợp có lợi nhuận, kế toán kết chuyển lợi nhuận:
Nợ TK 911( 9113: Xác đònh kết quả kinh doanh BC_VT)
Có TK 421:Lợi nhuận chưa phân phối
- Xác đònh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp về tổng công ty:
Nợ TK 421:Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 336(33621:Phải trả về kinh doanh BC_VT)
- Trích lập các quỹ theo tỷ lệ quy đònh:
Nợ TK 421:Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 414, 415, 416, 431
III/ HẠCH TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH

BƯU ĐIỆN TẠI TỔNG CÔNG TY:
1. Hạch toán chi phí tại tổng công ty:
1.1. Tài khoản sử dụng:
* TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Kết cấu TK:
Bên nợ: chi phí trực tiếp phát sinh tại tổng côgn ty.
Bên có: kết chuyển chi phí phát sinh tại tổng công ty.
TK 154 không có số dư
* TK 632 - giá vốn hàng bán.
* TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp.
* TK 811 – Chi phí hoạt động khác
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
22
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
1.2. Hạch toán chi phí tại tổng công ty:
- Trong kỳ căn cứ vào các chứng từ phát sinh về chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 154( 1541, 1542, 1543, 1544,…)
Nợ TK 133 (13311) Thuế GTGT đầu vào
Có TK : 152,153,334,338,214,111, 112 …
- Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh, căn cứ chứng từ liên
quan kế toán ghi:
Nợ TK 642:chi phí QLDN
Nợ TK 133 (13311) Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 152, 153, 331…
2. Hạch toán doanh thu tại tổng công ty.
2.1. TK sử dụng:
Để hạch toán doanh thu cước thực hiệ trong kỳ, Tổng công ty sử dụng các
tài khoản sau:
TK5113: Doanh thu cung cấp dòch vụ
TK5115: Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng

Kết cấu TK 5113 tại Tổng công ty:
Bên nợ: - Kết chuyển các khoản giảm doanh thu thực hiện tại TCT
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tk 5115 để xác đònh
doanh thu được hưởng(phần xác đònh tại tập trung tại TCT)
Bên có: Doanh thu cước phát sinh trong kỳ tại TCT
Kết cấu và nội dung TK 5115:
Bên nợ:- Kết chuyển doanh thu BC_VT đơn vò được hưởng(phần tập trung
tại TCT) sang TK 911 để xác đònh kết quả kinh doanh
- Kết chuyển doanh thu phải trả đơn vò hạch toán phụ thuộc(đối với đơn
vò được TCT cấp điều tiết)
Bên có: - Phản ánh doanh thu thuần của các dòch vụ BC_VT phát sinh tại
TCT
- Kết chuyển doanh thu phải thu đơn vò hạch toán phụ thuộc(Đối với
đơn vò phải nộp TCT)
Tài khoản này không có số dư.
- TK 136: Phải thu nội bộ. Nội dung và kết cấu tài khoản này như sau:
Bên nợ: -Các khoản phải thu đơn vò hạch toán phụ thuộc.
Bên có: - Các khoản đã thu đơn vò hạch toán phụ thuộc
Số dư nợ:- Các khoản còn phải thừt đơn vò hạch toán phụ thuộc
- TK336: Phải trả nội bộ
TK này phản ánh các khoản phải trả(cấp) cho đơn vò hạch toán phụ
thuộc.Kết cấu:
Bên nợ: -Các khoản đã cấp cho các đơn vò hạch toán phụ thuộc
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
23
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
Bên có: - Các khoản phải cấp cho các đơn vò hạch toán phụ thuộc
Số dư có: - Các khoản còn phải cấp cho BĐT về kinh doanh dòch vụ
BC_VT
2.2. Hạch toán doanh thu tại Tổng công ty:

- Doanh thu phát sinh tại Tổng công ty kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511( 51131- Doanh thu cung cấp dòch vụBC_VT.
Có TK 333 ( 333111) - Thuế GTGT đầu ra.
- Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm cước, hoàn cước,
căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK521, 531, 532
Nợ TK 333 ( 333111) - Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131,…
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừdoanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 511( 51131) - Doanh thu cung cấp dòch vụBC_VT
Có TK521, 531, 532
- Xác đònh doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511( 51131) - Doanh thu cung cấp dòch vụBC_VT
Có TK 511(5115 - Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng
3. Hạch toán xác đònh kết quả tại tổng công ty:
3.1. TK sử dụng:
TK 911 - Xác đònh kết quả kinh doanh.
Kết cấu TK:
Bên nợ: - Kết chuyển giá vốn
- Kết chuyển chi phí quản lý
- Kết chuyển lãi
Bên có: - Kết chuyển doanh thu thuần
- Kết chuyển lỗ
TK 911 cuối kỳ không có số dư
- TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Kết cấu
Bên nợ: - Kết chuyển lỗ
- Xác đònh thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế vốn phải nộp ngân
sách nhà nước

- Các quỹ trích tại đơn vò hạch toán phụ thuộc
- Trích lập các quỹ tập trung tại tổng công ty
Bên có: - Kết chuyển lãi
Số dư có: - Lãi chưa phân phối
Số dư nợ: - Lỗ chưa sử lý
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
24
Đề án môn học GVHD:Nguyễn Thò Thu Hà
3.2. Hạch toán xác đònh kết quả tại Tổng công ty:
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu xác đònh kết quả kinh, kế toán ghi:
Nợ TK 511 ( 5115 - Xác đònh doanh thu đơn vò được hưởng)
Có TK 911(9113 - Xác đònh kết quả kinh doanh BC_VT)
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán
ghi:
Nợ TK 911(9113 - Xác đònh kết quả kinh doanh BC_VT)
Có TK 641, 642
- Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911(9113 - Xác đònh kết quả kinh doanh BC_VT)
Có 632(6323 - Giá vốn dòch vụ BC_VT)
- Kết chuyển lợi nhuận, kế toán ghi:
Nợ TK 911(9113 - Xác đònh kết quả kinh doanh BC_VT)
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
- Xác đònh thuế thu nhập nộp ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 333( 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp)
- Trích lập các quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
NợTK 13621 - Phải thu về kinh doanh BC_VT( Phần đơn vò hạch toán phụ
thuộc nộp điều tiết lập quỹ)
Có Tk 414, 415, 416, 431( Theo tỷ lệ trong quy chế tài chính).

Sinh viên thực hiện: Hoàng Thò Thuỳ Linh
25

×