Tiết 18 Ngày soạn : / /2011
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Kiểm tra lại hệ thống kiến thức đã được học về địa lí Châu Á.
2.Kĩ năng:
Làm bài kiểm tra một tiết
3.Thái độ:
Làm bài kiểm tra nghiêm túc, khách quan và chính xác
B. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Đề bài kiểm tra.
2. Học sinh:Chuẩn bị bài kiểm tra một tiết.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Triển khai bài:
3.3.1. Đặt vấn đề:
GV phát bài kiểm tra cho học sinh
Mã đề 1
A. Trắc nghiệm khách quan
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Địa hình Châu Á phần lớn tập trung ở
A. Vùng trung tâm B. Khu vực Nam Á
C. Khu vực Đông Nam Á D. Khu vực Đông Á
Câu 2: Con sông dài nhất Châu Á có tên là:
A. Mê Kông B. Trường Giang
C. Sông Hằng D. Hoàng Hà
Câu 3: Tây Tạng là tên của một
A. Đồng bằng B. Đỉnh núi
C. Sơn nguyên D. Dòng sông
Câu 4: Khu vực có nguồn tài nguyên dầu mỏ rất lớn của Châu Á là
A. Đông Á B. Bắc Á
C. Nam Á D. Tây Á
Câu 5: Theo thứ tự từ Bắc xuống Nam, các đới khí hậu lần lượt là:
A.
Ôn đới – Cận nhiệt – Nhiệt đới – Xích đạo
B.
Xích đạo – Cận nhiệt – Ôn đới – Nhiệt đới
C.
Cận nhiệt – Ôn đới – Xích đạo – Nhiệt đới
D.
Nhiệt đới – Ôn đới – Cận nhiệt – Xích
đạo
Câu 6: Các quốc gia: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên nằm trong khu
vực
A. Nam Á B. Đông Á
C. Tây Á D. Đông Nam Á
B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 1: (3đ) Nêu đặc điểm của sông ngòi Châu Á?
Câu 2: (3đ) Phân tích những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á?
Câu 3: (1đ) Kể tên 10 Quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Mã đề 2
A. Phần trắc nghiệm
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Địa hình Châu Á phần lớn tập trung ở
A. Khu vực Nam Á B. Vùng trung tâm
C. Khu vực Đông Á D. Khu vực Đông Nam Á
Câu 2: Con sông dài nhất Châu Á có tên là:
A. Sông Hằng B. Mê Kông
C. Trường Giang D. Hoàng Hà
Câu 3: Tây Tạng là tên của một
A. Dòng sông B. Thung lũng
C. Đỉnh núi D. Sơn nguyên
Câu 4: Khu vực có nguồn tài nguyên dầu mỏ rất lớn của Châu Á là
A. Tây Á B. Bắc Á
C. Đông Á D. Nam Á
Câu 5: Theo thứ tự từ Bắc xuống Nam, các đới khí hậu lần lượt là:
A.
Nhiệt đới – Ôn đới – Cận nhiệt – Xích đạo
B.
Xích đạo – Cận nhiệt – Ôn đới – Nhiệt đới
C.
Cận nhiệt – Ôn đới – Xích đạo – Nhiệt đới
D.
Ôn đới – Cận nhiệt – Nhiệt đới – Xích
đạo
Câu 6: Các quốc gia: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên nằm trong khu
vực
A. Tây Á B. Bắc Á
C. Đông Á D. Nam Á
B. Phần tự luận: (7 điểm).
Câu 1: (3đ) Phân tích đặc điểm địa hình Châu Á.
Câu 2: (3đ) Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội các nước Đông Nam Á?
Câu 3: (1đ) Hãy kể tên 10 quốc gia khu vực Đông Nam Á.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Mã đề 01
A. Trắc nghiệm
Câu hỏi: 1 2 3 4 5 6
Đáp án: a b c d a b
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
B. Tự luận
Câu 1:
- Có nhiều hệ thống sông và khá phát triển 0,5 điểm
Ví dụ 0,5 điểm
- Phân bố không đồng đều và có chế độ nước phức tạp 0,5 điểm
Ví dụ 0,5 điểm
- Các sông ở Bắc Á có giá trị vè giao thông và thủy điện 0,5 điểm
Ví dụ 0,5 điểm
Câu 2:
- Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú (có dẫn chứng) 1,5 điểm
- Khó khăn:
+ Địa hình chia cắt, phức tạp với nhiều núi và cao nguyên, hoang mạc 0,5 điểm
+ Thời tiết, khí hậu gió mùa ảnh hưởng đến mùa vụ 0,5 điểm
+ Thiên tai thường xuyên xảy ra. 0,5 điểm
Câu 3: HS kể tên được 10/11 nước: Việt Nam, Lào, Cam pu chia, Thái Lan, Mi an
ma, Malaysia, Indonesia, Singapo, Brunay, Philippin, Đông Timo
Kể đúng 01 nước cho 0,1 điểm
Mã đề 02
A. Trắc nghiệm
Câu hỏi: 1 2 3 4 5 6
Đáp án: b c d a d c
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
B. Tự luận
Câu 1: Đặc điểm địa hình Châu Á.
- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất
của thế giới. 0,5 điểm
Ví dụ 0,5 điểm
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính là Tây – Đông và Bắc – Nam làm cho địa
hình chia cắt phức tạp. 0,5 điểm
Ví dụ 0,5 điểm
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở phần trung tâm, trên các núi có băng hà
bao phủ quanh năm. 0,5 điểm
Ví dụ 0,5 điểm
Câu 2
- Đặc điểm dân cư:
+ ĐNA có nhiều dân tộc, dân cư đông đúc và số dân trẻ. 0,5 điểm
+ Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn 0,5 điểm
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển 0,5 điểm
- Đặc điểm xã hội
+ Có nhiều nét tương đồng về văn hóa, xã hội như nông nghiệp lúa nước, gạo làm
lương thực chính,… 0,5 điểm
+ Mỗi nước có một nét văn hóa truyền thống riêng làm cho xã hội ĐNA phong phú
và đa dạng. 0,5 điểm
+ Các nước có nhiều điều kiện thuận lợi nên tăng cường hợp tác giao lưu giữa các
nước. 0,5 điểm
Câu 3: HS kể tên được 10/11 nước: Việt Nam, Lào, Cam pu chia, Thái Lan, Mi an
ma, Malaysia, Indonesia, Singapo, Brunay, Philippin, Đông Timo
Kể đúng 01 nước cho 0,1 điểm
Tiết 19 Ngày soạn : / /2011
Bài 15
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Đông Nam Á là khu vực có dân số đông của Châu Á, đặc điểm dân cư và xã
hội có nhiều phức tạp.
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích tranh ảnh, lược đồ và bảng số liệu thống kê.
3.Thái độ:
Yêu thích môn học, so sánh Việt Nam với các nước Đông Nam Á khác.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Lược đồ kinh tế xã hội các nước Đông Nam Á.
2. Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về các nước Đông Nam Á
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể tên các nước ở Đông Nam Á đất liền và các nước ở Đông Nam Á hải
đảo.
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Là khu vực phát triển năng động của thế giới, Đông Nam Á Là khu vực có
nhiều đảo và quần đảo nhất thế giới gồm có 11 Quốc gia. TÌnh hình dân cư và xã hội
các nước Đông Nam Á có nhiều phức tạp. Để hiểu rõ hơn về các nước Đông Nam
Á, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
3.2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích
bảng 15.1
So sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ
lệ tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Á so
với Châu Á và Thế giới.
? Quan sát hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho
biết:
Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia, hãy kể
tên các quốc gia và thủ đô của từng nước?
? Hãy so sánh về diện tích và dân số của
nước ta so với một số nước Đông Nam Á?
1. Đặc điểm dân cư
? Có những ngôn ngữ nào được sử dụng ở
các nước Đông Nam Á? Điều này có những
thuận lợi và khó khăn gì?
? Dựa vào hình 6.1, em có nhận xét gì về
dân cư Đông Nam Á?
Học sinh trả lời
GV chuẩn xác và củng cố mục
Hoạt động 2
? Các nước Đông Nam Á có những điềm
chung nào về văn hóa - xã hội?
Dựa vào kiến thức trong SGK và những
hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết
những tín ngưỡng tôn giáo của các nước
Đông Nam Á?
? Hãy nêu những nét tương đồng về văn hóa
lịch sử của các nước Đông Nam Á?
Học sinh trình bày
Giáo viên chuẩn xác kiến thức và củng cố
bài
Đông Nam Á có dân số đông, đặc
biệt là dân số trẻ.
2. Đặc điểm xã hội
- Đông Nam Á có những nét tương
đồng về văn hóa lúa nước.
- Mỗi nước có một phong tục tập
quán riêng.
- Tín ngưỡng đa dạng.
Đây là những điều kiện thuận lợi
để các nước Đông Nam Á tăng
cường giao lưu hợp tác kinh tế.
4. Củng cố:
Em hãy kể tên các nước ở ĐÔng Nam Á? Nêu những nét tương đồng của các
nước Đông Nam Á?
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á.
======&======
Tiết 20 Ngày soạn : / /2011
Bài 16
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển nhanh song chưa vững chắc. Cơ
cấu kinh tế hiện nay đang có nhiều thay đổi.
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu thống kê.
3.Thái độ:
Yêu thích các nước Đông Nam Á là láng giềng và cùng chung khu vực phát
triển với nước ta.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Lược đồ các nước Đông Nam Á.
2. Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về các nước Đông Nam Á
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những nét tương đồng về văn hóa xã hội của các nước Đông Nam Á và
kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á.
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Là khu vực phát triển năng động của thế giới, Đông Nam Á Là khu vực có
nhiều đảo và quần đảo nhất thế giới gồm có 11 Quốc gia. Các nước Đông Nam Á
hiện có nền kinh tế phát triển nhanh song chưa vững chắc. Hiện nay nhiều nước
Đông Nam Á có những thay đổi trong cơ cấu sản xuất. Để hiểu rõ hơn về kinh tế các
nước Đông Nam Á, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
3.2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1
? Nữa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế các nước
Đông Nam Á phát triển như thế nào?
Hiện nay nền kinh tế các nước Đông Nam
Á phát triển ra sao?
HS so sánh, phân tích và rút ra kiến thức
GV chuẩn xác
? Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình
tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai
đoạn 90 - 96; 98 - 00 và so sánh với mức
1. Kinh tế Đông Nam Á.
- Nền kinh tế sản xuất và xuất khẩu
là chủ yếu.
+ Nhờ nguồn lao động dồi dào
+ Nhờ nguồn nông phẩm phong phú
+ Vốn và công nghệ lớn
tăng trưởng bình quân của thế giới như thế
nào?
? Ở Đông Nam Á, sự phát triển kinh tế gắn
với việc bảo vệ tài nguyên môi trường như
thế nào?
Học sinh trả lời
GV chuẩn xác và chuyển mục
Hoạt động 2
? Dựa vào bảng 16.2 cho biết tỉ trọng các
ngàh trong tổng sản phẩm trong nước của
từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
? Cơ cầu của nền kinh tế Đông Nam Á có
những thay đổi như thế nào? Cho ví dụ?
Học sinh trả lời
GV chuẩn xác
? Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học,
hãy nhận xét sự phân bố các cây công
nghiệp và cây lương thực ở khu vực Đông
Nam Á?
Hãy nhận xét sự phân bố các ngành công
nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất,
thực phẩm, .v.v
Học sinh thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác
GV tổng kết bài
- Nền kinh tế thiếu vững chắc do các
cuộc khủng hoảng tiền tệ và bất ổn
về chính trị ở một số nước.
- Việc bảo vệ môi trường chưa được
quan tâm đúng mức.
2. Cơ cấu kinh tế đang có những
thay đổi.
- Một số nước tiến hành công nghiệp
hóa bằng việc phát triển công
nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp phục vụ nhu
cầu trong nước và xuất khẩu.
4. Củng cố:
Hãy nêu tình tình phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á? Vì sao các
nước Đông Nam Á có nền kinh tế phát triển nhanh nhưng chưa vững chắc.
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
======&======
Tiết 21 Ngày soạn : / /2011
Bài 17
HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á - ASEAN
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Sự ra đời, mục đích hoạt động của ASEAN. Sự hợp tác của các nước ASEAN
và bức tranh khái quát của Việt Nam trong ASEAN.
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu thống kê.
3.Thái độ:
Yêu thích các nước Đông Nam Á là láng giềng và cùng chung khu vực phát
triển với nước ta.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Lược đồ các nước Đông Nam Á.
2. Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về các nước Đông Nam Á
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
VÌ sao nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển nhanh song chưa
vững chắc?
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Hiệp hội các nước Đông Nam Á được gọi tắt là ASEAN là một tổ chức chính
trị - xã hội quan trọng nhất trong khu vực mà Việt Nam là một nước thành viên.
Tham dự tổ chức này các nước có những thuận lợi và khó khăn gì? Những nước nào
đã là thành viên của ASEAN và những nước nào chưa là thành viên, tiết học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.
3.2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1
GV treo lược đồ các nước ASEAN.
? Quan sát hình 17.1 và hãy kể tên 5 nước
đầu tiên thành lập tổ chức ASEAN? Thời
gian gia nhập ASEAN?
? Mục đích hoạt động của tổ chức ASEAN
là gì?
? Những nước nào gia nhập ASEAN sau
Việt Nam?
Học sinh thảo luận và trả lời
1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
- Lúc đầu: ASEAN ra đời vì mục
đích quân sự.
- Hiện nay, ASEAN hợp tác trên tất
cả các lĩnh vực.
- Mục tiêu chung là giữ vững hòa
bình, an ninh, ổn định khu vực trên
nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng độc
lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của
GV chuẩn xác và tổng kết mục
Hoạt động 2
? Các nước Đông Nam Á có những thuận
lợi gì khi cùng nhau phát triển ASEAN?
? ASEAN hiện nay có những thách thức gì?
Học sinh trả lời
GV chuẩn xác và chuyển mục
Hoạt động 3
GV gọi học sinh đọc đoạn văn trong SGk:
? Qua đoạn văn trên, em hãy cho biết những
lợi ích của Việt Nam trong quan hệ mậu
dịch và hợp tác với ASEAN?
Học sinh thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác và tổng kết bài học
nhau.
2. Hợp tác để phát triển kinh tế xã
hội
a) Thuận lợi
- Vị trí địa lí gần nhau.
- Có nền văn minh lâu đời
- Có nhiều tam giác tăng trưởng
kinh tế
b) Khó khăn
- Bất đồng ngôn ngữ
- Chênh lệch kinh tế giữa các nước
- Khủng hoảng kinh tế
- Xung đột tôn giáo
3. Việt Nam trong ASEAN
Gia nhập ASEAN, Việt Nam vừa có
cơ hội để phát triển đất nước vừa có
nhiều thách thức cần vượt qua.
4. Củng cố:
Kể tên các thành viên của ASEAN từ ngày thành lập cho đến nay.
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Thực hành - tìm hiểu Lào và Cam Pu Chia
======&======
Tiết 20 Ngày soạn : / /2011
THỰC HÀNH
TÌM HIỂU LÀO VÀ CĂMPUCHIA
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Sử dụng tư liệu để tìm hiểu địa lí một quốc gia, trình bày kết quả bằng văn
bản và báo cáo trước lớp.
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu thống kê.
Phân tích át lát địa lí.
3.Thái độ:
Yêu thích các nước Đông Nam Á là láng giềng và cùng chung khu vực phát
triển với nước ta. Đặc biệt là Lào và Cam Pu Chia.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Lược đồ các nước Lào và Cam Pu Chia
2. Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về các nước Đông Nam Á, Lào và Cam Pu Chia.
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Lào và Cam Pu Chia là những nước láng giêng với Việt Nam, để hiểu rõ hơn
về các quốc gia anh em này, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành.
3.2. Triển khai bài mới.
* Hoạt động 1: Trước hết giáo viên phổ biến nội dung và yêu cầu của bài
thực hành cần đạt.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Chia lớp 4 nhóm.
- Nhóm 1, 3 tìm hiểu vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.
- Nhóm 2, 4: điều kiện dân cư - xã hội, kinh tế.
Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, đối chiếu kết quả rồi thông báo cho giáo viên.
* Hoạt động 2: Nội dung thực hành.
I. Vị trí địa lý:
Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào và Campuchia:
- Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển?
- Khả năng liên hệ với nước ngoài?
VỊ TRÍ ĐỊA
LÝ
CĂMPUCHIA LÀO
Diện tích
- 181.000km2
- Thuộc bán đảo Đông Dương.
-Phía Đông, Đông Nam giáp Việt
Nam .
- Phía đông bắc giáp Lào.
- Phía Tây Bắc, Bắc giáp Thái Lan.
- Phía Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.
- 236.800km2
- Thuộc bán đảo Đông
Dương.
- Phía Đông giáp Việt Nam .
- Phía bắc giáp Trung Quốc,
Mianma.
- Phía tây giáp Thái Lan.
- Phía nam giáp Cămpuchia.
Khả năng liên
hệ với nước
ngoài
Bằng tất cả các loại đường giao
thông
- Đường bộ, đường sông,
hàng không.
- Không giáp biển, nhờ cảng
miền Trung Việt Nam .
II. Điều kiện tự nhiên:
Các yếu tố Cămpuchia Lào
Địa hình
75% đồng bằng, núi cao ven biên
giới, dãy Rếch, Cacđamôn. Cao
nguyên phía đông, ĐB
- 90% là núi, cao nguyên
- Các dãy núi cao phía
bắc, cao nguyên dải từ
Bắc xuống Nam.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo,
nóng.
- Mùa mưa ( T4- 10), gió tây nam.
- Mùa khô gió đông bắc, khô hanh
- Nhiệt đới gió mùa
- Mùa hạ, gió Tây
nam→mưa.
- Mùa đông, gió đông
bắc→ khô hanh.
Các yếu tố Cămpuchia Lào
Sông ngòi
Sông Mêkông, Tông Lê Sáp, Biển
hồ
Sông Mêkông( một phần
qua Lào)
Thuận lợi đối
với nông
nghiệp
- Khí hậu nóng quanh năm→ ↑
trồng trọt
- Sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá
- Đồng bằng diện tích lớn, màu mỡ.
- Khí hậu ấm áp quanh
năm
- Sông Mêkông là nguồn
nước nhiều
- Đồng bằng đất màu mỡ,
diện tích rừng nhiều.
Khó khăn
- Mùa khô thiếu nước
- Mùa mưa lũ lụt
- Diện tích đất nông
nghiệp ít
- Mùa khô thiếu nước.
