Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ NẤU ĂN
I. Mục tiêu
- Gi
úp HS hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và vai trò, vò trí
của nghề nấu ăn trong đời sống con người
- Bi
ết được những yêu cầu, những đặc điểm cơ bản của nghề và triển vọng của nghề
trong nền kinh tế phát triển
II. Chuẩn bò
1. Giáo viên : giáo án, sgk
2. Học sinh : sgk, vở ghi
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp ( ktss và vs) 1’
9/5 :
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở học sinh
3. Bài mới
a. Giới thiệu (2’)
Nghề nấu ăn đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người và là nghề thiết
thực nhất trong thời đại ngày nay. Để hiểu được tầm quan trong của nghề đối với con người,
chúng ta tìm hiểu kó bài đầu tiên của nghề.
b. Hoạt động
Hoạt động thầy - trò Nội dung
GV: n uống là một nhu cầu thiết yếu để con người
tồn tại. Tuy nhiên ăn ntn để phát triển toàn diện về
trí lực và thể lực lại là một vấn đề không đơn giản,
mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có thức ăn, đồ uống
riêng phù hợp với thói quen và tập quán đó là do
cách nấu nướng, chế biến … tạo nên
GV: Gọi HS đọc phần vai trò, vò trí sgk/5
HS đọc, chú ý
GV chia nhóm để thảo luận
? Trong đời sống nghề nấu ăn đóng vai trò, vò trí
ntn?
HS: Đại diện nhóm trả lời, nhận xét
GV: Nhận xét, kết luận để HS ghi vào vở
? Em có nhận xét gì về tính đa dạng của ăn uống
hiện nay?
HS: - Cơ sở thực hiện nấu ăn: Bếp ăn gia đình, bếp
ăn tập thể, cửa hàng ăn uống, nhà hàng, quán ăn,
khách sạn
- Loại hình ăn uống: Cơm hằng ngày, bữa tiệc,
bữa cổ, thức ăn công nghiệp, thức ăn nhanh, cơm
phần, cơm dóa, cơm hộp, ăn tự chọn, ăn theo thực
I. Vai trò, vò trí của nghề nấu ăn
(15’_
- Con người muốn khoẻ mạnh phải
hội tụ nhiều yếu tố, trong đó ăn uống
đóng vai trò quan trọng nhất
- Cơ thể con người luôn đòi hỏi phải
có đủ chất dinh dường …
- Nghề nấu ăn là nghề thiết thực
phục vụ cho nhu cầu của con người
….
- Nghề nấu ăn thể hiện nét văn hoá
ẩm thực đặc thù của dân tộc, vì vậy
cần được vận dụng và phát huy.
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
đơn.
GV: Để phát huy tốt tác dụng của chuyên môn
( thuộc lónh vực ăn uống)
? Yêu cầu cơ bản của nghề là gì?
HS: Muốn việc nấu ăn có hiệu quả thiết thực phục
vụ cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể, người nấu ăn
phải nắm được điểm của nghề.
GV cho HS quan sát hình 1,2,3,4 sgk/ 6,7,8
HS: quan sát để nhận xét các hình trên.
GV lưu ý: Đặc điểm của sản phẩm lao động góp
phần quan trọng của sức khoẻ cho con người, vì thế
nên chú ý đến vệ sinh an toàn thực phẩm để đảm
bảo cho tính mạng con người
?Muốn nấu ăn ngon người nội trợ phải có điều kiện
gì?
HS: Trả lời
GV: Treo ảnh thể hiện nhi cầu ăn uống của con
người ở mọi nơi, mọi lúc
GV: Từ vai trò, vò trí của nghề đã được đề cập đến.
Để HS hiểu sâu thêm chuyển tìm hiểu III
? Em hãy nêu tầm quan trọng của nghề nấu ăn ?
HS: Muốn nấu ăn ngon phải có tay nghề giỏi, vì thế
nấu ăn là nghề không thể thiếu được
? Theo em, muốn có tay nghề phải có những điều
kiện gì?
HS: Kiến thức chuyên môn và kó năng thực hành
? Muốn có kiến thức, kó năng thì phải làm thế nào?
HS: Phải học lí thuyêt + thực hành
GV: giải thích thêm để học sinh hiểu sâu hơn
? Theo em, các cuộc hành trình xuyên quốc gia,
khách du lòch trong và ngoài nước thường thích tìm
hiểu điều gì?
HS: Đất nước, con người đặc biệt là nét văn hoá ẩm
thực độc đáo khi họ đặc chân đến, vì đó là nét đặc
trưng của bản sắc dân tộc gắn liền với văn minh
nhân loại.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
(15’)
1/ Đặc điểm
a. Đối tượng lao động
Đó là những nguyên liệu lương thực
và thực phẩm tươi sống, ướp muối,
cùng với các gia vò.
b. Công cụ lao động: nồi, niêu, chảo,
muỗng, bếp …
c. Điều kiện lao động
Do đặc thù của nghề nghiệp
d. Sản phẩm lao động
Các món ăn, món bánh phục vụ hằng
ngày, bữa tiệc, liên hoan ….
2/ Yêu cầu của nghề
- Có đạo đức nghề nghiệp
- Nắm vững kiến thức chuyên môn
- Có kó năng thực hành ( nấu nướng)
- Biết tính toán chọn lựa thực phẩm
- Biết chế biến món ăn …
III. Triển vọng của nghề (8’)
1. Nhu cầu ăn uống
-n uống là nhu cầu không thể thiếu
được của con người.
- Nhu cầu này ngày được nâng lên
theo đà phát triển của xã hội
2. Tay nghề và phương tiện
Phải học lý thuyết và thường xuyên
thực hành
3. Khả năng đóng góp của nghề
trong việc phát triển kinh tế
Khách du lòch
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
? Em hãy nêu những món ăn dân tộc của đòa phương
và cả nước?
HS: Hà nội: bún chả TPHCM: lẩu mắm
Huế: cơm hến Quảng Nam: Mì
quảng
GV: Những món ăn dân tộc có giá trò không chỉ là
những món ăn đặc sản đắt tiền mà có khi chỉ là
những món ăn bình dân như cà pháo, tương bần….
? Em hãy nêu đặc điểm và giá trò của các món ăn
dân tộc?
HS: Các món ăn dân tộc đều đơn giản, lạ miệng, có
đủ chất dinh dưỡng, mang bản sắc của vùng miền ….
