Câu 1 ( Câu hỏi ngắn)
Hai chiếc xe có khối lượng khác nhau là m
1
= 2m
2
, chuyển động với vận tốc v
1
=
2
1
v
2
. Hãy so sánh động lượng của hai xe.
A: p
1
= 2p
2
.
B: p
2
= 2p
1
.
C: p
1
= p
2
.
D: p
1
=
2
1
p
2
.
Đáp án đúng: C
Câu 2 ( Câu hỏi ngắn)
Chọn câu phát biểu đúng.
A: Động lượng là đại lượng vô hướng .
B: Động lượng là tích của khối lượng m với vận tốc
v
r
.
C: Động lượng là đại lượng vecto cùng hướng với vận tốc .
D: Câu b và c đều đúng .
Đáp án đúng: D
Câu 3 ( Câu hỏi ngắn)
Hai vật có khối lượng m
1
và m
2
, chuyển động với vận tốc
1
v
ur
và
2
v
uur
, điều nào sau
đây đúng khi nói về động lượng
p
ur
của hệ ?
A:
p
ur
tỉ lệ với m
1 .
B:
p
ur
cùng phương ,cùng chiều với
1
v
ur
.
C:
p
ur
cùng phương ,cùng chiều với
2
v
uur
.
D:
p
ur
cùng phương ,cùng chiều với tổng m
1
.
1
v
ur
+ m
2
.
2
v
uur
.
Đáp án đúng: D
Câu 4 ( Câu hỏi ngắn)
Xung lượng của lực
F
ur
là đại lượng: Hãy chọn câu đúng .
A: Đặc trưng cho tác dụng của lực .
B: Đặc trưng cho tác dụng của lực
F
ur
tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆t
nào đó .
C: Đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc của vật .
D: Cả a,b,c đều sai .
Đáp án đúng: C
Câu 5 ( Câu hỏi ngắn)
Động lượng của một hệ được bảo toàn khi hệ : Hãy chọn câu đúng .
A: Đứng yên .
B: Cô lập .
C: Chuyển động đều .
D: Chuyển động không có ma sát .
Đáp án đúng: B
Câu 6 ( Câu hỏi ngắn)
Hệ cô lập là hệ : Hãy chọn câu đúng .
A: Có tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0 .
B: Chỉ có các nội lực tương tác giữa các vật, các nội lực này trực đối với nhau từng
đôi một .
C: Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ lớn vô cùng .
D: Cả A,B đều đúng .
Đáp án đúng: D
Câu 7 ( Câu hỏi ngắn)
Hãy giải thích tại sao khi bắn súng , súng bị giật lùi .
A: Động lượng của súng thu được có phương ngược với động lượng của đạn .
B: Vì khối lượng của súng rất lớn so với đạn.
C: Không nguyên nhân nào cả .
D: Cả A,B đều đúng .
Đáp án đúng: A
Câu 8 ( Câu hỏi ngắn)
Đơn vị của động lượng và xung lượng của lực là gì?
A: Kg .m/s và N/s .
B: Đều là N/s .
C: Kg . m/s
2
và N/s .
D: Cả A,B đều đúng .
Đáp án đúng: D
Câu 9 ( Câu hỏi ngắn)
Một người đứng trên thuyền đang đậu ở bến sông nhảy lên bờ , rồi nhảy từ bờ xuống
thuyền đang đậu. Trong cả hai trường hợp, vận tốc của thuyền thay đổi như thế nào ?
A: Thuyền vẫn đứng yên .
B: Trường hợp đầu thuyền rời xa bờ, trường hợp sau thuyền tiến lại gần bờ .
C: Cả hai trường hợp thuyền đều rời xa bờ .
D: Cả hai trường hợp thuyền đều tiến sát bờ .
Đáp án đúng: C
Câu 10 ( Câu hỏi ngắn)
Một chiếc thuyền khối lượng 120 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s so với bờ
sông . Một người có khối lượng 60 kg chuyển động từ mũi tới lái (tức ngược chiều
chuyển động của thuyền) với vận tốc 2 m/s so với bờ sông. Hỏi vận tốc của thuyền so
với bờ sông ?
A: 6,5 m/s .
B: 7,5 m/s .
C: 8,5 m/s .
D: 5,5 m/s .
Đáp án đúng: C
Câu 11 ( Câu hỏi ngắn)
Một chiếc thuyền khối lượng 120 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s so với bờ
sông . Một người có khối lượng 60 kg chuyển động từ lái tới mũi (tức cùng chiều
chuyển động của thuyền ) với vận tốc 3 m/s so với bờ sông. Hỏi vận tốc của thuyền
so với bờ sông là bao nhiêu?
A: 6,5 m/s .
B: 8,5 m/s .
C: 7,5 m/s .
D: 5,5 m/s .
Đáp án đúng: A
Câu 12 ( Câu hỏi ngắn)
Một viên bi sắt khối lượng 2 kg đang đứng yên chịu tác dụng của một lực có độ lớn
100 N trong khoảng thời gian 0,1s. Sau tác dụng của lực thì các kết luận nào sau đây
là đúng?