III. Kinh tế:
Kinh tế Cămpuchia Lào
Cơ cấu (%)
- NN31,7% ; CN20% ; DV
42,4%
- Phát triển cả công, nông
nghiệp và dịch vụ.
- NN52,9% chiếm tỉ trọng cao nhất.
- CN22,8%
- DV 24,3%
Điều kiện - Biển hồ rộng, khí hậu nóng
ẩm
- Nguồn nước khổng lồ, 50% tiềm
năng thuỷ điện của sông Mêkông
- Đồng bằng lớn, màu mỡ
- Quặng sắt, Mn, vàng, đá vôi
- Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều.
- Đủ các loại khoáng sản.
Các ngành
sản xuất
- Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở
đồng bằng, cao nguyên thấp
- Đánh cá nước ngọt / Biển
Hồ
- Sản xuất xi măng, khai thác
quặng kim loại
- CNCB lương thực cao su.
- CNchưa ↑
+ Chủ yếu sản xuất điện, khai thác,
chế biến gỗ.
- Nông nghiệp là chủ yếu, sản xuất
ven sông trồng cà phê, sa nhân trên
cao nguyên
Giáo viên bổ sung, củng cố và tổng kết.
4. Củng cố:
* GV nhận xét giờ học thực hành và tuyên dương những nhóm đạt kết quả tốt.
Có thể cho điểm để động viên tinh thần học tập của các em
- Nhắc nhở những nhóm làm chưa tốt để các em cố gắng nhiều hơn nữa trong
bài học hôm sau
* Giáo viên yêu cầu học sinh lên điền vào bản đồ để trống.
- Vị trí của Lào và Cămpuchia giáp nước nào, biển nào?
- Vị trí núi, cao nguyên, đồng bằng lớn.
- Tên sông hồ lớn.
* Khái quát đặc điểm kinh tế của Lào và Cămpuchia.
5. Dặn dò:
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu trước những tác động của nội lực và ngoại lực
lên địa hình bề mặt trái đất.
Tiết 25 Ngày soạn: / /
2011
Bài 21
CON NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Hoạt động kinh tế nông nghiệp và công nghiệp với môi trường địa lí, thành
quả và ý nghĩa của các hoạt động này tác động tới môi trường như thế nào?
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu thống kê.
3.Thái độ:
Yêu thích thiên nhiên, có thái độ bảo vệ thiên nhiên môi trường.
B.Phương pháp:
Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại gợi mở…
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Các tranh ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chung của khí hậu trên trái đất?
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Con người đã tác động tới môi trường địa lí một cách tích cực hay tiêu cực,
sự phát triển của nền kinh tế có vai trò gì trong việc bảo vệ môi trường? Tiết học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con người tác động đến môi trường địa lí.
3.2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1
GV yêu cầu học sinh quan sát 5 kênh hình
trong sách giáo khoa
? Em có nhận xét gì về các thành tựu nông
nghiệp mà con người đã có?
? Hoạt động nông nghiệp đã tác động làm
thay đổi cảnh quan tự nhiên như thế nào?
HS thảo luận nhóm cặp
GV chuẩn xác
? Ở Việt Nam chúng ta có thể trồng được
các loại cây nào?
GV yêu cầu học sinh liên hệ vùng Quảng
1. Hoạt động nông nghiệp với môi
trường địa lí
Trị xem có thể trồng được các loại cây nào?
HS trả lời
GV chuẩn xác
Hoạt động 2
? Quan sát hình 21.2, 21.3 nhận xét và nêu
những tác động của một số hoạt động công
nghiệp đối với các môi trường địa lí?
HS trả lời
GV chuẩn xác
? Dựa vào hình 21.4 hãy cho biết các nơi
xuất khẩu và nhập khẩu chinnhs nguồn tài
nguyên dầu mỏ?
Nhận xét về hoạt động xuất nhập khẩu dầu
mỏ tác động đến môi trường tự nhiên?
HS thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác
? Những nơi nào khai thác là chủ yếu và
những nơi nào nhập khẩu là chủ yếu?
Hs trả lời
GV chuẩn xác, kết luận và tổng kết bài học.
2. Hoạt động công nghiệp với môi
trường địa lí
4. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Việt Nam - Đất nước - Con người.
======&======
Tiết 26 Ngày soạn: / /
2011
Bài 22
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Vị trí của Việt Nam trên lược đồ thế giới. Tình hình của nước ta trên con
đường xây dựng và phát triển như thế nào?
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu thống kê.
3.Thái độ:
Hiểu biết và yêu quê hương đất nước.
B.Phương pháp:
Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại gợi mở…
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Các tranh ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chung của khí hậu trên trái đất?
