Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án Hình học 7 từ t17-t32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.27 KB, 32 trang )

y
x
3
2
1
B
C
A
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 20.10.2014
Tiết 17
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC.
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Học sinh nắm được định lý về tổng 3 góc của một tam giác
2. Về kỹ năng.
Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
3. Về tư duy thái độ
Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào bài toán. Phát huy trí lực của học sinh.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, một miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy, giấy trong
ghi ?1, ?2 và các bài tập củng cố.
HS: Thước thẳng, thước đo góc; một miếng bìa hình tam giác, kéo cắt giấy
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
- HS1: Cho hình vẽ biết xy // BC. Hãy chỉ ra
cặp góc bằng nhau trong hình và giải thích ?
HS2, HS3:
- Vẽ tam giác bất kỳ
- Dùng thước đo độ lớn mỗi góc của tam
giác


- Tính tổng số đo 3 góc của tam giác; Có
nxét gì về kquả ?
GV: NX ⇒ Bài hôm nay
- HS1:

1
A
=
µ
B
(so le trong)


3
A
=
µ
C
(so le trong)
A
B
C
M
N
P
- HS2, HS3 lên bảng – cả lớp cùng thực hiện
µ
A
= 65
0


µ
M
= 115
0
µ
B
= 80
0
µ
N
= 40
0
µ
C
= 35
0

$
P
= 25
0

µ
A
+
µ
B
+
µ

C
=180
0

µ
M
+
µ
N
+
$
P
= 180
0
NX: Tổng ba góc của tam giác bằng 180
0
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
1.Tổng ba góc của một tam giác:
- GV yêu cầu HS lấy hình tam giác bằng giấy (đã chuẩn
bị sẵn), thực hành gấp giấy.
- GV hướng dẫn cách gấp:
+ Xác định trung điểm của hai cạnh AB, AC (hình 1)
+ Gấp theo 2 trung điểm sao cho đỉnh A nằm trên cạnh
BC (hình 2)
+
Gấp sao cho đỉnh B và đỉnh C trùng với đỉnh A (hình3)
A
B

C
C
B
A
A
Hình 1 Hình 2 Hình 3
a. Thực hành đo tổng 3 góc của một
tam giác
b. Gấp hình
c. Thực hành cắt ghép 3 góc của một
tam giác
Năm học 2014 – 2015 - 33 -
A
B
C
V
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
- Em có nhận xét gì về vị trí của 3 góc A, B, C?
- Em hãy dự đoán tổng 3 góc của tam giác?
(Tổng 3 góc bằng 180
0
)
- Ngoài cách kiểm tra bằng đo đạc, gấp hình, các em hãy
kiểm tra bằng cách cắt ghép hình xem Tổng ba góc của
tam giác có bằng 180
0
?
? Nêu dự đoán về tổng 3 góc của tam giác ABC
(Tổng 3 góc bằng 180
0

)
- Qua thực hành đo đạc, gấp giấy, cắt ghép hình hãy
khẳng định lại một lần nữa nhận xét của em về tổng số
đo 3 góc của tam giác.
- Khẳng định này là 1 định lý rất quan trọng trong
chương trình học phổ thông  định lí.
- Bằng suy luận, hãy chứng minh định lí?
- Yêu cầu HS ghi GT - KL
- Gợi ý: Hình ghép vừa rồi và bài KTBC có gợi cho em
điều gì khi định hướng chứng minh định lí không?
Định lí: Tổng ba góc của một tam
giác bằng 180
0
GT
∆ABC
KL
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
=180
0

y
x
3

2
1
B
C
A
Chứng minh
Kẻ qua A đường thẳng xy// BC
ta có A
1
= B
(2 góc sole trong)
(1)
A
3
= C
(2 góc sole trong) (2)
Từ (1); (2) suy ra:
A
2
+ B + C = A
2
+ A
1
+A
3
= 180
0
Hoạt động 3
Áp dụng.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở?

- GV sửa lỗi trình bày của HS (nếu có).
Bài 1/Tr108 Tính số đo x
- H.47: Áp dụng ĐL tổng ba góc trong
∆ABC ta có:
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
=180
0
thay số: 90
0
+ 55
0
+ x = 180
0
⇒ x = 35
0
- H.48: Áp dụng ĐL tổng ba góc trong
∆HGI ta có: H + G + I = 180
0

thay số: 30
0
+ 40
0

+ x = 180
0
⇒ x = 110
0
- H.49: Áp dụng ĐL tổng ba góc trong
∆MNP ta có:
µ
M
+
µ
N
+
$
P
= 180
0
thay số: x + 50
0
+ x = 180
0
⇒ 2.x = 130
0
⇒ x = 65
0

4. CỦNG CỐ.
Nêu nội dung của định lí ? Phạm vi áp dụng của định lí ?
Định lí tổng ba góc trong tam giác có tác dụng gì?
5. HƯỚNG DẪN.
Học và nắm vững định lí tổng ba góc trong tam giác.

Bài tập 1(H.50; 51); 2; 9/Sgk – Tr108. Hướng dẫn bài 2 (sgk – tr 108):
Xét ∆ABC có: C=30
0
; B =80
0
⇒ A =?; AD là phân giác A ⇒ A
1
= ? ; A
2
= ?
Tính ADC dựa vào ∆ACD ; Tính ADB dựa vào ∆ADB
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 34 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 24.10.2014
Tiết 18
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC(tiếp)
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Học sinh nắm được định nghĩa: tính chất về góc của tam giác vuông; định nghĩa, tính chất góc
ngoài tam giác
2. Về kỹ năng.
Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục tính cẩn thận chính xác và khả năng suy luận của học sinh
 CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ?3, ?4 và các bài tập củng cố.
HS: Thước thẳng, thước đo góc;
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
- HS1: Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam
giác?
+ Điền vào chỗ (…)
a) ∆ABC có A + B + C = …….
b) ∆DEF có E = 80
0
; F = 40
0
⇒ D = ……
∆ABC có A = 90
0
⇒ B + C = ……….
- HS2: Tính số đo x trong các hình vẽ sau
-HS 1 :
+ Định lí:
+ Điền vào chỗ (…)
a) ∆ABC có
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
=180

0
b) ∆DEF có
E = 80
0
; F = 40
0
=> D = 60
0
∆ABC có A = 90
0

µ
B
+
µ
C
= 90
0
- HS2 :
H1 : có
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
=180
0

⇒ B = 180
0
– (A + C)
⇒ B = 180
0
– (90
0
+ 60
0
) = 30
0

H2 : có E + D + F
1
= 180
0

⇒ F
1
= 180
0
- (E + D)
⇒ F
1
= 180
0
- (60
0
+ 70
0

) = 50
0
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
2. Áp dụng vào tam giác vuông
- GV chỉ vào H.1 và nói: ∆ABC có A = 90
0
hay A
là góc vuông ta nói ∆ABC là tam giác vuông.
- Vậy tam giác vuông là tam giác như thế nào?
- Nhắc lại định nghĩa tam giác vuông, vẽ tam giác
ABC vuông góc tại A
a) Định nghĩa: (SGK)
B
A
C
- GV: giới thiệu các yếu tố: cạnh, góc của tam giác vuông
- Vẽ tam giác vuông MNP (N = 90
0
), nêu rõ cạnh góc
vuông, cạnh huyền?
- Chia 2 dãy:
1 dãy tính tổng B + C ; 1 dãy tính tổng M + P
Cạnh huyền: BC
+ Cạnh góc vuông:
AB; AC
Năm học 2014 – 2015 - 35 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
- Rút ra nhận xét, suy ra tính chất về tổng 2 góc nhọn

của tam giác vuông
- GV: ở lớp 6: ta đã biết 2 góc có tổng = 90
0
được gọi
là 2 góc như thế nào?
- Vậy trong tam giác vuông 2 góc nhọn có quan hệ gì?
- Em hãy phát biểu nội dung kết luận từ bài toán trên
 đó là nội dung định lí.
- Nhắc lại định lí.
- Viết giả thiết, kết luận của định
lí dựa vào hình vẽ trên.
- Bài 4/Sgk
Tháp Pi-da nghiêng một góc 5
0

so với phương thẳng đứng
⇒A = 5
0
Vậy B = 90
0
– 5
0
= 85
0
b) Định lí: (SGK)
GT
∆ABC ; A = 90
o
KL
µ

