Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Thuyết trình LỢI THẾ CẠNH TRANH NĂNG LỰC CẠNH TRANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.83 KB, 6 trang )

LỢI THẾ CẠNH TRANH

Là năng lực phân biệt của công ty so với đối
thủ cạnh tranh.

Được khách hàng đánh giá cao và tạo ra
nhiều giá trị cho khách hàng.

Là những gì cho phép một doanh nghiệp có
được sự vượt trội so với đối thủ của nó.

Tạo ra khả năng để doanh nghiệp duy trì sự
thành công một cách lâu dài.
LỢI THẾ CẠNH TRANH (TT)
Lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà
doanh nghiệp có thể tạo ra cho người mua, giá
trị này phải lớn hơn các chi phí của doanh
nghiệp đã phải bỏ ra. Giá trị là mức mà người
mua sẵn lòng thanh toán, và một giá trị cao
hơn (superior value) xuất hiện khi doanh
nghiệp chào bán các tiện ích tương đương
nhưng với mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh
tranh; hoặc cung cấp các tiện ích độc đáo và
người mua vẫn hài lòng với mức giá cao hơn
bình thường.
CÁC LOẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH
Thường được chia làm 2 loại cơ bản:

Chi phí tối ưu (cost leadership).

Khác biệt hóa (differentiation)


NĂNG LỰC CẠNH TRANH
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong
việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi ngày càng cao
hơn. (Báo Doanh nhân)
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
Các chỉ tiêu định lượng:

Sản lượng, doanh thu

Thị phần

Tỷ suất lợi nhuận
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP (TT)
Các chỉ tiêu định tính:

Chất lượng hàng hoá - dịch vụ của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.

Khả năng đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng so với đối thủ cạnh tranh.

Thương hiệu, uy tín, hình ảnh của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.

×