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Kể từ tiết học hôm nay đến hết chương trình THCS, các em sẻ được học môn
địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội Việt Nam. Đây là một môn học rất quan trọng
trong chương trình địa lí THCS nên yêu cầu các em học tập nghiêm túc và có thái độ
yêu mến quê hương đất nước của mình. Tiết học đầu tiên chúng ta sẽ được tìm hiểu
vị trí của Việt Nam trên lược đồ thế giới.
3.2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1
GV treo lược đồ thế giới
? Em hãy xác định vị trí của nước ta trên
bản đồ thế giới?
HS lên bảng xác định
GV chuẩn xác
? Việt Nam nằm trong khu vực nào? Châu
lục nào? VIệt Nam nằm sát đại dương nào?
1. Việt Nam trên bản đồ thế giới
Nước CHXHCN Việt Nam là một
nước độc lập có chủ quyền thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ gồm đất liền
hải đảo, vùng đất vùng trời vùng
biển.
Có những Quốc gia nào tiếp giáp với nước
ta?
? Chứng minh rằng Việt Nam có những
bằng chứng lịch sử để khẳng định quyền
toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chủ quyền?
? Việt Nam với ASEAN có vai trò và ý
nghĩa gì?
Học sinh thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác
Hoạt động 2
? Em hãy nêu đặc điểm tình hình phát triển
kinh tế của nước ta trước năm 1986.
? Đặc điểm tình hình phát triển kinh tế nước
ta sau năm 1986 như thế nào?
Học sinh thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác
? Hãy nêu nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu
kinh tế nước ta qua bảng 22.1
HS trả lời
GV chuẩn xác
? Quê hương em đã đổi mới như thế nào?
Hoạt động 3
Các em cần học Địa lí Việt Nam như thế
nào cho tốt?
Học sinh thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác và tổng kết bài học
2. Việt Nam trên con đường xây
dựng và phát triển
- Trước 1986: Kinh tế nước ta chậm
phát triển, tự cung tự cấp với cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp.
- Sau 1986: Đất nước đổi mới mọi
mặt, tình hình KT - Xh ngày càng
phát triển nhanh chóng.
3. Học Địa lí Việt Nam như thế
nào?
4. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Vị trí giới hạn hình dáng lãnh thổ Việt Nam
======&======
Tiết 27 Ngày soạn: / /
2011
Bài 23
VỊ TRÍ GIỚI HẠN HÌNH DÁNG VÀ LÃNH THỔ
VIỆT NAM
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Vị trí giới hạn của lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ. Đặc điểm tự nhiên của lãnh
thổ Việt Nam.
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu thống kê.
3.Thái độ:
Hiểu biết và yêu quê hương đất nước.
B.Phương pháp:
Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại gợi mở…
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Các tranh ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm tình hình kinh tế xã hội nước ta trước và sau năm 1986?
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Việt Nam là một nước có chủ quyền thống nhất tòan vẹn lãnh thổ. Tuy vậy
giới hạn địa lí của nước ta như thế nào tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua
các câu thơ sau:
Dân Việt Nam đời đời sinh sống
Đỉnh Đồng Văn soi bóng Cà Mau
Năm tư dân tộc chung nhau
Bón vun một góc rừng sâu biển dài
3.2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1
GV treo lược đồ hành chính Việt Nam
? Quan sát bảng 32.2 và 32.1 hãy xác định
các điểm tọa độ ?
? Từ Bắc đến Nam và từ Đông sang Tây
của nước ta kéo dài mấy vĩ độ và mấy kinh
độ?
HS thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác
? Việt Nam nằm ở múi giờ thứ mấy theo
giời GMT?
? Phần biển Việt Nam có diện tích bao
nhiêu?
HS thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác
? Nêu các đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí
Việt Nam về mặt tự nhiên?
HS trả lời
GV chuẩn xác
? Những đặc điểm tự nhiên có ảnh hưởng gì
đến môi trường thiên nhiên ở nước ta?
HS thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác và kết luận
Hoạt động 2
? Nêu đặc điểm lãnh thổ Việt Nam?
HS thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác và tổng kết
1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ
a. Phần đất liền
Diện tích tự nhiên: 329247 km
2
Vị trí:
SGK
b. Phần biển đông
Diện tích khoảng 1 triệu km
2
c. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt
Nam về mặt tự nhiên.
- Nội chí tuyến
- Gần trung tâm Đông Nam Á
- Cầu nối giữa đất liền và biển đảo,
các nước ĐNÁ đất liền với các nước
ĐNÁ hải đảo?
- Nơi tiếp xúc giữa các luồng gió
mùa và các luồng sinh vật.
2. Đặc điểm của lãnh thổ
- Phần đất liền nước ta kéo dài
khoảng 15
o
VT theo chiều B - N. Bờ
biển uốn cong dài 3260 Km.
- Phần biển đông rộng lớn khoảng 1
triệu km
2
thuộc chủ quyền toàn vẹn
lãnh thổ nước ta.
4. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
Nêu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ nước ta
Nước ta kéo dài mấy kinh vĩ độ?
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Vùng biển Việt Nam
======&======
Tiết 29 Ngày soạn: / /
2011
Bài 25
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua ba giai đoạn. Giai đoạn tiền
Cambri, giai đoạn cổ sinh và giai đoạn tân sinh. Học sinh nắm được đặc điểm của
từng giai đoạn.
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích sơ đồ. Lược đồ địa chất Việt Nam.
3.Thái độ:
Hiểu biết và yêu quê hương đất nước.
B.Phương pháp:
Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại gợi mở…
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Các tranh ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam?
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Tự nhiên Việt Nam có được như ngày nay nhờ một quá trình phát triển lãnh
thổ lâu dài và kéo dài hàng trăm triệu năm, trong sự phát triển ấy, có nhiều giai đoạn
khác nhau để hình thành và phát triển nên một lãnh thổ núi liền núi sông liền sông
như ngày hôm nay. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
3.2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1
? Dựa vào hình 25.1, em hãy cho biết vào
giai đoạn tiền Cambri đã có những mảng
nền nào trên đất nước ta?
HS trả lời
GV chuẩn xác
? Mảng nền nào chiếm diện tích lớn nhất?
HS trả lời
GV chuẩn xác
Hoạt động 2
? Xác định trên hình 25.1 các mảng nền
hình thành vào giai đoạn Cổ và Trung sinh?
? Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu
và thực vật ở giai đoạn này như thế nào?
HS trả lời
GV chuẩn xác
Hoạt động 3
Thảo luận nhóm
? Em hãy chứng minh sự quan trọng của
giai đoạn này trong việc kiến tạo nâng cao
địa hình và hoàn thiện của giới sinh vật?
HS thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác
? Hãy cho biết một số trận động đất khá
mạnh xảy ra những năm gần đây tại khu
vực Điện Biên, Lai Châu chứng tỏ điều gì?
HS trả lời
GV chuẩn xác và tổng kết bài học
1. Giai đoạn Tiền Cambri
Đây là giai đoạn lập nền mảng sơ
khải của lãnh thổ.
2. Giai đoạn cổ kiến tạo
- Gồm hai đại là Cổ sinh và Trung
sinh
- Địa hình nước ta bị bào mòn, hạ
thấp trở thành những bề mặt san
bằng.
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
- Đây là giai đoạn nâng cao địa hình,
hoàn thiện giới sinh vật và hiện nay
vẫn còn tiếp tục nâng cao.
4. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
Hãy kể tên các mảng nền trong các giai đoạn?
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam?
======&======
Tiết 30 Ngày soạn: / /
2011
Bài 26
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Nước ta là nước giàu tài nguyên khoáng sản, sự hình thành các mỏ khoáng
sản chính ở nước ta và vấn đề khai thác, bảo vệ các nguồn tài nguyên khoáng sản
hiện nay.
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích sơ đồ. Lược đồ khoáng sản Việt Nam.
3.Thái độ:
Hiểu biết và yêu quê hương đất nước. Bảo vệ môi trường thiên nhiên.
B.Phương pháp:
Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại gợi mở…
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Lược đồ tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các mẫu vật địa chất.
Các tranh ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong giâai đoạn Tân Kiến tạo, tình hình ở nước ta như thế nào?
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Nước ta có rừng vàng biển bạc đất phì nhiêu, là nước giàu tài nguyên khoáng
sản với các loại khoáng sản chính trên trái đất, tuy trử lượng không lớn nhưng đã để
lại cho đất nước ta những nguồn tài nguyên có giá trị trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Để hiểu rõ hơn về các loại tài nguyên khoáng sản và biết cách khai
thác, bảo vệ, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này.
3.2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1
? Dựa vào hình 26.1, em cho biết vì sao
người ta nói nước ta là nước giàu tài nguyên
khoáng sản?
? Hãy tìm trên lược đồ các mỏ khoáng sản
lớn ở nước ta?
HS trả lời
GV chuẩn xác và cho HS xem một số mẫu
vật khoáng sản, yêu cầu học sinh nhận xét.
Hoạt động 2
Thảo luận nhóm
Hãy thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập có nội dung như sau:
GV phát phiếu học tập (Phụ lục)
Học sinh thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác
Hoạt động 3
? Việc khai thác và bảo vệ nguồn tài nguyên
ở nước ta cần chú ý những điều gì?
? Vì sao một số tài nguyên có nguy cơ cạn
kiệt?
HS thảo luận và trả lời
GV chuẩn xác và tổng kết
1. Việt Nam là nước giàu tài
nguyên khoáng sản
- Có khoảng 60 loại khoáng sản
khác nhau.
- Phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ
- Một số mỏ lớn như than, Apatit,
dầu mỏ, sắt,
2. Sự hình thành các mỏ khoáng
sản ở nước ta
Bảng phụ
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài
nguyên khoáng sản
Cần khai thác hợp lí và sử dụng triệt
để tiết kiệm có hiệu quả các nguồn
tài nguyên khoáng sản.
Phụ lục
Giai đoạn
Sự hình thành các loại
khoáng sản chính
Nơi phân bố chủ yếu
Tiền Cambri Than chì, đồng , sắt, đá quý,
Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn,
Kon Tum
Cổ sinh
Apatit, than, sắt, thiếc, mangan,
titan, vàng, đất hiếm, bôxit trầm
tích,
Trên khắp lãnh thổ
Tân sinh dầu mỏ, khí đốt, các loại than
Châu thổ sông Hồng, sông
Cửu Long,
4. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
Kể tên và nơi phân bố một số loại khoáng sản chính?
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Thực hành?
======&======
Tiết 31 Ngày soạn: / /
2011
Bài 27
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
(Phần hành chính và khoáng sản)
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, nắm vững các kí hiệu và chú giải của bản đồ
hành chính và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
2.Kĩ năng:
Đọc và phân tích sơ đồ. Lược đồ hành chính và khoáng sản Việt Nam.
3.Thái độ:
Hiểu biết và yêu quê hương đất nước. Bảo vệ môi trường thiên nhiên.
B.Phương pháp:
Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại gợi mở…
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Lược đồ hành chính Việt Nam. lược đồ tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
Các tranh ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS lên bảng xác định nơi phân bố và kể tên một số loại khoáng sản chính
ở Việt Nam?
3. Triển khai bài:
3.1. Đặt vấn đề:
Việt Nam có 63 tỉnh và thành phố cùng chung sống trên một lãnh thổ có nhiều
tài nguyên khoáng sản là điều kiện thuận lợi cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của nước ta đến năm 2020 - Việt Nam trở thành một nước Công nghiệp. Để hiểu rõ
hơn về các tỉnh và thành phố của nước ta cũng như các loại tài nguyên khoáng sản
Việt Nam. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành.
3.2. Triển khai bài mới.
Hoạt động 1 Bài tập 1
a. GV treo lược đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu HS xác định vị trí địa lí của
tỉnh Quảng Trị. Tỉnh Quảng Trị tiếp giáp với những địa danh nào?
HS trả lời
GV chuẩn xác
b. Xác định toạ độ địa lí các điểm cực Bắc - Nam - Đông - Tây trên đất liền
của nước ta?
HS trả lời
GV chuẩn xác
c. GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê theo mẫu
Số TT Tên tỉnh/thành phố
Đặc điểm về vị trí địa lí
Nội địa
Ven
biển
Có biên giới chung với
Trung
Quốc
Lào
Cam
pu chia
63 63 (trừ Hà Tây) 35 28 7 10 10
HS hoàn thành bảng, kiểm tra sự chính xác với các số liệu sau:
- Có 63 tỉnh/thành phố
- Có 35 tỉnh/thành phố nội địa và 28 tỉnh/thành phố ven biển
- Có 7 tỉnh/tp giáp TQ; 10 tỉnh/tp giáp Lào; 10 tỉnh/tp giáp CPC.
Hoạt động 2: Bài tập 2
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng sau, dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam.
Số
Loại
khoáng sản
Kí hiệu trên bản đồ Phân bố chính
1 Than Quảng Ninh
2 Dầu mỏ Thềm lục địa phía Nam
3 Khí đốt Thái Bình, Thềm lục địa
4 Bô xít Tây Nguyên
5 Sắt Yên Bái, Thái Nguyên,
6 Crôm Thanh Hoá
7 Thiếc Cao Bằng
8 Ti tan Hà Tỉnh,
9 Apatit Lào Cai
10 Đá quý Nghệ An
HS thảo luận và hoàn thành vào vở học
GV chuẩn xác và tổng kết bài
4. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung bài học
Kể tên và nơi phân bố một số loại khoáng sản chính?
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
Chuẩn bị bài mới: Ôn tập?
======&======
Tiết 32 Ngày soạn: / /
2011
ÔN TẬP
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
Học sinh củng cố lại hệ thống kiến thức địa lí Việt Nam đã được học trong
chương trình địa lí Việt Nam.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ Việt Nam.
3.Thái độ:
Hiểu biết và yêu quê hương đất nước. Bảo vệ môi trường thiên nhiên.
B.Phương pháp:
Thảo luận; Nêu vấn đề; Đàm thoại gợi mở…
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Lược đồ hành chính Việt Nam. lược đồ tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
Các lược đồ và tranh ảnh có liên quan.
2. Học sinh: