1
M i sinh viên chú ý ờ
theo dõi !
MÔN HỌC:
MÔN HỌC:
“
“TRUYỀN ĐỘNG THUỶ LỰC
VÀ KHÍ NÉN CÔNG NGHIỆP
”
”
(TRANSMITTANCE OF INDUSTRIAL
HYDRAULIC AND PNEUMATIC)
Cán bộ giảng dạy: Lê Hữu Toàn
Email:
Phân bố thời gian môn học
CH NƯƠ
G
TÊN CH NGƯƠ LT
1 Tổng quan về thuỷ lực - khí nén 9
2 Cấu trúc tổng quát của hệ thống truyền động 6
3 Bơm dầu – máy nén khí 9
4 Cơ cấu chấp hành 6
5
Các phần tử trong hệ thống điều khiển bằng khí nén,
điện - khí nén
9
6
Các phần tử trong hệ thống điều khiển bằng thủy
lực, điện - thuỷ lực
6
7 Những vấn đề căn bản về hệ thống điều khiển 6
8 Thiết kế mạch điều khiển bằng thủy lực và khí nén 9
Tổng cộng:
60
Phân bố thời gian học phần: (tiết)
3
Chương 1: Tổng quan về thuỷ lực - khí nén
Câu hỏi ôn tập: Chương 1
I. Khái niệm thuỷ lực - khí nén.
II. Các đặc điểm, tính chất.
III. Áp suất và các đơn vị đo áp suất.
IV. Các công thức tính cơ bản.
V. Các định luật, định lý, phương trình cơ bản.
4
1.1. Đặc điểm truyền động thuỷ lực-khí nén.
1.2. Lịch sử phát triển của hệ thống
truyền động khí nén.
1.3. Lịch sử phát triển của hệ thống
truyền động thủy lực.
1.4. Phạm vi ứng dụng Thủy lực-Khí nén.
I. Khái niệm thuỷ lực - khí nén
5
Thuật ngữ "thủy-khí“ hay "thủy lực", nói
chung thường được dùng chung cho cả "truyền
động thủy lực“ và "truyền động khí nén". Thuật
ngữ "chất lỏng" thường được sử dụng cho chất
lỏng như dầu, nước, chất khí bị nén dưới áp suất
thấp (dưới 20 bar) và cả hơi nước.
Nói chung:
- chất lỏng hầu như không nén được - gọi là
"chất nước" - ví dụ như dầu, nước, …
- Chất khí nén được - gọi là "chất khí" - ví dụ
như không khí, ga, hơi nước, …
1.1. Đặc điểm truyền động thuỷ lực-khí nén
(Next)
Điều khiển th y l c-khí nén được thiết kế ủ ự
với mục đích hướng dòng chảy của th y- ủ
khí theo các mạch để điều khiển cơ cấu
chấp hành.
Các dòng chảy dưới dạng năng lượng
th y- khí ủ sẽ điều khiển cơ cấu chấp hành
thực hiện chuyển động tònh tiến hay quay.
1.1. Đặc điểm truyền động thuỷ lực-khí nén(tt)
(Finish)
7
1.2. Lịch sử phát triển của hệ thống truyền động khí nén
Heron (năm 100, trước Công nguyên) đã chế tạo ra
thiết bị bắn tên hay ném đá.
Đến thế kỷ 17đã xây dựng nên nền tảng cơ bản ứng
dụng khí nén.
Trong thế kỷ 19, các máy móc thiết bị sử dụng năng
lượng khí nén lần lượt được phát minh:
Thư vận chuyển trong ống bằng khí nén (1835) của
Josef Ritter (Austria),
Thụy Sĩ (1857) lần đầu tiên người ta sử dụng khí nén
với công suất lớn.
Búa tán đinh bằng khí nén (1861).
Phanh bằng khí nén (1880),
Vào những năm 70 của thế kỷ 19 xuất hiện ở Pari một
trung tâm sử dụng năng lượng khí nén lớn với công
suất 7350kW.
(
N
e
x
t
)
8
(năm 100, trước Công nguyên) Heron đã chế tạo ra thiết bị bắn
tên hay ném đá.
(Next)
9
Thiết bị bắn tên
(Finish)
Mô phỏng
10
+/ 1920 đã ứng dụng trong lĩnh vực máy công cụ.
+/ 1925 ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công
nghiệp khác như: nông nghiệp, máy khai thác
mỏ, máy hóa chất, giao thông vận tải, hàng
không,
+/ 1960 đến nay ứng dụng trong tự động hóa thiết
bị và dây chuyền thiết bị với trình độ cao, có
khả năng điều khiển bằng máy tính hệ thống
truyền động thủy lực với công suất lớn.
1.3. Lịch sử phát triển của hệ thống truyền
động thủy lực
(Finish)
11
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
Hệ thống điều khiển thủy-khí được sử dụng
trong lĩnh vực công nghiệp, như: máy ép áp lực,
máy nâng chuyển, máy công cụ gia công kim
loại, máy dập, máy xúc, tời kéo, thiết bị gá
kẹp, công cụ vặn ốc vít, lắp ráp chi tiết, …
Dưới đây là một số hình minh họa về ứng dụng
của hệ thống điều khiển khí nén và thủy lực.
(Next)
12
Hệ thống nâng bảo dưỡng xe
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
13
Tay máy gắp sản phẩm bằng khí nén
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lựcKhí nén
(Next)
14
Máy cắt thủy lực
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
15
Khuôn tạo dè xe máy
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
16
Ghép các cơ cấu khuôn
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
17
Máy ép thủy lực
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
18
Máy cán thủy lực
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
19
Máy chấn thủy lực
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
20
Máy ép đế giày
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
21
Máy uốn ống thủy lực
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
22
Đóng gói sản phẩm
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Next)
23
Phân loai sản phẩm
1.4. Phạm vi ứng dụng của Thủy lực-Khí nén
(Finish)
24
1.Các đặc điểm, tính chất chung Thủy-khí
2. Các đặc điểm, tính chất riêngThủy-khí
Đặc điểm, tính chất của không khí.
Đặc điểm, tính chất của chât lỏng.
II. Các đặc điểm, tính chất Thủy-Khí
Chất khí nén được.
Chất lỏng không nén được (Giả thiết thực tế chất
lỏng có môđun đàn hồi E).
Các phần tử thuỷ lực và khí nén, về nguyên tắc
kết cấu giống nhau (khi thiết kế lưu ý đến tính chất
của chất khí và chất lỏng. Các phần tử khí nén cần chế
tạo với độ chính xác cao hơn thuỷ lực – do chất khí
“loãng” hơn chất lỏng).
Hệ thống thuỷ lực: dầu phải được thu hồi lại (kết
cấu phải có bộ phận thu hồi dầu).
Hệ thống khí nén: khí qua HT được thải ra ngoài.
1. Đặc điểm tính chất chung Thủy-khí
(Khả năng)
So sánh: