Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 06.01.2015
Tiết 33
§. LUYỆN TẬP VỀ 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau. Từ chứng minh 2 tam
giác bằng nhau suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
2. Về kỹ năng.
Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, cách trình bày
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát huy trí lực của HS
CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
HS: Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
Bài tập. Cho ∆BEC có
µ
B
=
µ
C
, tia phân giác
µ
B
cắt AC ở D, tia phân giác
µ
C
cắt AB ở E. So sánh
độ dài BD và CE ?
Vẽ hình, ghi GT, KL
Hãy dự đoán độ dài BD và CE ?
GT
∆BEC có
µ
B
=
µ
C
,
BD là phân giác
µ
B
CE
là phân giác
µ
C
KL So sánh BD và CE
2
1
2
1
E
D
A
B
C
Giải
Có
¶
2
B
=
µ
B
2
(BD là phân giác
µ
B
);
¶
2
C
=
µ
C
2
(CE là phân giác
µ
C
)
Mà
µ
B
=
µ
C
⇒
¶
2
B
=
¶
2
C
Xét ∆ BEC và ∆CDB có
BC chung,
µ
B
=
µ
C
(gt) và
¶
2
B
=
¶
2
C
⇒∆BEC =∆CDB(g-c-g)
⇒ BD =CE (2 cạnh tương ứng)
2. VÀO BÀI.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Bài tập
Bài 43SGK/125
GV:Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL
GV: hướng dẫn HS phân tích từng câu sau khi HS
làm xong và yêu cầu nhận xét
Bài 43 (SGK/125) :
G
T
·
xOy
≠ 180
0
OA < OB; OC < OD
OA = OC; OB = OD
KL
a) AD = BC
b) ∆EAB = ∆ECD
c) OE là phân giác
·
xOy
Năm học 2014 – 2015 - 65 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
y
z
x
E
O
A
B
C
D
Giải
a) Xét ∆OBC và ∆ODA có:
OA = OC (gt)
O chung ⇒ ∆OBC = ∆ODA (c-g-
c)OB = OD (gt)
⇒ AD = BC (2 cạnh tương ứng)
b) Ta có
µ
B
= D (vì ∆OBC = ∆ODA)
¶
1
A
=
µ
1
C
(vì ∆OBC = ∆ODA)
⇒
¶
2
A
=
¶
2
C
(
¶
1
A
+
¶
2
A
=
µ
1
C
+
¶
2
C
= 180
0
)
Lại có: OB = OD
OA = OC
Xét ∆EAB và ∆ECD có
µ
B
=
µ
D
(cmt)
AB = CD (nt)
¶
2
A
=
¶
2
C
⇒ ∆EAB = ∆ECD (g-c-g)
c)Xét ∆OAE và ∆OCE có:
OA = OC (gt)
OE chung
AE = CE (vì ∆EAB = ∆ECB)
⇒ ∆OAE = ∆OCE (c-c-c)
⇒
¶
1
O
=
¶
2
O
(2 góc tương ứng) (1)
OE nằm giữa Ox, Oy (2)
Từ (1) (2)=> OE là tia phân giác
·
xOy
4. CỦNG CỐ.
- Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác?
- Nêu các hệ quả của các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
- Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào?
5. HƯỚNG DẪN.
- Ôn nắm vững các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác và hệ quả của những trường hợp đó
- Làm bài tập 45,45 (sgk).
Bài tập 44: để vẽ ∆ABC có hai góc bằng nhau…
+ Ta vẽ đọan BC trước.
+ Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là BC ta vẽ hai tia Bx và Cy sao cho hai góc
µ
B
=
µ
C
.
+ Hai tia Bx và Cy cắt nhau tại điểm A ta được
∆
ABC.
+ Dùng compa hoặc thước có hai cạnh song song để vẽ tia phân giác của góc A
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 66 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 09.01.2015
Tiết 34
§. LUYỆN TẬP VỀ 3 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Luyện chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo 3 trường hợp của tam giác thường và áp dụng
vào tam giác vuông.
2. Về kỹ năng.
Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, cách trình bày
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, phát huy trí lực của học sinh
CHUẨN BỊ
GV: Một số BT tổng hợp về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác
HS: Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
2. VÀO BÀI.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Bài tập.
- 1 học sinh đọc bài toán. Bài tập 44 (tr125-SGK)
GT
∆
ABC;
µ
B
=
µ
C
;
¶
1
A
=
¶
2
A
;
KL
a)
∆
ADB =
∆
ADC
b) AB = AC
Năm học 2014 – 2015 - 67 -
HS1: Cho ∆ABC và ∆A’B’C’ nêu điều
kiện cần có để 2 tam giác trên bằng
nhau theo các trường hợp c - c - c , c-g-
c , g-c-g
HS2: cho ∆ABC có AB = AC, H là trung điểm của
BC. Chứng minh AH là phân giác
µ
A
.
B
A
C
H
GT AB =AC ; HB =HC
KL AH là phân giác
µ
A
Giải
Xét ∆AHB và ∆AHC có:
AB = AC (gt); AH chung; HB = HC (gt)
⇒ ∆ABH = ∆ACH (c-c-c)
⇒
¶
1
A
=
¶
2
A
(2 góc tương ứng)
⇒ AH là phân giác của BAC
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
2
1
B
C
A
D
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng
làm.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để c/minh.
- 1 HS lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- GV thu phiếu học tập của các nhóm
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm
Chứng minh:
a) Xét
∆
ADB và
∆
ADC có:
·
BDA
+
¶
1
A
+
µ
B
=
·
CDA
+
¶
2
A
+
µ
C
= 180
0
Mà
µ
B
=
µ
C
(GT)
¶
1
A
=
¶
2
A
(GT)
→
·
BDA
=
·
CDA
Xét
∆
ADB và
∆
ADC
Có:
·
BDA
=
·
CDA
(c/m trên)
AD chung
¶
1
A
=
¶
2
A
(gt)
→
∆
ADB =
∆
ADC (g.c.g)
b) Vì
∆
ADB =
∆
ADC
→
AB = AC (2 cạnh tương ứng)
4. CỦNG CỐ.
- Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác?
- Nêu các hệ quả của các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
- Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào?
5. HƯỚNG DẪN.
- Xem lại các dạng bài tập đã ôn tập
- Xem lại các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Bài tập về nhà:
Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD
⊥
BA (AD = AB) (D khác phía đối với AB), vẽ
AE
⊥
AC (AE = AC) và E khác phía B đối với AC. Chứng minh rằng : DC = BE
- Đọc trước bài “Tam giác cân”
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 68 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 13.01.2015
Tiết 35
§6. TAM GIÁC CÂN
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được định nghĩa, tính chất tam giác cân. Biết vẽ tam giác cân. Biết
chứng minh một tam giác là tam giác cân.
2. Về kỹ năng.
Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Về tư duy thái độ
Rèn ý thức cẩn thận, chính xác trong thực hành vẽ hình và lập luận c/m
CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi ?1, ?2 và các hình 111, 112, 116, 117 (tr 126 - SGK)
HS: Thước kẻ, com pa.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
1) Cho tam giác ABC có AB =AC và AD là phân giác
của góc
µ
A
(D∈BC). So sánh
µ
B
và
µ
C
. Điền vào chỗ trống
sau:
Xét ∆ABD và ∆ACD, có:
=
=
Cạnh chung.
⇒∆ = ∆ (c.g.c) ⇒
µ
B
=
2) Cho hình vẽ:
Người ta dùng yếu tố nào để phân loại các tam giác trên?
Xét ∆ABD và ∆ACD có:
AB = AC (gt)
·
BAD
=
·
CAD
(
AD là phân giác
)
Cạnh AD chung.
⇒ ∆ ABD = ∆ ACD (c-g-c)
⇒
µ
B
=
µ
C
Người ta dùng yếu tố về góc để
phân loại các tam giác bên.
2. VÀO BÀI.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
1. Định nghĩa:
Hình vẽ bên cho ta biết điều gì?
∆ ABC có AB = AC đó được gọi là tam giác cân
ABC.
Vậy thế nào là tam giác cân?
Yêu cầu vài HS phát biểu lại ĐN
- GV đưa ra các khái niệm cạnh bên, cạnh đáy,
góc ở đỉnh, góc ở đáy.
- Nếu ∆DEF có DE = DF thì em hiểu tam giác đó
như thế nào?
(Sgk – tr 125)
∆ABC có AB = AC ta
nói:
- ∆ABC cân tại A.
- AB, AC là hai cạnh
bên.
- BC là cạnh đáy.
-
µ
A
là góc ở đỉnh.
-
µ
B
,
µ
C
là hai góc ở
đáy.
Năm học 2014 – 2015 - 69 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
-Em hãy nêu cách vẽ tam giác ABC cân tại A?
- Nếu vẽ hai cung tròn tâm B và tâm C mà bán
kính bé hơn hoặc bằng 1/2 BC có được không? Vì
sao?
- Nếu cho ∆MNP cân tức là cho biết gì?
- Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta
làm như thế nào?
- GV chiếu ?1 và hình vẽ (hình 112),
?1
⇒ HS thực hiện theo
nhóm
(mỗi bàn là một nhóm)
Hoạt động 2
2. Tính chất:
Từ kết quả của bài tập (kiểm tra bài cũ) em rút ra nhận xét gì về
2 góc ở đáy của tgiác cân?
⇒ Đó là nội dung định lí 1
⇒ Em hãy phát biểu thành lời định lí?
áp dụng vào ∆ABC cân tại A em hãy ghi gt, kl của định lí?
Định lí 1: (sgk - tr 126)
GT
∆
ABC cân tại A
KL
µ
B
=
µ
C
- Em hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý 1
⇒ Đó là nội dung đlí 2⇒ Em hãy phát biểu thành lời đlí?
- Áp dụng vào ∆ABC ở hình bên em hãy ghi gt, kl của định lí?
- Em hãy quan sát GT, KL của 2 đlí và rút ra nhận xét?
- Ta thấy GT của đl 2 là KL của đl 1, Kl của đl 2 là GT của đl 1.
Nếu gọi đl 1 là đl thuận thì đl 2 là đl đảo. => khi đó ta có thể
viết gộp 2 đl 1 và 2 như sau:
Với mọi
∆
ABC : AB = AC ⇔
µ
B
=
µ
C
kí hiệu
⇔
đọc là khi và chỉ khi.
⇒ Về nhà đọc ở “Bài đọc thêm” sgk - tr 126
- Đến đây để chứng minh 1 tg là tg cân ta còn cách nào khác
không?
Định lí 2: (sgk - tr 126)
GT
∆
ABC ;
µ
B
=
µ
C
KL
∆
ABC cân tại A
4. CỦNG CỐ.
- Bài tập 47(SGK-Hình 116,117):
5. HƯỚNG DẪN.
Học kĩ định nghĩa và tính chất của tg cân.
Bài tập 46, 49, 50 (Tr 127 - SGK).
Hướng dẫn bài 50: Hai thanh AB và AC của vì kèo tạo thành
∆
ABC là tam giác gì?
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 70 -
Tam
giác cân
Cạnh
bên
Cạnh
đáy
Góc ở
đáy
Góc ở
đỉnh
∆ABC
cân tại A
AB,
AC
BC
ABC
ACB
BAC
∆ADE
cân tại A
AD,
AE
DE
ADE
AED
DAE
∆ACH
cân tại A
AC,
AH
CH
ACH
AHC
CAH
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 16.01.2015
Tiết 36
§6. TAM GIÁC CÂN (tiếp)
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh nắm được định nghĩa tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của
tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vẽ một tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết
chứng minh một tam giác là tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất
của một tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng
nhau.
2. Về kỹ năng.
Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.
3. Về tư duy thái độ
Rèn ý thức cẩn thận, chính xác trong thực hành vẽ hình và lập luận c/m.
CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi ?3, ?4 và hình 118 (tr 126 - SGK)
HS: Thước kẻ, com pa.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
HS1: - Phát biểu định nghĩa,
tính chất của tam giác cân
- Bài 46/a (sgk - tr 127)
B
3 cm
4 cm
4 cm
A
C
HS2: Bài 49 (sgk - tr 127)
HS1:
- định nghĩa, tính chất của tam
giác cân:
- Bài 46:
HS2: Bài 49 (sgk - tr 127)
a) Vì tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau nên ta có:
Góc ở đáy = (180
0
- góc ở đỉnh) : 2
⇒ Góc ở đáy = (180
0
- 40
0
) : 2 = 70
0
b)Vì tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau nên ta có:
Góc ở đỉnh = 180
0
- 2. góc ở đáy
⇒ Góc ở đỉnh = 180
0
- 2 . 40
0
= 100
0
2. VÀO BÀI.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
2. Tính chất:
- Hình vẽ bên cho biết điều gì?
- Tg có 1 góc vuông và 2 cạnh góc vuông bằng
nhau như vậy được gọi là tg vuông cân.
- Vậy tg vuông cân là tg như thế nào?
- Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông
cân ta cần chứng minh điều gì?
- GV chiếu ?3 lên màn chiếu
⇒ HS đọc ⇒ xác định yêu cầu
- Hai góc nhọn (B và C) của tg vuông cân ABC
đóng vai trò là loại góc nào trong tam giác cân?
a) Định lí 1:
b) Định lí 2:
c) Định nghĩa 2:
Tg vuông cân là tg
vuông có 2 cạnh góc
vuông bằng nhau
Năm học 2014 – 2015 - 71 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
- Góc ở đáy được tính bằng cách nào? Em hãy thực hiện?
- Vậy ta có thể kết luận gì về 2 góc nhọn của tg vuông cân?
- GV đặt VĐ: Nếu tam giác vuông cân có một góc nhọn
bằng 45
0
thì ∆ đó có là ∆vuông cân không? Vì sao?
- GV chốt: Có 2 cách chứng minh tg là tg vuông cân
C1: c/m tg vuông có 2 cạnh bằng nhau
C2:c/m tg vuông có 1 góc nhọn bằng 45
0
?3. Trong tam giác vuông cân mỗi
góc nhọn có số đo bằng 45
0
.
Hoạt động 2
3. Tam giác đều:
- GV chiếu hình vẽ.
- Hình vẽ bên cho ta biết điều gì?
- Tam giác ABC ở hình bên có AB = AC = CB được gọi
tam giác đều. Vậy tam giác đều là tam giác như thế nào?
- Để chứng minh một ∆ là ∆đều ta cần chứng minh điều gì?
- Nói ∆ đều cũng là ∆cân là đúng hay sai? Vì sao?
- Vậy em hãy nêu cách vẽ tam giác đều?
- ĐN: (sgk - tr 126)
- GV yêu cầu HS thực hành vẽ tam giác đều ABC có độ dài
mỗi cạnh bằng 3 cm
- GV chiếu ?4 ⇒ HS đọc
- Cho tam giác đều ABC tức là cho biết gì?
- Vậy vì sao B = C ; C = A ?
- Em hãy nêu cách tính số đo mỗi góc?
- Qua ?4 em rút ra kết luận gì về góc của tgiác đều?
⇒ Hệ quả 1
- GV đưa ra bài toán: Cho ∆ABC có
µ
A
=
µ
B
=
µ
C
.
Chứng minh rằng ∆ABC là tam giác đều
- Từ bài tập này em rút ra kết luận gì? ⇒ hệ quả 2
- GV chiếu 2 hình vẽ lên màn hình.
- Mỗi hình vẽ cho biết gì?
- Em hãy tính số đo các góc còn lại của mỗi tgiác?
- Em có kết luận gì về 2 tgiác trên? ⇒ hệ quả 3
?4. ∆ABC đều ⇒AB=AC=BC (đn)
⇒ ∆ABC cân tại A (đn)
⇒
µ
B
=
µ
C
(t/c)
∆ABC cân tại B (đn)
⇒
µ
A
=
µ
C
(t/c)
b) Từ câu a ⇒
µ
A
=
µ
B
=
µ
C
Mà
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
= 180
0
(đ/lí)
⇒
µ
A
=
µ
B
=
µ
C
= 180
0
: 3 = 60
0
- Hệ quả: (sgk - tr 127)
4. CỦNG CỐ.
- Tam giác cân: đn ; t/c ; ⇒ 2 cách nhận biết
- Tg vuông cân: đn ; t/c ; ⇒ 2 cách nhận biết
- Tam giác đều: đn ; t/c ; ⇒ 3 cách nhận biết
- Bài 47/hình 118 (sgk - tr 127):
5. HƯỚNG DẪN.
- Học thuộc đn, t/c của tg cân, tg vuông cân, tg đều theo vở ghi và SGK
- Làm bài tập số 51; 52 (SGK - tr 128)
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy: 20.01.2015
Năm học 2014 – 2015 - 72 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Tiết 37
§. LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh củng cố khái niệm ∆ cân, ∆ đều, vận dụng tính chất ∆ cân, ∆ đều để nhận biết
các loại ∆ đó và để tính số đo góc, để c/m các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau hay
song song.
2. Về kỹ năng.
Rèn kĩ năng vẽ hình, viết GT, KL, tập suy luận chứng minh bài toán.
3. Về tư duy thái độ
Rèn ý thức cẩn thận, chính xác trong thực hành vẽ hình và lập luận c/minh
CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi các hình 116, 119 (tr 127 - SGK)
HS: Thước kẻ, com pa.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
- Nêu các khái niệm ∆ cân, vuông cân, đều và tính chất?
2. VÀO BÀI.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình,
ghi GT, KL, nêu hướng c/m bài toán
⇒ trình bày lời giải
- Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung lời giải của bạn
Bài 50(Tr127-SGK)
Giải:
a) xét ∆ ABC :
 + B + C = 180
0
(Đlí tổng ba góc của tam giác)
⇒ B + C = 180
0
- A = 35
0
∆ ABC cân tại A ⇒ B = C (tính chất)
⇒ B = C = 350 : 2 = 17,5
0
b) tương tự ta tính được : B = C = 40
0
Yêu cầu HS đọc, tóm tắt đề.
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
Bằng trực giác ta thấy số đo của hai góc
cần so sánh ntn?
Để cm điều này cân gắn vào việc cm 2∆
nào bằng nhau?
Bài 51(Tr127- SGK)
Năm học 2014 – 2015 - 73 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Để cm hai tg đó bằng nhau cần chỉ ra các
yếu tố nào bằng nhau?
b) Dự đoán ∆ IBC là tam giác gì? hãy đưa
ra các lí do để chứng minh điều đó.
Chốt : khi cm 2 tam giác bằng nhau cần
lựa chọn xem nên cm theo trường hợp
nào ? muốn vậy cần dựa vào GT và kết
quả cm ở các câu trước.
Mở: Với giả thiết của bài toán em hãy đặt
thêm câu hỏi và chứng minh?
GV có thể gợi ý thêm để HS dặt câu hỏi.
VD:
c) CM ∆AED cân
d) CM ∆EIB = ∆DIC.
Yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách chứng
minh?
e) ED // BC
g) Tìm điều kiện của ∆ABC để ∆AED là
tg đều, là tg vuông cân?
a) AB = AC (gt)
Góc A chung
AD = AE (gt)
⇒ ∆ABD = ∆ACE (c-g-c)
⇒ ABD = ACE (góc tương ứng)
b) Có ABC = ACB (∆ABC cân)
Mà ABD = ACE (∆ABD = ∆ACE)
⇒ ABC - ABD = ACB - ACE
Hay DBC = ECB
⇒ ∆IBC cân tại I (định nghĩa)
c) Có AE = AD (gt)
⇒ ∆AED cân tại A (định nghĩa)
d) Xét ∆EBC và ∆DCB có:
EB = DC (Vì AB = AC, AE = AD) (*)
B = C (∆ABC cân)
BC chung
⇒ ∆EBC = ∆DCB (c-g-c)
⇒ BEC = CDB (góc tương ứng) (**)
Lại có ABD = ACE (câu a) (***)
Từ (*),(**),(***) ⇒∆EIB = ∆DIC (g-c-g)
4. CỦNG CỐ.
- Yêu cầu HS đọc bài trang 128.
- Hai định lí như thế nào là hai định lí thuận và đảo của nhau?
- Em hãy lấy ví dụ về các định lí thuận đảo của nhau?
- GV lưu ý không phải định lí nào cũng có định lí đảo.
5. HƯỚNG DẪN.
BTVN: 52/SGK.
∆ABC cân
⇑
Hai cạnh AB = AB
⇑
∆ABO = ∆ACO
⇑
Hai tam giác vuông bằng nhau theo
trường hợp cạnh huyền – góc nhọn
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 74 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 23.01.2015
Tiết 38
§7. ĐỊNH LÍ PYTAGO
MỤC TIÊU
Qua bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức.
HS biết được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông.
2. Về kỹ năng.
Biết vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của
hai cạnh kia.
3. Về tư duy thái độ
Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3 và các hình 121 > 127, 129 (tr 129, 130 - SGK)
HS: Thước kẻ, com pa.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. KTBC.
2. VÀO BÀI.
Vẽ một tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3cm và
4cm. Sau đó đo độ dài cạnh huyền.
Đặt vấn đề: Em hãy tính 3
2
+ 4
2
và so sánh với 5
2
rồi
rút ra nhận xét. Như vậy qua đo đạc, ta thấy trong tam
giác vuông có các cạnh góc vuông là 3 và 4 thì bình
phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài
hai cạnh góc vuông.
Điều này có đúng trong mọi tam giác vuông không? Bài
hôm nay…
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
1. Định lí Py-ta-go
Đưa ra ?2 > HS đọc.
GV chiếu bảng phụ gồm 2 hình vuông màu xanh
bằng nhau có cạnh bằng (a+b) và 8 hình tam giác vuông
máu trắng bằng nhau có các cạnh góc vuông là a và b,
cạnh huyền là c.
GV yêu cầu HS xem hình 121 và 122 (tr 129-SGK) ->
GV điều khiển máy chiếu để các tam giác vuông
chuyển động xếp lên hình vuông như hình 121 và
122 -> HS quan sát.
- Lớp chia thành 2 nhóm:
N1+N2: xếp như hình 121
N3+N4: xếp như hình 122
ở hình 121 phần bìa không bị che lấp là một hình
vuông có cạnh bằng c, em hãy tính diện tích phần bìa
đó theo c?
ở hình 122 phần bìa không bị che lấp gồm hai hình
vuông có cạnh bằng a và b, em hãy tính diện tích phần
bìa đó theo a và b?
?2
a) c
2
b) a
2
+ b
2
c) c
2
= a
2
+ b
2
Định lí: (Sgk – tr 129)
GT ∆ABC vuông tại A
KL BC
2
= AB
2
+ AC
2
Năm học 2014 – 2015 - 75 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Em có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che
lấp ở hai hình? Giải thích?
Nhận xét 1 (5
2
=3
2
+4
2
) và nhận xét 2 (c
2
=a
2
+b
2
) có
điểm gì giống nhau?
(Trong tg vuông; (c.huyền)
2
=(c.gv)
2
+(c.gv)
2
)
Từ đó ta có thể rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa ba
cạnh của tam giác vuông?
Từ hệ thức trên em hãy phát biểu thành mệnh đề.
Đó chính là nội dung định lí Py-ta-go mà sau này sẽ
được chứng minh.
Yêu cầu HS đọc lại định lí SGK tr 130.
Cho tam giác ABC vuông tại A, em hãy tóm tắt định
lí theo hình vẽ?
GV đưa ra chú ý như SGK.
GV chiếu ?3 lên màn hình yêu cầu HS đọc.
HS trả lời tại chỗ, GV Nội dung cần đạt.
