Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI HSG Hạ long (vòngII)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.61 KB, 4 trang )

phòng giáo dục đào tạo kì thi học sinh giỏi thành phố
tp hạ long Năm học 2010 2011
Môn: Hoá học lớp 9 vòng 2
Thời gian: 150phút (không kể thời gian giao đề)
đề chính thức
Câu 1 (4 điểm):
a/ Có 3 bình khí: CO
2
, H
2
, và CH
4
. Hãy trình bày phơng pháp hoá học để nhận biết từng
bình khí.
b/ Hãy trình bày phơng pháp hoá học để nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp khí gồm: N
2
,
CO
2
và SO
2
.
Câu 2 (3 điểm):
Hãy chọn 6 dung dịch muối X
1
, X
2
, X
3
, X
4


, X
5
, X
6
ứng với 6 gốc axit khác nhau thoả
mãn các điều kiện sau:
a) X
1
+ X
2
> có khí bay ra.
b) X
1
+ X
3
> có kết tủa.
c) X
2
+ X
3
> có kết tủa và khí bay ra.
d) X
4
+ X
5
> có kết tủa.
e) X
5
+ X
6

> có kết tủa.
Câu 3 (5 điểm)
Cho x g P
2
O
5
vào 100g nớc thu đợc dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 125g dung
dịch NaOH 16% ngời ta thu đợc dung dịch B.
a. Viết thứ tự các phản ứng có thể xảy ra.
b. x có giá trị trong khoảng giới hạn nào để dung dịch B có hai muối là Na
2
HPO
4

và NaH
2
PO
4
.
c. Xác định giá trị x để trong dịch B nồng độ phần trăm của 2 muối Na
2
HPO
4

NaH
2
PO
4
bằng nhau.
Câu 4 ( 4 điểm):

Hoà tan 13,2g hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hoá trị vào 400ml dung dịch HCl
1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc 32,7g hỗn hợp muối khan.
a. Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b. Tính thể tích khí hidro sinh ra.(đktc)
Câu 5 ( 4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 7,3g một hợp chất hữu cơ thu đợc 13,2g CO
2
và 4,5g H
2
O. Mặt khác
hoá hơi hoàn toàn 29,2 g chất hữu cơ trên thu đợc thể tích hơi bằng với thể tích của 6,4g
oxi (trong cùng điều kiện).
Tìm công thức phân tử chất hữu cơ nói trên.
Biết NTK: Fe =56; S =32; O =16; Zn = 65; Cu = 64; Na = 23; H = 1; P = 31.
Hết
biểu điểm chấm
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
4 điểm
a. Trớc hết cho từng chất khí đi qua nớc vôi trong d, nơi nào kết tủa
tạo thành đó là CO
2
. Đốt cháy từng khí rồi cho sản phẩm đi qua n-
ớc vôi trong d, nơi nào đục là CO
2,
nhận ra CH
4
còn lại là H
2
CO

2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3


+ H
2
O
2H
2
+ O
2


to
2H
2
O
CH
4
+ 2O
2


to
CO

2
+ 2H
2
O
b. Cho hốn hợp khí ttừ từ qua nớc Brôm d , màu nâu đỏ của brôm
nhạt màu một phần chứng tỏ trong hỗn hợp có SO
2
SO
2
+ 2H
2
O + Br
2


2HBr + H
2
SO
4
Cho hỗn hợp khí còn lại qua nớc vôi trong d, thấy kết tủa chứng tỏ
trong hỗn hợp có khí CO
2

CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO

3


+ H
2
O
Khí còn lại trộn với H
2
và đun nóng 400
o
C với bột Fe và xúc tác
thấy tạo thành khí mùi khai, làm xanh giấy quỳ ớt (NH
3
) chứng tỏ
hỗn hợp có N
2
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
Câu 2
3 điểm
Có thể chọn muói X
1
: Na
2
SO
3
; X

2
: NaHSO
4
, X
3
: Ba(HCO
3
)
2
, x
4
:
Na
2
CO
3
, X
5
: AgNO
3
, X
6
: AlCl
3
.
(chọn đúng mỗi chất đợc 0,5 điểm)
Viết đúng các phơng trình minh hoạ.
0,5x6
Câu 3
5 điểm

a. Viết thứ tự các phơng trình có thể xảy ra:
P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
H
3
PO
4
+ 3NaOH

Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
H
3
PO
4

+ 2Na
2
PO
4


3Na
2
HPO
4
H
3
PO
4
+ Na
2
HPO
4

2NaH
2
PO
4
b. Xét phản ứng tạo hai muối:
H
3
PO
4
+ NaOH


NaH
2
PO
4
+ H
2
O (1)
H
3
PO
4
+ 2NaOH

Na
2
HPO
4
+ H
2
O (2)
n
H3PO4
= 2n
P2O5
=
)(
71142
2
mol
xx

=
n
NaOH
= 0,16.
)(5,0
40
125
mol=
Theo phản ứng (1) và (2) tỷ lệ số mol phải thoả mãn:
1 <
43POnH
nNaOH
< 2 hay 1< 0,5 :
71
x
< 2 => 17,75 < x < 35,5
c. Xét dung dịch B: Gọi nồng đọ % hai muói là c (dạng số thập
phân). Ta có:
m
dd
= x + 100 + 125 = x + 225 = t => x = t 225
n
NaH2PO4
=
120
ct
; n
Na2HPO4
=
142

ct
Theo bài ra ta có phơng trình:
1,0
1,0
1,0
1,0

120
ct
+
142
ct
=
71
225t

120
ct
+
5,0
71
=
ct
=>
71
225t
.
262
17040


22,304 => t-225 = x = 24.348g.
1,0
Câu 4
4 điểm
a) Số mol HCl trong 400ml dung dịch HCl 1,5M là:
n
HCl
= 0,4.1,5 = 0,6(mol)
Gọi M và N là hai kim loại trong hỗn hợp A có hoá trị x; a, b lần l-
ợt là số mol của M và N.
Phơng trình hoá học:
2M + 2xHCl

2MCl
x
+ xH
2

(mol) a xa a 0,5xa
2N + 2xHCl

2NCl
x
+ xH
2

(mol) b xb b 0,5xb
Theo phơng trình: n
HCl
= x(a+b) = 0,6

Ta có m MCl
x
+ mNCl
x
= (M +35,5x)a + (N +35,5x)b = 32,7
Hay: (Ma + Nb) + 35,5x(a+b) = 32,7
Nên: m
M
= m
N
= 11,4 <13,2
Do đó hỗn hợp A không tan hết.
b) Theo phơng trình: n
H2
= 0,5x(a+b) = 0,5 . 0,6 = 0,3(mol)
Thể tích H
2
thu đợc là:
V
H2 (đktc)
= 22,4 . 0,3 = 6,72 (lít)
0,5
0.5
1,5
1,5
Câu 5
4 điểm
Đốt cháy chất hữu cơ thu đợc CO
2
và H

2
O => chất hữu cơ chứa C,
H có thể có O.
Đặt công thức trên là C
x
H
y
O
z
Gọi a là số mol đã dùng, ta có phản ứng:
C
x
H
y
O
z
+ (x +
24
zy

)O
2


to
xCO
2
+
2
y

H
2
O
a ax
2
ay
Mặt khác gọi M là khối lợng mol của hợp chất hữu cơ, theo định
luật Avogađro ta có:
32
4,62,29
=
M
Rút ra M =
146
4,6
32.2,29
=
a(12x + y + 16z) = 7,3 (1)
Suy ra ax =
3,0
44
2,13
=
(2)

25,0
18
5,4
2
==

ay
(3)
0,5
0,5
0,5
1,0
M = 146 => 12x + y + 16z = 146 (4)
(1) ; (4) => a = 0,05. Thế vào (2) => x = 6
(3) => y = 10
(4) => z = 4
Vậy công thức phân tử cần tìm là C
6
H
10
O
4
.
0,5
0,5
Chú ý
- Các cách giải khác đúng mà không sai bản chất hoá học, lập
luận đúng cho đủ số điểm.
- Các phơng trình phản ứng viết đúng, không cân bằng hoặc
cân bằng sai không tính điểm.
- Trạng thái các chất cần ghi đủ mới cho điểm tối đa.
20 điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×