Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

đề án xây dựng nông thôn mới xã văn yên huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.61 KB, 71 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ VĂN YÊN
Số: /ĐA-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Văn Yên, ngày 31 tháng 5 năm 2013

ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ VĂN YÊN, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2013-2020
CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”;
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện Bộ
Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn
mới;
- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-
2020;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-
2015, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 13/9/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Chương trình 04-CTr/HU ngày 24/10/2010 của Huyện ủy Đại Từ về xây dựng
NTM huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số: 6544/QÐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND huyện Đại Từ


về việc phê duyệt Ðề án xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2013-2015 và định hướng
đến năm 2020 cho xã Văn Yên huyện Đại Từ;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Văn Yên lần thứ XXI nhiệm kỳ 2010-2015,
Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ NHÂN LỰC
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý: Xã Văn Yên là xã nằm ở phía Nam huyện Đại Từ, cách trung tâm
huyện Đại Từ 12 km, có vị trí địa lý như sau: Phía Ðông giáp xã Ký Phú; Phía Tây giáp
xã Mỹ Yên; Phía Nam giáp xã Đạo Trù huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phú; Phía Bắc giáp
xã Lục Ba.
2. Diện tích tự nhiên: Tổng diện tích đất tự nhiên 2.443,54 ha, gồm: Ðất nông
nghiệp 2.203,03 ha, trong đó đất trồng lúa 384,86 ha, đất trồng cây lâu năm 99,39 ha;
đất thuỷ sản 3,71 ha; đất lâm nghiệp 1.715,34 ha, trong đó đất trồng rừng sản xuất
457,92 ha, đất rừng đặc dụng 1.257,42 ha; đất phi nông nghiệp 218,17 ha, trong đó đất
ở 75,14 ha; đất chuyên dùng 82,38 ha; đất nghĩa trang, nghĩa địa 17 ha, đất sông suối
mặt nước 43,65 ha; đất chưa sử dụng 22,07 ha.
3. Đặc điểm địa hình, khí hậu
- Đặc điểm về địa hình là xã miền núi nằm dưới chân rãy núi Tam Đảo với địa
hình chủ yếu là đồi núi; phía Tây Nam là rãy núi Tam Đảo có địa hình đồi núi cao,
phía Bắc là đồi núi thấp, diện tích đất canh tác lúa nằm ở giữa. Trên địa bàn xã có 01
suối lớn chảy qua bắt nguồn từ dãy núi Tam Đảo thuộc xã Mỹ Yên, đoạn chảy qua xã
Văn Yên có chiều dài khoảng 5 km;
- Đặc điểm khí hậu: Là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa mưa từ tháng 4 đến
tháng 11, khí hậu nóng ẩm và mưa nhiều; mừa khô từ tháng 11 đến tháng 4, gió Đông
Bắc chiếm ưu thế, lượng mưa ít, thời tiết hanh khô. Đặc trưng khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm thể hiện rõ qua các chỉ số: Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 22,9
o
C; tổng
lượng mưa bình quân hàng năm từ 1.700-2.300 mm, phân bổ không đều có chênh lệch
lớn giữa mùa mưa và mùa khô.

II. TÀI NGUYÊN
1. Đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên 2.443,54 ha, bao gồm: Ðất nông nghiệp
2.203,30 ha; đất phi nông nghiệp 218,17 ha; đất chưa sử dụng 22,07 ha.
BIỂU SỐ 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2012
STT Chỉ tiêu Mã Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích đất tự nhiên 2.443,54 100
1 Đất nông nghiệp 2.203,30 90,12
1.1 Đất lúa nước 384,86 15,75
1.2 Đất trồng cây lâu năm 99,39 4,06
1.2.1 Đất trồng chè 99,39 4,06
1.3 Đất lâm nghiệp 1.715,34 70,19
1.3.1 Đất rừng sản xuất 457,92 18,74
1.4 Đất nuôi trồng thuỷ sản 3,71 0,15
2. Đất phi nông nghiệp 218,17 8,92
2.1 Đất ở 75,14 3,07
2.2 Đất chuyên dùng 82,38 3,37
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan hành chính sự nghiệp 4,0 0,16
2.2.3 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,44 0,01
2.2.4 Đất sử dụng mục đích công cộng 77,94 3,18
2.2.6 Đất nghĩa trang nghĩa địa 17,0 0,69
2.2.7 Đất sông suối 43,65 1,78
3. Đất chưa sử dụng 22,07 0,90
2. Tài nguyên rừng: Tổng diện tích đất lâm nghiệp toàn xã có 1.715,34 ha
(chiếm 70,19% diện tích đất tự nhiên), trong đó: Rừng đặc dụng 1.257,42 ha thuộc
vườn Quốc gia Tam Đảo quản lý, rừng sản xuất 457,92 ha. Diện tích đã được giao
khoán tận hộ gia đình 91,43 ha, đã có quyết định giao đất giao rừng cho 152 hộ, các

cây trồng chủ yếu là cây keo và cây bạch đàn và một số loại cây lấy gỗ khác.
3. Tài nguyên nước
- Tổng diện tích mặt nước trên địa bàn xã là 52,76 ha, trong đó: Diện tích ao, hồ,
đầm 9,11 ha; diện tích suối là 43,65 ha.
- Toàn bộ diện tích đất ao, hồ, đầm đã và đang được các hộ dân sử dụng để nuôi
trồng thuỷ sản, kết hợp với việc tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiêp.
4. Tài nguyên khoáng sản: Xã có mỏ thiếc tại khu vực vùng đệm xóm Bậu 2 và
xóm Núi thuộc rãy núi Tam Đảo, nhưng chữ lượng thấp; ngoài ra xã còn có đất cao
lanh tại khu vực xóm Mây
5. Tài nguyên nhân văn: Xã Văn Yên có di tích lịch sử núi Văn - núi Võ, bia
lưu niệm Cục Quân nhu được Nhà nước xếp hạng, trong đó có điểm di tích lịch sử núi
Văn-núi Võ được xếp hạng cấp Quốc gia.
* Đánh giá chung: Với điều kiện về vị trí địa lý và tài nguyên. Xã Văn Yên có
nhiều tiềm năng phát triển về kinh tế nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, thương mại
dịch vụ và phát triển du lịch trong tương lai.
III. NHÂN LỰC
1. Tổng số hộ: 2.095 hộ.
2. Tổng số nhân khẩu: 7.396 người, trong đó nữ: 3.738 người.
3. Lao động trong độ tuổi: 4.884 người, trong đó nữ: 2.526 người.
4. Trình độ văn hóa: Phổ cập THCS.
5. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo so với tổng số lao động: 33,8%.
6. Cơ cấu lao động: Nông, lâm, ngư nghiệp 65,8%; Công nghiệp, xây dựng
14,1%; Thương mại, dịch vụ 20,1 %.
7. Tình hình lao động trong độ tuổi đang đi làm việc ngoài địa phương: Tổng số
325 người, trong đó có 6 lao động đang làm việc tại nước ngoài, còn lại là làm việc ở
các cơ quan, doanh nghiệp, các công ty trong và ngoài tỉnh.
8. Tỷ lệ lao động có việc làm ổn định thường xuyên trên 75%.
* Đánh giá sơ bộ về tình hình nhân lực của xã:
- Thuận lợi: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi của địa phương khá cao, chiếm tỷ lệ
66%, nhận thức về đào tạo nghề, tìm kiếm việc làm của người lao động ngày càng