?3
a) ∆ ABC vuông tại B có:
AC
2
= AB
2
+ BC
2
(đlí Pytago)
T/số : 10
2
= 8
2
+ x
2
Hay 100 = 64 + x
2
⇒ x
2
= 100 - 64
⇒ x
2
= 36 = 6
2
⇒ x = 6
b) Tương tự ∆ DEF vuông tại D
EF
2
= 1
2
+ 1
2
(đli Pitago)
⇒ EF
2
= 2 ⇒ EF =
2
Phát biểu định lí Pytago và định lí Pytago đảo? Nêu
ứng dụng của 2 định lí đó?
GV chiếu bài tập 53 hình 127 lên màn chiếu. Tổ chức
cho HS hoạt động theo nhóm:
Nhóm 1, 2: hình a, b
Nhóm 3, 4: hình c, d.
Đại diện hai nhóm trình bày bài làm. > GV hướng
dẫn HS nhận xét.
Bài 53 (sgk – tr 131)
áp dụng định lí Pitago vào các tam
giác vuông ta được:
a) x
2
= 5
2
+12
2
=169 => x = 13
b) x
2
=1
2
+ 2
2
= 5 => x =
5
c) 29
2
= x
2
+21
2
=> x
2
= 400 => x
= 20
d) x
2
=
( )
2
7
+3
2
= 16 => x = 4
4. CỦNG CỐ.
Bài 55 (sgk – tr 131)
∆ ABC vuông tại A có:
AB
2
+ AC
2
= BC
2
(Đlí Pytago)
Hay 1
2
+ AC
2
= 4
2
AC
2
= 16 - 1
AC
2
= 15
AC =
15
AC ≈ 3,9 (m)
5. HƯỚNG DẪN.
Học kĩ định lí Pytago
Bài tập 54, 58, 59, 60, 61 (Tr 131 - SGK).
Vẽ tam giác ABC có AB=3cm, AC=4cm, BC=5cm.
Dùng thước đo góc BAC
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 24.01.2015 Ngày dạy: 27.01.2015
Năm học 2014 – 2015 - 76 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Tiết 39
§7. ĐỊNH LÍ PYTAGO (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
HS biết được định lí Pytago đảo trong một tam giác vuông.
2. Kỹ năng.
Biết vận dụng định lí Pytago đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Tư duy thái độ.
Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực.
Tính toán tổng các bình phương, bình phương của một số nguyên dương.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi ?4 và các hình 126 (tr 129, 130 - SGK)
HS: Thước kẻ, com pa, thuộc định lí Pitago.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
HS1: - Phát biểu định lí Pitago.
- Bài tập 54/sgk - tr 131
HS2: Bài tập đã giao về nhà tiết trước
Vẽ ∆ABC có AB = 3cm, AC = 4cm,
BC = 5cm. Dùng thước đo góc BAC
ABC = 90
0
HS1: - Định lí:
- Bài 54: Xét ABC vuông tại B (gt)
=> AC
2
= AB
2
+BC
2
(đli Pitago)
Thay số: 8,5
2
= x
2
+7,5
2
Hay 72,25 = x
2
+ 56,25
=> x
2
= 72,25 - 56,25 = 16 = 4
2
=> x = 4 (m)
Vậy chiều cao AB = 4m
2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
2. Định lí Py-ta-go đảo.
Yêu cầu HS làm ?4 (HS toàn lớp làm vào vở, một
HS lên bảng)
Em hãy tính AB
2
+AC
2
và so sánh với BC
2
Em hãy đo góc BAC ?
Như vậy ∆ ABC có BC
2
= AB
2
+ AC
2
bằng đo
đạc ta thấy ∆ ABC là tam giác vuông.
Vậy em hãy phát biểu thành mệnh đề?
Năm học 2014 – 2015 - 77 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Em có nhận xét gì về mệnh đề vừa phát biểu và
định lí Py-ta-go ở trên?
GV giới thiệu định lí Py-ta-go đảo >
Yêu cầu HS đọc định lí đảo.
Chốt: Vận dụng định lý Pytago đảo: thêm 1 cách
nhận biết 1∆ là vuông dựa vào độ dài 3 cạnh của ∆
đó
Tam giác có độ dài ba cạnh là: 6cm, 8cm, 10cm
có là tam giác vuông không? Vì sao?
?4 BAC = 90
0
Định lí: (sgk – tr 130)
GT ∆ ABC, BC
2
= AB
2
+ AC
2
KL BAC = 90
0
Hoạt động 2
Phát biểu định lí Pytago và định lí Pytago đảo?
Nêu ứng dụng của 2 định lí đó?
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-
SGK
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm trả lời. => Nhóm khác nhận xét
Bài tập 57 - tr131 SGK
- Lời giải trên là sai. Ta có:
2 2 2 2
AB BC 8 15 64 225 289
+ = + = + =
2 2
17 28 9AC
= =
→
2 2 2
AB BC AC
+ =
Vậy
∆
ABC vuông (theo định lí Py-ta-go
đảo)
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài tập 56 - tr131 SGK
a) Vì
2 2
9 12 81 144 225+ = + =
2
15 225
=
⇒
2 2 2
9 12 15+ =
=> Vậy tgiác là vuông.
b)
2 2 2
5 12 25 144 169;13 169
+ = + = =
⇒
2 2 2
5 12 13+ =
=>Vậy tam giác là vuông.
c)
2 2 2
7 7 49 49 98;10 100
+ = + = =
⇒
2 2 2
7 7 10
+ ≠
=>Vậy tgiác không vuông.
4. Củng cố .
- Xen kẽ trong bài…
5. Hướng dẫn.
Học kĩ định lí Pytago (thuận và đảo).
Bài tập 59, 60, 61, 62 (Tr 133 - SGK).
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 78 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 25.01.2015 Ngày dạy: 30.01.2015
Tiết 40
§. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
Củng cố định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kĩ năng tính toán.
3. Tư duy thái độ.
Liên hệ với thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực.
Tính toán tổng các bình phương, bình phương của một số nguyên dương.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa.
HS: ĐL , Đl đảo Pytago, thước thẳng, com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, ∆MHI vuông ở I
⇒
hệ thức Py-ta-go?
∆MHI vuông ở I
⇒
MH
2
= MI
2
+ IH
2
- Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ∆GHE có:
2 2 2
GE = HG + HE
⇒
tam
giác này vuông ở đâu?
