KẾ HOẠCH TẬP HUẤN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN ĐỊA LÍ THPT
Ngày Buổi Nội dung thực hiện Người thực
hiện
17/2
Sáng
7h30 – 8h00
8h00 – 9h00
9h00 – 9h15
9h15 – 11h00
- Khai mạc
- Tổ chức lớp học
- Giới thiệu qui trình biên soạn đề
kiểm tra
- Giải lao
- Nghiên cứu tài liệu
GV cốt cán
GV cốt cán
GV
Chiều
14h00 – 16h00
16h00 – 16h15
16h15 – 17h00
- Thực hành: xây dựng đề kiểm tra
- Giải lao
- Trình bày bài thực hành
GV
18/2
Sáng
7h30 – 9h00
9h00– 9h15
9h15 – 10h15
10h15 – 11h00
- Trình bày bài thực hành
- Giải lao
- Xây dựng đề kiểm tra học kì II Địa lí
lớp 12 (chương trình chuẩn)
- Thực hành xác định các cấp độ nhận
thức đề kiểm tra
GV
GV cốt cán
GV
Chiều
Viết bài thu hoạch: Mỗi GV soạn 1 đề
kiểm tra một tiết họac học kì gửi về
chuyên viên trước ngày 15/3/2011
GV
TỔ GIÁO VIÊN CỐT CÁN
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC CHO CÁC NHÓM
Xây dựng ma trân đề kiểm tra và viết đề kiểm tra từ ma trận (có thể đề 1
tiết hoạc học kì)
Nhóm 1, 3: khối 10.
Nhóm 2,4: Khối 11.
Nhóm 5,6: Khối 12
SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT-HỌC KỲ II - ĐỊA LÍ 12
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
I-Xác định mục tiêu kiểm tra
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề : địa lí
dân cư, địa lí các ngành kinh tế của chương trình địa lí 12-chuẩn.
- Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các
biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp;
- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình
GDPT phần địa lí dân cư, địa lí ngành kinh tế; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh
hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể;
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học .
II-Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra tự luận
III-Xây dựng ma trận đề kiểm tra: ( Ma trận tổng hợp)
Cấp độ nhận
thức
Chủ đề
(Nội dung)
Địa lí dân cư
1. Đặc điểm dân
số và sự phân
bố dân cư
2. Lao động và
việc làm
Nhận biết
-Trình bày một số
đặc điểm dân số
và phân bố dân cư
nước ta
- Trình bày một
số đặc điểm của
nguồn lao động và
sử dụng lao động
ở nước ta.
Thông hiểu
-Phân tích được
nguyên nhân, hậu
quả của dân số
đông, gia tăng
nhanh và phân bố
chưa hợp lí
-Việc làm và
hướng giải quyết.
- Hiểu được ảnh
Vận dụng cấp
độ thấp
-Phân tích bảng
số liệu thống kê,
biểu đồ dân số
Việt Nam.
-Phân tích bảng
số liệu thống kê,
biểu đồ về nguồn
lao động, sử dụng
lao động, việc làm
và giải thích.
Vận dụng cấp
độ cao
3. Đô thị hóa
4. Chất lượng
cuộc sống
hưởng của quá
trình ĐTH đến
phát triển KT –
XH.
-Vẽ và phân tích
biểu đồ, số liệu
thống kê về số
dân và tỉ lệ dân đô
thị Việt Nam.
-Vẽ và phân tích
biểu đồ, số liệu
thống kê về sự
phân hoá thu nhập
bình quân /người
giữa các vùng.
25 % tổng số
điểm = 2,5 điểm
40 % tổng số
điểm = 1,0 điểm;
20 % tổng số
điểm = 0,5 điểm;
40 % tổng số
điểm = 1,0 điểm;
Địa lí các
ngành kinh tế
1. Chuyển dịch
CCKT
2.Vấn đề phát
triển và phân bố
nông nghiệp
3.Vấn đề phát
triển và phân bố
công nghiệp.
-Trình bày được
cơ cấu của ngành
NN, tình hình
phát triển và phân
bố NN.
-Trình bày những
thuận lợi và khó
khăn để phát triển
và phân bố ngành
thủy sản.
-Trình bày được
vai trò, tình hình
phát triển và phân
bố lâm nghiệp.
-Trình bày được 1
số đặc điểm cơ
bản của 7 vùng
NN
-Trình bày được
cơ cấu CN theo
ngành, TPKT,
theo lãnh thổ.
-Trình bày được
-Phân tích được
sự chuyển dịch.
CCKT theo
ngành, theo TP
và theo lãnh thổ.
- Chứng minh
được các đặc
điểm chính của
nền NN nước ta.