được nâng lên. Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường Đại học, Cao đẳng và các trường
TCCN, các trường nghề đạt tỷ lệ hàng năm trên 90% đây chính là những thuận lợi cho
việc phát triển kinh tế - xã hội của xã trong tương lai.
- Khó khăn: Trong những năm gần đây do ảnh hưởng chung của tình hình kinh
tế, nhiều công ty, doanh nghiệp bị phá sản dẫn đến người lao động của địa phương
đang làm việc cho các công ty, doanh nghiệp bị thất nghiệp, thiếu việc làm; một số hộ
gia đình nhận thức trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi còn chậm, chưa
mạnh dạn đầu tư phát triển; số lao động chưa có việc làm ổn định tỷ lệ còn quá cao
chiếm tỷ lệ trên 20%.
IV. ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG CỦA XÃ
1. Về tiềm năng phát triển kinh tế
- Văn Yên là xã có diện tích đất nông nghiệp 2.203,03 ha, chiếm tỷ lệ 90,2%,
diện tích đất tự nhiên, Trong đó đất cấy lúa là 384,86 ha, là xã có diện tích đất cấy lúa
nhiều nhất huyện.
- Về khí hậu cơ bản thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp.
- Nguồn lao động dồi dào, người dân có truyền thống lao động cần cù sáng tạo.
- Hệ thống tưới tiêu cơ bản đáp ứng cho việc phát triển nông nghiệp tại địa phương.
- Cơ cấu lao động trong CN-TTCN xây dựng và thương mại dịch vụ ngày một tăng.
- Tỷ lệ sinh viên đỗ vào các trường Đại học, Cao đẳng, THCN, các trường nghề
trong những năm gần đây tương đối cao so mặt bằng trung của huyện, chiếm tỷ lệ trên
90%.
- Cơ sở hạ tầng cơ bản đáp ứng theo chương trình nông thôn mới.
- Có hai điểm di tích lịch sử được Nhà nước xếp hạng.
1.1. Tiềm năng về phát triển công nghiệp-TTCN và thương mại dịch vụ: Là xã
không có thế mạnh về phát triển CN-TTCN và thương mại dịch vụ. Tuy nhiên xã Văn
Yên là xã đông dân cư, giao thông đi lại cơ bản thuận tiện với các xã lân cận; các sản
phẩm về nông nghiệp nhiều, nên thuận lợi cho công nghiệp chế biến phát triển như:
Gỗ, đóng đồ mộc, xay sát lương thực, sản xuất gạch xi măng, chế biến chè, kinh doanh
các mặt hàng nông nghiệp
1.2. Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp:

- Với điều kiện khí hậu, đất đai, hệ thống tưới tiêu, lao động xã Văn Yên có đủ
điều kiện để phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.
- Đối với cây lúa: Văn Yên là xã có diện tích đất cấy lúa nhiều nhất huyện với
diện tích 384,86 ha. Có một số cánh đồng tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc
canh tác và đưa cơ giới hoá vào sản xuất; hệ thống các công trình thuỷ lợi từng bước
được cứng hoá, cơ bản đã đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp. Từng bước
đưa các giống lúa lai, các giống lúa có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất, tạo sản
phẩm có thương hiệu tại địa phương.
- Đối với cây rau mầu: Với điều kiện về khí hậu và đất đai, xã Văn Yên có nhiều
diện tích thuận tiện cho việc trồng cây rau mầu, ngoài ra còn quy hoạch thêm 15 ha để
trồng rau mầu có chất lượng cao (rau sạch) để phục vụ cho nhân dân trong xã và các xã
lân cận.
- Đối với sản xuất nấm: Xã có nguồn nguyên liệu để sản xuất Nấm như: Rơm rạ,
mùn cưa, một số hộ dân có kinh nghiệm trong sản xuất các loại nấm.
- Đối với cây chè: Cây chè được xác định là cây mũi nhọn mang lại hiệu quả
kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp tại địa phương. Với diện tích chè hiện có của xã
là 106 ha và quy hoạch thêm 17 ha; trong những năm gần đây cây chè được nhân dân
chú trọng và mạnh dạn đầu tư phát triển, nhiều hộ gia đình đã và đang chuyển đổi từ
giống chè hạt (chè trung du) có chất lượng kém sang giống chè cành, chè giống mới có
năng suất, chất lượng cao, từng bước và tiến tới tạo ra sản phẩm chè sạch, chè an toàn
theo tiêu chuẩn VietGAP (có thương hiệu).
- Đối với phát triển lâm nghiệp: Với diện tích đất lâm nghiệp là 1.715,34 ha
(chiếm 70,19% diện tích đất tự nhiên), trong đó: Rừng đặc dụng 1.257,42 ha thuộc
vườn Quốc gia Tam Đảo quản lý, rừng sản xuất 457,92 ha. Với số diện tích trên xã
Văn Yên có lợi thế để phát triển kinh tế đồi rừng, kết hợp với phát triển du lịch sinh
thái trong tương lai.
- Đối với ngành chăn nuôi:
+ Về phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm: Hiện nay, trên địa bàn xã có 02 trang
trại chăn nuôi và quy hoạch thêm 01 khu chăn nuôi tập trung tại khu vực đình Gấm
xóm Dưới 3 với diện tích 25 ha; ngoài ra có nhiều hộ gia đình có địa hình thuận lợi cho

việc phát triển chăn nuôi theo mô hình trang trại. Đây là điều kiện thuận lợi để xã Văn
Yên phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại, chăn nuôi công nghiệp.
+ Về phát triển thuỷ sản: Hiện nay, xã có 9,94 ha diện tích nuôi trồng thuỷ sản,
trong đó có 02 hồ có diện tích là 06 ha, còn lại là nuôi ở ao các hộ gia đình. Quy hoạch
thêm 16,9 ha ở các hồ sau: Hồ Đầm Quyền 4,7 ha; hồ Đình Gấm 9,2 ha; hồ Trám Đen
03 ha. Đây là điều kiện thuận lợi để xã phát triển chăn nuôi thuỷ sản theo hướng thâm
canh và bán thâm canh.
2. Tiểm năng về phát triển văn hoá - xã hội
2.1. Về lĩnh vực giáo dục: Xã Văn Yên có truyền thống hiếu học, hiện nay xã
hoàn thành phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Mầm non, phổ cập Tiểu học, THCS. Hàng năm
tỷ lệ học sinh đạt học sinh khá, giỏi ở các cấp trên 30%; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp ở bậc
THCS và THPT đạt trên 95%; xã có 2/3 trường đạt chuẩn Quốc gia; tỷ lệ học sinh đỗ
vào các trường Đại học, cao đẳng, THCN và các trường nghề so với mặt bằng trung
của huyện là dất cao, đặc biệt năm 2010 có 42 em, năm 2011 có 34 em, năm 2012 có
28 em đõ vào các trường Đại học. Đây chính là tiền đề cho nguồn lao động chất lượng
cao trong tương lai.
2.2. Về Y tế: Y tế xã Văn Yên đạt chuẩn Quốc gia từ năm 2005, Hiện nay, cơ sở
vật chất khá khang trang là nhà hai tầng đủ phòng làm việc cho cán bộ và nhân viên,
phòng điều trị (nhà được thiết kế theo mẫu của sở Y tế). Trang thiết bị, đội ngũ y bác
sỹ cơ bản đã đáp ứng trong việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân.
2.3. Về văn hoá thể thao: Xã Văn Yên có phòng trào về Văn hoá Thể thao, đặc
biệt là phòng trào về bóng đá, bóng truyền; phong trào văn hoá văn nghệ, đã từng được
nhiều giải thưởng trong các cuộc thi do huyện tổ chức, hiện nay xã có 12/15 xóm có
nhà văn hoá, có 11/15 xóm có sân thể thao nhưng chưa đạt chuẩn. Từng bước nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần trong cộng đồng dân cư. Góp phần vào phong trào toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư.
3. Tiềm năng phát triển du lịch: Văn Yên có 02 di tích lịch sử được nhà nước
xếp hạng, đó là: Đền Lưu Nhân Chú, hồ Tắm Ngựa; bia lưu niệm Cục Quân nhu và hồ
Vai Cái. Hàng năm Lễ hội núi Văn - núi Võ được tổ chức tại đền Lưu Nhân Chú vào
ngày mồng 4 Tết, thu hút trên chúc nghìn lượt khách đến thăm. Đây chính là tiềm năng

để phát triển du lịch sinh thái trong tương lai.
4. Về phát triển quốc phòng - an ninh
- Về quốc phòng: Lực lượng quốc phòng xã Văn Yên thường xuyên được củng cố,
hàng năm làm tốt công tác quân sự địa phương, xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện.
- Về an ninh trật tự: Công tác an ninh trật tự an toàn xã hội được giữ vững và ổn
định; triển khai thực hiện tốt phong trào toàn dân tham ra bảo vệ an ninh tổ quốc. Công
an xã, tổ an ninh nhân dân thường xuyên được củng cố, cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ hiện nay.
Phần II
THỰC TRẠNG XÃ THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
A. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÔNG THÔN THEO BỘ TIÊU CHÍ
QUUÓC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI
I. QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN QUY HOẠCH
1. Những quy hoạch đã có
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng
đến năm 2020.
2. Những quy hoạch còn thiếu:
- Quy hoach chi tiết khu sản xuất tập trung tại các xóm.
- Quy hoạch chi tiết đất mở rộng khu trụ sở UBND xã, khu thể dục, thể thao xã.
- Quy hoạch chi tiết đất cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Quy hoạch chi tiết đất nhà văn hoá xóm, các khu thể dục, thể thao xóm, xã.
- Quy hoạch chi tiết khu nghĩa trang tập trung.
- Quy hoạch chi tiết đất trang trại, chăn nuôi tập chung, khu giết mổ.
- Quy hoạch chi tiết đất ở nông thôn trên 15 xóm.
- Quy hoạch chi tiết mở rộng đất trường Mầm non.
- Quy hoạch chi tiết đường giao thông toàn xã, đường lâm sinh.
- Quy hoạch chi tiết kênh mương nội đồng trên 15 xóm.
- Quy hoạch chi tiết các vai, đập trên 15 xóm.
- Quy hoạch chi tiết đất khu di tích đến Lưu Nhân Chú.
- Quy hoạch chi tiết đất xây dựng các công trình nước sạch.