∆GHE có:
2 2 2
GE = HG + HE
⇒
tam giác này vuông ở H?
2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
(dựa vào
∆
ADC và định lí Py-ta-go).
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Cho học sinh dùng máy tính để kết quả được
chính xác và nhanh chóng.
Bài tập 59 (SGK-Trang 133).
Xét
∆
ADC có
·
0
ADC = 90
→
2 2 2
AC = AD + DC
Thay số:
2 2 2
AC = 48 + 36
2
AC = 2304 +1296 = 3600
AC = 2600 = 60
Vậy AC = 60 cm
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi
GT, KL.
- Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài
Bài tập 60 (SGK-Trang 133).
Năm học 2014 – 2015 - 79 -
2
1
16
12
13
B C
A
H
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
? Nêu cách tính BC.
(BC = BH + HC, HC = 16 cm).
? Nêu cách tính BH
(Dựa vào
∆
AHB và định lí Py-ta-go).
- Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
(Dựa vào
∆
AHC và định lí Py-ta-go).
GT
∆
ABC, AH
⊥
BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL AC = ?; BC = ?
Bg:
-
∆
AHB có
µ
0
1
H = 90
2 2 2 2 2 2
2 2
AB = AH + BH BH = 13 - 12
BH = 169 - 144 = 25 = 5
⇒
⇒
⇒
BH = 5 cm
⇒
BC = 5 + 16 = 21 cm.
- Xét
∆
AHC có
µ
0
2
H = 90
2 2 2
2 2 2
2
AC = AH + HC
AC = 12 + 16 = 144 + 256
AC = 400 AC = 400 = 20
⇒
⇒
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 61 (SGK-Trang 133).
Theo hình vẽ ta có:
2 2 2 2
AC = 4 + 3 = 16 + 9 = 25 = 5
AC = 5
−
⇒
2 2 2
BC = 5 + 3 = 25 + 9 = 34
BC = 34
−
⇒
2 2 2
AB = 1 + 2 = 1 + 4 = 5
AB = 5
−
⇒
Vậy ABC có AB =
5
,BC =
34
, AC = 5.
4. Củng cố .
- Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go.
5. Hướng dẫn.
- Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133)
HD: Tính
OC = 36 + 64 = 10
OB = 9 + 36 = 45
OD = 9 + 64 = 73
OA = 16 + 9 = 5
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 80 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 30.01.2015 Ngày dạy: 03.02.2015
Tiết 41
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
HS cần nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông đã học. Biết vận dụng,
các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau
.
2. Kỹ năng.
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán c/m hình học.
3. Tư duy thái độ.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực.
Vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau
.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, êke vuông, Bảng phụ hình 140-> hình 147, bài tập
HS: Thước kẻ, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
vuông đã học?
Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
+ cạnh - cạnh - cạnh. + cạnh - góc - cạnh. + góc - cạnh - góc.
Ba trường hợp bằng nhau của hai tg vuông:
+ Cạnh góc vuông - cạnh góc vuông
+ Cạnh góc vuông -góc nhọn kề cạnh ấy
+ Cạnh huyền - góc nhọn
2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của
tam giác vuông:
- Trên mỗi hình sau em hãy bổ sung các điều kiện
về cạnh hay góc để được các tam giác vuông bn
theo các trường hợp đã học?
Hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có
những yếu tố nào bằng nhau?
Hai tam giác vuông bằng nhau khi có:
+ Hai cạnh góc vuông bằng nhau hoặc
+ Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề
cạnh ấy bằng nhau hoặc
+ Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau.
(?1). Hình 143: ∆ AHB và ∆AHC có:
BH = CH (gt)
Cạnh AH chung
·
AHB
=
·
AHC
= 90
0
⇒ ∆ AHB = ∆AHC (C.gv - c.gv)
Hình 144: ∆ DKE và ∆DKF có:
Cạnh DK chung
EDK = FDK (gt)
·
DKE
=
·
DKF
= 90
0
Năm học 2014 – 2015 - 81 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
⇒ ∆DKE = ∆DKF (Cạnh.gv - góc nhọn kề
cạnh ấy)
* GV: Cho HS làm ?1 SGK
(GV chiếu đề bài và hình vẽ lên màn hình. >
HS quan sát và trả lời. )
Hình 145: ∆OMT và ∆ONI có:
Cạnh OI chung
MOI = NOI (gt)
·
OMI
=
·
ONI
= 90
0
⇒∆OMT= ∆ONI (c.huyền - góc nhọn)
Hoạt động 2
Bài tập.
Bài 1: Cho ∆ABC (AB ≠ AC), tia Ax đi qua trung
điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax
(E, F ∈ Ax). So sánh các độ dài BE và CF.
Bài 1 :
GT
∆ABC ; AB ≠ AC ; MB = MC
M ∈ Ax; BE ⊥ Ax ; CF ⊥ Ax
KL So sánh BE và CF
Chứng minh
Xét ∆EBM và ∆FCM có:
µ
E
=
$
F
= 90
0
(vì BE ⊥ Ax ; CF ⊥ Ax)
BM = CM (gt)
·
EMB
=
·
FMC
(đ đ)
⇒ ∆EBM = ∆FCM (C. huyền - góc nhọn)
⇒ BE = CF (2 cạnh tương ứng)
4. Củng cố .
- Các câu sau đúng hay sai. Tại sao?
1. Hai tam giác vuông có một cạnh huyền bằng nhau thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
(Sai. Chưa đủ điều kiện để khẳng định 2 tam giác bằng nhau)
2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì hai tam giác
vuông đó bằng nhau.(Sai)
3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.(Đúng)
5. Hướng dẫn.
- Ôn tập định lí Pitago
Áp dụng vào làm bài tập
Cho ∆ABC vuông tại A, biết AB = a ;
BC=b và ∆DEF vuông tại D, biết DE = a ;
EF = b, so sánh AC
2
và DF
2
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 82 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 30.01.2015 Ngày dạy: 06.02.2015
Tiết 42
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
HS cần nắm được trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng đih lí
Pytago để c/minh trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. Biết
vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau
.