A: Vận tốc của vật là 15 m/s .
B: Xung lượng của lực tác dụng lên vật là 20 kg.m/s .
C: Động lượng của vật là 10 kg.m/s .
D: Tất cả các câu trên đều đúng .
Đáp án đúng: C
Câu 13 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu
một lực cùng chiều vận tốc có độ lớn 100 N trong thời gian 0,1 s. Sau tác dụng của
lực, vận tốc của vật là bao nhiêu ?
A: 15 m/s .
B: 10 m/s .
C: 150 m/s .
D: 100 m/s .
Đáp án đúng: A
Câu 14 ( Câu hỏi ngắn)
Một hệ thống gồm khẩu đại bác khối lượng M và đạn khối lượng m đang chuyển
động với vận tốc v
0
. Sau khi bắn, viên đạn bay ngược chiều chuyển động của hệ ,
còn khẩu đại bác vẫn chuyển động cùng chiều cũ với vận tốc v
s
. Vận tốc v
đ
của viên
đạn được tính bằng công thức nào dưới đây ?
A: V
đ
= v
0
– v
s
.
B: V
đ
= M(v
0
– v
s
) + v
0
.
C: V
đ
=
m
M
(v
0
– v
s
) + v
0
.
D: V
đ
= (
m
M
+ 1)v
0
+
m
M
v
s
.
Đáp án đúng: D
Câu 15 ( Câu hỏi ngắn)
Định luật bảo toàn động lượng áp dụng khi nào.
A: Hệ cô lập.
B: Tổng ngoại lực bằng 0.
C: Tổng hình chiếu các ngoại lực tác động lên một phương nào đó bằng 0.
D: Cả A,B,C đều đúng.
Đáp án đúng: D
Câu 16 ( Câu hỏi ngắn)
Trong những trường hợp nào dưới đây thì lực tác dụng lên vật không thực hiện công
mặc dù vật có dịch chuyển.?
A: Góc hợp bởi phương của lực và phương chuyển dời bằng 0.
B: Góc hợp bởi phương của lực và phương chuyển dời bằng 90
0
.
C: Góc hợp bởi phương của lực và phương chuyển dời bằng 180
0
.
D: Góc hợp bởi phương của lực và phương chuyển dời nhỏ hơn 90
0
.
Đáp án đúng: B
Câu 17 ( Câu hỏi ngắn)
Một người lấy nước từ dưới giếng lên theo hai cách. (hình vẽ): tác dụng vào dây theo
phương thẳng đứng và dùng ròng rọc cố định.
Trong hai trường hợp trên, công của lực có như nhau không?
A: Hình A công bằng 0.
B: Hình B công bằng 0.
C: Công bằng nhau.
D: Công ở hình B lớn hơn công ở hình A.
Đáp án đúng: C
Câu 18 ( Câu hỏi ngắn)
Đưa một vật lên độ cao h bằng hai cách: theo phương thẳng đứng và dùng mặt phẳng
nghiêng. So sánh lực và công trong hai trường hợp, bỏ qua lực ma sát.
A: Cách 1: lực lớn hơn và công lớn hơn.
B: Cách 2: Lực lớn hơn và công lớn hơn.
C: Cách 1: Lực lớn hơn và công của cả hai trường hợp đều bằng nhau .
D: Cách 2: Lực lớn hơn và công của cả hai trường hợp đều bằng nhau.
Đáp án đúng: C
Câu 19 ( Câu hỏi ngắn)
Nâng một vật có khối lượng m lên còng một độ cao với các vận tốc khác nhau. Hỏi
công của trọng lực trong hai trường hợp thế nào.?
A: Cả hai trường hợp công bằng nhau.
B: Vận tốc càng lớn công càng lớn.
C: Vận tốc càng lớn công càng nhỏ.
D: Không có công nào sinh ra.
Đáp án đúng: A
Câu 20 ( Câu hỏi ngắn)
Vật rơi từ độ cao h xuống đất hỏi công được sản sinh ra không ? và lực nào sinh ra
công?
A: Công có sinh ra là công của trọng lực.
B: Công có sinh ra là do lực ma sát.
C: công có sinh ra là do lực cản của không khí.
D: Không có công nào sinh ra.
Đáp án đúng: A
Câu 21 ( Câu hỏi ngắn)
Giải thích vì sao người ta thường kéo xe hàng thay vì đẩy xe.
A: Vì thói quen.
B: Vì công sinh ra do kéo ít hơn do đẩy.
C: Vì khi kéo ta giảm lực nén lên mặt đường do đó công sinh ra sẽ ít hơn khi đẩy.
D: Vì lý do khác.
Đáp án đúng: C
Câu 22 ( Câu hỏi ngắn)
Để nâng một vật có khối lượng 50 kg lên độ cao h = 10 m với vận tốc không đổi,
người ta cần thực hiện một công bằng bao nhiêu. ?
A: 500 J
B: 5000 J.
C: 5000 N.
D: 5500 J.
Đáp án đúng: B
Câu 23 ( Câu hỏi ngắn)
Một ô tô khối lượng 500 kg đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì phanh gấp và
chuyển động thêm một đoạn 4 m thì dừng lại. Tính lực cản tác dụng vào xe, bỏ qua
ma sát .
A: 20 000 N.
B: 25 000 N.
C: 15 000N.
D: 30 000 N.
Đáp án đúng: B
Câu 24 ( Câu hỏi ngắn)
Một hệ cô lập chuyển động đều với vận tốc v. Hỏi hệ có sinh công khi chuyển động
hay không ?
A: Công sinh ra tức là của trọng lực.
B: Công sinh ra bằng trọng lượng của vật.
C: Không sinh công vì không có lực tác dụng lên hệ.
D: Cả A,B,C đều sai.
Đáp án đúng: C
Câu 25 ( Câu hỏi ngắn)
Một vệ tinh nhân tạo đang chuyển động quanh trái đất. Hãy cho biết lực nào làm cho
vệ tinh chuyển động. Tính công của lực khi vệ tinh chuyển động một vòng quanh
Trái Đất.
A: Lực vạn vật hấp dẫn và công bằng 0.
B: Lực hút Trái Đất và công rất lớn .
C: Không có lực nào tác dụng lên vệ tinh .
D: Cả A, B, C đều sai .
Đáp án đúng: A
Câu 26 ( Câu hỏi ngắn)
Phát biểu nào sau đây là đúng :
A: Công là một đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của vật .
B: Công là một đại lượng có hướng bằng tích có hướng của hai vecto
F
ur
và
s
r
C: Công là một đại lượng vô hướng có độ lớn bằng F.s .
D: Công là một đại lượng vô hướng có độ lơn bằng F.s.cos
α
.
Đáp án đúng: D
Câu 27 ( Câu hỏi ngắn)
Một chiếc xe khối lượng 300 kg chuyển động trên mặt phẳng nghiêng dai 200 m góc
nghiêng
α
bằng 30
0
so với phương ngang với vận tốc không đổi. Hãy tính công mà
động cơ xe thực hiện khi lên dốc. Bỏ qua ma sát , lấy g = 10 m/s
2
.
A: 300 KJ .
B: 3 KJ .
C: 30 KJ .
D . 30 000 KJ .
Đáp án đúng: A
Câu 28 ( Câu hỏi ngắn)
Một xe khối lượng 200 kg lên dốc có góc nghiêng là 30
0
với vận tốc đều là 5 m/s, bỏ
qua ma sát. Hãy tính công suất của động cơ chiếc xe. Lấy g = 10 m/s
2
.
A: 490 W.
B: 5 000 W.
C: 510 W.
D: 5 100 W .
Đáp án đúng: B
Câu 29 ( Câu hỏi ngắn)
Một xe khối lượng 200 kg lên dốc có góc nghiêng là 30
0
với vận tốc đều là 5m/s, xét
trường hợp có ma sát và hệ số ma sát k = 0,02. Hãy tính công suất của động cơ chiếc
xe .
A: 4930 W .
B: 5 000 W .
C: 5 170 W .
D: 4 800 W .
Đáp án đúng: A ;C
Câu 30 ( Câu hỏi ngắn)
Phát biểu nào sau đây về công suất là đúng nhất ?
A: Công suất là công thực hiện trong một phút.
B: Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
C: Công suất là công thực hiện trong một giây .
D: Cả B,C đều đúng .
Đáp án đúng: D
Câu 31 ( Câu hỏi ngắn)
Trong một công xưởng , một công nhân nâng các thùng hàng lên độ cao
10 m. Trong 2h anh công nhân nâng được 60 thùng hàng. Biết mỗi thùng hàng có
khối lượng 60 kg. Hỏi công suất của người công nhân đó là bao nhiêu ?
A: 60 W .
B: 55 W .
C: 50 W .
D: 120 W .
Đáp án đúng: C
Câu 32 ( Câu hỏi ngắn)
Nhà máy thủy điện được xây dựng ở những nơi có các thác nước cao để lợi dụng
năng lương nước chảy xuống. Tubin máy phát điện phát ra công suất 25MW. Hãy
tính độ cao thác nước, biết mỗi phút nước chảy vào tubin máy phát điện là 1 800 m
3
và hiệu suất của tubin là 0,8.
A:
≈
1040 m .
B:
≈
104 m .
C:
≈
204 m.
D:
≈
200 m .
Đáp án đúng: B
Câu 33 ( Câu hỏi ngắn)
Chọn câu đầy đủ nhất .
Động năng .
A: Là một dạng năng lượng .
B: Có được do chuyển động có gia tốc.
C: Có được do chuyển động đều .
D: Là một dạng năng lượng do chuyển động của vật mà có .
Đáp án đúng: D
Câu 34 ( Câu hỏi ngắn)
Để phân biệt động năng và động lượng, phát biểu nào sau đây là đúng nhất .
A: Động năng là một dạng năng lượng, còn động lượng đặc trưng cho trạng thái
động lực của vật .
B: Động năng và động lượng là hai tên gọi khác nhau của cùng một đại lượng
C: Động năng và động lượng đều do chuyển động đều mà có .
D: Cả A,B,C đều đúng.
Đáp án đúng: A
Câu 35 ( Câu hỏi ngắn)
So sánh động năng của ba vật có khối lượng khác nhau m
1
, m
2
và m
3
(m
3
> m
2
>
m
1
) chuyển động cùng vận tốc . Hãy chọn câu đúng .
A: W
đ1
> W
đ2
> W
đ3
.
B: W
đ3
> W
đ2
> W
đ1
.
C: W
đ2
> W
đ3
> W
đ1
.
D: W
đ1
= W
đ2
= W
dd3 .
Đáp án đúng: B
Câu 36 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật có khối lượng 100 g rơi tự do từ độ cao 72 m . Hãy tính động năng của vật
khi rơi đến đất . Lấy g = 10 m/s
2
.
A: 72 J .
B: 720 J .
C: 72 KJ .
D: 7,2 KJ .
Đáp án đúng: A
Câu 37 ( Câu hỏi ngắn)
Tính động năng của một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 100 kg chuyển động trên quỹ
đạo được coi là tròn, cách mặt đất một khoảng bằng bán kính Trái Đất. Cho biết khối
lượng Trái Đất là 6.10
24
kg. Bán kính Trái Đất là 6400 km và G = 6,67.10
-11
Nm
2
/kg
2
.
A: 15,6.10
10
J .
B: 0,156.10
10
J .
C: 1,560 10
10
J .
D: 156.10
10
J .
Đáp án đúng: B
Câu 38 ( Câu hỏi ngắn)
Thả quả bóng xuống sàn quả bóng không nảy lên đúng vị trí cũ . Vậy bằng cách nào
ta cho quả bóng sau khi nảy lên cao hơn vị trí cũ ?
A: Chỉ cần thả quả bòng xuống sàn là đủ .
B: Cung cấp động năng ban đầu theo phương thẳng đúng cho quả bóng .
C: Cung cấp động năng ban đầu theo phương ngang cho quả bóng .
D: Cả A,B,Cđều đúng .
Đáp án đúng: B
Câu 39 ( Câu hỏi ngắn)
Chọn phát biểu sai :
A: Khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng của vật tăng .
B: Khi các lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng của vật giảm .
C: Khi vật sinh công dương thì động năng của vật tăng .
D: Độ biến thiên động năng của một vật trong một quá trình bằng tổng công thực
hiện bởi các lực tác dụng lên vật trong quá trình ấy .
Đáp án đúng: C
Câu 40 ( Câu hỏi ngắn)
Tính công cần thực hiện của động cơ một chiếc xe khối lượng 500 kg khi chiếc xe
tăng tốc từ 54 km/h lên 72 km/h trong thời gian một phút .
A: 43,75 KJ .
B: 4,375 KJ .
C: 0,4375 KJ .
D: 437,5 KJ .
Đáp án đúng: A
Câu 41 ( Câu hỏi ngắn)
M ột chiếc xe khối lượng 500 kg khi chiếc xe tăng tốc từ 54 km/h lên 72 km/h trong
thời gian một phút, hãy tính công suất của động cơ chiếc xe .
A: 72,9 KW .
B: 7,29 KW .
C: 0,729 KW .
D: 729 KW .
Đáp án đúng: C
Câu 42 ( Câu hỏi ngắn)
Một ô tô có khối lượng 1 000 kg khởi hành không vận tốc ban đầu với gia tốc 2 m/s
2
.
Tính động năng của ô tô khi đi được 5 m. Coi ma sát không đáng kể .
A: 10
3
N .
B: 3.10
4
N .
C: 5.10
4
N .
D: 4.10
4
N .
Đáp án đúng: B
Câu 43 ( Câu hỏi ngắn)
Một xe tải có khối lượng 5 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì tài xế tắt máy và đạp
phanh, xe đi thêm được 5 m mới dùng. Hỏi lực cản có độ lớn bằng bao nhiêu? Coi ma
sát không đáng kể.
A: 13
3
N
B: 3. 13
4
N
C: 5. 13
4
N
D: 4. 13
4
N
Đáp án đúng: C
Câu 44 ( Câu hỏi ngắn)
Ném một vật có khối lượng 600 g đi lên theo phương thẳng đúng (Hình vẽ) với vận
tốc 10 m/s, 2s sau động năng của vật là bao nhiêu. Lấy g = 10 m/s
2
.
A: 0 J .
B: 10 J .
C: 20 J .
D: 30 J .
Đáp án đúng: D
Câu 45 ( Câu hỏi ngắn)
Một người dùng súng bắn một viên đạn có khối lượng là 10 g với vận tốc 400 m/s
đến gặp một miếng gỗ và cắm sâu vào bia gỗ một đoạn 4 cm (hình vẽ) hỏi lực cản
trung bình của bia gỗ tác dụng vào viên đạn?