- Quy hoạch chi tiết đất bãi giác thải.
* Đánh giá tiêu chí số 1: Đạt
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI
1. Tiêu chí số 2 - Giao thông
1.1. Đường giao thông
- Hệ thống giao thông liên xã, trục xã: Hiện nay, xã có 01 tuyến đường giao
thông trục xã với tổng chiều dài 4.300 m, đã láng nhựa nhưng đã xuống cấp nghiêm
trọng.
- Hiện trạng các tuyến đường lâm sinh: Xã có 08 tuyến đường lâm sinh, với tổng
chiều dài 14.500 m, là đường đất.
- Hệ thống giao thông trục xóm với tổng chiều dài 21.900 m, đã cứng hoá 2.680
m, trong đó có 1.000 m xuống cấp, đạt 12,23%; trải đá răm 12.920 m, đạt 59 %; đường
đất 6.300 m, chiếm 28,77%.
- Hệ thống giao thông nội đồng với tổng chiều dài 26.050 m, trong đó 2.150 m
trải đá răm; 23.900 m đường đất.
- Hệ thống giao thông ngõ xóm với tổng chiều dài 23.500 m, đã cứng hoá 720
m, đạt 3,1%; trải đá răm 2.250 m, đạt 9,6%; đường đất 20.530 m, chiếm 87,4%.
BIỂU SỐ 02: ĐÁNH GIÁ ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN XÃ, TRỤC

TT Tuyến đường Chiều dài
(m)
Chiều rộng
(m)
Thực trạng Lề
đường
rộng
(m)
Kết
luận
theo

tiêu chí
01 Giáp đường 261-
Mỹ Yên
4.300 3 Dải nhựa 1 Chưa
đạt
Tổng 4.300
BIỂU SỐ 03: TỔNG HỢP ĐƯỜNG TRỤC GIAO THÔNG XÓM
Xóm Tuyến đường
Chiều
dài
tuyến
(m)
Chiều
rộng
(m)
Hiện trạng
đường
Lề
đường
(m)
Loaị
đường
Bầu 2
- Ninh Tùng - Cầu Lệch
- Gò Măng
- Hải Chuyên - Hồ Vai
Cái
- Phương Ty - Ao Cồ
2.500
800

800
3
3
3
Bê tông
1000m, Đá
răm 900m,
đất 600m
Đất
Đá răm
0,5
0,5
0,5
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Bầu 1
- Long Ngôn - Bảy Tươi
- Thu Bình - Chuyên Hải
800
500
3
3
Đất
Đất
0,5
0,5
Chưa đạt
Chưa đạt
Bậu 1 - Hoàn Soạn - Thái Bộ

1.000 3,5
Đá răm
0,5
Chưa đạt
- Cổng Gò - Ao Cồ
600 3
Đá răm
0,5
Chưa đạt
Núi
- Thái Bộ - Bia Quân
nhu
- Nhà văn hóa - Kỳ Linh
2.000
1.000
3,5
3
Đá răm
Đá răm
0,5
0,5
Chưa đạt
Chưa đạt
Bậu 2
- Thái Bộ - Suối Chùa
Am
1.300 4
Đá răm
0,5
Chưa đạt

Kỳ Linh - Vai Cảnh - Anh Ký
600 3
Bê tông
0,5
Chưa đạt
Mây
- Khánh Dung - Anh
Lượng
- Thật Thuỷ - Ông Chú
- Anh Huy - Anh Hứa
- Anh Thuý - Nghĩa địa
1.200
500
800
500
3
3
3
3
Đất
Đá răm
Đá răm
Đá răm
0,5
Chưa đạt
Đình 2
- Liên Dị - Anh Học
- Tỵ Khiêm - Lập Tuân
- Thành Dung - Nghĩa
địa

1.500
300
200
3
3
3
Bê tông
500m, Đá
răm 1.000m
Đá răm
Bê tông
0,5
0,5
1
Chưa đạt
Chưa đạt
Đạt
Đình 1
- Diện Oanh - ông Phong
- Anh Đào - Lập Tuân
300
500
3,5
3,5
Bê tông
Bê tông
Chưa đạt
Chưa đạt
Giữa 1
- Bà An - Phượng Thông

- Bình phong - Toàn Bẩy
- Thu Thái - Ông Đua
900
700
400
3
3
3
Đá răm
Đá răm
Đá răm
0,5
0,5
0,5
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Dưới 2
- Gò Quếch - Đầm Chòn
- Anh Thảo - Ông Ninh
300
200
3,5
3,5
Đá răm
Đá răm
0,5
0,5
Chưa đạt
Chưa đạt

Giữa 2
- Anh Điển - Đá Mài
- Anh Điển - Dốc Duỗn
1.200
1.500
4
Đá răm
0,5
Chưa đạt
Dưới 1 - Hưng Yên - Đồng Kê
1.500 3
Đá răm
0,5
Chưa đạt
Dưới 3
- Đầm Si - Nghĩa địa
- Ông Tình - Kê Độ
- Thành Hoà - Khánh
Tới
1.000
300
300
4
Đá răm
Đất
Đất
0,5
Chưa đạt
Tổng
21.90

0
Tổng chiều dài giao thông trục xóm 21.900 m, đã cứng hoá 2.680 m, trong đó có
1.000 m xuống cấp, đạt 12,23%; trải đá răm 12.920 m, đạt 59; đường đất 6.300 m,
chiếm 28,77%.
* Đánh giá: Tiêu chí số 02 chưa đạt chuẩn.
BIỂU SỐ 04: HIỆN TRẠNG ĐƯỜNG NGÕ XÓM
Xóm Tên đường, tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Mặt
cắt
(m)
Kết cấu
Bầu 1
- Anh Được - Thắng Dung 600 2,5 Đường đất
- Ông Cửu - Tân Biên 50 3 đường đất
- Anh Bẩy - Anh Hòa 300 2,5 Đường đất
- Anh Lan - Đập Vai Cái 300 2,0 Đường đất
- Anh Hùng - Anh Vinh 200 2,5 Đường đất
Bầu 2
- Ông Huệ - Ông Trị 150 3,5 Đường đất
- Cầu cụ Tám - Phượng Hằng 300 2,5 Đường đất
- Khoa Sen - Phượng Nhị 400 2,5 Đường đất
Bậu 1
- Ông Ninh - Đồng Bờ Mè 800 3,0 Đường đất
- Anh Bẩy- Anh Sơn 800 3,0 Đường đất
- Anh Quý - Anh Trường 500 3,0 Đường đất
- Cầu Na Hội - Phúc Cậu 200 3,0 Đường đất
Bậu 2 - Ông Bộ - Ông Tuyến 200 3,0 Đường đất

- Bà Hường - Ông Thạch 200 3,0 Đường đất
- Anh Hà - Chị Mão 100 3,0 Đường đất
- Anh Lâm - Anh Hiển 200 3,0 Đường đất
- Anh Trường - Anh Dũng 150 3,0 Đường đất
- Ông Bộ -Anh Hợi 350 3,5 Đường đất
- Anh Thọ - Măng Đắng 500 4,0 Đường đất
- Ông Mậm - Chị Nhàn 200 2,5 Đường đất
- Ông Việt - Ông Xuân 500 2,5 Đường đất
- Tâm Nga - Ông Thanh 100 2,5 Đường đất
- Ông Thọ - Ông Bộ 500 2,5 Đường đất
- Anh Dũng - Anh Hợi 300 3,0 Đường đất
Núi
- Chuyển Hoa - Bình Nguyên 100 4,0 Đường đất
- Ngã ba xóm - Chị Thanh 200 3,5 Đường đất
- Nhà văn hóa - Tuấn Bằng 150 4,0 Đường đất
Kỳ Linh
- Anh Sự - Ông Phương 270 4,0 Đường đất
- Anh Ký - Anh Diên 150 2,5 Đường đất
- Anh Ký - Giáp Mỹ Yên 250 1,0 Đường đất
Cầu
Găng
- Ông Tính - Ông Bình 400 4,0 Đường đất
- Ông Xuân - Ông Thiềng 400 2,6 Đường đất
- Bà Hường - Bà Toàn 250 2,0 Đường đất
- Ông Tính - Ông Cường 200 3,5 Đá răm
- Ông Minh - Ông Chế 700 3,5 QH mới
Đình 2 - Ông Giao - Chị Vân 30 2,5 Đá răm
- Ông Dương - Ông Hào 100 2,5 Đất
- Ông Tính - Ông Lộ 40 2,5 Đất
- Đồng đồi - Ông Thành 50 2,5 Đất