-Chứng minh
được xu hướng
chuyển dịch cơ
cấu NN.
- Phân tích được
các nhân tố ảnh
hưởng tới tổ chức
LTNN.
- Tìm sự khác
nhau trong
chuyên môn hoá
NN giữa các
vùng.
-Phân tích ảnh
hưởng của các
nhân tố tới
TCLTCN.
- Phân biệt được
-Vẽ và phân tích
biểu đồ, số liệu
thống kê về sự
chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo
ngành, theo thành
phần.
- Giải thích được
các đặc điểm
chính của nền NN
nước ta.
- Vẽ biểu đồ và
phân tích sự
chuyển dịch cơ
cấu ngành trồng
trọt.
- Sử dụng Át lát
địa lí VN và kiến
thức đã học nhận
xét sự phân hoá
lãnh thổ CN.
- Giải thích
được nguyên
nhân của sự
chuyển dịch
CCKT theo
ngành, thành
phần và lãnh
thổ.
- Kĩ năng tính
toán.
- Nhận xét
được mối quan
hệ giữa tốc độ
tăng trưởng và
sự thay đổi cơ
cấu.
- Giải thích sự
khác nhau
trong chuyên
môn hoá NN
giữa các vùng.
- Giải thích vì
sao có sự phân
hoá lãnh thổ
công nghiệp?
tình hình phát
triển và phân bố
của một số ngành
CN trọng điểm.
một số hình thức
tổ chức lãnh thổ
công nghiệp ở
nước ta
- Vẽ biểu đồ và
nhận xét về sự
chuyển dịch cơ
cấu ngành CN
qua các năm.
-Sử dụng Át lát
ĐLVN để phân
tích cơ cấu ngành
của 1 số TTCN.
- Giải thích sự
phân bố của
các ngành CN
trọng điểm.
.
75 % tổng số
điểm = 7,5 điểm
34 % tổng số
điểm = 2,5 điểm
20 % tổng số
điểm = 1,5 điểm
34 % tổng số
điểm = 2,5 điểm;
12 % tổng số
điểm = 1,0
điểm
Tổng số điểm:
10
= 100%
3,5 điểm; 35 %
tổng số điểm
2,5 điểm; 25 %
tổng số điểm
3,5 điểm; 35 %
tổng số điểm
0,5 điểm; 5 %
tổng số điểm
Cấp độ nhận
thức
Chủ đề
(Nội dung)
Địa lí dân cư
Nhận biết
Trình bày hướng
giải quyết việc
làm ở nước ta.
Thông hiểu
Vận dụng cấp
độ thấp
Giải thích được vì
sao việc làm đang
là vấn đề KT-XH
lớn ở nước ta ?
Vận dụng cấp
độ cao
25 % tổng số
điểm = 2,5 điểm
60 % tổng số
điểm = 1,5 điểm;
40 % tổng số
điểm = 1,0 điểm;
Địa lí các ngành
kinh tế
1. Chuyển dịch
CCKT
2.Vấn đề phát
triển và phân bố
nông nghiệp
3.Vấn đề phát
triển và phân bố
công nghiệp.
Trình bày xu
hướng chuyển
dịch cơ cấu kinh
tế theo ngành ở
nước ta.
Nhận xét tình
hình sản xuất
lương thực ở
nước ta.
Nhận xét biểu
đồ đã vẽ.
.
Kĩ năng tính toán.
Vẽ biểu đồ sự
thay đổi cơ cấu
giá trị sản xuất
công nghiệp qua
các năm
.
Giải thích được
sự thay đổi cơ
cấu giá trị sản
xuất công
nghiệp theo
thành phần KT.
.
75 % tổng số
điểm = 7,5 điểm
28 % tổng số
điểm = 2,0 điểm
35 % tổng số
điểm = 2,5
điểm
35 % tổng số
điểm = 2,5 điểm;
7% tổng số
điểm = 0,5
điểm
Tổng số điểm: 10
= 100%
3,5 điểm; 35 %
tổng số điểm
2,5 điểm;25 %
tổng số điểm
3,5 điểm; 35 %
tổng số điểm
0,5 điểm; 0,5
% tổng số điểm
IV- Viết đề kiểm tra từ ma trận:
KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II - ĐỊA LÍ 12
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
Câu 1 (2,5 điểm)
Vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
Hướng giải quyết việc làm.
Câu 2 (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2006
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324
Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849
1. Tính năng suất lúa của các năm theo bảng số liệu trên.
2. Nhận xét tình hình tăng năng suất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2006.
Câu 3 (2,0 điểm)
Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta.