2. Kỹ năng.
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán c/m hình học.
3. Tư duy thái độ.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực.
Vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau
.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, êke vuông, Bảng phụ ghi hình 146, hình 147, bài tập
HS: Thước kẻ, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
- Cho ∆ABC vuông tại A, biết AB = a ;
BC=b và ∆DEF vuông tại D, biết DE = a ;
EF = b, so sánh AC
2
và DF
2
áp dụng định lí Pitago vào ∆ABC vuông tại A
ta được: BC
2
= AB
2
+ AC
2
b
2
= a
2
+ AC
2
⇒ AC
2
= b
2
- a
2
áp dụng định lí Pitago vào ∆DEF vuông tại D
ta được: EF
2
= DE
2
+ DF
2
b
2
= a
2
+ DF
2
⇒ DF
2
= b
2
- a
2
Vậy AC
2
= DF
2
2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và
cạnh góc vuông
- Từ bài tập trên em hãy so sánh AC và DF?
- Vậy ta kết lận gì về sự bằng nhau của ∆ABC và
∆DEF? Giải thích?
(∆ABC = ∆DEF(c-c-c) vì: AB = DE = a
BC = EF = b
AC = DF )
- Lúc đầu cho ∆ABC và ∆DEF có những dữ kiện
nào bằng nhau?
Định lí: (sgk –tr 135)
Năm học 2014 – 2015 - 83 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
- Như vậy nhờ định lí Py-ta-go ta đã chỉ ra được ∆
ABC = ∆ DEF vì có 3 cặp cạnh bằng nhau.
- Đây chính là trường hợp bằng nhau về cạnh
huyền và cạnh góc vuông.
GT
∆ABC:
µ
A
= 90
0
∆DEF:
µ
D
= 90
0
BC = EF; AC = DF
KL ∆ABC = ∆DEF
⇒ yêu cầu HS phát biểu thành lời định lí
- GV: Yêu cầu HS toàn lớp vẽ hình và viết giả
thiết, kết luận của định lí đó theo kí hiệu hình vẽ.
- GV yêu cầu vài HS phát biểu lại trường hợp
bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông của tam
giác vuông.
GV yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm
⇒ GV chiếu đề bài trên màn hình.
Tổ chức mỗi bàn 1 nhóm
?2.
Cách 1:
∆AHB và ∆AHC có :
·
AHB
=
·
AHC
= 90
0
AB = AC (gt)
Cạnh AH chung.
⇒ ∆ AHB = ∆ AHC (c h - c g vuông)
- Đại diện 2 nhóm trình bày theo 2 cách
⇒ Cả lớp nhận xét
Cách 2:
⇒ ∆ABC cân ⇒
µ
B
=
µ
C
(t/c)
AB = AC (gt)
⇒ ∆AHB = ∆AHC (ch - góc nhọn)
4. Củng cố .
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (4 trường hợp)
Bài tập 66 (sgk –tr137):
+ ∆ AMD = ∆ AME (c. huyền – góc nhọn)
Vì có: AM chung ; DAM = EAM (gt)
+ ∆ BMD = ∆ CME (c.huyền – c. góc vuông)
Vì có: MB = MC (gt).
MD = ME (∆ AMD = ∆ AME)
+ ∆ BMA = ∆ CMA (cạnh – cạnh – cạnh)
Vì có: AM chung ; MB = MC; AB = AC
5. Hướng dẫn.
Bài tập 63, 64, 65 (sgk –tr137)
Hướng dẫn bài 65 (sgk –tr 137)
a) Xét ∆ ABH và ∆ ACK
b) Xét ∆ AKI và ∆ AHI
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 84 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 08.02.2015 Ngày dạy: 10.02.2015
Tiết 43
§. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông để chứng minh 2 đoạn thẳng
bằng nhau, 2 góc bằng nhau
2. Kỹ năng.
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học
- Phát huy trí lực HS.
3. Tư duy thái độ.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực.
Vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau
.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, êke vuông, Bảng phụ bài tập 98,101(sbt-tr 110),câu hỏi
HS: Thước kẻ, com pa.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
HS1: - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?
HS2: - Chữa bài tập 64 tr. 136 SGK
Bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để ∆ ABC = ∆ DEF
2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Bài tập
GV chiếu đề bài bài tập 63(sgk –tr 136)
Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết,
kết luận.
Bài tập 63(sgk –tr 136):
GT
∆ ABC cân tại A
AH ⊥ BC
KL
a) HB = HC
b) BAH = CAH
a) Xét ∆ ABH và ∆ ACH có:
·
AHB
=
·
AHC
= 1v.
Cạnh AH chung.
AB = AC (∆ABC cân tại A)
⇒ ∆ABH = ∆ACH (c.huyền - c. gvuông)
⇒ HB = HC (cạnh tương ứng)
b) ∆ ABH = ∆ ACH (Câu a)
⇒
·
BAH
=
·
CAH
Năm học 2014 – 2015 - 85 -
A
B
C
D
E
F
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Bài tập 65(sgk -tr 136): HS đọc đề bài -> GV
hướng dẫn vẽ hình.
Để c/minh hai đoạn thẳng bằng nhau thông
thường ta chứng minh điều gì?
Để chứng minh AH = AK ta ghép chúng vào hai
tam giác nào?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày c/m câu a
Bài tập 65(sgk –tr 136):
GT
∆ ABC cân tại A,
<90
0
, BH ⊥ AC,CK ⊥ AB
BH cắt CK tại I
KL
a) AH = AK
b) AI là phân giác của góc A
a) Xét ∆ABH(
µ
H
=1v) và ∆ACK (
µ
K
= 1v)
Có: AB = AC (∆ABC cân tại A)
A chung
⇒ ∆ABH = ∆ACK (c.h - g nhọn)
⇒ AH = AK.
b) Xét ∆AKI (
µ
K
= 1v) và ∆AHI (
µ
H
= 1v)
Có: AH = AK (câu a)
AI chung
∆AKI và ∆AHI (c.h - c.gv)
·
KAI
=
·
HAI
(góc tương ứng)
⇒ AI là tia phân giác của góc A
Cho ∆ABC có M là trung điểm của BC và AM là
tia pg của góc A. Chứng minh ∆ABC cân
- Gọi HS vẽ hình và ghi gt, kl ?