- Ông Thanh - Ông Lý 100 3,0 Đất
- Ông Hiệu - Ông Chỉnh 100 3,0 Đá răm
- Gốc Sắn Thuyền - Bà Bé 50 2,5 Đá răm
- Nhà văn hóa xóm - Tình Quyết 50 2,5 Đá răm
- Chị Tám - Ông Lẫm 50 2,0 Bê tông
Đình 1
- Ông Tới - Anh Thiện 200 3,0 Bê tông
- Ông Trịnh - Ông Tưởng 150 3,0 Bê tông
- Ông Dũng - Bà Thích 70 3,0 Bê tông
- Bà Bao - Anh Ký 100 3,0 Bê tông
- Ông Bản - Ông Minh 40 3,0 Bê tông
- Ông Chiến - Ông Long 150 2,5 Đường đất
Giữa 1 - Anh Văn - Anh Lượng 150 2,0 Đường đất
Giữa 2
- Ông Phượng - Thắng Lý 200 2,0 Đường đất
- Trại chăn nuôi - Ông Khánh 200 2,0 Đường đất
- Chị Hưng - Bà Tân 300 2,5 Đường đất
- Anh Doanh - Bà Giá 600 2,0 Đường đất
- Đầu dốc Duỗn - Đầm Báo 500 2,5 Đường đất
- Ông Hiền - Anh Thơm 400 3,0 Đường đất
- Ông Độ - Chị Anh 300 1,5 Đường đất
- Anh Phương - Ông Hoằng 400 1,5 Đường đất
- Ông quyền - Ông Thân 200 2,0 Đường đất
Dưới 1
- Hưng Yên - Giáp núi Văn 1.500 3,8 Đá răm (100m)
- Đền Lưu Nhân Chú - Trường LNC 1.000 3,5 Đường đất
- Anh Học - Ông Mạnh 200 3,0 Đường đất
- Hoàn Thực - Ông Dân 150 2,0 Đường đất
- Anh Trưởng - Thành Hằng 100 2,5 Đường đất
- Anh Lợi - Ông Ngọc 100 2,5 Đường đất

- Anh Ứng - Dũng Mận 100 2,0 Đường đất
- Anh Hảo - Ang Khánh (Dưới 3) 200 2,0 Đường đất
Dưới 2 - Thành Hiền - Thành Hòa 200 3,0 Đường đất
- Sơn Huyền -Anh Thắng 400 2,0 Đường đất
- Trung Quyết - Anh Lâm 100 3,0 Đá răm
- Ông Trị - Ông Tỉnh 200 3,0 Đường đất
- Nguyên Hương - Ông Lập 120 3,0 Đá răm
- Chung Thái - Cần Bảng 600 2,0 Đá răm
- Anh Thiết - Ông Bàn 700 2,0 Bê tông
Dưới 3
- Anh Đa - Suối 250 2,0 Đường đất
- Suối - Bà Thị Phờ 100 3,0 Đường đất
- Mạnh Lanh - Anh Bản 150 2,0 Đường đất
- Ông Luyện - Hùng Tho 100 2,0 Đường đất
- Chị Mão - Anh Học 50 2,0 Đường đất
- Thành Hòa - Bà Hợi 150 2,0 Đường đất
- Anh Cường - Tỉnh Loan 100 2,0 Đường đất
- Khanh Hoàn - Anh Nghị 80 2,0 Đường đất
- Tuấn Hải - Đạt Ngân 60 2,0 Đường đất
- Anh Hiệp - Anh Giới 300 2,0 Đường đất
- Chị Minh - Ông Hợp 250 2,0 Đường đất
- Ông Lựu - Anh Hưng 150 2,0 Đường đất
Tổng
23.50
0
- Hệ thống giao thông ngõ xóm với tổng chiều dài 23.500 m, đã cứng hoá 720
m, đạt 3,1%; trải đá răm 2.250 km, đạt 9,6%; đường đất 20.530 m, chiếm 87,4%.
Đánh giá chưa đạt chuẩn.
BIỂU SÔ 05: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG
Xóm Tuyến đường

Chiều
dài (m)
Hiện trạng
Nền
đường
hiện
trạng
(m)
Cần mở
rộng
(m)
Kết luận
Bầu 1 - Long Ngôn - Đồng Đầm 500 Đường đất 3,0 Không Chưa đạt
- Long Ngôn - Tuyến Hoà 700 Đường đất 3,0 Không
- Hòa Thơ - Đồng Đầm 700 Đường đất 3,0 Không
- Thiết Son - Đồng chè 400 Đường đất 3,0 Không
- Anh Sự - Chị Tơi 600 Đường đất 3,0 Không
- Anh Sự - Nghĩa địa 400 Đường đất 3,0 Không
Bầu 2
- Vai Trại - Gò Mây 700 Đường đất 2,5 0,5
Chưa đạt
- Thắng Hoa - Trại ông
Luyến
600 Đường đất 2,5 0,5
- Trại ông Luyến - Gò Thờ 1.400 Đường đất 2,0 1,0
Bậu 1
- Anh Cửu - Anh Sơn 1.000 Đường đất 1,5 1,5
Chưa đạt
- Anh Ba - Đồng bãi chè 800 Đường đất 3,0 Không
Bậu 2

- Đường trục xóm - Giữa
Đồng Nương
900 Đường đất 3,0 Không
Chưa đạt
- Giáp Soi Điển - Bậu 2 1.500 Đường đất 3,0 Không
- Ông Việt - Ông Xuân 500 Đường đất 3,0 Không
Núi
- Dốc Vải - Ông Việt Đ1 1.000 Đường đất 3,0 Không
Chưa đạt- Bà Hiền - Ông Quyết 150 Đá răm 3,0 Không
- Nhà văn hóa - Bà Văn Tự 400 Đá răm 3,0 Không
Kỳ
Linh
- Trung tâm xóm - Xóm
Cầu Găng
600 Đường đất 3,0 Không
Chưa đạt
- Tân Thắng - Đình gốc
Khế
150 Đường đất 1,0 2,0
Mây
- Anh Huệ - Dộc Ngô 1.000 Đường đất 2,5 0,5
Chưa đạt
- Khanh Hoa - Ông Thái 300 Đường đất 3,0 Không
Cầu
Găng
- Ông Cường - Ruộng ông
Phúc
700 Đường đất 2,0 1,0
Chưa đạt
- Ruộng ông Nhâm - Ông

Vượng
400 Đường đất 1,0 2,0
- Ruộng ông Năm - Suối
La Luông
400 Đường đất 3,0 Không
- Ruộng Ô Lưu K Linh -
Ông Chế
400 Đường đất 1,0 2,0
- Ô Thành - Ruộng ông 800 Đường đất 2,0 1,0
Quang
- Ông Thê - Ruộng ông Sứ 150 Đường đất 2,0 1,0
- Ông Thiềng - Gò chè 150 Đường đất 2,0 1,0
Đình 2
- Đình Đủng - Cụ Bình 1.000 Đường đất 3,0 Không
Chưa đạt- Đầm Chiêm - Dộc Ngô 1.000 Đường đất 3,0 Không
- Khánh Vân - Dộc Ngô 500 Đường đất 2,5 0,5
Đình 1
- Ngã ba cây Dừa - Ông
Việt
320 Đường đất 3,0 Không
Chưa đạt
- Ông Việt - Na Hội 230 Đường đất 3,0 Không
Giữa 1
- Tự Lương - Đồng Soi 350 Đá răm 3,0 Đá răm
Chưa đạt
- Hoàn soạn - Đập Vai Cái 400 Đường đất 3,0 Không
- Thao Nguyệt - Gò bờ
đường
300 Đường đất 3,0 Không
- Gò Quán - Gò bờ đường 200 Đường đất 2,0 1,0