4. Củng Cố: (3’) Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại
5. Dặn Dò: ( 1’) Về nhà học bài và chuẩn bò bài 2
Tuần : 2; 3 Ngày soạn:
Tiết : 2; 3 Ngày dạy:
Bài 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ NHÀ BẾP
I. Mục tiêu
- Gi
úp HS hiểu đặc điểm và công dụng các loại đồ dùng nhà bếp
- Ca
ùch sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bò nhà bếp để đảm bảo an toàn lao động khi
nấu ăn
II. Chuẩn bò
1. Giáo viên : giáo án, sgk
2. Học sinh : sgk, vở ghi
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp ( ktss và vs) 1’
9/5 :
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1.Tầm quan trọng của việc ăn uống đối với con người như thế nào?
2. Những yêu cầu đối với người làm nghề nầu ăn là gì?
3. Bài mới
a. Giới thiệu (2’)
Đồ dùng trong nhà bếp giúp cho công việc nấu ăn trở nên dễ dàng, nhanh chóng và đạt
hiệu quả cao. Nhưng vì đồ dùng có nhiều loại và kiểu dáng kác nhau. Để biết được đặc điểm
và công dụng của các loại đồ dùng trong nhà bếp, chúng ta tìm hiểu bài mới
b. Hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung
GV cho HS quan sát hình ảnh nhà bếp I. Dụng cụ, thiết bò nhà bếp
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
HS: quan sát
? Em hãy phân loại dụng cụ và thiết bò nhà bếp
theo tính năng sử dụng của mỗi loại?
HS: Dụng cụ nhà bếp: ……
Thiết bò nhà bếp: ………
GV: Dựa vào hình 5 sgk/12 để trả lời
HS: quan sát
? Nhà bếp có những loại thiết bò gì?
HS: Thiết bò dùng điện: bếp điện ….
Thiết bò dùng gas : bếp gas
? Theo em, những loại dụng cụ thiết bò này được
cấu tạo bằng những chất liệu gì?
HS: Được cấu tạo bằng nhiều chất liệu khác nhau:
nhôm, sắt, tráng men, gỗ….
? Em hãy kể tên một số thiết bò khác mà em biết?
HS: Máy hút mùi, bình nước nóng…
? Tính chất, cấu tạo của mỗi loại dụng cụ, thiết bò
có ảnh hưởng gì đến cách sử dụng và bảo quản?
HS: Mỗi loại dụng cụ, thiết bò được cấu tạo bằng
những chất liệu khác nhau, có độ bền khác nhau,
cách sử dụng và bảo quản cũng khác nhau. Do đó,
cần tìm hiểu kó tính chất của mỗi loại để có cách
sử dụng và bảo quản hợp lí.
GV cho HS quan sát h5 sgk/12
HS quan sát
? Những dụng cụ, thiết bò nào trong nhà bếp được
làm bằng gỗ?
HS: thớt, chày, cối …
? Theo em, cần phải sử dụng và bảo quản chúng
ntn cho phù hợp?
HS: - Không ngâm nước
- Sử dụng xong phải rửa sạch sẽ……
? Những dụng cụ, thiết bò nào trong nhà bếp được
làm bằng nhựa?
HS: Rổ, thau, bát, đóa…
? Theo em, cần sử dụng và bảo quản chúng ra
sao?
HS: - Không để gần lửa
- Không chứa thức ăn có nhiều dầu mở
? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng thuỷ tinh
và tráng men trong nhà bếp?
HS: bát, cốc, chén, đóa ….
? Cần sử dụng và bảo quản ntn cho an toàn?
HS: Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ vỡ, dễ tróc
1. Dụng cụ nhà bếp
- Dụng cụ cắt thái: dao, thớt ….
- Dụng cụ để trộn: thìa, thau….
- Dụng cụ đo lường: cân, thìa ….
- Dụng cụ nấu nướng: nồi …
- Dụng cụ dọn ăn: bát, đũa …
- Dụng cụ dọn rửa: rổ, chậu ….
- Dụng cụ bảo quản thực phẩm: lồng
bàn, tủ chứa….
2/ Thiết bò nhà bếp
Thiết bò dùng điện: bếp điện ….
Thiết bò dùng gas : bếp gas
II. Cách sử dụng và bảo quản dụng
cụ, thiết bò nhà bếp
1/ Đồ gỗ:
Thớt, chày, cối …
- Không ngâm nước
- Sử dụng xong phải rửa sạch sẽ……
2/ Đồ nhựa
Rổ, thau, bát, đóa…
- Không để gần lửa
- Không chứa thức ăn có nhiều dầu
mở
3/ Đồ thuỷ tinh, đồ tráng men
Bát, cốc, chén, đóa ….
Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ vỡ, dễ
tróc lớp men.
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
lớp men. Nên đun lửa nhỏ ….
? Theo em, đồ dùng nào thường được tráng men,
tại sao phải tráng men?
HS: thau nhựa, ngăn chứa thức ăn. … tráng men vì
để thức ăn khỏi nhiễm mùi sắt
? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng nhôm,
gang trong nhà bếp?
HS: Thau, nồi, xoong…
? Cần sử dụng và bảo quản ntn cho an toàn?
HS: - Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ rạn nứt,
móp méo.
-
Không để ẩm ướt
-
Không đánh bóng bằng giấy nhám
-
Không chứa thức ăn có nhiều mỡ, muối, axít
? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng sắt không
gỉ (Inox) trong nhà bếp?
HS: nồi, xoong, thìa ….
? Nêu cách sử dụng và bảo quản chúng?
HS: Không đun lửa to vì dễ bò ố
- Tránh va chạm với đồ dùng cùng chất liệu
-
Không lau chùi bằng giấy nhám
-
Không chứa thức ăn có nhiều mỡ, muối, axít
? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng sắt không
gỉ (Inox) trong nhà bếp?
HS: Bếp điện, nồi cơm điện ….
?Nêu cách sử dụng an toàn và bảo quản đồ dùng
điện?
HS: Trước khi sử dụng: kiểm tra ổ cắm, dây dẫn
điện
-
Khi sử dụng: đúng quy cách
-
Sau khi sử dụng: chùi sạch lau khô
4/ Đồ nhôm, gang
Thau, nồi, xoong…
- Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ rạn
nứt, móp méo.
- Không để ẩm ướt
- Không đánh bóng bằng giấy nhám
- Không chứa thức ăn có nhiều mỡ,
muối, axít
5/ Đồ sắt không gỉ (Inox)
Nồi, xoong, thìa ….