A: 20 000 N .
B: 21 000 N .
C: 19 000 N .
D: 22 000 N
Đáp án đúng: A
Câu 46 ( Câu hỏi ngắn)
Công thức tính thế năng trọng trường W
t
= mgz, trong đó mốc thế năng được chọn:
Hãy chọn câu đúng.
A: Tại một điểm xa vô cùng.
B: Tại mặt đất.
C: Tại tâm Trái Đất.
D: Tại một điểm bất kỳ.
Đáp án đúng: B
Câu 47 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật có khối lượng 2 kg rơi không vận tốc từ độ cao z = 8 m. Hãy tính thế năng
của vật và công của lực cản khi vật lún vào đất. Biết rằng toàn bộ thế năng truyền cho
vật lún vào đất .
Lấy g = 9,8 m/s
2
.
A: 156,8 J và 160 J .
B: 156,8 J và 156,8 J .
C: 15,6 J và 160 J .
D: 15,7 J và 156,8 J .
Đáp án đúng: B
Câu 48 ( Câu hỏi ngắn)
Công của trọng lực phụ tuộc vào những yếu tố nào ?
A: Phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối .
B: Phụ thuộc vào dạng đường đi .
C: Phụ thuộc vào vận tốc đầu .
D: Cả A,B,C đều đúng .
Đáp án đúng: A
Câu 49 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật rơi từ độ cao 50 m xuống đất, ở độ cao nào động năng bằng thế năng ?
A: 50 m .
B: 25 m .
C: 30 m .
D: 10 m .
Đáp án đúng: B
Câu 50 ( Câu hỏi ngắn)
Ba vật có khối lượng khác nhau m
1,
m
2
và m
3
(m
3
> m
2
> m
1
), có cùng độ cao
trong trọng trường. So sánh thế năng của ba vật .
A: Thế năng vật có khối lượng m
3
lớn hơn .
B: Thế năng vật có khối lượng m
2
lớn hơn
C: Thế năng vật có khối lượng m
1
lớn hơn
D: Thế năng của ba vật bằng nhau .
Đáp án đúng: A
Câu 51 ( Câu hỏi ngắn)
Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào :
A: Độ biến dạng của vật .
B: Vị trí tương đối gữa các thành phần của vật .
C: Vị trí của vật so với mặt đất .
D: Cả A, B, C đều đúng .
Đáp án đúng: A
Câu 52 ( Câu hỏi ngắn)
Một lò xo có độ dài ban đầu là l
0
= 10 cm . Người ta kéo giãn với độ dài l
1
= 14 cm.
Hỏi thế năng lò xo là bao nhiêu ? Cho biết k = 150 N/m .
A: 0,31 J .
B: 0,12 J .
C: 1,2 J .
D: 0,2 J .
Đáp án đúng: B
Câu 53 ( Câu hỏi ngắn)
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A: Cơ năng là dạng năng lượng của chuyển động cơ học .
B: Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng .
C: Vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng được bảo toàn .
D: Cả A,B,C đều đúng .
Đáp án đúng: D
Câu 54 ( Câu hỏi ngắn)
Định luật bảo toàn cơ năng được áp dụng trong những trường hợp nào sau đây?
A: Hệ cô lập .
B: Hệ chịu tác dụng của lực cản .
C: Hệ chịu tác dụng của lực ma sát .
D: Cả A, B, C đều đúng .
Đáp án đúng: A
Câu 55 ( Câu hỏi ngắn)
Một vật có khối lượng m được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao h. Tìm vận tốc của
vật ở độ cao h’ .
A: v =
'gh
.
B: v =
'2gh
.
C: v =
)'(2 hhg −
.
D: v =
)'( hhg
−
.
Đáp án đúng: C
Câu 56 ( Câu hỏi ngắn)
Từ một điểm A có độ cao 10 m, người ta ném một vật có khối lượng m đi lên theo
phương thẳng đúng với vận tốc 10 m/s. Hỏi vật đạt độ cao lớn nhất là bao nhiêu ? Coi
sức cản không khí là không đáng kể. Lấy g = 10 m/s
2
.
A: 20 m .
B: 15 m .
C: 13 m .
D: 12 m .
Đáp án đúng: B
Câu 57 ( Câu hỏi ngắn)
Từ điểm A cách mặt đất 20 m, người ta thả rơi một quả bóng . Giả sử sau mỗi lần
chạm đất quả bóng mất 1/5 cơ năng mà nó có lúc sắp chạm đất. Tìm độ cao mà quả
bóng nảy lên được sau lần va chạm thứ nhất .
A: 19 m .
B: 18 m .
C: 16 m .
D: 14 m .
Đáp án đúng: C
Câu 58 ( Câu hỏi ngắn)
Một lò xo có độ cứng k 100 N/m, một đầu gắn vào một trục cố định , đầu kia mang
một quả nặng 100 g , trượt trên một thanh ngang không ma sát (hình vẽ).
Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn 4 cm, rồi buông ra cho vật dao động. Tìm
vận tốc của vật ở vị trí cân bằng. Coi cơ năng của hệ bảo toàn .
A: 0 m/s .
B: 1,26 m/s .
C: 1,5 m/s .
D: 2 m/s .
Đáp án đúng: B
Câu 59 ( Câu hỏi ngắn)
Quan sát chuyển động của con lắc (Hình vẽ).
Chọn gốc thế năng tại vị trí thấp nhất (vị trí cân bằng ) bằng 0, hãy cho biết phát biểu
nào sau đây là đúng.
A: Tại vị trí cân bằng: thế năng cực tiểu và động năng cực đại.
B: Tại vị trí biên: thế năng cực đại và dộng năng cực tiểu.
C: Tại vị trí bất kỳ: động năng và thế năng chuyển hóa lẫn nhau.
D: Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng: D
Câu 60 ( Câu hỏi ngắn)
Tính lực cản của đất khi thả rơi một hòn đá có khối lượng 500 g từ độ cao
50m. Cho biết hòn đá lún vào đất một đoạn 10cm. Lấy g = 10m/s
2
, bỏ qua sức cản
của không khí.
A: 2 000 N
B: 2 500 N
C: 25 000N
D: 22 500.
Đáp án đúng: B
Câu 61 ( Câu hỏi ngắn)
Một chiếc thuyền khối lượng M = 100Kg đang đứng yên trên mặt hồ. Một người khối
lượng 60kg di chuyển từ mũi thuền tới lái với vận tốc so với thuyền là v = 2m/s. Tính
vận tốc của người so với bờ hồ. Bỏ qua lực cản của nước.
A: 7,5m/s
B: O,77 m,s.
C: 0,75 m/s.
D: 0,07 m/s.
Đáp án đúng: C
Câu 62 ( Câu hỏi ngắn)
Va chạm là quá trình tương tác đặc biệt giữa hai vật, trong đó: Chọn câu đúng nhất.
A: Thời gian tương tác ngắn, lực tương tác có độ lớn đáng kể.
B: Va chạm xảy ra khi tiếp xúc.
C: Ngay sau khi va chạm vận tốc cả hai vật đã biến đổi nhưng vị trí vật chưa kịp biến
đổi.
D: Cả A, B, C đều đúng
Đáp án đúng: D
Câu 63 ( Câu hỏi ngắn)
Hai viên bi có khối lượng m
1
= 50 g và m
2
= 80 g đang chuyển động ngược chiều
nhau và va chạm nhau, sau va chạm hai viên bi đứng yên (Hình vẽ ).
Hỏi vận tốc v
2
trước khi va chạm? Cho biết v
1
= 2m/s.
A: 1m/s
B: 1,25m/s
C:
2m/s
D: 2,5m/s
Đáp án đúng: B
Câu 64 ( Câu hỏi ngắn)
Hai viên bi có khối lượng m
1
= 50 g và m
2
= 80 g đang chuyển động ngược chiều
nhau và va chạm nhau, sau va chạm hai viên bi đứng yên (Hình vẽ ).
Muốn sau khi va chạm, m
2
đứng yên còn m
1
chuyển động theo chiều ngược với
chiều vận tốc như cũ, thì vận tốc của m
2
trước va chạm bằng bao nhiêu.
A: 1m/s.
B: 2 m/s
C: 2,5 m/s
D: 3m/s.
Đáp án đúng: C
Câu 65 ( Câu hỏi ngắn)
Trên một đoạn đường ray, một toa xe có khối lượng M = 10 tấn đang chuyển động
với vận tốc v
1
= 18km/h. Trên xe có một khẩu pháo có khối lượng M
’
= 500 kg
(không kể đạn), mỗi viên đạn có khối lượng m = 1 kg và khi bắn đạn có vận tốc v =
500 m/s. Coi nòng súng nằm ngang và hướng dọc theo đường ray. Áp dụng định luật
bảo toàn động lượng cho hệ trên, hệ thức nào sau đây là đúng?
A: (M + M
’
+ m)
v
1
→
= (M + M
’
)
v
2
→
+ m
v
→
B: M
v
1
→
= M
v
1
→
+ m
v
→
C: M
v
1
→
= (M + M
’
)
v
2
→
+ m
v
→
D: 0 = (M + M
’
)
v
2
→
+ m
v
→
Đáp án đúng: A
Câu 66 ( Câu hỏi ngắn)
Trên một đoạn đường ray, một toa xe có khối lượng M = 10 tấn đang chuyển động
với vận tốc v
1
= 18km/h. Trên xe có một khẩu pháo có khối lượng M
’
= 500 kg
(không kể đạn), mỗi viên đạn có khối lượng m = 1 kg và khi bắn đạn có vận tốc v =
500 m/s. Coi nòng súng nằm ngang và hướng dọc theo đường ray.
Khi đạn bắn bay theo chiều chuyển động của xe thì vận tốc của xe sau khi bắn là bao
nhiêu?
A: 0,99 m/s
B: 4,95 m/s
C: 0,90 m/s
D: 0,05 m/s.
Đáp án đúng: B
Câu 67 ( Câu hỏi ngắn)
Trên một đoạn đường ray, một toa xe có khối lượng M = 10 tấn đang chuyển động
với vận tốc v
1
= 18km/h. Trên xe có một khẩu pháo có khối lượng M
’
= 500 kg
(không kể đạn), mỗi viên đạn có khối lượng m = 1 kg và khi bắn đạn có vận tốc v =
500 m/s. Coi nòng súng nghiêng một góc 45
0
so với mặt phẳng nằm ngang, thì vận
tốc của xe sau khi bắn là bao nhiêu? Biết đạn bay ngược chiều chuyển động của xe.
A: 0,53 m/s
B: 50,3 m/s
C: 5,03 m/s
D: 5,3 m/s
Đáp án đúng: C
Câu 68 ( Câu hỏi ngắn)
Hai viên bi sắt có khối lượng bằng nhau. Viên bi thứ nhất chuyển động với vận tốc v
đến va chạm vào viên bi thứ hai đang đứng yên. Sau va chạm hai viên bi tách ra xa
nhau, viên bi thứ hai có vận tốc v
2
= 5 m/s hợp với phương ban đầu của hai viên bi
một góc 60
0
còn viên thứ nhất hợp với phương ban đầu góc 30
0
(Hình vẽ ) .
Hỏi vận tốc viên bi thứ nhất trước và sau khi va chạm là bao nhiêu?
A: 10 m/s; 8,65 m/s.
B: 10 cm/s; 8,65 cm/s.
C: 5,78 m/s; 2,89 m/s.
D: 5,78 cm/s; 2,89 cm/s.
Đáp án đúng: A
Câu 69 ( Câu hỏi ngắn)
Bạn Oanh hỏi bạn Hùng: vận tốc
v
r
đã đặt trưng cho chuyển động cả về độ lớn và phương chiều rồi,
cần gì phải nói đến động lượng
vmp
rr
=
.
Hãy giúp bạn Hùng trả lời cho Oanh.
Đáp án:
Vận tốc
v
r
chỉ đặt trưng cho chuyển động về mặt động học. Liên quan đến va chạm, tương tác,
truyền chuyển động thì phải dùng đến động lượng
vmp
rr
=
, trong đó ngoài vận tốc
v
r
còn có mặt
khối lượng m. Ta nói động lượng đặc trưng cho chuyển động về mặt động lực học.
Câu 70 ( Câu hỏi ngắn)
Bạn Ba nói: Khi bắn súng ta phải ghì chắc báng súng vào vai để đầu ruồi khỏi rung rinh, ngắm bắn
chính xác hơn.
Bạn thấy Ba đã nói đúng chưa?
Đáp án:
Ghì chắc báng súng vào vai còn để khối lượng hệ súng + người lớn lên và vận tốc giật của súng
giảm đi.
v
MM
m
V
ngs
r
r
+
−=
tăng thêm độc chính xác của đường đạn.
Câu 71 ( Câu hỏi ngắn)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
(a) Khi một lực
F
r
tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian Δt thì tích
F
r
Δt được định nghĩa là
……………… trong khoảng thời gian Δt đó.
(b) Một hệ vật gọi là ……………… nếu chỉ có những lực của các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau
(nội lực) mà không có tác dụng của những lực từ bên ngoài (ngoại lực) hoặc nếu có thì các ngoại
lực này phải triệt tiêu nhau.
(c) Động lượng của một vật là đại lượng đo bằng ……………… khối lượng và vận tốc vật.
(d) Động lượng toàn phần của hệ vật là ……………… các động lượng của mỗi vật trong hệ.
(e) Động lượng đặc trưng cho trạng thái động lực của vật , nó đặc trưng cho sự truyền
……………… giữa các vật tương tác.
(f) Tổng động lượng của một hệ ……………… là một đại lượng bảo toàn.
Đáp án:
(a) xung lực của
F
r
(b) kín (cô lập)
(c) tích của
(d) tổng vectơ
(e) chuyển động
(f) kín (cô lập)
Câu 72 ( Câu hỏi ngắn)
Các kết luận sau đúng hay sai?
(a)
vmp
rr
=
đặc trưng cho độ nhanh chậm của chuyển động
(b) Vectơ động lượng toàn phần của hệ vật luôn được bảo toàn.
(c) Một hệ vật chỉ có nội lực tương tác giữa các vật trong hệ là một hệ cô lập
(d) Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nhỏ Δt bằng xung của lực tác
dụng lên vật trong khoảng thời gian Δt đó.
(e) Tổng động lượng của một hệ kín là một đại lượgn bảo toàn
(f) Tổng động lượng của hệ được bảo toàn vì động lượng của mỗi vật trong hệ được bảo toàn.
(g) Hình chiếu của tổng ngoại lực lên một phương luôn bằng 0 thì tổng hình chiếu động lượng của
hệ kín lên phương đó được bảo toàn.