B
+
µ
C
= 90
o
Hoạt động 3
3. Góc ngoài của tam giác:
- Gv vẽ góc ACx, góc ACx như hình vẽ gọi là góc
ngoài tại đỉnh C của ∆ABC.
- ACx có vị trí như thế nào đối với C của ∆ABC.
- Thế nào là góc ngoài của tam giác.
- Làm ?4
Hai góc A, B là 2 góc trong không kề với góc ngoài
Acx
- Vậy ta có định lí nào về góc ngoài của tam giác.
- Hãy so sánh: ACx và A ; ACx và B
- Mỗi góc ngoài của ∆ có số đo như thế nào so với
mỗi góc trong không kề với nó.
- Quan sát hình vẽ.
ABy bằng tổng 2 góc nào? ABy lớn hơn 2 góc nào.
a) Định nghĩa: SGK
- ACx là góc ngoài của ∆ABC tại đỉnh C.
- Các góc trong của ∆ABC: A, B, C
b) Tính chất: SGK
GT ∆ABC ; ACx là góc ngoài
KL ACx = A + B
Nhận xét: ACx > B
ACx > C
4. CỦNG CỐ.

Bài tập 5/Sgk
+) H.a: ∆ABC vuông tại A
+) H.b: ∆DEF là tam giác tù
+) H.c: ∆HIK là tam giác nhọn
Bài tập 6/Sgk
a) Đọc tên các tam giác vuông trong hình vẽ sau.
b) Tính số đo x ?
Bài làm
a) ∆AHI vuông tại H ; ∆BKI vuông tại K
b) HIA = KIB = 90
0
– 40
0
= 50
0
⇒ x = 90
0
– 50
0
= 40
0
5. HƯỚNG DẪN.
Học thuộc các định nghĩa, định lý đã học trong bài.
- Bài tập 2, 3, 4, 5/VBT
Hướng dẫn bài 2/b: Góc BIC bằng tổng những góc nào ?
So sánh góc BIK với BAI.
So sánh góc CIK với CAI.
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 36 -
A
C
B
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 27.10.2014
Tiết 19
LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
- Tổng 3 góc của một tam giác bằng 180
0
.
- Trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90
0
- Định nghĩa, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.
2. Về kỹ năng.
Rèn kỹ năng tính số đo các góc. Rèn kỹ năng suy luận.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục tính cẩn thận chính xác và khả năng suy luận của học sinh
 CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 64 và ghi các bài tập 12, 13, 14
HS: Thước thẳng, com pa.
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
HS1: Định lý về tổng 3 góc của một tam giác.
Tính số đo x trong hình vẽ sau ?

HS2: - Vẽ ∆ABC, Vẽ góc ngoài tại đỉnh B?
- Phát biểu định lý về góc ngoài của tam giác. Diễn
tả nội dung định lý theo hình vẽ đối với góc ngoài tại B.
HS1 : - Định lí :
-

HAE (
µ
H
= 1v)

µ
A
+
µ
E
= 90
0
(đ lí)

µ
E
= 90
0
-
µ
A

µ
E

= 90
0
-55
0
=35
0

·
HBK
là góc ngoài của

BKE nên :
·
HBK
=
µ
K
+
µ
E
(t/c góc ngoài)
·
HBK
= 90
0
+ 35
0
= 125
0
⇒ x = 125

0

3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
Bài tập
- Yêu cầu thảo luận nhóm:
Mỗi nhóm được trình bày cách làm 1 câu
Bài 6 (sgk - tr 109):
Hình 57: Trong ∆MNP có
·
NMP
= 90
o

µ
N
+
$
P
= 90
o
(1)
Trong ∆MIP có
·
MIP
= 90
o

·

IMP
+
$
P
= 90
o
(2)
(1), (2) ⇒
·
IMP
=
µ
N
= 60
o
Vậy x = 60
o
Hình 56: Trong ∆ACE có
µ
E
= 90
o


µ
A
+
·
ACE
= 90

0
Trong ∆ABD có D = 90
o


µ
A
+
·
ABD
= 90
0
Suy ra
·
ABD
=
·
ACE
Năm học 2014 – 2015 - 37 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
- Chú ý:
+ Lựa chọn phương pháp hợp lý:
+ Vận dụng được các tính chất ( định lý ) đã
học để tính góc và suy luận
- Trở lại hình 57/sgk/BT3
+ Nếu không cho độ lớn N = 60
0
+ Hãy đặt đề bài cho hình vẽ
+ Tìm trên hình vẽ các cặp góc phụ nhau
+ Tìm trên hình vẽ các cặp góc nhọn bằng nhau

Bài 7 (sgk – tr 109):
a) Các cặp góc phụ nhau.


1
A

µ
B
;

1
A


2
A
;

2
A

µ
C
;
µ
B

µ
C

b) Các cặp góc bằng nhau:


1
A
=
µ
C
(cùng phụ với

2
A
)


2
A
=
µ
B
(cùng phụ với

1
A
)
+ Để chứng minh
Ax // BC ta phải
Chứng minh điều
gì?
- Ở bài tập này đã

sử dụng các kiến
thức nào?
Bài 8 (sgk – tr 109):
- Tính chất góc ngoài tam giác
- Tính chất tia phân giác của góc
- Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
- Nếu vẽ thêm AH là phân giác của góc
BAC
- Em có dự đoán gì quan hệ của AH và
BC?
- Bằng suy luận hãy chứng tỏ điều này
4. CỦNG CỐ.
- Nhắc lại định lí về tổng ba góc của một tam giác ?
- Định nghĩa và định lí về tam giác vuông ?
- Định nghĩa và định lí về góc ngoài của tam giác ?
5. HƯỚNG DẪN.
- Ôn lại các Định nghĩa và các Định lí.
- Làm bài: 7; 8; 9/SGK 109
+ Hướng dẫn bài 9-SGK
- Nghiên cứu lại hình 55-BT6

µ
O
=
µ
B
=32
0
- Tìm các liên hệ thực tế khác
6. RÚT KINH NGHIỆM.

………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 38 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 31.10.2014
Tiết 20
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. Biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo quy
ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự, biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng
nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau; các góc bằng nhau
.
2. Về kỹ năng.
Rèn luyện khả năng phán đoán nhận xét để kết luận 2 tam giác bằng nhau
3. Về tư duy thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
 CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ?1, ?2, ?3
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
- Hãy dùng thước đo góc và thước
thẳng để đo rồi
so sánh AB và A’B’ ; BC và B’C’ ;
AC và A’C’
A và A’ ; B và B’ ; C và C’ trong
hình vẽ sau :

- Hai tam giác ABC và A
/
B
/
C
/
có đặc điểm như vậy được gọi là 2 tam giác bằng nhau. Vậy hai
tam giác bằng nhau được xác định ntn? có tính chất gì? Bài hôm nay
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
1. Định nghĩa:
- Tam giác ABC và A
/
B
/
C
/
có mấy yếu tố bằng nhau?
Mấy yếu tố về cạnh, về góc
- Thế nào là hai tam giác bằng nhau
- GV: Hai tam giác ABC và A
/
B
/
C
/
như vậy gọi là 2
tam giác bằng nhau
∆ABC và ∆A’B’C’ có

AB = A’B’ ; AC = A’C’ ; BC = B’C’
µ
A
=

A '
;
µ
B
=
µ
B'
;
µ
C
=
µ
C'
⇒ ∆ABC và ∆A’B’C’ là hai tam giác
bằng nhau.
- GV: giới thiệu: các đỉnh tương ứng, các cạnh tương
ứng, các góc tương ứng
Tóm lại: Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế
nào?
(thay cho: 3 cạnh bằng nhau; 3 góc bằng nhau, học sinh có thể trả lời).
- ∆MNP và ∆HIK có M = H ; N = I ; P = K thì có
bằng nhau không? Vì sao?
(Gv có thể vẽ hình 2 tam giác có các góc tương ứng
bằng nhau, nhưng không bằng nhau)
Hai đỉnh tương ứng:

A và A’, B và B’, C và C’
Hai góc tương ứng:

µ
A


A '
;
µ
B

µ
B'
;
µ
C

µ
C'
Hai cạnh t/ứng:
AB và A’B’; BC và B’C’; AC và A’C’
* Định nghĩa: (SGK – tr 110)
Hoạt động 3
2. Kí hiệu:
- GV: Giới thiệu ký hiệu: Quy ước….
⇔∆=∆
///
CBAABC
Năm học 2014 – 2015 - 39 -

Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
- Tương tự: ∆DEF và ∆ MIN bằng nhau khi nào? Kí
hiệu ntn?
- Hãy viết tiếp: ∆BCA = ∆ ?
- Củng cố: ? 2
a- Hãy tìm các đỉnh, góc, cạnh tương ứng của 2 ∆
bằng nhau
b- Hãy viết ký hiệu 2 ∆ đó
c- Hãy điền vào chỗ trống:
- ∆ABC = ∆RQS nếu thoả mãn điều kiện gì.
- Làm ?3
- Cho ∆ABC = ∆DEF thì D tương ứng với góc nào ?
- Cạnh BC tương ứng với cạnh nào ?
- Do đó muốn tính D cần tính góc nào của ∆ABC.
- Độ dài của cạnh BC sẽ bằng độ dài nào của ∆DEF

µ

µ
µ
µ
µ
/ / / / / /
AB A B ;AC A C , BC B C
A A' , B B' , C C'

= = =


= = =



?2. a) ∆ABC = ∆MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là: M
Góc tương ứng với góc N là: góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là: MP
c) ∆ACB = ∆MPN
AC = MP

µ
B
=
µ
N
?3: Trong ∆ABC có
µ
A
+
µ
B
+
µ
C
=180
0
(định lý tổng 3 góc
trong tam giác)

µ
A

= 180
o
- (
µ
B
+
µ
C
)
= 180
o
- (70
o
+ 50
o
) = 60
o
Vì ∆ABC = ∆DEF (gt)

µ
A
=
µ
D
; BC = EF

µ
A
= 60
o


µ
D
= 60
o
EF = 3 ⇒ BC = 3
4. CỦNG CỐ.
Hai ∆ như thế nào gọi là hai ∆ bằng nhau. Cần chú ý gì khi viết ký hiệu 2∆ bằng nhau.
- Bài tập trắc nghiệm:
- Bài 10/Sgk - Viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác đó.
∆ABC = ∆IMN ∆PQR = ∆HRQ
+ Đỉnh A tương ứng đỉnh I + Đỉnh P tương ứng đỉnh H
+ Đỉnh B tương ứng đỉnh M + Đỉnh Q tương ứng đỉnh R
+ Đỉnh C tương ứng đỉnh N
5. HƯỚNG DẪN.
- Học thuộc định nghĩa, chú ý khi ký hiệu hai tam giác bằng nhau.
- BTVN: 11 -> 14
Bài 11: Tương tự như ?3
Bài 12, 13: Dựa vào ký hiệu 2 ∆ bằng nhau => những cặp cạnh, góc tương ứng bằng nhau
Bài 14: Để ký hiệu 2 tam giác bằng nhau ta có: B = K => Đỉnh B tương ứng với đỉnh K và biết
AB = KI nên suy ra A tương ứng với I và còn lại C tương ứng với H. Vậy ∆ABC = ∆KIH
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 40 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 03.11.2014

Tiết21
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT
CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Qua bài, học sinh hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
2. Về kỹ năng.
Biết vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó, sử dụng được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh -
cạnh của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Biết trình bày bài toán về chứng
minh hai tam giác bằng nhau.
3. Về tư duy thái độ
Có kỹ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ?1, ?2, hình 68, 69.
HS: Thước thẳng, thước đo góc ôn lại cách vẽ một tam giác biết độ dài 3 cạnh ( đã học ở lớp 6 )
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
- Nêu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau? Muốn kiểm tra 2 tam giác có bằng nhau không ta
kiểm tra những điều kiện gì?
- Cho ∆ABC = ∆MNP, Hãy chỉ ra các cạnh; các góc bằng nhau của 2 tam giác đó?
- Đặt vấn đề: Theo định nghĩa 2 tg bằng nhau nếu có 2 điều kiện bằng nhau: các góc tương
ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Vậy nếu chỉ có điều kiện về cạnh bn thì 2 tg đó
có bằng nhau không?
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
- GV chiếu bài toán trên màn hình -> HS đọc, xác
định yêu cầu
- Vẽ ∆ABC biết AB = 2cm; BC =4cm; AC = 3cm
- Nêu cách vẽ ?

+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
+ Trên nửa mp bờ BC vẽ (B; 2cm) và (C; 3cm)
+ Hai cung tròn cắt nhau tại A.
+ Nối AC; AB ta được ∆ABC
Bài toán 1: Vẽ ∆ABC, biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm
(Cách vẽ: Sgk - Tr112)
- GV đưa ra bài toán 2 -> HS thực hiện vẽ tương
tự trên.
- Đo các góc của 2 tam giác vừa vẽ ?
A = ? B = ? C = ?
A’ = ? B’ = ? C’ = ?
- Có nhận xét gì về các góc của 2 t.g trên?
- Kết luận gì về 2 tam giác đó? Theo đâu?
Bài toán 2: Vẽ ∆A’B’C’; biết A'B’ = AB
A’C’ = AC, B’C’ = BC
Năm học 2014 – 2015 - 41 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Hoạt động 3 2. Trường hợp bằng nhau c.c.c
- Qua bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán nào để
kết luận hai tam giác bằng nhau?
- Như vậy để khẳng định 2 tam giác bằng nhau theo
ĐN ta phải nêu đủ mấy điều kiện bằng nhau? Nhưng
qua thực tế đo đạc ở VD trên ta nhận thấy 2 tam giác
ABC và A’B’C’ chỉ cần có mấy đk bằng nhau là có
thể khẳng định chúng bằng nhau?
- Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau:
- HS đọc tính chất (sgk – tr 113)
Tính chất: (Sgk/113)
∆ ABC và ∆ A’B’C’ có:


AB A'B'
AC A'C' ABC A'B'C'
BC B'C'
=


= ⇒ ∆ = ∆


=

(c.c.c)
Hoạt động 4 Bài tập vận dụng
- Cho hình vẽ, tìm số đo góc B ?
- Chữa bài cho học sinh ⇒ hoàn thiện lời giải
mẫu.
- Hỏi thêm: có ∆ACD = ∆BCD ta còn suy ra được
các yếu tố tương ứng nào bằng nhau nữa?
- Như vậy để cm 2∆ theo trường hợp c.c.c ta cần
chỉ ra những ytố bằng nhau nào ? Khi có 2∆ bằng
nhau thì ta lại suy ra mấy yếu tố bằng nhau?
?2.
GT
∆ACD và ∆BCD
AC = BC; AD= BD
KL
µ
B
= ?

Chứng minh
- Xét ∆ ACD và ∆ BCD có:
AC BC(gt)
AD BD(gt)ΔACD ΔBCD
CDchung
=


= ⇒ =



(c.c.c)
- Vì ∆ACD = ∆BCD(CMT)

µ
A
=
µ
B
= 120
0
(hai góc tương ứng)
Vậy
µ
B
= 120
0
?3. Tìm chỗ sai trong lời giải sau đây :
∆ABC = ∆DCB (c.c.c)

⇒ B
1
= B
2
(2 góc t. ứng)
⇒ BC là tia phân giác của ABD
(B
1
= B
2
không phải là 2 góc tương ứng nên
BC không là tia phân giác của
·
ABD
)
4. CỦNG CỐ.
Bài 17. Trên mỗi hình 68, 69, 70 có các tam giác nào bằng nhau.
Chú ý. Chỉ kể tên các tam giác bằng nhau mà đỉnh được ghi tên trên hình vẽ.
? Để chỉ ra và ký hiệu được đúng hai tam giác bằng nhau cần thực hiện các bước như thế nào?
Bước 1. Nêu tên 2 tam giác dự đoán bằng nhau.
Bước 2. Lần lượt kiểm tra 3 điều kiện bằng nhau về cạnh.
Bước 3. Kết luận hai tam giác bằng nhau.
5. HƯỚNG DẪN.
- BTVN: 15, 16, 18
Bài 15, 16: Vẽ tam giác biết 3 cạnh theo cách đã hướng dẫn.
Bài 18: Thực hiện theo 2 bước.
Bước 1: Chứng minh ∆AMN = ∆BMN theo 3 bước đã hướng dẫn ở phần củng cố.
Bước 2: Suy ra AMN = BMN
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 42 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 04.11.2014
Tiết 22
LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Học sinh được khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh - cạnh - cạnh
qua giải bài tập.
2. Về kỹ năng.
Được rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau, kỹ năng
vẽ hình, suy luận, kỹ năng về tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
 CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, bảng phụ đề bài các bài tập: 16, 19, 20, 21; hình vẽ 72, 73
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
- HS1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác (c-c-c)
+ Vẽ ABC và MNP có số đo mỗi cạnh =3cm
+ Dùng thước đo góc đo độ lớn của mỗi góc của 2 tam giác đó
- HS 2: Chữa BT 18/114
-Qua BT: Muốn chứng minh 2 góc bằng nhau ta thường đưa vào 2 tam giác chứa 2 góc đó
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau suy ra các góc tương ứng bằng nhau
+ Bước 1: Xét 2 tam giác chứa 2 góc
+ Bước 2: Có những yếu tố nào về cạnh

+ Bước 3: suy ra 2 tam giác đó bằng nhau
+ Bước 4: suy ra các góc tương ứng bằng nhau
- Chứng minh:
ANM = BNM
ta làm như thế nào?
(∆AMN =

BMN(c-c-c) suy ra những góc nào bằng nhau)
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2 Bài tập
- GV gọi HS đọc đề bài -> xác định yêu cầu
của bài
- GV hướng dẫn HS vẽ hình đúng
+ Vẽ đoạn DE
+ Vẽ cung tròn (D, DA) ; (E, AE) sao cho 2
cung cắt nhau ở A và B.
+ Vẽ các đoạn AD, AE, BD, BE
- Để chứng minh
BDEADE
∆=∆
ta cần chỉ ra
điều gì?
- GT cho

ADE và

BDE đã có những yếu
tố nào bằng nhau?
- Gọi một HS lên bảng trình bày lời giải.

BT19(SGK)
GT
AED


BED

AE = BE ; AD = BD
KL
a)
BDEADE
∆=∆
b) DAE = DBE
a) Xét

ADE và

BDE có:
DA = DB (gt)
AE = BE (gt)
DE chung

BDEADE
∆=∆
(c. c. c)
b)
BDEADE
∆=∆
( câu a)
⇒ DAE = DBE

Năm học 2014 – 2015 - 43 -
B
A
D
E
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
- GV chiếu bài tập lên màn hình: Cho

ABC


ABD biết: AB =BC =CA =3cm, AD
=BD =2cm (C, D nằm khác phía đối với AB)
a) Vẽ

ABC và

ABD
b) C/m CAD = CBD
- HS đọc đề bài -> vẽ nháp hình.
- GV yêu cầu HS trình bày cách vẽ và vẽ hình.
- GV chiếu đáp án ->
Hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai.
BT19(SGK) a
a) Vẽ

ABC và

ABD
- Vẽ AB = 3 cm

- Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB vẽ cung tròn
(A, 3cm) ; (B, 3cm) cắt nhau tại C.
- Trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ cung tròn (A,
2cm) và (B, 2cm) cắt nhau tại D
- Vẽ các đoạn DA, DB, CA, CB.
b) Xét

ADC và

BDC có:
AD = BD = 2cm AC = BC = 3cm
DC chung


ADC =

BDC (c.c.c) ⇒ CAD = CBD
- Gọi HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ theo từng
bước vào vở?
+ Cho xOy
+ Vẽ (O;R) cắt Ox tại A và cắt Oy tại B
+ Vẽ các cung tròn (A; r) và (B; r) sao cho
chúng cắt nhau tại C nằm trong góc xOy
+ Tại sao OC là tia phân giác của xOy
BT20(SGK)
y
x
C
A

O
B
GT
OA = OB
AC = BC
KL OC là tia pg của xOy
Ta có C nằm trong xOy ⇒ tia OC có vị trí ntn
với hai tia Ox và Oy ?
- Vậy để chứng minh OC là tia phân giác của
xOy ta cần chứng minh điều kiện nào nữa?
 Xây dựng hướng c/m?
Bằng sơ đồ đi lên
Chú ý: Bài toán trên cho ta cách dùng thước
và compa để vẽ tia phân giác của một góc.
Vì điểm C trong góc xOy theo cách vẽ
⇒ OC nằm giữa Ox và Oy (1)
Xét ∆OBC và ∆OAC có
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC là cạnh chung
⇒ ∆OBC = ∆OAC (c-c-c)
⇒ BOC = AOC (hai góc tương ứng)
hay yOC = xOC (2)
(1),(2) ⇒ OC là tia phân giác của xOy
4. CỦNG CỐ.
- Khi nào ta có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau
- Có 2 tam giác bằng nhau thì có thể suy ra những yếu tố nào của 2 tam giác đó bằng nhau
- Nắm vững nhờ trường hợp bằng nhau (c-c-c) của 2 tam giác ta có thể vẽ phân giác của 1 góc
bằng thước thẳng và com pa
5. HƯỚNG DẪN.

- Học kĩ định nghĩa 2 ∆ bằng nhau, t/c nhận biết 2 t.g bằng nhau theo TH (c.c.c), tập diễn đạt lại
lời giải của các bài tập đã luyện tập
- Làm các bài tập 21, 22, 23/Sgk
- Ôn tập các ĐN, TC Đ.lí đã học từ đầu chương II và một số dạng toán cơ bản có liên quan.
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 44 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 10.11.2014
Tiết 23
LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh 2 t.g bằng nhau (c-c-c)
2. Về kỹ năng.
Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện lỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh 2 t.g
bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ(trình chiếu)
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
Xenkex trong bài….
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng

Hoạt động 2
Bài tập
- Cho ∆ABC = ∆DEF có A = 55
0
; E = 40
0
AB = 5cm; BC = 4cm; DF = 3,5cm.
Tính các góc, cạnh còn lại của 2 t.g ?
- Vậy ta cần phải tính góc nào, cạnh nào của 2
tam giac đó?
- Hai tam giác bằng nhau ta suy ra được điều
gì?
Bài tập 1
Vì ∆ABC = ∆DEF nên ta có:
A = D = 55
0
; B = F = 40
0
C = F = 180
0
- (55
0
+ 40
0
) = 85
0
AB = DE = 5cm ; AC = DF = 3,5cm
BC = EF = 4cm
- Cho đoạn thẳng AB. Vẽ
(A; AB) và (B; AB)

chúng cắt nhau tại C;
D.Chứng minh rằng:
a) ∆ABC = ∆ABD
b) ∆ACD = ∆BCD
- Tập vẽ hình ra giấy
nháp?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ
hình ? Ghi GT; KL?
Bài tập 2:
GT
Cho đoạn AB
(A; AB) cắt (B; AB) tại C và D
KL
a) ∆ABC = ∆ABD
b) ∆ACD = ∆BCD
Chứng minh
a) Xét ∆ABC và ∆ABD có:
AB chung
AC = AD (bk của (A)) ⇒ ∆ABC = ∆ABD
BC = BD (bk của (B)) (c.c.c)
- HS tự làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
b) Xét ∆ACD và ∆BCD có
CD chung
AC=AD=BC=BD (bk của 2 đtr bằng nhau)
⇒ ∆ACD = ∆BCD (c.c.c)
Cho hình vẽ:
Chứng minh ∆A’BC là t.g vuông
Bài tập 3
Xét ∆ABC và ∆A’BC

có AB = A’C (gt)
Năm học 2014 – 2015 - 45 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
-
Chứng minh một t.g là t.g vuông ta cần chỉ ra
điều gì?
- Dự đoán ∆A’BC vuông tại đâu?
(c/m BA’C = 90
0
)
- Nêu cách chứng minh ?
AC = A’B (gt)
BC chung
⇒ ∆ABC = ∆A’BC(c.c.c)

·
BA'C
=
·
BAC
= 90
0
(2 góc tương ứng)
Vậy ∆A’BC là t.g vuông tại A’
A
B D
C
r
r
r

r
O
x
y
m
GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
GV nêu rõ các thao tác vẽ hình.
-Vì sao ?
- Bài toán này cho ta cách dùng thước và com
pa để vẽ một góc bằng một góc cho trước.
Bài 22 SGK/115:
Xét ∆OBC và ∆AED có :
OB = AE = r
OC = AD = r
BC = ED (theo cách vẽ)
⇒ ∆OBC = AED (c.c.c)

·
BOC
=
·
EAD
(2 góc tương ứng)
⇒ DAE =
·
xOy
Hoạt động 3
Kiểm tra 15’
Câu 1(4đ): Điền vào chỗ ( ) để được khẳng định đúng
…… … của một tam giác bằng 180

0
Mỗi góc ngoài của tam giác …… hai góc trong

Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có … , các
góc… ….
d) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ………… của tam giác kia thì
hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
Câu 2(6đ): Cho hình vẽ:
Chứng minh: a)
·
ABC
=
·
ACB

b) AH ⊥ BC
4. CỦNG CỐ.
- Xen kẽ trong bài….
5. HƯỚNG DẪN.
- Ôn lại cách vẽ một góc khi biết số đo và vẽ một góc bằng với một góc cho trước.
- Chuẩn bị compa, thước đo góc, thước thẳng.
- Bài 23/Sgk
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 46 -
B
H

C
A
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 14.11.2014
Tiết 24
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH (C - G - C)
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp C-G-C. Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai
cạnh và góc xen giữa hai cạnh của tam giác đó.
2. Về kỹ năng.
Sử dụng trường hợp bằng nhau C-G-C của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng
nhau, từ đó suy ra các góc (các cạnh) tương ứng bằng nhau, vẽ hình, phân tích và chứng
minh. Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ; khả năng phân tích, tìm cách giải và trình bày
chứng minh bài toấn hình học
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài toán, ?1, ?2, ?3 hình 82, 83, 84
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
- Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau?
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác?
- Dùng thước: Vẽ
·
xBy
= 70

0
, vẽ A

By sao cho
AB=3cm; vẽ C

Bx sao cho BC=5cm. Nối A với C.
GV: giới thiệu bài học: Ta vừa vẽ

ABC biết 2 canh
và góc xen giữa. Tiết học hôm nay cho ta biết chỉ cần
xét 2 cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được 2 tam
giác bằng nhau.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen
giữa.
- Trở lại KTBC: giáo viên và học sinh khác chữa
bài của học sinh
GV: giới thiệu trên hình vẽ: vẽ ∆ABC biết:
AB=3cm; BC = 5cm; B = 70
0
Vẽ một tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa (giáo
viên chỉ hình và giới thiệu góc B là góc xen giữa 2
cạnh đã biết AB; BC )
Góc xen giữa 2 cạnh AC và BC là góc nào ? Xen
giữa 2 cạnh AB và AC là góc nào.
? Ngược lại 2 cạnh nào là 2 cạnh mà góc A xen
giữa chúng.

?1.
Năm học 2014 – 2015 - 47 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Hoạt động 3
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc –
cạnh
GV: Đưa ra đề bài: vẽ ABC có: BA = 3 cm; B = 70
0
;
BC =5cm
? Dùng thước thẳng và thước đo góc đo và so sánh độ
dài: 2 cạnh còn lại: AC và AC, các góc còn lại: A; A;
C; C
? Qua thực hành đo cạnh còn lại; các góc còn lại của 2
tam giác; học sinh rút ra kết luận: 2 tam giác đó có
bằng nhau không?
Chốt: Bằng đo đạc ta thấy 2 tam giác: có 2 cạnh bằng
nhau và một góc xen giữa bằng nhau thì 2 cặp góc và
cặp cạnh còn lại cũng bằng nhau từng đôi một. Suy ra
2 tam giác bằng nhau
Tính chất này được khẳng định đúng bằng đo đạc;
kiểm nghiệm
- Tính chất: (sgk – tr 117)
∆ABC và ∆A’B’C’ có:

µ
µ
' '
' ' ' '
' '