- Không đun lửa to vì dễ bò ố
- Tránh va chạm với đồ dùng cùng
chất liệu…
6/ Đồ dùng điện
-
Trước khi sử dụng
-
Khi sử dụng
-
Sau khi sử dụng
4. Củng Cố: (3’) Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại
5. Dặn Dò: ( 1’) Về nhà học bài và chuẩn bò bài 3
Tuần : 4; 5 Ngày soạn:
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
Tiết : 4; 5 Ngày dạy:
Bài 3: SẮP XẾP VÀ TRANG TRÍ NHÀ BẾP
I. Mục tiêu
- Gi
úp HS biết cách trang trí và sắp xếp các khu vực nhà bếp hợp lí và khoa học, tạo sự
gọn gàng, ngăn nắp và thoải mái khi nấu ăn
- Bi
ết sử dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình
II. Chuẩn bò
1. Giáo viên : giáo án, sgk
2. Học sinh : sgk, vở ghi
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp ( ktss và vs) 1’
9/5 :
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Dụng cụ, thiết bò nhà bếp thường được làm bằng các chất liệu ntn?
HS: trả lời
3. Bài mới
a. Giới thiệu (2’)
Nhà bếp là nơi thực hiện nhu cầu ăn uống củ mọi thành viên trong gia đình, là nơi
người nội trợ tốn nhiều thời gian và công sức cho việc nấu ăn. Vì thế phải sắp xếp và trang
trí gọn gàng, ngăn nắp và khoa học. Như vậy, muốn sắp xếp gọn gàng chúng ta sang tìm
hiểu bài mới.
b. Hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung
GV nêu vấn đề thực tế
HS: Thảo luận
? Tại sao phải quan tâm đến cách sắp xếp và trang
trí nhà bếp?.
HS: Vì nhà bếp là nơi hàng ngày người nội trợ
tiếp xúc, để tạo không khí vui tươi thoả mái cho
các thành viên trong gia đình, tránh được mệt mỏi,
đồng thời tạo không khí ấm cúng …
?Hãy kể tên những công việc cần dùng trong nhà
bếp?
HS: - Cất giữ thực phẩm chưa dùng
-
Cất giữ dụng cụ làm bếp
-
Chuẩn bò sơ chế thực phẩm: cắt , thái, rửa …
-
Nấu nướng thực hiện món ăn
-
I. Cách sắp xếp và trang trí nhà bếp
1/ Những công việc cần làm
trong nhà bếp
- Cất giữ thực phẩm chưa dùng
-
Cất giữ dụng cụ làm bếp
-
Chuẩn bò sơ chế thực phẩm: cắt ,
thái, rửa …
-
Nấu nướng thực hiện món ăn
-
Bày dọn thức ăn và bàn ăn
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
Bày dọn thức ăn và bàn ăn
GV: Từ những công việc cần làm trong nhàbếp.
? Em hãy xác đònh những đồ dùng cần thiết khi
thực hiện các công việc trong nhà bếp?
HS: - Tủ cất giữ thực phẩm hoặc tủ lạnh.
-
Bàn sửa thức ăn ( gỗ, nhôm, gạch men…)
-
Bàn cắt thái, chậu rửa
-
Bếp đun
-
Bàn để thức ăn vừa nấu xong
-
Tủ, kệ chứa thức ăn và các đồ dùng cho chế
biến và dọn ăn
GV cho HS quan sát H7 sgk/17
HS quan sát để sắp xếp
? Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lí?
HS: Là bố trí các khu vực làm việc trong bếp
thuận tiện cho người nội trợ để công việc được
triển khai gọn gàng và khoa học.
? Tại sao phải chia khu vực hoạt động trong nhà
bếp?
HS: Để công việc được tiến hành gọn gàng ngăn
nắp, khoa học, ít tốn thời gian di chuyển
? Theo em, các khu vực hoạt động trong nhà bếp
được bố trí thế nào?
HS: - Tủ cất giữ thực phẩm nên đặt gần cửa ra vào
nhà bếp
-
Bàn sơ chế nguyên liệu đặt ở khoảng giữa tủ
cất giữ thực phẩm và chổ rửa thực phẩm
-
Bếp đun đặt vào một góc của nhà bếp
-
Cạnh bếp đun nên đặt kệ nhỏ để các loại gia vò
dùng cho việc nấu nướng và bàn để thức ăn
vừa chế biến xong
GV: Nên đặt bồn rửa ở khoảng giữa tủ cất giữ thực
phẩm và bếp đun
Tủ chứa thức ăn, bếp và nơi dọn rửa thức ăn được
tạo thành một tam giác đều, để tiện việc đi lại, di
chuyển ít tốn thời gian
Nếu nhà bếp hẹp nên đặt thẳng hàng
Để nối liền các khu vực khi đặt tủ phải chú ý đến
2/ Những đồ dùng cần thiết khi thực
hiện các công việc nhà bếp
- Tủ cất giữ thực phẩm hoặc tủ lạnh.
-
Bàn sửa thức ăn ( gỗ, nhôm, …)
-
Bàn cắt thái, chậu rửa
-
Bếp đun
-
Bàn để thức ăn vừa nấu xong
-
Tủ, kệ chứa thức ăn và các đồ dùng
cho chế biến và dọn ăn
II. Cách sắp xếp nhà bếp hợp lí
1/ Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp
lí?
Là bố trí các khu vực làm việc trong
bếp thuận tiện cho người nội trợ để
công việc được triển khai gọn gàng và
khoa học
2/ Bố trí các khu vực hoạt động trong
nhà bếp
- Tủ cất giữ thực phẩm nên đặt gần cửa
ra vào nhà bếp
- Bàn sơ chế nguyên liệu đặt ở giữa tủ
cất giữ thực phẩm và chổ rửa thực phẩm
- Bếp đun đặt vào một góc của nhà bếp
- Cạnh bếp đun nên đặt kệ nhỏ để các
loại gia vò dùng cho việc nấu nướng và
bàn để thức ăn vừa chế biến xong
II. Một số cách sắp xếp, trang trí nhà
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
chiều cao, bề mặt chiều rộng tuỳ theo nhà bếp
rộng hay hẹp
? Em hãy kể một số dạng hình nhà bếp thông dụng
trong các hộ gia đình hiện nay?
? Bếp của gia đình em được sắp xếp như thế nào?
HS: Dạng chữ I, dạng 2 đường thẳng song song,
Dạng chữ u, dạng chữ L
GV cho HS quan sát từng dạng
HS: quan sát
? Dạng chữ I được sắp xếp ra sao?
HS: Được sắp xếp một bên tường
? Em hãy nêu h1,2,3 của dạng chữ I là gì?
HS: 1. Tủ chứa thức ăn
2. Nơi dọn rửa
3. Nơi đun nấu
? Các hình này được nối như thế nào?
HS: Các ngăn và kệ tủ
Trên tường có các ngăn tủ chứa bát đóa, thức ăn và
vật dụng cần thiết
? Dạng hai đường thẳng song song được sắp xếp
như thế nào?
HS: Sử dụng hai bức tường đối diện
? Theo em, vò trí khu vực làm việc nên sắp xếp
ntn?
HS: 1. Tủ chứa thức ăn
2. Nơi dọn rửa
3. Nơi đun nấu
? Các khu vực được nối bằng gì?
HS: Ngăn và kệ tủ
? Dạng chữ U được đặt ra sao?
HS: Đặt 3 cạnh tường
? Em hãy nêu tên của các khu vực đã được đóng
khung trên sơ đồ bếp chữ U.
HS: 1. Tủ chứa thức ăn
2. Nơi dọn rửa
3. Nơi đun nấu
4. Được nối ngăn và kệ tủ
5. Trên tường có các ngăn tủ chứa bát, đóa,
thức ăn và vật dụng cần thiết.
? Theo em cách sắp xếp này đã hợp lí chưa?
HS: Hợp lí vì các khu vực làm việc nằm trên 3
góc của tam giác đều tưởng tượng, nối liền bởi các
ngăn và kệ tủ, dưới thấp cũng như trên tường nên
tiện việc đi lại, di chuyển và ít tốn thời gian
? GV cho HS quan sát h11sgk/20
HS quan sát
bếp thông dụng
1/ Dạng chữ I
Được sắp xếp một bên tường
2/ Dạng hai đường thẳng song song
Sử dụng hai bức tường đối diện
3/ Dạng chữ U
Đặt 3 cạnh tường
4/ Dạng chữ L
Sử dụng hai bức tường thẳng góc
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
? Dạng chữ L được đặt ra sao?
HS: Sử dụng hai bức tường thẳng góc
GV Em hãy cho biết tên gọi các khu vực làm việc.
? Cách sắp xếp này đã hợp lí chưa?
HS: Hợp lí vì nó nằm trên 3 góc của tam giác
tưởng tượng và được nối liền bởi các ngăn tủ và kệ
tủ ở dưới thấp cũng như trên tường.
4. Củng Cố: (3’) Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại
5. Dặn Dò: ( 1’) Về nhà học bài và chuẩn bò bài 4
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:
BÀI 4. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NẤU ĂN
I. Mục tiêu
- Gi
úp HS hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn để có biện pháp đề
phòng thích hợp.
- Bi
ết cách đảm bảo an toàn lao động trong khi làm việc tại nhà bếp
- Bi
ết cách sử dụng cẩn thận, chính xác các công cụ, thiết bò trong nhà bếp
II. Chuẩn bò
1. Giáo viên : giáo án, sgk
2. Học sinh : sgk, vở ghi
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp ( ktss và vs) 1’
9/5 :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy khu vực hoạt động trong nhà bếp?
? Những công việc thường làm trong nhà bếp?
3. Bài mới
a. Giới thiệu (2’)
Cần phải đảm bảo an toàn lao động trong nấu ăn, vì nếu để xảy ra tai nạn nguy hiểm
như: bỏng lửa, nước sôi, cháy nổ gas, điện giật …sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng con
người, để hiểu rõ những nguyên nhân gây ra tai nạn chúng ta cùng tìm hiểu bài 4.
b. Hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung
? Em hãy nêu những tai nạn liên quan đến việc
nấu ăn?
HS: Đứt tay, bỏng lửa, nước sôi, cháy nổ bình gas,
phụt bếp dầu, điện giật, trượt ngã…
I. An toàn lao động trong nấu ăn
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
? Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động
trong nấu ăn?
HS: Công việc nấu ăn trong nhà bếp rất nhiều,
những công việc trong nhà bếp thường phải sử
dụng thiết bò, dụng cụ chuyên dùng dễ gây nguy
hiểm.
?Em hãy nêu những dụng cụ, thiết bò dễ gây tai
nạn?
HS: Dụng cụ, thiết bò cầm tay: dao, xoong, …có
tay cầm bò hỏng
Dụng cụ, thiết bò dùng điện : bếp nồi, cơm
điện, phích nước…
? GV cho HS quan sát H13sgk/23
HS: quan sát
? Em hãy điền nội dung thích hợp dưới mỗi hình
HS: a. Dùng dao ….
b. Để thức ăn rơi vãi…
c. d. Sử dụng xoong, nồi, chảo có tay
cầm không xiết chặt…
e. Khi đun nước đặt vòi nước ở vò trí …
g. Sử dụng nồi áp suất….
h. Sử dụng bếp điện…
GV: Từ những nguyên nhân gây ra tai nạn trong
nấu ăn, theo em có những biện pháp thích hợp
nào để đảm bảo an toàn trong lao động không?
GV treo giấy khổ to
HS thảo luận lên bảng điền vào để hoàn thành
bảng
? Biện pháp bảo đảm an toàn khi sử dụng các
dụng cụ và thiết bò dùng điện là gì?
HS: Trước khi sử dụng:
Trong khi sử dung:
1/ Tại sao phải quan tâm đến an toàn
lao động trong nấu ăn
Để tránh xa tai nạn nguy hiểm ảnh
hưởng đến tính mạng con người.
2/ Những dụng cụ, thiết bò dễ gây ra
tai nạn
- Dụng cụ, thiết bò cầm tay: dao, xoong …
có tay cầm bò hỏng
- Dụng cụ, thiết bò dùng điện : bếp nồi,
cơm điện, phích nước…
3/ Nguyên nhân gây ra tai nạn trong
nấu ăn
a: 1
b: 3
c, d : 2
e: 4,5
g: 6
h: 7
II. Biện pháp đảm bảo an toàn trong
lao động trong nấu ăn.
1/ Sử dụng các dụng cụ, thiết bò tay
cầm
Khi sử dụng :
-
Các dụng cụ sắc nhọn: phải cẩn
thận, làm xong phải đặt đúng vò
trí
-
Các dụng cụ thiết bò có tay cầm
-
Các vật dụng dễ cháy: để xa bếp
Lấy các vật dụng trên cao: Phải cẩn
thận tránh đổ vỡ
Bê những đồ dùng nấu sôi: Phải hết
sức cẩn thận để không đổ, rơi, vãi thức
ăn làm trơn trượt nền nhà.
2/ Sử dụng các dụng cụ, thiết bò dùng
điện
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
Sau khi sử dụng:
? Em hãy nêu một số biện pháp đảm bảo an toàn
lao động khi sử dụng các đồ dùng điện sau đây?
HS: Bếp điện: đặc biệt chú ý loại bếp điện hở
Nồi cơm điện: Phải luôn giữ đáy xoong ở
trạng thái ban đầu.
m điện: cần chú ý tránh hở điện ở vỏ ấm
cũng như dây dẫn để tránh điện giật khi sử dụng.
Lò nướng điện: Phải vệ sinh sạch sẽ sau khi
dùng, khi vệ sinh rút ổ cắm điện tránh chạm, mát
dây điện giật.
Máy đánh trứng:
Máy xây thực phẩm:
GV chia tổ thảo luận
HS thảo luận thực tế
? Biện pháp phòng ngừa?
HS: Không dùng xăng thay dầu để nấu bếp,
không quẹt lửa cạnh xăng ….
GV lưu ý:
Tránh để vật dụng, chất liệu dễ cháy nổ cạnh lò
lửa.
Không chứa xăng dầu trong nhà
Sử dụng bếp lò cẩn thận: bếp dầu, bếp điện
- Trước khi sử dụng: phải kiểm tra kó ổ
cắm, dây dẫn điện, các chi tiết được lắp
ghép thích hợp và tìm hiểu cách sử dụng
- Trong khi sử dụng: phải theo dõi
nguồn điện, sử dụng đúng qui cách để
tránh cháy nổ, giật điện
- Sau khi sử dụng: cần lau chùi đồ dùng
cẩn thận sạch sẽ, để nơi khô ráo, bảo
quản chu đáo.
3/ Biện pháp phòng ngừa vì lửa, gas,
dầu, điện
- Bếp dầu: kiểm tra bấc đun, lượng dầu
- Bếp gas: kiểm tra kó bình gas, ống dẫn
gas
- Bếp điện: kiểm tra dây dẫn điện, ổ cắm
4. Củng Cố: (3’) Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại
? Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn?
HS: Để tránh xa tai nạn nguy hiểm như: bỏng lửa, nước sôi, bình gas…
5. Dặn Dò: ( 1’) Về nhà học bài và chuẩn bò bài 5
Tuần 7; 8 Ngày soạn:
Tiết 7; 8 Ngày dạy:
BÀI 5: THỰC HÀNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
I. Mục tiêu
- Gi
úp HS rõ về các loại thực đơn dùng trong ăn uống
- Bi
ết cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày, các bữa liên hoan, chiêu
đãi
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
- Th
ực hiện một số loại thực đơn dùng trong liên hoan chiêu đãi khách các có khả năng
vận dụng vào nhu cầu thực tế
II. Chuẩn bò
1. Giáo viên : giáo án, sgk
2. Học sinh : sgk, vở ghi
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp ( ktss và vs) 1’
9/5 :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Những biện pháp phòng tránh tai nạn rủi ro khi sử dụng bếp nấu: bếp điện, bếp dầu,
gas
HS: Bếp điện: Khi sử dụng: ……………………
Trong khi sử dụng:……………
Sau khi sử dụng: ……………….
Bếp dầu: Kiểm tra bấc đun
Bếp gas: kiểm tra bình gas, ống dẫn gas…
3. Bài mới
a. Giới thiệu (2’)
Cần xây dụng thực đơn một cách hợp lí để thay đổi món ăn đảm bảo ngon miệng, tránh
nhàm chán, kiểm soát được sự cân bằng của dinh dưỡng trong thức ăn. Vậy để nắm được,
chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
b. Hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung
? Tại sao phải xây dựng thực đơn?
HS: Để thực hiện một bữa ăn hợp lí cần phải tính
toán và lập kế hoạch triển khai để đáp ứng yêu
cầu: ăn cái gì? n như thế nào …. Vì vậy cần phải
xây dựng thực đơn.
? Em hãy cho biết thực đơn là gì?
HS trả lời
? Theo em thực đơn dùng cho các bữa ăn hằng
ngày gồm mấy món?
HS: Có từ 3 – 5 món thuộc loại chế biến nhanh
gọn, thực hiện đơn giản
? Trong 5 món có mấy món chính?
HS: Có 3 món chính: canh – mặn – xào, 1 hoặc 2
món phụ nếu có
? Thực đơn được xây dựng trên cơ sở nào?
HS: - Đảm bảo về số lượng và chất lượng phù
hợp với tính chất của bữa ăn hằng ngày
- Đảm bảo về chất dinh dưỡng
- Đảm bảo các nhóm ăn, phù hợp cho số
người và quan tâm đến tuổi tác, tình trạng sức
I. Thực đơn cho các bữa ăn thường
ngày của gia đình
- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những
món ăn dự đònh sẽ phục vụ trong bữa
tiệc, bữa cỗ, bữa liên hoan hay bữa ăn
hằng ngày
- Gồm 3- 5 món
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
khoẻ của từng người trong gia đình
? Theo em, tại sao phải và quan tâm đến tuổi
tác, tình trạng sức khoẻ của từng người trong gia
đình
HS: Phải và quan tâm đến tuổi tác, tình trạng sức
khoẻ của từng người trong gia đình vì mỗi thành
viên có tuổi tác, tình trạng sức khoẻ, nghề nghiệp,
hoạt động, sở thích về ăn uống khác nhau.
VD: - Trẻ em đang lớn: cần ăn nhiều thực phẩm
để phát triển
- Người lớn làm việc, đặc biệt lao động chân
tay cần các thức phẩm cung cấp nhiều năng lượng
- Phụ nữ có thai cần những thực phẩm giàu
chất đạm, chất vôi và chất sắt
GV: Cần xây dựng thực đơn một cách hợp lí để
thay đổi món ăn, đảm bảo ngon miêng, tránh
nhàm chán, kiểm soát sự cân bằng dinh dưỡng
trong bữa ăn, đồng thời tiếc kiệm được thời gian
mua sắm, tiết kiệm được các chi phí có liên quan
GV cho HS quan sát H14 a,b sgk/27
HS quan sát
? Em hãy nhớ lại các bữa cỗ, bữa tiệc gia đình đã
tổ chức, nêu nhận xét về thành phần, số lượng
món
HS: Có từ 4 – 5 món trở lên
? So sánh với bữa ăn hằng ngày, em có nhận xét
gì?
HS: So với các bữa ăn hằng ngày số món nhiều
hơn, hàm lượng dinh dưỡng trong các món ăn cao
hơn
? Em hãy nêu các nguyên tắc cơ bản khi xây dựng
thực đơn bữa cỗ hoặc bữa liên hoan?
HS: Có 4 – 5 món trở lên
- Món canh hoặc súp
- Món củ trộn hoặc nộm
- Món nguội
- Món xào
- Món mặn
- Tráng miệng
? Đối với thực đơn không có người phục vụ?
HS: Thực đơn gồm nhiều món ăn khác nhau, kể
cả món tráng miệng và đồ uống được bày trên
bàn lớn
- Các đồ dung: dao, thìa…. Được bày sẵn trên bàn
ở vò trí dễ lấy, khách tự chọn món ăn tuỳ theo sở
thích
II. Thực đơn dùng cho các bữa liên
hoan, chiêu đãi
Có từ 4 – 5 món trở lên
So với các bữa ăn hằng ngày số món
nhiều hơn, hàm lượng dinh dưỡng trong
các món ăn cao hơn
Có 4 – 5 món trở lên
- Món canh hoặc súp
- Món củ trộn hoặc nộm
- Món nguội
- Món xào
- Món mặn
- Tráng miệng
III. Thực hành
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
? Đối với thực đơn có người phục vụ?
HS: Sẽ đưa lần lượt các món ra
- Món khai vò
- Món mặn
- Món nguội…
GV chia tổ để thảo luận
HS: Thảo luận thực đơn của tổ mình Mỗi nhóm
hai thực đơn có người phục vụ
không có người phục vụ
GV lưu ý: Thực phẩm cần thay đổi để có đủ thòt,
cá, rau …
Ghi thực đơn thì phải trình bày như vậy, các em
phải chon cẩn thận, thích hợp . Trong thực đơn các
em phải thực hiện được nét đặc trưng của văn hoá
ẩm thực Việt Nam.
Đảm bảo cấu trúc của thực đơn
Đảm bảo chất lượng của thực đơn
Thực đơn:
-
Món khai vò
-
Món ăn sau khai vò
-
Món ăn chính giàu đạm
-
Món canh rau hoặc lẫu
-
Món tráng miệng
Đồ uống
4. Củng Cố: (3’) Đại diện lên ghi mẫu thực đơn tổ mình
HS lên ghi bảng
5. Dặn Dò: ( 1’) Về nhà học bài và chuẩn bò bài 6
Tuần 9; 10 Ngày soạn:
Tiết 9; 10 Ngày dạy:
BÀI 6 TRÌNH BÀY VÀ TRANG TRÍ BÀN ĂN
I. Mục tiêu
- Gi
úp HS biết được một số hình thức trình bày bàn ăn theo đặc thù ăn uống của dân tộc
và các nước khác
- C
ó khả năng thực hành sắp xếp và trang trí bàn ăn, có kỉ năng vận dụng vào nhu cầu
thực tế
II. Chuẩn bò
1. Giáo viên : giáo án, sgk, đồ dùng để trang trí bàn ăn
2. Học sinh : sgk, vở ghi, đêm đồ để thực hành
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp ( ktss và vs) 1’
9/5 :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn bữa cỗ hoặc bữa liên hoan?
HS: Có 4 – 5 món trở lên
- Món canh hoặc súp
- Món củ trộn hoặc nộm
- Món nguội
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
- Món xào
- Món mặn
- Tráng miệng
3. Bài mới
a. Giới thiệu (2’)
b. Hoạt động
Hoạt động của thầy trò Nội dung
GV giảng giải để HS nắm được cách trình bày
bàn ăn
Việc trình bày bàn ăn phù hợp, sắp xếp bàn ăn
đẹp mắt, trang nhã sẽ làm tăng nét đẹp văn hoá
cho bữa ăn, tạo cho bữa ăn thêm tươm tất và ngon
miệng
Như vậy do đặc thù ăn uống của mỗi dân tộc nên
cách tổ chức ăn uống và trình bày bàn ăn cũng
khác nhau.
? Có mấy cách trình bày bàn ăn?
HS: có hai cách
GV: Cụ thể những cách nào chúng ta sẽ tìm hiểu
GV treo tranh hình 15 sgk/28
HS quan sát
? Theo em, đặt bàn ăn theo phong cách Việt Nam,
mỗi phần ăn gồm có những đồ dùng gì?
HS: Bát ăn cơm, đóa kê, đồ gác đũa ( nếu có) ,
đũa, thìa canh, khăn ăn, cốc nước, bát đựng nước
chấm.
? Cách trình bày như vậy đã hợp lí chưa? Tại sao?
HS: Hợp lí vì bàn được trải khăn màu mận làm
nổi bật những đồ sứ được để trên đó.
Gv cho HS quan sát hình 16 sgk/29
HS quan sát
? Theo em đặt bàn ăn theo phong cách phương tây
mỗi phần ăn gồm có đồ dùng gì?
HS: Đũa ăn, dao, đóa, thìa, đồ gác dao, thìa, cốc
nước, ly rượu, khăn…
? Cách trình bày như thế nào?
HS: Tại mỗi phần ăn đặt 1 hoặc 2 đóa, bên phải
đặt dao, thìa, bên trái đặt đóa, ly rượu thường đặt ở
phía trước đóa, cạnh ly rượu có thêm một cốc nước
lạnh để dùng cho những người không uống rượu.
Khi đặt bàn cần để khăn vào đóa
GV giảng giải: tuỳ theo yêu cầu của bữa ăn và
hình dạng của bàn ăn mà có cách sắp xếp và
trang trí thích hợp
I. Trình bày bàn ăn
1/ Đặt theo phong cách Việt Nam
Bát ăn cơm, đóa kê, đồ gác đũa ( nếu
có) , đũa, thìa canh, khăn ăn, cốc nước,
bát đựng nước chấm.
2/ Trình bày theo phong cách phương
tây
Đũa ăn, dao, đóa, thìa, đồ gác dao, thìa,
cốc nước, ly rượu, khăn…
II. Trang trí bàn ăn
Khăn bàn, lọ hoa
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
GV treo tranh hình 17 sgk/ 30
HS quan sát
? Em hãy nêu những vật dụng cần thiết để trang
trí bàn ăn
HS: Khăn trải bàn, lọ hoa
? Yêu cầu của những vật dụng đó để trang trí cho
thich hợp?
HS thảo luận trả lời:
Để bàn ăn được trang trí trang nhã nên dùng khăn
bàn màu trắng hoặc màu trơn, phù hợp vời màu
sắc chung của căn phòng
- Giữa bàn ăn đặt một bình hoa màu sắc hài hoà,
nhã nhặn
- Hoa nên cắm ở bình thấp
GV: Có nhiều cách sắp xếp và trang trí hoa khác
nhau. Như vậy theo phong cách trang trí tuỳ từng
trường hợp để chúng ta trình bày cho hợp lí.
4. Củng Cố: (3’) Đọc ghi nhớ SGK
GV dặn trước HS mang hoa. Lên bảng thi cắm hoa để khắc sâu vào phần trang trí
5. Dặn Dò: ( 1’) Về nhà học bài và ôn lại tất cả bài 1 – bài 6 để tiết sau làm bài một
tiết
Tuần 11 Ngày soạn:
Tiết 11 Ngày dạy:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : nhằm kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh về tính chất hoá học của
oxit ,axit.
Kỹ năng : kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức về tính chất hoá học của oxit ,axit để
giải các bài tập đònh tính và đònh lượng.
III.ĐỀ KIỂM TRA :
Tuần 12; 13; 14; 15 Ngày soạn:
Tiết 12; 13; 14; 15 Ngày dạy:
Bài 7: THỰC HÀNH CHẾ BIẾN CÁC MÓN ĂN KHÔNG SỬ DỤNG NHIỆT
MÓN TRỘN – CUỐN HỖN HP
I. Mục tiêu
- Gi
úp HS biết làm và sử dụng các món trộn hỗn hợp, cuốn hỗn hợp
- N
ắm vững quy trình thực hiện và yêu cầu kó thuật của từng món ăn
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
- Th
ực hành được những món ăn có yêu cầu kó thuật tương tự và có kó năng vận dụng
- C
ó ý thức thực hành tiết kiệm, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Chuẩn bò
1. Giáo viên : giáo án, sgk
2. Học sinh : đồ mang theo để thực hành
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp ( ktss và vs) 1’
9/5:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
3. Bài mới
a. Giới thiệu (2’)
b. Hoạt động:
Hoạt động thầy - trò Nội dung
GV nhắc nhở ổn đònh nề nếp, cẩn thận, đảm bảo
ATTP, thời gian.
HS: Thực hiện
? Em đã được ăn những món nộm nào?
HS: Trả lời miệng
? Kể tên các nguyên liệu trong món nộm đó?
HS: trả lời miệng
? Những loại rau, củ, quả nào được dùng chế biến
món trộn hỗn hợp?
HS: Su hào, đu đủ, cà rốt…
? Trước khi trộn hỗn hợp, nguyên liệu thực vật
được sử lí như thế nào?
HS: nhặt rửa, cắt thái phù hợp
GV kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Phân công các nhóm trưởng
Quan sát các bức tranh sgk
Sắp xếp đẹp mắt
HS làm từng bước
GV phân các tổ về vò trí, giám sát chuẩn bò
HS: Thực hiện món trộn hỗn hợp
Trình bày
I. Nguyên tắc chung
Chuẩn bò, chế biến và trình bày
II. Yêu cầu kó thuật
Nguyên liệu giòn, ngon, đẹp
III. Thực hành
Su hào: rửa sạch, xóc muối 5 phút.
Tôm, thòt ba chỉ
Lạc rang, hành củ, rau răm, ớt, tỏi,
mắm
4. Củng cố: ( 2’)
? Làm thế nào để su hào không rắn mà lại giòn?
HS: Phải rắc muối vào su hào để khoảng 5 phút, rồi rửa lại bằng nước sôi để nguội, vắt
ráo, sau đó trộn đường vào su hào để 5’ rồi mới được trộn các gia vò khác.
5. Dặn dò: ( 1’)
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
- Về nhà tự thực hành
- Chuần bò bài sau
Tuần 16; 17 Ngày soạn:
Tiết 16; 17 Ngày dạy:
Bài 8: THỰC HÀNH CHẾ BIẾN CÁC MÓN ĂN CÓ SỬ DỤNG NHIỆT
MÓN NẤU
I. Mục tiêu
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
- Gi
úp HS biết làm và sử dụng các món ăn có sử dụng nhiệt
- N
ắm vững quy trình thực hiện và yêu cầu kó thuật của từng món ăn
- Th
ực hành được những món ăn có yêu cầu kó thuật tương tự và có kó năng vận dụng
- C
ó ý thức thực hành tiết kiệm, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Chuẩn bò
1. Giáo viên : giáo án, sgk, tranh nguyên liệu thực phẩm
2. Học sinh : đồ mang theo để thực hành
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp ( ktss và vs) 1’
9/5 :
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
3. Bài mới
a. Giới thiệu (2’): Chế biến món ăn có sử dụng nhiệt bằng phương pháp nấu
chính là cách làm chín thực phẩm trong môi trường truyền nhiệt là nước. Quá
trình đó được thực hiện qua 2 giai đoạn
- Lửa truyền nhiệt cho nước thông qua dụng cụ
- Nước hấp thụ nhiệt có nhiệt độ cao truyền nhiệt vào thực phẩm làm thực phẩm
chín
b. Hoạt động
Hoạt động thầy - trò Nội dung
GV nhắc nhở học sinh nội qui giờ thực hành
HS không đùa nghòch trong thực hành để đảm bảo
an toàn lao động
GV: Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phâmt
HS thực hành 45 phút
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS về:
- Nguyên liệu
- Dụng cụ
GV phân công nhóm trưởng giữa các tổ
HS thực hiện
GV hướng dẫn
HS thực hành
Chuẩn bò: - cua rửa sạch,xóc muối, rửa lại …
- Cà chua, rau muống….
- Chế biến: phi thơm hành mỡ, cho nước cua
vào nấu sôi
GV nhận xét sau khi học sinh thực hành xong và
chấm điểm.
I. Nguyên tắc chung
II. Quy trình thực hành
Chuẩn bò
Chế biến
Trình bày
III. Thực hàn h
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
4. Củng cố
1/ Cách nấu riêu cua có điểm gì nổi bật?
HS: - Nguyên liệu
- Gia vò chủ yếu là quả chanh
- Thời gian làm chín nhanh
- Nổi vò chua đậm đà
2/ Yêu cầu kó thuật của thành phẩm?
HS: Thòt cua không vỡ
Nước có màu vàng gạch, vò ngọt hơi chua
5. Dặn Dò: Về nhà chuẩn bò nguyên liệu cho bài thực hành món hấp
Tuần 18 Ngày soạn:
Tiết 18 Ngày dạy:
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Bài 9 Tiết 19 Tuần 20
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
Ngày dạy: 06/01/2011
Bài 9 : THỰC HÀNH MÓN HẤP
1. Mục tiêu
1. 1 Kiến thức:
- G
iúp HS biết làm và sử dụng nguyên tắc chung của món hấp vào việc thực
hành chế biến các món cụ thể
- N
¾m v÷ng qui tr×nh thùc hiƯn vµ yªu cÇu kÜ tht cđa tõng mãn ¨n.
1.2 . Kỹ năng:
- T
hùc hµnh ®ỵc mãn hÊp ®¹t yªu cÇu kÜ tht vµ cã kÜ n¨ng vËn dơng vµo thùc
tÕ.
1.3. Thái độ:
- C
ã ý thøc tiÕt kiƯm,gi÷ g×n vƯ sinh vµ an toµn thùc phÈm.
2. Trọng tâm:
- Quy trình thực hiện món hấp
3. Chuẩn bò
3. 1. Giáo viên : Bảng vẽ quy trình thực hiện
3.2. Học sinh : Sưu tầm tranh các món hấp
4. Tiến trình lên lớp
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( ktss và vs)
4.2. Kiểm tra miệng: kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
4.3. Bài mới
Hoạt động Giáo viên – Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Giới thiệu: Trong bữa ăn gia đình
hay bữa tiệc ngon, các món hấp – là một
trong những món ăn đặc biệt của thïc đơn.