Dưới 1
- Ông Ty - Ông Thức 500 Đường đất 1,0 2,0
Chưa đạt- Đầu núi Văn - Ông Tăng 500 Đường đất 2,5 0,5
- Ông Hằng - Giữa đồng 500 Đường đất 2,0 1,0
Dưới 2
- Gò Quếch - Vai Quề 750 Đá răm 3,0 Không
Chưa đạt- Núi Dọc - Đồng đỗ 1.500 Đường đất 2,2 0,8
Tổng 26.050
- Hệ thống giao thông nội đồng với tổng chiều dài 26.050 m, trong đó 2.150 m
trải đá răm; 23.900 m đường đất. Đánh giá chưa đạt chuẩn.
BIỂU SÔ 06: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LÂM SINH
Xóm Tuyến đường
Chiều
dài
(m)
Hiện
trạng
nền
đường
(m)

Kết
cấu
đường
Cần mở
rộng (m)
Kết
luận
Mây - Nhà anh Hứa - Kẽm Phượng
Nai Đằm vòng qua nghĩa địa

của xóm
3.000 3,5 Đất 4,0
Chưa
đạt
- Nhà anh Lượng - Hồ Đầm 1.500 3,0 Đất 4,5
Quyền
Bầu2
- Hồ Vai Cái - Chân Chùa Sẻ 2.000 2,5 Đất 5,0
Chưa
đạt
- Gò Miếu - Chân gò Sau Sau 1.500 3,0 Đất 4,5
Bầu
1
- Ông Năm Tuất - Chân rừng
sản xuất xóm Bầu 1
1.000 2,5 Đất 5,0
Chưa
đạt
Dưới
3
- Chân đồng Kê - Bờ Cò núi
sau nhà, núi cây soan, núi
giám hông, bãi Mố
1.500 1,5 Đất 6,0
Chưa
đạt
Đình
2
- Nghĩa trang - Cửa Khâu 2.000 2,5 Đất 5,0
Chưa

đạt
- Cổng nhà bà Bé - Gò Lớn 2.000 2,5 Đất 5,0
Tổng
14.50
0
- Hiện trạng các tuyến đường lâm sinh với tổng chiều dài 14.500 m, là đường
đất. Đánh giá chưa đạt chuẩn.
1.2. Hiện trạng về cầu, cống:
- Tuyến đường trục xã điểm đầu từ đường 261, điểm cuối là xóm Mây giáp xã
Mỹ Yên có 01 cầu mới được xây dựng và 05 vị trí cống.
- Tuyến đường trục xã quy hoạch mới điểm đầu từ nhà Anh Khanh Hoa xóm
Mây điểm cuối giáp xóm Duyên xã Ký Phú, có 20 vị trí cống (20 vị trí cống đã xuống
cấp).
- Tuyến đường trục xã quy hoạch mới điểm đầu từ xóm Kỳ Linh điểm cuối giáp
xóm Gió xã Ký Phú, trong đó có 01 vị trí cầu ông Nhâm thuộc xóm Bầu 2 còn tốt; 01
vị trí cầu ông Tường thuộc xóm Bầu 1 do xóm tự xây đã xuống cấp; 02 vị trí cầu phải
xây mới (cầu Bậu 1 đi Bầu 2 và Cầu Găng đi Đình 1); có trên 20 vị trí cống, trong đó
có một số vị trí cống chưa có, số đã có xuống cấp toàn bộ.
- Tuyến đường trục xóm có 12 vị trí cầu lớn nhỏ, trong đó có một số cầu xuống
cấp, một số cầu mới được xây dựng, một số vị trí cần xây dựng mới; có trên 100 vị trí
cống, có vị trí đã có cống, có vị trí chưa có cống, các vị trí trên cần phải thay mới.
1.3. Về hiện trạng vận tải: Hiện nay, trên địa bàn xã có 15 ô tô các loại, trong
đó có 3 ô tô chở khách, gần 100 máy cày phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ bản đã đáp
ứng yêu cầu trong xây dựng và chuyên trở hàng hoá phục vụ cho nhân dân.
1.4. Bến bãi: Xã chưa có bến đỗ xe, mà các chủ phương tiện đỗ xe tại gia đình.
* Đánh giá chung: Hệ thống giao thông của xã cơ bản đã đáp ứng nhu cầu hiện
nay. Song cần phải sửa chữa và nâng cấp tuyến đường trục chính của xã đã trải nhựa
và xuống cấp, quy hoạch thêm 02 tuyến đường trục chính mới. Nâng cấp và cứng hoá
toàn bộ tuyến giao thông trục xóm để phục vụ cho việc phát triển kinh tế của địa
phương.

* Đánh giá: Tiêu chí số 2 giao thông: Chưa đạt
2. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi
2.1. Hiện trạng hồ, vai, đập tích nước: Có 14 hồ, vai, đập dâng nước, trong đó:
Có 02 hồ chứa nước, 01 trạm bơm điện cỡ nhỏ, 05 đập xây kiên cố và 06 đập tạm. Hệ
thống ao đầm chủ yếu phục vụ cho công tác nuôi trồng thuỷ sản của các hộ gia đình.
2.2. Hiện trạng kênh mương: Kênh mương chính có 15 km, trong đó đã kiên cố
hóa 7,26 km, đạt 48,4%. Kênh mương nội đồng 55,54 km, đã kiên cố hóa được 15,39
km, đạt 27,7%, còn lại 40,15 km kênh đất chưa được cứng hoá.
BIỂU SỐ 7: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG CẤP I
TT Tuyến kênh Tổng chiều
dài (m)
Đã xây dựng
kiên cố (m)
Chưa kiên
cố
01 Vai cảnh - Dưới 3 4.000 3.800 200
02 Vai cái - Dưới 1 4.000 1.000 3.000
03 Vai mó - Bầu 2 2.000 660 1.340
04 Vai cây khế - Xóm Dưới 3.000 600 2.400
05 Mương N3T- Mương N3T 2.000 1.000 1.000
Tổng 15.000 7.260 7.740
Tổng chiều dài kênh cấp I là 15.000 m, đã cứng hoá 7.260 m, đạt 48,4%, chưa
cứng hoá 7.740 m, chiếm 51,6%. Đánh giá chưa đạt chuẩn.
BIỂU SỐ 8: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG CẤP II
Xóm Tổng chiều dài
tuyến mương (m)
Đã xây dựng kiên
cố (m)
Mương chưa kiên cố
(m)

Bầu 1 4.800 1.700 3.100
Bầu 2 6.050 2.200 3.850
Bậu 1 1.700 1.300 400
Bậu 2 3.450 900 2.550
Kỳ Linh 1.650 700 950
Mây 4.800 1.800 3.000
Cầu Găng 4.450 300 4150
Đình 2 4.000 500 3.500
Đình 1 1.910 610 1.300
Giữa 1 1.960 260 1.700
Giữa 2 4.000 1.000 3.000
Dưới 1 7.500 1.900 5.600
Dưới 2 2.400 1.600 800
Dưới 3 5.800 5.800
Cộng 55.540 15,39 40,15
Tổng chiều dài kênh cấp II là 55.540 m, đã cứng hoá 15.539 m, đạt 27,9%, chưa
cứng hoá 40,15 m, chiếm 72,1%. Đánh giá chưa đạt chuẩn.
BIỂU 9: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỒ, VAI, ĐẬP, TRẠM BƠM TÍCH NƯỚC
Xóm Tên công trình Chiều dài (m)
Chiều
rộng (m)
Kiên cố
Đập
đất
Bầu 1 Hồ Vai Cái 280 128 Kiên cố
Dưới 1 Hồ Tắm Ngựa 286 128 Đất
Đình 1 Trạm bơm giếng gạo 18 15 Kiên cố
Mây Đập Vai Cảnh 30 15 Kiên cố
Giữa 1
- Đập Vai Cái