AB A B
B B ABC A BC (c g c)
BC B C

=


= ⇒ ∆ =∆ − −


=


Hoạt động 4
3. Hệ quả: (sgk/118)
Ta thừa nhận tính chất này, giới thiệu trường hợp c-g-c
? Yêu cầu phát biểu theo 2 cách
Dựa vào hình vẽ đó, hãy viết gt-kl của tính chất
Củng cố: câu hỏi 2:
Quan sát hình vẽ sau: 2 tam giác đó có bằng nhau không
Cần bổ sung điều kiện: BC = CD có được không? vì sao
Bảng phụ: quan sát các hình vẽ sau: hình vẽ nào biểu thị 2 tam
giác bằng nhau (c-g-c)
? Hãy giải thích vì sao? đối với những trường hợp 2 tam giác
chưa bằng nhau
? Qua trường hợp 4: Giới thiệu hệ quả: 2 tam giác vuông cần
điều kiện gì để bằng nhau
Học sinh phát biểu hệ quả
∆ABC(A=90
o

)và ∆DEF(D=90
o
)
Có AB = DE
AC = DF
⇒ ∆ABC = ∆DEF
(cạnh gv - cạnh gv)
4. CỦNG CỐ.
Tính chất: Hệ quả:
- BT 25 (tr18 – SGK)
H.82: ∆ABD = ∆AED (c.g.c) vì : AB = AD (gt); A
1
= A
2
(gt); cạnh AD chung
H.83: ∆GHK = ∆KIG (c.g.c) vì: KGH = GKI (gt); IK = HG (gt); GK chung
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau
5. HƯỚNG DẪN.
- Phát biểu 2 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
- Hai tam giác vuông cần thêm các yếu tố nào để bằng nhau
- ứng dụng: chứng minh 2 tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các
góc tương ứng bằng nhau
- BTVN: 24; 25; 26/sgk/118+119
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 48 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân

Ngày dạy: 17.11.2014
Tiết 25
LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
2. Về kỹ năng.
Rèn kỹ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau c-g-c. Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày
lời giải bài tập hình. Phát huy trí lực của học sinh
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ.
 CHUẨN BỊ
GV: thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ vẽ các hình 86,87,88,89 (sgk)
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học?
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
Bài tập
Bài 27 (sgk - tr 119)
Phân tích:
- hình 86: 2 tam giác có: Một cạnh chung; một cặp cạnh
bằng nhau
Cần bổ sung cặp góc bn ở vị trí xen giữa 2 cạnh bn
- hình 87: Một cặp cạnh bằng nhau; một cặp góc bằng nhau
(đối đỉnh)
Bổ sung 1 cặp cạnh bằng nhau nữa sao cho cặp góc bằng
nhau ở vị trí xen giữa

- hình 88: Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c-g-c,
áp dụng vào tam giác vuông
Nên bổ sung thêm 1 cặp cạnh góc vuông bằng nhau nữa AC
= BD
a-

ABC =

ADC nếu:
AB = AD
AC: chung

·
·
BAC CAD=
b-

AMB =

EMC nếu:
MB = MC

·
·
AMB CME=
MA = ME
c-

CAB =


DBA nếu:
AB: chung

·
·
0
CAB DBA 90= =
CA = DB
Quan sát hình vẽ? Bài 28 (sgk - tr 120):
∆DKE có:
µ
D
+
µ
K
+
µ
E
= 180
0

(định lý )
Năm học 2014 – 2015 - 49 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Nêu tên ( dạng ký hiệu ) 2 tam giác bằng nhau? Giải thích
vì sao?
hay
µ
D
+80

0
+40
0
=180
0

µ
D
=60
0
Xét ∆ABC và ∆KDE có:
AB = DK (gt)

µ
B
=
µ
D
= 60
0
BC = DE (gt)
Vậy ∆ ABC = ∆KDE (c-g-c)
? Đọc đề bài, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
? Quan sát hình vẽ cho biết ∆ABC và ∆ADE có những yếu
tố nào bằng nhau.
? Cần phải chỉ ra những yếu tố nào bằng nhau nữa.
? Hãy chứng minh AE = AC
? Vì B nằm giữa A và E nên ta có hệ thức nào.
? Vì D nằm giữa A và C nên ta có hệ thức nào.
? Hãy so sánh hai hệ thức trên.

Bài 29 (sgk – tr 120):
GT AB = AD ; BE = DC
KL
∆ABC = ∆ADE
Chứng minh:
Vì AB = AD (gt)
BE = DC (gt)
⇒ AB + BE = AD +DC
⇒ AE = AC (B nằm giữa A, E)
(D nằm giữa A, C)
Xét ∆ABC và ∆ADE có:
AB = AD (gt)

µ
A
chung
AE = AC (chứng minh trên)
⇒ ∆ABC = ∆ADE (c - g - c)
4. CỦNG CỐ.
- Để kết luận hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c-g-c cần chú ý điều gì ?
- Khi ký hiệu hai tam giác bằng nhau cần chú ý điều gì ?
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
- Hai ∆ bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
5. HƯỚNG DẪN.
- BTVN: 30, 31, 32
- Hướng dẫn bài 30: Xét xem ∆ABC và ∆A’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau. Xét xem
cặp góc bằng nhau đề bài cho có phải là cặp góc xen giữa 2 cặp cạnh bằng nhau không.
- Hướng dẫn bài 31: Để so sánh MA và MB qui về việc chứng minh hai tam giác nhận MA

và MB làm cạnh.
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 50 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 21.11.2014
Tiết 26
LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
2. Về kỹ năng.
Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác (c-g-c) để chứng minh hai
tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC.
- Phát biểu trường hợp bằng nhau c-g-c?
- Chữa BT 30/120/sgk
Xét ABC và ABC có:
BC: cạnh chung ; CA = CA
/

= 2 cm

·
ABC
=
·
A'BC
= 30
0
Nhưng 2 góc đó không ở vị trí xen giữa 2 cạnh
bằng nhau
Do đó ∆ABC và ∆A
/
BC không bằng nhau
Chốt: Cặp góc bằng nhau ở vị trí xen giữa 2 cặp cạnh bằng nhau thì 2 tam giác đó mới bằng
nhau
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 2
Luyện tập
- Gọi HS đọc đề bài
- Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận.
- Muốn vẽ d là đường trung trực của đoạn thẳng
AB ta vẽ như thế nào.
- Muốn chứng minh MA=MB ta phải đi chứng
minh điều gì ?
- Phải đi chứng minh hai tam giác nào bằng nhau.
Bài 31(sgk - tr120):
Xét ∆MAH và ∆MBH
có: d là đường trung

trực của AB
⇒ HA = HB (1)
MH ⊥ AB ⇒
·
AHM
=
·
BHM
(=1v) (2)
- Em hãy chứng minh ∆MHA = ∆MHB
G sửa chữa, uốn nắn sai sót (nếu có).
AH là cạnh chung (3)
(1), (2), (3) ⇒ ∆MAH = ∆MBH (c-g-c)
⇒ MA = MB (hai cạnh tương ứng)
? Vẽ lại hình 91 lên bảng, lớp vẽ vào vở. Bài 32 (sgk - tr120):
Năm học 2014 – 2015 - 51 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
? Viết giả thiết, kết luận.
? Hãy dự đoán trên hình vẽ có bao nhiêu tia
phân giác, đó là những tia nào
? Muốn chứng minh BH là tia phân giác của
ABK cần phải chứng minh điều gì
? Để chứng minh ABH = KBH ta phải đi
chứng minh điều gì.
? Chứng minh
? Lên bảng chứng minh
Các phần khác hỏi tương tự.
GT
AK ⊥ BC = {H}
HA = HK

KL
Tìm các tia phân giác trên
hình vẽ
Chứng minh:
Có BH ∩ AK = {H} => BH nằm giữa BA và và
BK
Xét ∆ABH và ∆KBH
Có AH = KH (gt)
·
AHB
=
·
KHB
= 90
o
(AK⊥BC={H})
BH là cạnh chung.
⇒ ∆ABH = ∆KBH (c-g-c)
⇒ ABH = KBH (2) (hai góc tương ứng)
(1), (2) ⇒ BH là tia phân giác
·
ABK
+ CH là tia phân giác của
·
ACK
(tự chứng minh)
+ HA, HK là các tia phân giác của góc bẹt
·
BHC
+ HB, HC là các tia phân giác của góc bẹt

·
AHK
4. CỦNG CỐ.
- Qua các bài tập, em cho biết: Những bài toán nào có thể quy về việc chứng minh hai tam giác
bằng nhau.
- So sánh các đoạn thẳng, các góc, chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh tia
phân giác của một góc.
- Chú ý: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc cũng có trường hợp phải qui về chứng minh
hai tam giác bằng nhau.
5. HƯỚNG DẪN.
- BTVN: 41, 44/SBT/102
- Hướng dẫn bài 44: Ngược với bài 31.
- Hướng dẫn bài 41: Tương tự chứng minh bài 26/118.
- Đọc trước bài trường hợp bằng nhau thứ 3 góc - cạnh - góc.
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 52 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 24.11.2014
Tiết 27
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GÓC ( G.C.G )
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Học sinh biết trường hợp bằng nhau G - C - G của hai tam giác; biết vẽ tam giác khi biết một
cạnh và hai góc kề cạnh đó.
2. Về kỹ năng.

Sử dụng trường hợp bằng nhau G - C - G của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng
nhau, từ đó suy ra các góc, tương ứng bằng nhau, vẽ hình, phân tích và chứng minh
3. Về tư duy thái độ
Vẽ hình cẩn thận, chính xác, biết liên hệ với thực tế.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài toán, ?1, ?2 hệ quả (trình chiếu)
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-
c-c; c-g-c)
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
1. Phát biểu 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học.
2. VÀO BÀI.
GV chiếu hình vẽ.
Hỏi: Với các trường hợp đã bằng nhau
của 2 tam giác đã học có thể chứng
minh hai tam giác này bằng nhau
không? Vì sao? Để 2 tam giác này bằng
nhau ta cần thêm điều kiện gì nữa?
Làm thế nào để biết được AB và A’B’
(hoặc AC và A’C’) có bằng nhau hay
không?
⇒Từ vấn đề trên ta thấy cần vẽ lại

ABC và

A’B’C’ sau đó đo và so sánh AB và A’B’.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 1
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề:

- Quan sát hình trên, với các số liệu đã biết em
hãy nêu cách vẽ

ABC và

A’B’C’?
- GV yêu cầu 2 học sinh cùng lên bảng vẽ 2
tam giác đó
- Nhận xét, bổ sung.
- G lưu ý H: Trong ∆ABC, góc B và góc C là 2
góc kề cạnh BC. Khi nói 1 cạnh và hai góc kề
ta hiểu hai góc này ở vị trí kề cạnh đó.
- Trong ∆ABC, cạnh AB kề với những góc
nào?
- Những góc nào kề cạnh AC ?
Bài toán: Vẽ

ABC biết: BC=3cm;
µ
B
=70
0
;
µ
C
=50
0
Cách vẽ: Vẽ BC = 4cm. Trên cùng nửa mặt
phẳng bờ BC vẽ Bx và Cy sao cho
·

xBC
= 60
0
;
·
BCy
= 40
0
; Bx cắt Cy ở A
Năm học 2014 – 2015 - 53 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Hoạt động 2 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (g-c-g)
- Bằng đo đạc có nhận xét gì về AB và A’B’?
- Áp dụng 2 trường hợp bằng nhau của 2 tam
giác: có kết luận gì về

ABC và

A’B’C’?
GV: Giới thiệu: Bằng đo đạc kiểm nghiệm ta
thấy:

ABC =

A’B’C’ ⇒ ta thừa nhận
tính chất sau ⇒ HS phát biểu t/c
GV: Có thể phát biểu ở dạng nếu….thì…
- Gv giới thiệu trường hợp bằng nhau g-c-g của
2 tam giác
Củng cố: câu hỏi 2:

Tính chất: (sgk/121)
∆ABC = ∆A’B’C’ có:

µ
A
=

A'
; AB = A’B’ ;
µ
B
=
µ
B'
⇒ ∆ABC = ∆A’B’C’ (g-c-g)
?2.
H 94: xét ∆DAB và ∆BCD
Có:

1
D
=

2
B

; Cạnh DB chung ;
µ
1
B

=

2
D

⇒ ∆DAB = ∆BCD (g – c – g )
H 95:
$
F

µ
E
ở vị trí so le trong bằng nhau
(gt) ⇒ EF // HG ⇒
µ
E
=
µ
G
xét ∆OEF và ∆OGH
Có:
µ
E
=
$
F
(gt); EF=HG(gt);
µ
E
=

µ
G
(c/m trên ⇒
∆OEF = ∆OGH (g – c – g )
Hoạt động 3
Luyện tập
- Gv đưa ra bài tập 37/ sgk - tr 123
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài?
H 101 ∆ABC và ∆EDF

có những yếu tố nào
bằng nhau? Cần thêm điều kiện gì để ∆ABC và
∆EDF

bằng nhau?
H 102 ∆GHI và ∆KLM

có thể bằng nhau
không? Vì sao?
∆EDF có
µ
E
+
µ
D
+
$
F
= 180
0

(đli tổng 3 góc)
Hay
µ
E
+ 80
0
+ 60
0
= 180
0


µ
E
= 180
0
- 80
0
- 60
0
= 40
0

Xét ∆ABC và ∆EDF có:
µ
B
=
µ
D
(=80

0
) ; BC = DE (=3) ;
µ
C
=
µ
E
(=40
0
)
⇒ ∆ABC = ∆EDF ( g - c - g )
∆HIG và ∆KML không bằng nhau vì các yếu
tố của ∆KML không theo thứ tự ( g - c - g )
∆NPR có:
·
NRP
= 180
0
-60
0
-40
0
= 80
0
∆RQN có:
·
RNQ
= 180
0
-60

0
-40
0
= 80
0
Xét ∆NPR và ∆RQN có:
·
PNR
=
·
NRQ
(=40
0
);
NR chung;
·
NRP
=
·
RNQ
(=80
0
)
⇒ ∆NPR = ∆RQN ( g - c - g )
4. CỦNG CỐ.
- Phát biểu lại trường hợp bằng nhau g - c - g. Qua những bài học trước và bài này có mấy
cách chứng minh hai tam giác bằng nhau ?
5. HƯỚNG DẪN.
- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác.
- BTVN: 34/hình 99, 35, 36, 37/123 (SGK)

- Làm bài tập 34/123 (làm miệng)
Xét ∆ABC và ∆ABD có:

1
A
=

2
A
(gt)
Cạnh AB chung
µ
1
B
=

2
B
(gt)
∆ABC = ∆ABD (g - c - g )
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 54 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 28.11.2014
Tiết 28
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC

GÓC – CẠNH – GÓC ( G.C.G )
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Học sinh biết thêm 2 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông (Cạnh.gv - góc nhọn kề
cạnh ấy) và (cạnh huyền - góc nhọn)
2. Về kỹ năng.
Sử dụng trường hợp bằng nhau G - C - G của tam giác thường và 2 trường hợp bằng nhau
của tam giác vuông để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng
bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau ; vẽ hình, phân tích và chứng minh
3. Về tư duy thái độ
Vẽ hình cẩn thận, chính xác, biết liên hệ với thực tế.
 CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài toán, ?1, ?2 hệ quả (trình chiếu)
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-
c-c; c-g-c)
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
HS1: Hình 96. ∆ABC và ∆EDF có bằng
nhau không? Vì sao?
Xét ∆ABC và ∆EDF
Có:
µ
A
=
µ
E
= 90
0
; AC = EF (gt) ;
µ

C
=
$
F
(gt)
⇒ ∆ABC = ∆EDF (g – c – g )
HS2: Cho hình vẽ. ∆ABC và ∆EDF có
bằng nhau không? Vì sao?

µ
C
+
µ
B
=
µ
D
+
$
F
= 90
0

µ
C
=
$
F
(gt) ⇒
µ

B
=
µ
D
Xét ∆ABC và ∆EDF

có:
µ
C
=
$
F
(gt); BC = DF (gt);
µ
B
=
µ
D
(c/m trên)
⇒ ∆ABC = ∆EDF (g - c - g )
2. VÀO BÀI.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 1
3. Hệ quả:
- Nhìn vào hình 96 cho biết hai tam giác vuông
bằng nhau khi nào ?
- Phát biểu thành lời hệ quả.
a. Hệ quả 1: (SGK- 122)
∆ABC(

µ
A
= 90
0
) và ∆EDF(
µ
E
= 90
0
)

có:
AB = ED(gt) ;
µ
B
=
µ
D
(gt)
⇒ ∆ABC = ∆EDF(C.gv-góc nhọn kề cạnh)
- ∆ABC = ∆A’B’C’ (cạnh huyền - góc nhọn) khi
nào?
- Phát biểu thành lời hệ quả?
b. Hệ quả 2: (sgk - tr 122)
∆ABC(
µ
A
= 90
0
) và ∆EDF(

µ
E
= 90
0
)

có:
BC = DF (gt) ;
µ
C
=
$
F
(gt)
⇒ ∆ABC = ∆EDF (cạnh huyền - góc nhọn)
Năm học 2014 – 2015 - 55 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Hoạt động 2
Luyện tập
- Gv chiếu bài tập 39 ⇒ HS đọc xác định yêu cầu.
Bài 39 (sgk - tr 124):
H 105:
Xét ∆ABH (H = 90
0
) và ∆ACH (H = 90
0
)
Có: BH = CH (gt) ; Cạnh AH chung
⇒ ∆ABH = ∆ACH (C.gv – C. gv)
H 106:

Xét ∆DEK (K = 90
0
) và ∆DFK (K = 90
0
)
Có: Cạnh DK chung ; D
1
= D
2
(gt)

∆DEK =∆DFK
(C.gv-
Góc nhọn kề cạnh ấy)
- H 105 :
+ Có những tam giác nào ?
+ ∆ABH và ∆ACH đã có những yếu tố nào bằng
nhau ? Đủ điều kiện để hai tam giác bằng nhau
chưa ? Theo trường hợp nào ?
+ Em hãy lên bảng trình bày lời giải.
- H 106, 107 và H 108 GV hướng dẫn tương tự H
105 ⇒ HS lên bẳng trình bày
H 107:
Xét ∆ABD (
µ
B
= 90
0
) và ∆ACD (
µ

C
= 90
0
)
Có: Cạnh AD chung ; A
1
= A
2
(gt)
⇒ ∆ABD = ∆ACD (C.huyền - góc nhọn)
H 108:
+) Xét ∆ABD (
µ
B
=90
0
) và ∆ACD (
µ
C
=90
0
)
Có: Cạnh AD chung ; A
1
= A
2
(gt)
⇒ ∆ABD = ∆ACD (C.huyền - góc
nhọn)
+) Xét ∆EBD (

µ
B
=90
0
) và ∆HCD (
µ
C
=90
0
)
Có: DB = DC (vì ∆ABD = ∆ACD)
D
1
= D
2
(đối đỉnh)

∆EBD = ∆HCD
(C.gv-
Góc nhọn kề cạnh ấy)
+) Có AB = AC (∆ABD = ∆ACD)
BE = CH (∆ABD = ∆ACD)
⇒ AB + BE = AC + CH Hay AE = AH
Xét ∆AED và ∆AHD
Có: AD chung ; A
1
= A
2
(gt) ; AE = AH
⇒ ∆AED = ∆AHD ( g - c - g )

4. CỦNG CỐ.
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác: c-c-c;c-g-c;g-c-g
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: c.gv - c.gv; c.gv - góc nhọn kề cạnh ấy ;
c.h - góc nhọn.
5. HƯỚNG DẪN.
- Làm bài tập 38, 39, 40, 41, 42 (sgk – tr 124)
BT38: Nối A với D hoặc B với C ta được hai
tam giác. Từ GT ⇒ các cặp góc so le trong
bằng nhau ⇒ hai tam giác bằng nhau ⇒ các
cạnh tương ứng bằng nhau….
6. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học 2014 – 2015 - 56 -
Hình học 7 Nguyễn Lương Bằng Trường THCS Lại Xuân
Ngày dạy: 01.12.2014
Tiết 29
LUYỆN TẬP
 MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
Củng cố về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác c - c - c ; c - g - c ; g - c - g và 3 trường hợp bằng
nhau của tam giác vuông : c.gv - c.gv ; c.gv -góc nhọn kề cạnh ấy ; c.h - góc nhọn.
2. Về kỹ năng.
Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau và
các cặp góc tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và phân tích chứng minh bài toán hình học.
3. Về tư duy thái độ
Giáo dục khả năng quan sát, suy luận có căn cứ.

 CHUẨN BỊ
GV:
Thước thẳng, com pa, bảng phụ vẽ hình 100 - 103, 105 - 108.
HS:
Thước thẳng, com pa, thước đo góc, eke
 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. KTBC.
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác đã học?
2. VÀO BÀI.
3. BÀI MỚI.
Hoạt động của GV- HS Ghi bảng
Hoạt động 1
Bài tập
- HS đọc đề, xác định Gt, Kl của bài toán.
- Gv hướng dẫn HS vẽ lại hình 104 lên bảng.
- Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta có những
cách nào?
- Với dữ kiện đã biết của bài ta chọn cách nào?
- Ta cần chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau?
- ∆ACD và ∆DBA đã có những yếu tố nào bằng nhau
rồi?
- HS lên bảng trình bày chứng minh
- Gv cho học sinh nhận xét, đánh giá bài của bạn
BT38(SGK)
GT
AB // CD ; AC // BD
KL
AB = CD ; AC = BD
Giải:
Có AB // CD (gt) ⇒


1
A
=

2
D
(2 góc so le trong)
Có AC // BD (gt) ⇒

2
A
=

1
D
(2 góc so le trong)
Xét ∆ACD và ∆DBA có


1
A

=

2
D

; A
2

=

1
D
; AD là cạnh chung
⇒ ∆ACD = ∆DBA (g-c-g)
⇒ AC = BD (cặp cạnh tương ứng)
AB = CD (cặp cạnh tương ứng)
Hoạt động 2
- HS đọc đề bài.
- Học sinh vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
BT40(SGK).
GT
∆ABC (AB≠AC); MB=MC
BE ⊥ Ax ; CF ⊥ Ax
KL
So sánh BE và CF
Chứng minh:
Xét ∆BEM(E = 90
0
) và ∆CFM(F = 90
0
) có:
Năm học 2014 – 2015 - 57 -

×