- Dự đoán ∆ABC cân tại đâu?
- Cách c/m tam giác là tam giác cân ?
- Vậy bài toán này ta cần c/m điều gì?
- Cho HS thảo luận để tìm ra cách c/m
- GV gợi ý: MD ⊥ AB và ME ⊥ AC
BT66(SGK).
- Kẻ MD ⊥ AB
ME ⊥ AC
- c/m ∆AMD = ∆AME (ch-gn)
⇒ MD = ME
- c/m ∆BMD = ∆CME (ch-cgv) ⇒
µ
B
=
µ
C
4. Củng cố .
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (4 trường hợp)
5. Hướng dẫn.
- Về nhà làm tốt các bài tập 96, 97, 99, 100 tr.110 SBT
- Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập.
- Hai tiết sau thực hành ngoài trời
- Mỗi tổ HS chuẩn bị : 4 cọc tiêu, 1 giác kế (nhận tại phòng thực hành),1 sợi dây dài khoảng
10 m, 1 thước đo.
- Ôn lại cách sử dụng giác kế (Toán 6 tập 2).
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 86 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 08.02.2015 Ngày dạy: 24.02.2015
Tiết 44
§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn
thấy nhưng không đến được.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc
có tổ chức.
3. Tư duy thái độ.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực.
Vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau
.
II. CHUẨN BỊ
GV: Địa điểm thực hành cho các tổ. Giác kế, cọc tiêu
HS: +4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2 m
+ 1 giác kế
+ Một sợi dây dài khoảng 10 m
+ Một thước đo độ dài
+ Mẫu báo cáo thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
- Xen kẽ trong bài….
2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
1. Nhiệm vụ:
- GV đưa hình 149 và ? lên màn hình > giới
thiệu nhiệm vụ thực hành. > HS đọc mục nhiệm
vụ
- GV vừa vừa nêu các bước làm vừa vẽ dần để
được hình 150 - SGK
+ Hai điểm A và B không thể đo khoảng cách
trực tiếp
+ Đặt giác kế tại điểm A vạch đường thẳng xy⊥
AB tại A.
(Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang, tâm
của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua A.
Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao
cho cọc ở B và hai khe hở ở thanh quay thẳng
hàng.
(sgk –tr 138)
2. Hướng dẫn cách làm:
Năm học 2014 – 2015 - 87 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Cố định mặt đĩa, quay thanh quay 900, điều chỉnh cọc
sao cho thẳng hàng với hai khe hở ở thanh quay.
Đường thẳng đi qua A và cọc chính là đường thẳng
xy)+ GV cùng hai hs làm mẫu trước lớp cách vẽ
đường thẳng xy ⊥ AB.
+ Lấy một điểm E nằm trên xy.
+ Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD.
(Dùng dây đo đoạn thẳng AE rồi lấy trên tia đối của
tia EA điểm D sao cho ED = EA).
+ Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm vuông góc với
AD.
(Cách làm tương tự như vạch đường thẳng xy ⊥ AB)
+ Dùng cọc tiêu, xác định trên tia Dm điểm C sao cho
B, E, C thẳng hàng.
+ Đo đọ dài đoạn CD.
+ Vì sao khi làm như vậy ta lại có CD = AB
- GV yêu cầu hs đọc lại phần hướng dẫn cách làm.
- GV yêu cầu 4 tổ trưởng lên làm mẫu.
∆
ABE và
∆
DCE có;
Ê1 = Ê2 (đối đỉnh)
AE = DE (gt)
A = D = 900
⇒
∆
ABE =
∆
DCE(g-c-g)
⇒ AB = DC (cạnh tương ứng)
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết báo cáo tực hành.
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 44 – 45 HÌNH HỌC
CỦA TỔ LỚP 7 A
ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ:
STT Họ và tên
Điểm chuẩn
bị dụng cụ (3
điểm)
ý thức
kỷ luật
(3 điểm)
Kĩ năng
thực hành
(4 điểm)
Tổng điểm
(10 điểm)
1
2
3
.
.
4. Củng cố .
- Xen kẽ trong bài…
5. Hướng dẫn.
Chuẩn bị tiêt sau thực hành ngoài trời.
Các tổ phân công chuẩn bị:
+ 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2 m
+ 1 giác kế
+ Một sợi dây dài khoảng 10 m
+ Một thước đo độ dài
+ Mẫu báo cáo thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 88 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày soạn: 20.02.2015 Ngày dạy: 27.02.2015
Tiết 45
§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
HS biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn
thấy nhưng không đến được.
2. Kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm
việc có tổ chức.
3. Tư duy thái độ.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực.
Vận dụng, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau
.
II. CHUẨN BỊ
GV: Địa điểm thực hành cho các tổ. Giác kế, cọc tiêu
HS: + 4 cọc tiêu, mỗi cọc dài 1,2 m
+ 1 giác kế
+ Một sợi dây dài khoảng 10 m
+ Một thước đo độ dài
+ Mẫu báo cáo thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP.
Phương pháp vấn đáp. Luyện tập và thực hành. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ.
HS tập trung tại địa điểm thực hành.
GV: Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2. Đặt vấn đề.
3. Bài mới.
(1). Phân công công việc:
GV giao việc cho từng tổ: Đối tượng cần đo, đồ dùng, mẫu báo cáo.
(2). HS thực hành:
Các tổ tiến hành đo đạc cùng một khoảng cách (vị trí khác nhau) để so sánh kết quả.
(3). Hoàn thành báo cáo:
- HS: Hoàn thành báo cáo để nộp.
- GV: Nhận xét đánh giá chung cho buổi thực hành.
4. Củng cố .
GV: Qua bài thực hành em thấy ứng dụng thực tế của tam giác bằng nhau như thế nào?
5. Hướng dẫn.
- Đọc bài đọc thêm. Làm đề cương ôn tập chương II/SGK
- Bài tập 67, 68, 69 (sgk - tr 139)
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 89 -