- Đập ông Hân
25
50
15
5
Kiên cố
Đất
Đình 2
- Đập Cây Khế
- Đập Ba Trang
18
10
12
4
Kiên cố
Đất
Bầu 2 Đập ông Nhâm 20 10 Kiên cố
Bậu 2 Đập Vai Mó 20 10 Kiên cố
Cầu Găng
- Đập Cầu Găng
- Đập La Luông
18
15
5
10
Đất
Dưới 1 Đập ông Lầu 20 5 Đất
Kỳ Linh Đập Vai Xanh 10 4 Đất
Dưới 3 Đập Vành Kiềng 10 4 Đất
* Đánh giá chung: Hiện trạng hệ thống kênh mương, thuỷ lợi của xã tỷ lệ cứng

hoá còn thấp; nguồn nước tưới phục vụ sản xuất được lấy từ suối lớn và nguồn nước từ
những khe núi thuộc rãy núi Tam Đảo qua các đập xây kiên cố và các đập tạm và 02
hồ chứa nước.
- Đánh giá tiêu chí số 3 về Thuỷ lợi xã: Chưa đạt
3. Tiêu chí số 4 - Điện
- Hiện trạng hệ thống cấp điện:
+ Số hộ gia đình sử dụng điện lưới Quốc gia là 2.092/2.095 hộ, đạt tỷ lệ 99,9%,
trong đó số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn là 2092 hộ, đạt 100%.
+ Xã có 05 trạm điện với tổng công suất 960 KVA; đường dây trung thế 6,3 km;
hạ thế có 33 km, trong đó đạt chuẩn 16 km, số cần nâng cấp 17 km; số hộ sử dụng điện
đạt 99,8 %
BIỂU SỐ 10: BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG TRẠM BIẾN ÁP
TT Tên trạm Vị trí đặt trạm Công suất-Điện áp
01 Trạm Văn Yên 1 Giáp nhà chị Ninh Tùng xóm Giữa 1 320 KVA-35/0,4KV
02 Trạm Văn Yên 2 Đồng cạn xóm Dưới 1 160 KVA-35/0,4KV
03 Trạm Văn Yên 3 Giáp cầu Lệch xóm Bầu 1 và Bầu 2 160 KVA-35/0,4KV
04 Trạm Văn Yên 4 Giáp nhà ông Thật Thuỷ xóm Mây 160 KVA-35/0,4KV
05 Trạm Văn Yên 5 Giáp nhà ông Tình xóm Bậu 1 160 KVA-35/0,4KV
Tổng công suất 960 KVA
* Đánh giá tiêu chí số 4 về Điện: Chưa đạt
4. Tiêu chí số 5 - Trường học
- Trường Mầm non: Diện tích khuôn viên 2.125 m
2
, gồm 08 phòng học, trong đó
có 06 phòng được kiên cố hoá hai tầng, còn lại là nhà cấp 4 một tầng, diện tích sân
chơi, bãi tập trên 1000 m
2
đã đổ bê tông; trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I năm
2010; tuy nhiện trong thời gian tới cần mở rông diện tích thêm 1000 m
2

.
- Trường Tiểu học: Diện tích khuôn viên 10.875 m
2
, đã được xây dựng kiên cố
hoá nhà cấp IV một tầng, gồm 15 phòng học, sân trường đổ bê tông, trường đạt chuẩn
Quốc gia mức độ I năm 2009.
- Trường THCS: Diện tích khuôn viên 7.830 m
2
, gồm 19 phòng học, trong đó 10
phòng học đã được kiên cố hoá 02 tầng, số phòng còn lại là nhà cấp 4 một tầng. Sân
trường đổ bê tông, trường dự kiến đạt chuẩn Quốc gia vào năm 2014.
* Đánh giá tiêu chí Ttrường học: Đạt
5. Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
5.1. Uỷ ban, cơ quan: Trụ sở UBND xã diện tích khuôn viên 2.125 m
2
, gồm 13
phòng làm việc và 01 phòng họp là nhà xây kiên cố 02 tầng; 01 Hội trường là nhà xây
cấp 4 một tầng đã xuống cấp, hiện tại chưa đủ chỗ ngồi mỗi khi tổ chức hội nghị và
chưa đủ phòng làm việc cho cán bộ; có đủ loa đài phục vụ hội nghị.
5.2. Hiện trạng Nhà văn hóa và khu thể thao xã: Xã có nhà văn hoá là nhà xây
cấp 4, đã xuống cấp; khu thể thao chưa có.
5.3. Hiện trạng nhà văn hoá và khu thể thao xóm: Có 12/15 xóm có nhà văn
hoá, trong đó: Có 02 nhà văn hoá đạt chuẩn, còn 13 xóm phải sửa chữa, nâng cấp và
xây mới; về sân thể thao có 11/15 xóm có sân thể thao nhưng chưa đạt chuẩn:
BIỂU SỐ 11: THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HOÁ XÓM
Xóm Năm Diện Diện Trang thiết bị nhà Đánh giá
xây
dựng
tích
xây

dựng
(m
2
)
tích
khuôn
viên
(m
2
)
văn hoá
Bầu 1

Chưa có nhà văn
hoá
Bầu 2
2006
100 600
15 ghế băng, 01 tăng
âm, 01 loa
Thiếu DT
Bậu 1
2007
80 700
10 bộ bàn ghế, 01ătng
âm, 01 loa
Thiếu DT
Bậu 2
2007
65 1.000

10 bộ bàn ghế, 01
tăng âm
Thiếu DT
Núi
2005
80 900
10 ghế băng, 01 tăng
âm, 02 loa
Thiếu DT
Kỳ Linh
2005
80 360
12 ghế băng, 01 tăng
âm
Thiếu DT
Mây
2008
70 900
15 ghế băng, 01 tăng
âm, 01 loa
Thiếu DT
Cầu Găng
2008
85 360
15 ghế băng, 01 tăng
âm, 01 loa
Thiếu DT
Đình 2
2009
80 550

15 ghế băng, 01 tăng
âm, 01 loa
Thiếu DT
Đình 1
2006
90 410
12 ghế băng, 01 tăng
âm, 01 loa
Thiếu DT
Giữa 1
2011
150 850
12 ghế băng, 01 tăng
âm, 02 loa
Chưa đạt
Giữa 2
2012
120 1.000
10 ghế băng, 01 tăng
âm, 02 loa
Chưa đạt
Dưới 1
Chưa có nhà VH
Dưới 2 Chưa có nhà VH
Dưới 3
2006
86 460
05 ghế băng, 01 tăng
âm, 01 loa
Thiếu DT

Xã 1995
200 2.125
1 bộ tăng âm loa đài,
1 bục nói chuyện, 2
bàn, 120 ghế, phông
Chưa đạt
màn, khẩu hiệu
* Đánh giá tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hoá: Chưa đạt
6. Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn: Xã có 01 chợ, tên chợ Văn Yên, diện tích
3.000 m
2
(chợ tạm); các ki ốt chưa được xây dựng mà chỉ có các lều quán lợp bằng lá
cọ, bờ lô.
* Đánh giá tiiêu chí số 7 chợ nông thôn: Chưa đạt
7. Tiêu chí số 8 - Bưu điện
- Xã có 01 điểm bưu điện văn hoá xã, diện tích khuôn viên 150 m
2
, diện tích xây
dựng là 100 m
2
và 03 trạm phát sóng Vinaphone, Viêttel, bưu điện văn hoá xã có trang
bị mạng internet; số máy điện thoại cố định 50 máy; số người sử dụng điện thoại di
động trên 5.000 người;
- Các cơ quan hành chính đóng trên địa bàn xã 100% đã sử dụng mạng internet
khai thác có hiệu quả, có trên 100 hộ gia đình sử dụng internet.
* Đánh giá tiêu chí số 8 về Bưu điện: Đạt
8. Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư
- Không có nhà rột nát.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố 2090/2090 nhà, chiếm tỷ lệ 100%.
- Số hộ có công trình bếp và công trình vệ sinh phù hợp 850/2095 hộ, đạt 40,6%.

- Số hộ có vườn bố trí phù hợp với cảnh quan, có thu nhập khá 30%.
* Đánh giá tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư: Chưa đạt
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Về kinh tế
- Tổng giá trị sản xuất: Năm 2012 ước đạt là 185 tỷ đồng, trong đó: Nông
nghiệp 98,97 tỷ đồng; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp 46,25; thương mại và dịch
vụ 39,78
- Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông, lâm, thủy sản 53,5%; thương mại dịch vụ 25%;
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp 21,5%.
2. Tiêu chí số 10 - Thu nhập: Tổng giá trị thu nhập năm 2012 ước thực hiện
125 tỷ đồng, thu nhập bình quân đầu người đạt 17 triệu đồng/người/năm.
* Đánh giá tiêu chí Thu nhập: Đạt
3. Tiêu chí số 11 - Hộ nghèo: Năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo 17,31%.
* Đánh giá tiêu chí hộ nghèo: Chưa đạt
4. Tiêu chí số 12 - Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên.
- Tổng số nhân khẩu: 7396 người, trong đó nữ: 3738 người.
- Tổng số lao động 4.884 người, tỷ lệ 66 %; trong đó: nữ 2.498 người, chiếm
51,1%.
- Số lao động đi làm việc ngoài xã 325 người, Số lao động đang làm việc ở nước
ngoài 6 người; lao động có việc làm thường xuyên 3.680 người, đạt trên 75%.
- Cơ cấu lao động: Nông, lâm nghiệp 65,8 %; Công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp 14,1%; Thương mại, dịch vụ 20,1%.
- Lao động phân theo trình độ học vấn phổ thông: Tiểu học 676 người, chiếm
13,8%; THCS 3.165 người, chiếm 64,8%; THPT 1.043 người, chiếm 21,4%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ học nghề từ 3 tháng trở lên) là
1.466/4884 người, đạt tỷ lệ 30%. Trong đó: Số người có bằng Đại học là 168, chiếm tỷ
lệ 3,43%; số người có bằng Cao đẳng chuyên nghiệp 246, chiếm tỷ lệ 5,03%; số người
có bằng Cao đẳng nghề 225, chiếm tỷ lệ 4,6%; số người có bằng Trung cấp nghề 240,
chiếm tỷ lệ 4,9%; số người có bằng nghề dài hạn 253, chiếm tỷ lệ 5,18%; số người có
bằng sơ cấp nghề 156, chiếm tỷ lệ 3,19%; số người có chứng chỉ nghề 178, chiếm tỷ lệ

3,64%. Tỷ lệ lao động có việc làm sau khi đào tạo là 95%.
* Đánh giá tiêu chí cơ cấu lao động: Chưa đạt
5. Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất: Xã chưa có tổ hợp tác, chưa có
hợp tác xã.
* Đánh giá tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất: Chưa đạt
IV. VỀ VĂN HOÁ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
1. Tiêu chí số 14 - Giáo dục
- Đã được công nhận phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục THCS;
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên THPT, bổ túc hoặc học
nghề chiếm tỷ lệ trên 97%;
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (được cấp chứng chỉ học nghề từ 3 tháng trở lên) là
1.466 người, đạt tỷ lệ 30%. Trong đó: Số người có bằng Đại học là 168; số người có
bằng Cao đẳng chuyên nghiệp 246; số người có bằng Cao đẳng nghề 225; số người có
bằng Trung cấp nghề 240; số người có bằng nghề dài hạn 253; số người có bằng sơ cấp
nghề 156; số người có chứng chỉ nghề 178.
* Đánh giá tiêu chí số 14 về giáo dục: Đạt
2. Tiêu chí số 15 - Y tế:
- Trạm Y tế xã: Xây dựng nhà kiên cố 2 tầng thuộc xóm Giữa 1. Diện tích khuôn
viên 1.800 m
2
có đủ các phòng khám và điều trị bệnh, xã đạt chuẩn Quốc gia về Y tế từ
năm 2005.
- Số người tham gia bảo hiểm Y tế: Bảo hiểm tự nguyện 405 người, chính sách
xã hội 3.856 người, CCB 73 người, học sinh sinh viên 1.080 người, cán bộ công chức
viên chức, quân đội, công an là 126 người. Tổng 5.540 người, đạt 74,9%.
* Đánh giá tiêu chí về Y tế: Đạt
3. Tiêu chí số 16 - Văn hóa: Kết quả thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. Năm 2012 có 48% hộ gia đình đạt gia
đình văn hoá; 80% cơ quan đạt cơ quan văn hoá, 30 % xóm đạt xóm văn hoá năm thứ

nhất
* Đánh giá tiêu chí về văn hoá: Chưa đạt
4. Tiêu chí số 17 - Môi trường
- Là xã miền núi nằm dưới chân rãy núi Tam Đảo, với địa hình chủ yếu là đồi
núi. Hệ sinh thái đa dạng với nhiều loại cây thảo mộc, cây lâm nghiệp và hệ động vật.
Cũng là nơi cung cấp nước cho người dân canh tác và sinh hoạt. Trong những
năm gần đây do ý thức của người dân về công tác môi trường còn hạn chế, các loại
chất thải được người dân vứt bừa bãi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường,
làm ảnh hưởng đến môi trường nước, môi trường không khí, tiếng ồn
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia 1.750/2095
hộ, đạt 83,5%.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố xí, bể nước) 1.145 hộ, đạt 54,7%.
- Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn về môi trường có 5/30 cơ sở, đạt 16,6%.
- Xử lý thu gom giác thải: Xã chưa có bãi giác tập trung mà chủ yếu các gia đình
thu gom đốt, chôn lấp trong vườn nhà.
- Hệ thống cống, rãnh thoát nước: Xã chưa có hệ thống cống, dãnh thoát nước
mà nước tự chảy ra vườn, ao, đầm, khe suối
- Nghĩa trang: Hiện trạng nghĩa trang của xã có 6 khu nghĩa trang nhân dân và
01 khu nghĩa trang liệt sỹ đã được quy hoạch.
* Đánh giá tiêu chí về môi trường: Chưa đạt
5. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị xã hội
- Hệ thống chính trị của xã hoạt động có hiệu quả được kiện toàn từ xã đến xóm
theo quy định.
- Xã có 15 xóm và 19 chi bộ trực thuộc, trong đó 15 chi bộ xóm và 4 chi bộ cơ
quan.
- Các đoàn thể chính trị và tổ chức xã hội của xã được kiện toàn đến tất cả các
chi hội cơ sở xóm.
- Cán bộ chuyên trách 11/11 đạt chuẩn về chuyên môn và chính trị.
- Cán bộ công chức 5/7 người đạt chuẩn về chuyên môn, 1 chuẩn về chính trị.
* Kết quả hoạt động của hệ thống chính trí năm 2010-2012: trong 3 năm 2010-

2012 Đảng bộ được công nhận Đảng bộ trong sạch vững mạnh, UBND xã được công
nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên.
* Đánh giá tiêu chí về hệ thống chính trị: Chưa đạt
6. Tiêu chí số 19 - An ninh, trật tự xã hội
- Hàng năm Đảng uỷ xã có nghị quyết chuyên đề về công tác quốc phòng và an
ninh; thực hiện có hiệu quả công tác an ninh trật tự và phong trào quần chúng tham gia
bảo vệ an ninh tổ quốc; thường xuyên củng cố lực lượng dân quân tự vệ và công an xã
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.
- Không xẩy ra hoạt động phá hoại các công trình kinh tế, văn hoá, an ninh quốc
phòng; không có các hoạt động chống đối Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn
kết toàn dân; các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối an ninh
trật tự.
- Kiềm chế và làm giảm tai nạn giao thông, không để xẩy ra cháy, nổ.
- Tuy nhiên năm 2012 tệ nạn xã hội không giảm; tình hình khiếu kiện đông
người, khiếu kiện vượt cấp vẫn sây ra.
* Đánh giá tiêu chí số 19 về an ninh trật tự: Chưa đạt
B. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐANG
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN
1. Dự án khu tái định cư: Tại núi Bờ Ngăn xóm Dưới 1 xã Văn Yên được
triển khai từ cuối năm 2011, với diện tích 3 ha, quy hoạch cho 91 hộ dân ở trong vùng
có nguy cơ lũ ống, lũ quét, sạt lở di chuyển đến ở cho đến nay cơ bản đã hoàn thành.
2. Dự án xây dựng cầu: Xóm Mây được triển khai từ đầu quý 4 năm 2012, cho
đến nay đã triển khai song.
3. Dự án xây dựng đường giao thông nông thôn: Xóm Đình 2 theo chương
trình đối ứng Nhà nước hỗ trợ 63%, nhân dân đóng góp 37% đã triển khai song.
- Các nguồn lực đầu tư cho các chương trình, dự án từ trước đến nay của địa
phương chủ yếu là nguồn từ ngân sách cấp trên, kết hợp nguồn cấp quyền sử dụng đất,
nguồn nhân dân đóng góp và các nguồn khác.
- Khó khăn về thực hiện các Dự án của địa phương: Về công tác giải phóng mặt

bằng, công tác huy động vốn của nhân dân
C. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những tiêu chí xây dựng nông thôn mới đã đạt được và chưa đạt
- Các tiêu chí đã đạt: Theo kết quả rà soát đánh giá đến hết năm 2012 xã đạt 6/19
tiêu chí nông thôn mới đó là:
+ Tiêu chí quy hoạch (tiêu chí 1).
+ Tiêu chí trường học (tiêu chí 5).
+ Tiêu chí Bưu điện (tiêu chí 8).
+ Tiêu chí thu nhập (tiêu chí 10).
+ Tiêu chí Giáo dục (tiêu chí 14).
+ Tiêu chí Y tế (tiêu chí 15).
- Còn lại 13 tiêu chí chưa đạt đó là:
+ Tiêu chí về giao thông (tiêu chí số 2): Cần nâng cấp 4.300 m đường trục xã
hiện có và cứng hoá 8.500 m quy hoạch mới; 17.100 m đường trục xóm; 14.740 m
đường ngõ xóm; 16.120 m đường nội đồng.
+ Tiêu chí về thuỷ lợi (tiêu chí số 3): Mới cứng hoá được 32,1%, cần cứng hoá
18%.
+ Tiêu chí về điện (tiêu chí số 4): Điện áp còn thiếu, có 17 km đường dây hạ thế
ở các xóm chưa đạt chuẩn.
+ Tiêu chí về cơ sở vật chất văn hoá (tiêu chí số 6): Diện tích sử dụng nhà văn
hoá còn thiếu, một số xóm chưa có sân thể thao, một số xóm có sân thể thao nhưng
thiếu, thiết bị trong nhà văn hoá còn đơn sơ.
+ Tiêu chí chợ nông thôn (tiêu chí số 7): Hiện tại xã có chợ nhưng chỉ là chợ
tạm; kế hoạch quy hoạch mới, địa điểm tại khu đồng Ải xóm Dưới 3.
+ Tiêu chí về nhà ở dân cư: Hiện tại nhà ở dân cư của xã đạt tiêu chuẩn của Bộ
xây dựng chỉ đạt trên 40%; số nhà còn lại đa phần là thiếu diện tích sử dụng so với
tổng số nhân khẩu trong gia đình.
+ Tiêu chí về hộ nghèo: Năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo của xã còn cao, chiếm tỷ lệ
17,31%.
+ Tiêu chí về lao động có việc làm thường xuyên (tiêu chí số 12): Năm 2012 tỷ

lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt thấp, khoảng trên 75%.
+ Tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất (tiêu chí số 13): Xã chưa thành lập
được tổ hợp tác và HTX.
+ Tiêu chí về văn hoá (tiêu chí 16): Tỷ lệ hộ gia đình đạt gia đình văn hoá còn
thấp, đạt 48%; không có xóm nào đạt xóm văn hoá.
+ Tiêu chí về môi trường (tiêu chí số 17): Tỷ lệ hộ sản xuất kinh doanh đạt tiêu
chuẩn về môi trường còn thấp; chưa có bãi rác thải và sử lý rác thải; chưa có các hoạt
động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
+ Tiêu chí về hệ thống chính trị xã hội vững mạnh (tiêu chí 18): Công chức xã
còn thiếu và chưa đạt chuẩn.
+ Tiêu chí về an ninh trật tự (tiêu chí 19): Năm 2012 tệ nạn xã hội không giảm;
tình hình khiếu kiện đông người, khiếu kiện vượt cấp vẫn sẩy ra.
2. Đánh giá chung
2.1. Tiềm năng lợi thế và những thuận lợi khi xây dựng NTM:
- Về vị trí địa lý: Giáp với các xã Lục Ba, Ký Phú và xã Mỹ Yên, giao thông đi
lại tương đối thuận tiện; với vị trí địa lý như trên, xã Văn Yên có nhiều thuận lợi cho
việc trao đổi hàng hoá với các xã. Ngoài gia xã Văn Yên còn nằm trong quần thể khu
di tích lịch sử núi Văn - núi Võ, bia lưu niệm Cục quân Nhu, đây chính là thuận lợi để
phát triển tốt dịch vụ du lịch trong tương lai.
- Là xã có diện tích đất tự nhiên lớn, đặc biệt là diện tích đất trồng lúa là 384,86
ha nên thuận lợi cho việc phát triển ngành nông nghiệp như : Phát triển các giống lúa
chất lượng cao, chăn nuôi theo hình thức trang trại, phát triển cây chè và cây lâm
nghiệp.
- Tiềm năng về phát triển nhân lực: Văn Yên có tỷ lệ người trong độ tuổi lao
động cao, chiếm tỷ lệ trên 66% tổng dân số; số lao động đã qua đào tạo ngày một tăng
cao, trong đó: Số lao động có trình độ Đại học, cao đẳng là 639 người, chiếm tỷ lệ
13%.
- Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ xã Văn Yên, kết hợp với
truyền thống quê hương anh hùng cách mạng, cùng với sự nỗ lực cố gắng chung của cả
hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã, kinh tế của địa phương có nhiều

đổi mới. Bộ mặt nông thôn mới có nhiều thay đổi tích cực. Cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch mạnh, sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển, giá trị sản xuất nông
nghiệp tiếp tục được duy trì. Kết cấu hạ tầng, điện, đường, trường trạm và hệ thống
kênh mương được đầu tư xây dựng khá đồng bộ; văn hoá - xã hội thu được nhiều kết
quả đáng khích lệ, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và xây dựng đời sống văn hoá ở khu
dân cư; quốc phòng an ninh được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, an ninh nông thôn
được đảm bảo. Đời sống tinh thần vật chất của nhân dân được nâng lên, tỷ lệ hộ nghèo
ngày càng giảm. Hệ thống chính trị thường xuyên được kiện toàn, củng cố vững mạnh,
tạo niềm tin và sự đồng thuận trong nhân dân, đây là tiền đề là điều kiện thuận lợi để
xã Văn Yên triển khai thực hiện xây dựng chương trình nông thôn mới;
- Hệ thống các công trình hạ tầng như: Trường học, trạm Y tế, trụ sở làm việc
của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã, hệ thống nước sạch cơ bản đáp ứng theo tiêu chí
nông thôn mới.
2.2. Khó khăn - hạn chế:
- Là xã có diện tích đồi núi cao, đất đai bạc mầu, mầu, chè còn manh mún, không
tập trung, chưa có vùng sản xuất hàng hoá. Nhận thức của nhân dân trong việc chuyển đổi
cơ cấu còn chậm (chủ yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ).
- Các mô hình phát triển sản xuất còn quá ít; chưa có HTX, Tổ hợp tác để thúc đẩy
sản xuất.
- Kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất: Công trình thuỷ lợi đầu mối, hệ thống kênh
mương, giao thông xóm, liên xóm, giao thông nội đồng chưa đạt yêu cầu phục vụ sản xuất
cho nhân dân, tỷ lệ cứng hoá còn thấp. Chủ yếu vẫn là kênh đất, đường đất nhỏ hẹp và lầy lội.
- Hoạt động của các chủ cơ sở, sản xuất, kinh doanh chưa thực sự có hiệu quả, chưa
tạo ra sản phẩm hàng hoá có thương hiệu trên thị trường, chưa có tính cạnh tranh cao; các
loại sản phẩm làm ra tiêu thụ chậm, thu nhập của người lao động thấp.
- Thu nhập bình quân của người dân so với mặt bằng trung của huyện, tỉnh
còn thấp, không ổn định; nhận thức của một số nhân dân về việc quy hoạch các
vùng sản xuất chuyên canh còn hạn chế.
- Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước về xây dựng chương trình nông thôn mới
còn quá thấp.

- Nhận thức của một số bộ phận nhân dân về chương trình xây dựng nông
thôn mới còn hạn chế, còn trông chờ vào Nhà nước.
Phần III
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phấn đấu đến năm 2020 xây dựng xã Văn Yên có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, phát triển về nông nghiệp
nhanh theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá, gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề, dịch vụ du lịch theo quy hoạch; xây dựng xã hội nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hoá dân tộc; trình độ dân chí được nâng cao, môi trường sinh thái được
bảo vệ; an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội được giữ vững, hệ thống chính trị ở
nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả mọi tiềm năng và lợi thế của xã Văn Yên;
huy động mọi nguồn lực tập trung cho chương trình xây dựng nông thôn mới; phấn
đấu đến năm 2020 xã Văn Yên hoàn thành 19 tiêu chí về xây dựng nông thôn mới. Thu
nhập bình quân đầu người của xã đạt trên 44 triệu đồng/người/năm, Tỷ lệ hộ nghèo
giảm xuống dưới 10%.
2. Mục tiêu cụ thể theo từng giai đoạn:

×