Để có một quy trình chế biến chung cho tất
cả các món hấp và biết cách ứng dụng
HĐ 2: Nguyên tắc chung:
- GV chia tổ
? Có mấy nguyên tắc chuẩn bò
- HS: chế biến
trình bày
I. Nguyên tắc chung
- Chuẩn bò
- Chế biến
- Trình bày
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
HĐ 3: Yêu cầu kó thuật:
? Yêu cầu kó thuật của món hấp như thế
nào?
HS: - Thực phẩm chín mềm, ráo, không có
nước hoặc rất ít nước.
-
Mùi vò thơm ngon vừa ăn
-
Màu sắc đẹp, hấp dẫn
? Em đã được ăn những món hấp nào? Kể
tên
? Em quan sát thấy người ta làm chín những
món đó bằng cách nào?
GV: Làm chín bằng sức nóng của hơi nước,
lửa phải to để hơi nước bốc nhiều mới đủ
làm chín thực phẩm
? Nêu điểm giống và khác nhau khi chế
biến các món hấp?
- GV: Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi
làm món hấp: gà hấp cải, ốc hấp lá gừng…
II. Yêu cầu kó thuật
- Thực phẩm chín mềm, ráo,
không có nước hoặc rất ít nước.
-
Mùi vò thơm ngon vừa ăn
-
Màu sắc đẹp, hấp dẫn
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
? Trình bày qui trình thực hiện món hấp?
HS: - Sơ chế
- Chế biến
? Nêu yêu cầu kó thuật của thành phẩm?
HS: mềm, thơm ngon…
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK
- Về nhà chuẩn bò nguyên liệu cho bài thực hành món gà hấp cải
GV chia nhóm thực hành: gà hấp cải
- Sưu tầm thông tin trên Tivi, kinh nghiệm dân gian về cách chế biến món gà
hấp cải,
- C
huẩn bò gà, cải…
- C
hế biến nhiệt
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
- T
rình bày
5. Rút kinh nghiệm:
Bài 9 Tiết 20 Tuần 21
Ngày dạy: 10/01/2011
Bài 9 : THỰC HÀNH MÓN HẤP
1. Mục tiêu
1. 1 Kiến thức:
- G
iúp HS biết làm và sử dụng nguyên tắc chung của món hấp vào việc thực
hành chế biến các món cụ thể
- N
¾m v÷ng qui tr×nh thùc hiƯn vµ yªu cÇu kÜ tht cđa mãn ¨n Gà hấp cải, ốc
nhồi, xôi vò.
1.2 . Kỹ năng:
- T
hùc hµnh ®ỵc mãn hÊp ®¹t yªu cÇu kÜ tht vµ cã kÜ n¨ng vËn dơng vµo thùc
tÕ.
1.3. Thái độ:
- C
ã ý thøc tiÕt kiƯm,gi÷ g×n vƯ sinh vµ an toµn thùc phÈm.
2. Trọng tâm:
- Quy trình thực hiện món hấp: gà hấp cải, xôi vò
3. Chuẩn bò
3. 1. Giáo viên : Bảng vẽ quy trình thực hiện gà hấp cải, xôi vò
3.2. Học sinh : Sưu tầm tranh các món hấp
4. Tiến trình lên lớp
4.1. Ổn đònh tổ chức và kiểm diện: ( ktss và vs)
4.2. Kiểm tra miệng:
- GV: ? Trình bày qui trình thực hiện món hấp? Sưu tầm những lá kèm theo
món hấp? (10 đ)
HS: - Sơ chế
- Chế biến
- Cải bẹ, hành, lá chanh
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
4.3. Bài mới
Hoạt động Giáo viên – Học sinh Nội dung
HĐ 1 : Giới thiệu: Trong bữa ăn gia đình
hay bữa tiệc ngon, các món hấp – là một
trong những món ăn đặc biệt của thực đơn.
biết cách ứng dụng làm món ăn cụ thể như
thế nào
HĐ 2: Yêu cầu kó thuật:
? Yêu cầu kó thuật của món hấp như thế
nào?
GV: Làm chín bằng sức nóng của hơi nước,
lửa phải to để hơi nước bốc nhiều mới đủ
làm chín thực phẩm
? Nguyên liệu nào dùng để hấp?
HS: Động, thực vật: thòt gà, bò, lợn, lươn,
ốc, ba ba…
? Dụng cụ để chế biến món hấp có khác
dụng cụ để chế biến các món như nấu, xào
… không?
HS: Thực phẩm không ngâm trong nước,
được làm chín qua 3 bước:
-
Lửa truyền nhiệt cho nước làm nước sôi
-
Nước sôi chuyển thành hơi
-
Hơi nước truyền nhiệt độ vào thực
phẩm…
? Thời gian làm chín của món hấp so với
thời gian làm chín của món khác, món nào
nhanh hơn?
HS: Tuỳ thuộc vào tính chất từng loại
nguyên liệu…
? Các nhóm hãy chọn món nhóm chuẩn bò
thực hành ở tiết sau và trình bày yêu cầu kó
thuật của món đã chọn?
III. Yêu cầu kó thuật
1. Gà hấp cải bẹ xanh:
- Màu vàng, xanh mát của cải,
nâu, trắng xen kẽ, dậy mùi
thơm của thòt gà, nấm, hành,
gừng, vò ngọt đậm.
- Gà mềm, nước trong.
2. c hấp lá gừng:
- vỏ ốc vàng bóng, thơm mùi
ốc, dậy mùi gừng, vò ngon,
ngọt đậm của thòt.
3. Xôi vò:
- Xôi có màu vàng chanh, dạy
mùi thơm của đậu, nếp ăn dẻo,
béo, các hạt xôi mọng dều như
kén tằm, tơi từng hạt.
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI
Trường THCS BIÊN GIỚI Giáo án Công Nghệ 9 Năm học : 2010 – 2011
- HS: Gà hấp cải bẹ xanh hay ốc hấp lá
gừng, hay xôi vò…
- GV: Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi
làm món hấp:
+ Giống nhau: cùng được hấp chín bằng hơi
nước.
+ Khác nhau ở cách chế biến từng món một
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
? Nêu yêu cầu kó thuật của thành phẩm?
HS: mềm, thơm ngon, hợp khẩu vò người ăn …
? Lá gừng có tác dụng gì đối với món hấp?
HS: Khử mùi tanh
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi SGK
- Về nhà chuẩn bò nguyên liệu cho bài thực hành món xôi vò
GV chia nhóm thực hành: xôi vò
- S
ưu tầm thông tin trên Tivi, kinh nghiệm dân gian về cách chế biến món
xôi vò
- C
huẩn bò Dậu, dừa, gạo nếp…
- C
hế biến nhiệt
- T
rình bày
5. Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: TRẦN THỊ LÀI