Câu 4 (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế Năm 2000 Năm 2005
Nhà nước 34,2 25,1
Ngoài nhà nước 24,5 31,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41,3 43,7
Tổng số 100,0 100,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành
phần kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2005.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân
theo thành phần kinh tế ở nước ta và giải thích.
Hết
V. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta vì: (1,0điểm)
- Tỉ lệ thất nghiệp cao: 2,1% nhất là ở thành thị (5,1%).
- Tỉ lệ thiếu việc làm cao 8,1% nhất là ở nông thôn (9,3%).
Do LLLĐ đông, kinh tế chậm phát triển, cơ cấu ngành nghề, đào tạo chưa hợp lí.
b. Hướng giải quyết: (1,5điểm)
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động để khai thác tài nguyên hợp lí.
- Thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
- Đa dạng hoá cơ cấu ngành nghề ở nông thôn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo.
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Tính năng suất lúa của nước ta qua các năm: (1,0điểm)
Năng suất lúa được tính bằng sản lượng chia cho diện tích, ta có bảng sau:
Năm 1990 1995 1999 2003 2006
Năng suất (tạ/ha) 31,8 36,9 41,0 46,4 48,9
b. Nhận xét: (1,0điểm) Năng suất lúa của nước ta liên tục tăng qua các năm, từ 31,8 tạ/ha
(1990) ->36,9 tạ/ha (1995) -> 41,0 tạ/ha (1999) -> 46,4 tạ/ha (2003) -> 48,9 tạ/ha (2006).
Câu 3 (2,0 điểm)
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành:
- Giữa các ngành: Tăng tỉ trọng ngành CN-XD, giảm tỉ trọng ngành nông - lâm - thuỷ
sản, tỉ trọng ngành dịch vụ tuy chưa ổn định nhưng nhìn chung là có sự chuyển biến
tích cực.
- Trong nội bộ từng ngành cũng có sự chuyển dịch khá rỏ:
+ Ngành nông-lâm-thuỷ sản.
+ Ngành công nghiệp-xây dựng.
+ Ngành dịch vụ.
Câu 4 (3,5 điểm)
a. Vẽ biểu đồ: (1,5 điểm)
Vẽ biểu đồ hình tròn, mỗi năm một biểu đồ.
Yêu cầu: Chia tỉ lệ chính xác, ghi đủ tên biểu đồ, giá trị % mỗi hợp phần, chú giải.
b. Nhận xét và giải thích: (2,0điểm)
- Từ năm 2000 đến năm 2005, cơ cáu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế
phân theo thành phần kinh tế của nước ta có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước giảm 9,1%.
+ Tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 6,7%.
+ Tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2,4%.
- Sở dĩ có sự thay đổi trên là do chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần của
nước ta.
Hết
VI. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm
các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai
sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để
đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần
đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm đã thích
hợp chưa? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn
chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KÌ I – MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của học sinh.
- Giúp cho học sinh biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra
- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh
- Phát hiện sự phân hóa về trình độ học lực của học sinh để đề ra biện pháp dạy học
phân hóa cho phù hợp
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ nhận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thức
Chủ đề
( Nội dung)
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Sự tương phản về
trình độ phát triển
KT-XH giữa các
nhóm nước
Vẽ biểu đồ và
nhận xét bảng số
liệu về:
GDP/người, cơ
cấu GDP phân
theo khu vực kinh
tế của từng nhóm
nước
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
2,5
Xu hướng toàn
cầu hóa, khu vực
hóa
Trình bày
được các biểu
hiện của toàn
cầu hóa
Cơ hội và
thách thức
của toàn cầu
hóa đối với
Việt Nam
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
1,0 1,5
Một số vấn đề
mang tính toàn
cầu
Sự cần thiết phải
bảo vệ môi
trường
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
2,0
Một số vấn đề
của châu lục và
khu vực
1. Châu Phi
2. Mĩ La -Tinh
3. Tây Nam Á và
Trung Á
Biết được
tiềm năng
phát triển KT
của các nước
Mĩ La-Tinh
Giải thích
được một số
vấn đề về
KT-XH Mĩ
La-Tinh
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
2,0 1,0
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ %: 100
Số điểm: 3,0
30 %
Số điểm: 4,5
45 %
Số điểm: 2,5
25 %
IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1: (2,5 diểm)
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước –
năm 2004
(Đơn vị: %)
Nhóm nước Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Phát triển 2,0 27,0 71,0
Đang phát triển 25,0 32,0 43,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các
nhóm nước năm 2004.
b. Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004.
Câu 2: (2,5 điểm)
Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hóa. Xu hướng toàn cầu hóa mang lại những cơ
hội gì cho sự phát triển KT-XH nước ta?
Câu 3: (2,0 điểm)
Vì sao nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng và hậu quả của nó?
Câu 4: (3,0 điểm)
Tự nhiên của Mĩ La-Tinh có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế? Vì sao điều
kiện tự nhiên thuận lợi nhưng nền kinh tế nhiều nước ở đây vẫn còn chậm phát triển?
Hết
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề : Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
Câu 1.
a. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ.
b. Tại sao có sự phân hoá đó?
Câu 2. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp khai thác than và
dầu khí ở nước ta.
Câu 3.
a. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm. Những ngành công nghiệp nào được xác
định là ngành trọng điểm ở nước ta hiện nay.
c. Tại sao nước ta phải đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 4. Tại sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được coi là ngành công nghiệp
trọng điểm của nước ta.
Câu 5. Tại sao Hà Nội, Hải Phòng lại là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng
bằng sông Hồng.
Câu 6. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
a. Kể tên 5 nhà máy thủy điện đang hoạt động có công suất vào loại lớn nhất nước ta
hiện nay.
b. Trình bày đặc điểm phân bố các nhà máy nhiệt điện ở nước ta.
Câu 7. Tại sao các nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp và thủy sản là
những hàng hóa xuất khẩu chủ lực và có tốc độ tăng nhanh trong những năm gần đây.
Câu 8.
a. Nêu điểm chung của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
b. Phân tích thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp điện?
Câu 9. Cho bảng số liệu sau:
Số lượng quần áo may sẵn phân theo thành phần kinh tế của nước ta (Đơn vị : triệu cái)
Thành phần kinh tế 1995 2006
Tổng cộng
Trong đó:
- Khu vực kinh tế Nhà nước
- Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước
- Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
172
72
73
27
1 155
145
426
584
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu số lượng quần áo may sẵn phân
theo thành phần kinh tế năm 1995 và 2006.
b. Dựa vào biểu đồ nhận xét và giải thích.
Câu 10. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng nước ta năm 1996 và 2006 (Đơn vị %)
Vùng Năm Năm 1996 Năm 2006
Đồng bằng sông Hồng 17,1 20,6
Trung du và miền núi Bắc Bộ 6,9 4,7
Bắc Trung Bộ 3,2 2,2
Duyên hải Nam Trung Bộ 5,3 4,4
Tây Nguyên 1,3 0,7
Đông Nam Bộ 49,6 55,2
Đồng bằng sông Cửu Long 11,2 8,7
Không xác định 5,4 3,5
1. Xếp thứ tự từ cao đến thấp tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng
nước ta năm 1996 và 2006.
2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu công nghiệp phân theo vùng kinh tế nước ta giai
đoạn 1996-2006.
KẾT QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC NHÓM
Câu hỏi/
Nhóm Cấp độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp
độ thấp
Vận dụng cấp
độ cao
Một
Hai
Ba
KẾT QUẢ
Cấp độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp
độ thấp
Vận dụng cấp
độ cao
Câu hỏi 3, 6(a), 8(a),
10(a)
1(a), 2, 4, 6(b),
10(b).
1(b), 5, 9 7, 8(b)
CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC CÂU HỎI KHỐI 11
Chủ đề: Nhật Bản
Câu 1: (Biết)
Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
Câu 2: (Hiểu)
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với việc phát triển
kinh tế Nhật Bản.
Câu 3: (Biết)
Nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản.
Câu 4: (Vận dụng thấp)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển
kinh tế Nhật Bản.
Câu 5: (Vận dụng thấp)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản (Đơn vị %)
Năm
Nhóm tuổi
1970 2005
Dưới 15 23,9 13,9
Từ 15 – 64 tuổi 69,0 66,9
65 tuổi trở lên 7,1 19,2
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản trong 2 năm
trên.
b) Nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản.
Câu 6: (Hiểu)
Đặc điểm dân cư Nhật Bản có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
kinh tế?
Câu 7: (a. Biết, b. Hiểu)
a. Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế
giới thứ II.
b. Nguyên nhân của sự phát triển đó?
Câu 8: (Hiểu)
Chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao?
Câu 9: (Vận dụng thấp)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản trong các năm (đơn vị: tỉ đô la)
Năm 1990 1995 2000 2001 2004
Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 403,5 565,7
Nhập khẩu 235,4 335,5 379,5 349,1 454,5
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các
năm.
b) Nhận xét tình hình phát triển ngành ngoại thương của Nhật Bản.
Câu 10: (Vận dụng cao)
Tại sao Hôn-su là vùng kinh tế phát triển nhất của Nhật Bản?