Đáp án:
(a) Sai
(b) Sai
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai
(g) Đúng
Câu 73 ( Câu hỏi ngắn)
Một hòn bi sắt khối lượng 100g chuyển động với vận tốc 2m/s trên mặt nhẵn nằm ngang. Sau va
chạm với một bờ thép theo phương vuông góc, hòn bi bật ngược trở lại với động lượng
'p
r
có độ
lớn p’ =0,2kg.m/s. Thời gian va chạm là 0,02 giây.
(a) Tìm động lượng hòn bi trước khi đập vào bờ thép
(b) Tìm độ biến thiên động lượng hòn bi sau va chạm
(c) Tìm lực trung bình mà bờ thép tác dụng lên bi sắt
Đáp án:
(a)
vmp
rr
=
p = 0,1.2 = 0,2kg.m/s = p’
(b)
ppvìpppppp
rrrrrrrr
−=−=−−=−=∆ '2'
(c)
N
t
p
t
p
F 20
02,0
2,0.22||
==
∆
=
∆
∆
=
r
Câu 74 ( Câu hỏi ngắn)
Một hòn bi sắt đập vào hòn bi thủy tinh đang nằm yên. Sau va chạm, hai hòn bi cùng cùng chuyển
động về phía trước nhưng bi thủy tinh có vận tốc lớn gấp hai lần vận tốc bi sắt. Biết bi sắt có khối
lượng lớn gấp 2 lần bi thủy tinh. Tìm vận tốc mỗi bi sau va chạm.
Đáp án:
Biểu diễn va chạm:
Gọi khối lượng bi thủy tinh là m thì khối lượng bi sắt là 2m, vận tốc bi sắt sau khi va chạm là v’ thì
vận tốc bi thủy tinh là 2v’. Chiếu phương trình bảo toàn động lượng lên phương chuyển động ta có:
2mv + 0 = 2mv’ +m.2v’ = 4mv’
Vậy sau va chạm, vận tốc bi sắt là
2
'
v
v =
Vận tốc bi thủy tinh là 2v’ = v.
Câu 75 ( Câu hỏi ngắn)
Một hòn bi thủy tinh có vận tốc v bắn vào một hòn bi sắt. Sau va chạm, bi thủy tinh bật ngược trở
lại với cùng độ lớn vận tốc. Tìm vận tốc bi sắt sau va chạm, biết rằng bi sắt có khối lượng lớn gấp 3
lần bi thủy tinh.
Đáp án:
Biểu diễn va chạm:
Gọi vận tốc bi sắt sau khi va chạm là v’
mv + 0 = -mv + 3mv’
vv
3
2
' +=
(dấu “+” chứng tỏ bi sắt chuyển động cùng chiều dương)
Câu 76 ( Câu hỏi ngắn)
Một bao cát thử đạn khối lượng 20kg đặt trên bàn có bánh xe trơn ma sát không đáng kể. Bàn trượt
và bánh xe khối lượng 5kg. Ban đầu, xe chở bao cát đứng yên. Bắn viên đạn khối lượng 10g vào
bao cát với vận tốc v chưa biết. Viên đạn chui vào và nằm trong bao cát. Người ta thấy bao cát và xe
có vận tốc 0,304 m/s. Tìm vận tốc đạn v.
Đáp án:
(20 + 5 + 0,01).0,304 = 0,01v
ð v ≈ 760m/s
Câu 77 ( Câu hỏi ngắn)
Hai thuyền cùng khối lượng M đi trên hồ nước với cùng độ lớn vận tốc v ngược chiều nhau. Khi 2
thuyền đi ngang sát nhau, một người khối lượng m nhảy ngang từ thuyển 1 sang thuyền 2. Tìm vận
tốc mỗi thuyền sau bước nhảy của người đó.
Đáp án:
Thuyền thêm người:
v
mM
mM
mM
mvMv
v
+
−
=
+
−
=
1
Thuyền bớt người: v
2
= v
Câu 78 ( Câu hỏi ngắn)
Một viên đạn bị nổ vỡ làm 3 mảnh: mảnh thứ nhất khối lượng 2kg bay với vận tốc 6m/s, mảnh thứ
hai 4kg bay với vận tốc 4m/s, mảnh thứ ba khối lượng m
3
bay với vận tốc 8m/s. Hãy vẽ giản đồ
hướng bay của mảnh thứ 3 và tìm khối lượng m
3
trong các trường hợp:
(a) Hai mảnh đầu tiên bay ngược chiều nhau theo phương ngang.
(b) Hai mảnh đầu bay vuông góc với nhau và mảnh 2 bay ngang.
Đáp án:
P
1
= 2.6=12kg.m/s
P
2
=4.4 = 16 kg.m/s
0
321
r
rrr
=++ PPP
3
P
r
cùng chiều
2
P
r
(hình dưới)
P
3
= P
2
– P
1
=16 – 12 = 4kg.m/s
(b) Từ hình dưới đây