Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giáo án Địa lý 8 HKII ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.23 KB, 66 trang )

Tuần: 23
Tiết: 27
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN,
HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
NS: 08/02/06
NG: 12/02/06
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức.
- HS: cần hiểu được tính toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam, xác định được vị trí, giới hạn,
diện tích hình dạng vùng đất liền, vùng biển Việt Nam.
- Hiểu biết về ý nghĩa thực tiễn và giá trị cơ bản của vị trí địa lí hình dạng lãnh thổ
đối với môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội của nước ta.
2. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng, xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của đất nước.
- Qua đó đánh giá ý nghĩa và giá trị của vị trí lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển
kinh tế- xã hội.
3. Thái độ.
- Có ý thức hành động bảo vệ, gìn giữ độc lập chủ quyền của đất nước.
II. Các phương tiện dạy học.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Đông Nam Á.
- Bản đồ thế giới.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra 15
/
.
• Việt Nam gắn liền với châu lục nào và đại dương nào?
• Từ năm 1986 đến nay kinh tế - xã hội nước ta đã đạt những thành tựu nổi bật trong
công cuộc đổi mới như thế nào?
3. Nội dung bài mới.


Vào bài: Vị trrí địa lí có ảnh hưởng trực tiếp, quyết định các yếu tự nhiên của một
lãnh thổ, một quốc gia. Vì vậy muốn hiểu rõ những đặc điểm cơ bản của thiên nhiên
nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu, nghiên cứu vị trí, giới hạn hình dạng lãnh thổ Việt
Nam trong nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động 1, Tìm hiểu vị
trí giới hạn lãnh thổ (Cá
nhân)
GV trêu bản đồ trêu tường
? Xác định trên các điểm
cực của phần đất liền nước
ta và cho biết toạ độ các
điểm cực.
? Qua bảng 23.2 hãy tĩnh
từ Bắc đến Nam từ Đông
sang Tây phần đất liền kéo
Học sinh đọc SGK và quan
sát bản đồ khu vực Đông
Nam Á.
HS: quan sát và lên bảng xác
định vị trí Việt Nam trên bản
đồ.
+ > 15 vĩ độ và > kinh độ.
+ Nằm trong đới khí hậu
nhiệt đới gió mùa. Nằm trong
1. Vị trí giới hạn
lãnh thổ.
a. Phần đất liền.
+ Cực Bắc: 23
0

23
/
B –
105
/
Đ.
+ Cực Nam: 8
0
34
/
B –
104
0
40
/
Đ.
+ Cực Tây: 22
0
22
/
B –
102
0
10
/
Đ.
+ Cự Đông: 12
0
40
/

B –
109
0
24
/
Đ.
Trang
1
dài bao nhiêu vĩ độ và
kinh độ, nằm trong đới khí
hậu nào.
GV trêu lược đồ thế giới
và giảng.
? Biển nước ta nằm phía
nào lãnh thổ? tiếp giáp với
biển của nước nào?
? Đọc tên và xác định các
quần đảo lớn, thuộc tỉnh
nào?
Hoạt động 2. Tìm hiểu về
mặt tự nhiên. (nhóm)
? Vị trí địa lí Việt Nam có
ý nghĩa nổi bật gì đối với
thiên nhiên và các nước
trong khu vực?( Nhóm1)
? Căn cứ vào H24.1 tính
khoảng cách km từ HN
đến Ma-ni-la, Băng Cốc
( nhóm 2,3)
? Những đặc điểm nêu

trên có ảnh hưởng gì tới
môi trường tự nhiên nước
ta? (nhóm 4)
Hoạt động 2. Tìm hiểu
đặc điểm lãnh thổ.(Cá
nhân)
? Yêu cầu HS lên bảng
xác định phần đất liền trên
bản đồ trêu tường
? Nhân xét hình dạng lãnh
thổ Việt Nam?
? Hình dạng ấy đã ảnh
hưởng như thế nào tới các
điều kiện tự nhiên và hoạt
múi giời thứ 7 S: 329247km
2
HS: Quang sát bản đồ.
+ Biển nước ta nằm phía
Đông lãnh thổ. Tiếp giáp với
biển của Trung Quốc, Thái
Lan, và các biển của các nước
hải đảo.
+ Quần đảo Hoàng Sa -
Huyện Hoàng Sa - Đà Nẵng.
+ Quần đảo Trường Sa -
Huyện Trường Sa – Khánh
Hoà.
+Các nhóm chia nhau thảo
luận và trình bày kết quả. Các
nhóm khác bổ sung kết quả.

+ Địa hình khí hậu, sinh vật
mang tính chất nhiệt đới gió
mùa.
HS: Quan sát và lên bảng
trình bày kết quả của mình
xác định phần đất liền.
+ Có chiều dài Bắc Nam
1650km, chiều ngang hẹp,
hẹp nhất khoảng 50km.
+ Đối với thiên nhiên: Cảnh
quan phong phú, đa dạng và
sinh động, có sự khác biệt
gữa các vùng và các miền.
Ảnh hưởng của biển vào sâu
trong đất liền.
+ Nằm trong đới khí hậu
nhiệt đới S = 329147km
2

b. Phần biển.
+Biển nước ta nằm phía
đông lãnh thổ có rất
nhiều đảo và quần đảo.
+ Diện tích khoảng 1
triệu km
2

c. Đặc điểm vị trí địa lí
Việt Nam về mặt tự
nhiên.

+ Nằm trong vùng nội chí
tuyến.
+ Trung tâm khu vực
đông Nam Á.
Cầu nối giữa đất liền và
hải đảo.
Nơi giao lưu giữa các
luồng gió mùa và sinh
vật.
2. Đặc điểm lãnh thổ.
a. Phần đất liền.
+ Lãnh thổ kéo dài bề
ngang phần đất liền hẹp.
+ Đường bờ biển uốn
khúc chữ S dài 3.200km.
+ Vị trí, hình dạng. Kích
thước lãnh thổ có ý nghiã
lớn trong hình thành đặc
điềm địa lí tự nhiên độc
đáo.
Trang
2
động giao thông vân tải?
? Đọc tên các đảo bán đảo
lớn trong Biển Đông?
? Đảo nào lớn nhất nước
ta, thuộc tỉnh nào?
? Vịnh nào đẹp nhất nước
ta và đã được UNESCO
công nhận là di sản văn

hoá thế giới năm nào?
? Ý nghĩa lớn của biển
Việt Nam?
? Vị trí địa lí và hình dạng,
lãnh thổ nước ta có những
thuận lợi và khó khăn gì
cho việc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc?
+ Đối với giao thông vân tải:
Nước ta có thể phát triển
nhiều loại hình giao thông
vận tải. Tuy nhiên cũng gặp
phải khó khăn, nguy hiểm do
lãnh thổ kéo dài. Thiên tai
HS: Lên bản xác định các đảo
và bán đảo trên bản đồ.
+ Quần đảo Phú Quốc thuộc
tỉnh Kiên Giang. S= 568km
2
+ Vịnh Hạ Long đã được
công nhận là di sản văn hoá
thế giới vào năm (1994).
Có ý nghĩa lớn về an ninh
quốc phong và kinh tế.
+ Thuận lợi: Phát triển kinh
té toàn diện, hội nhập giao
lưu dễ dàng với các nước
trong khu vực
+ Khó khăn: Luôn phải
phòng chống thiên tai bão

vệ lãnh thổ kể cả vùng biển
và vùng trời:
+ Nước ta có đủ điều
kiện phát triển nhiều loại
hình giao thông vận tải.
Nhưng trở ngại do thiên
tai
b. Phần biển.
+ Biển nước ta mở rộng
về phía Đông có nhiều
đảo, quần đảo, vịnh biển.
+ Có ý nghĩa chiến lược
về an ninh và phát triển
kinh tế.
4. Củng cố.
• Điền vào chỗ trống trong bảng sau:
Điểm cực Địa danh hành chính Vĩ độ Kinh dộ
Bắc huyện đồng văn 105
0
20
/
Đ
Nam 8
0
34
/
B
Tây Xã Sín Thầu 102
0
10

/
Đ
Đông Tỉnh Khánh Hoà
• Điền vào ô trống nội dung cần thiết:
1)

2)
Đặc điểm nổi bật của vị trí
địa lí tự nhiên Việt Nam là 3)
4)

Trang
3
5. Dặn dò.
- Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về vấn đề ô nhiểm biển và tài nguyên biển nước ta.
- Biển Đông thuộc vùng khí hậu nào.
- Xem lại đặc tính của khí hậu biển và đại dương.
6. Kinh nghiệm qua tiết dạy.
Trang
4
Tuần: 24
Tiết: 29
B
25
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
NS: 22/02/07
NG: 26/02/07
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.

- Học sinh nắm được lãnh thổ Việt Nam đã được hình thành qua quá trình lâu dài và
phức tạp.
- Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh hưởng
của nó tới địa hình và tài nguyên thiên nhiên nước ta.
2. Kĩ năng.
- Đọc, hiểu sơ đồ địa chất, các khái niệm địa chất đơn giản, niên đại địa chất.
- Nhận biết các giai đoạn cơ bản của niên biểu địa chất.
- Nhận biết và xác định trên các bản đồ vùng địa chất kiên tạo của Việt Nam.
3. Thái độ.
• Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường, tài nguyên khoáng sản.
II. Phương tiện dạy học.
- Bảng niên biểu địa chất.
- Sơ đồ các vùng địa chất - kiến tạo (phóng to)
- Bản đồ địa chất Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
• Nêu đặc điểm khí hậu hải văn biển Việt Nam.
• Tài nguyên biển và bảo vệ môi trường biển Việt Nam.
3. Nội dung bài mới.
Vào bài: Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua một quá trình lâu dài và phức tạp.
Với thời gian tạo lập trong hàng trăm triệu năm, tự nhiên Việt Nam đã được
hình thành và biển đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên nước ta
như thế nào? Bài học hôm nay giúp các em sáng tỏ những câu hỏi này.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu quá trình
hình thành các mảng kiến tạo.
? Quan sát H25.1 “Sơ đồ các vùng
địa chất kiến tạo) kể tên các vùng

địa chất kiến tạo trên lãnh thổ Việt
Nam nó thuộc những nền móng
kiến tạo nào?
? Quan sát bảng 25.1 cho biết các
đơn vị nền móng xẩy ra cách đây
bao nhiêu năm, trong t/g bao
nhiêu?
+ HS: Đọc sách gioa khoa
+ Sông Đà, Việt Bắc, Đông Bắc,
Trường Sơn Bắc, Kon Tum, Đông
Nam Bộ, Tây Nam Bộ, Hà Nội,
S.Mã Pu,
+ Nền móng Tiền Cambri, nền
móng Cổ sinh, nền móng Trung
sinh, vùng sụt võng vào Tân sinh
phủ phù sa.
Trang
5
GV: Chuyển ý như vậy lãnh thổ
Việt Nam được tạo bởi nhiều đơn
vị kiến tạo khác nhau. Trình tự
xuất hiện các vùng lãnh thổ thể
hiện trong các giai đoạn địa chất
trong lịch sử phát triển Việt Nam.
Ta rẽ tìm hiểu các nội dung thể
hiện các đặc điểm của ba giai đoạn
địa chất.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các giai
đoạn địa chất lớn ở Việt Nam.
(hoạt động nhóm)

? Nhóm 1,2 thảo luận giai đoạn
Tiền Cambri và cổ kiến tạo?
? Nhóm 3,4 thảo luận giai đoạn
Tân kiến tạo.
Nội dung: Thời gian, đặc điểm
chính, ảnh hưởng tới địa hình
khoáng sản.
GV: Chuẩn xác kiến thức điền vào
bảng sau các nội dung:
+ HS: đọc SGK trả lời.g/đ Tiền
Cambri cách đây vài trăm triệu
năm. Cổ kiến tạo cách đây 65 triệu
năm. Tân kiến tạo cách đây 25
triệu năm.
+ HS: chia nhóm thảo luận đại
diện nhóm trình bày kết quả các
nhóm khác bổ sung kết quả. GV
hỏi các ý chính hs trả lời và kết
hợp chỉ trên bản đồ các nền móng
rồi vẽ vào bản đồ trống Việt Nam
lần lược các nền móng.
Giai đoạn Đặc điểm chính
Ảnh hưởng tới địa hình, khoán sản,
sinh vật.
Tiền Cambri
Cách đây 570
triệu năm
Đại bộ phận nước ta còn
là biển.
- Các mảng nền cổ tạo thành các

điểm tựa cho sự phát triển lãnh
thổ sau này như: Việt Bắc, Sông
Mã, Kom Tum.
- Sinh vật rất ít và đơn giản
Cổ kiến tạo
Cách đây 65
triệu năm, kéo
dài 500 triệu
năm
- Có nhiều cuộc tạo
núi.
- Phần lớn lãnh thổ
đã trở thành đất
liền
- Tạo thành nhiều núi đá vôi lớnvà
than đá ở miền Bắc.
- Sinh vật phát triển mạnh - thời kì
cực thịnh bò sát khủng longvà
cây hạt trần
Tân kiến tạo
cách đây 25
triệu năm
- Giai đoạn nhắn
nhưng rất quan
trọng .
- Vận động tân kiến
tạo đã diễn ra
mạnh mẽ.
- Nang cao địa hình; níu sông trẻ
lại.

- Các cao nguyên Badan, đồng
bằng phù sa trẻ hình thành .
- Mở rộng biển Đông và tạo các
mỏ dầu khí, bôxít, than bùn
- Loài người xuất hiện.
Trang
6
? Giai đoạn cổ kiến tạo, sự hình thành các bể than cho thấy khí hậu và thực
vật ở nước ta giai đoạn này có đặc điểm như thế nào?
? Vận động Tân kiến tạo còn kéo dài đến ngày nay không ?
(Vận động Tân kiến tạo còn kéo dài đến ngày nay như một số trận động đất
kha mạnh xảy ra những năm gần đây tai khu vực Điện Biên, Lai Châu )
? Địa phương em đang ở thuộc đơn vị nền móng kiến tạo nào? Có tuổi
khoảng bao nhiêu?
(Thuộc nền móng Cổ sinh cách đây khoảng 65 triệu năm)
4. Củng cố
• Điền vào lược đồ trống Việt Nam đơn vị nền móng Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến
tạo.
• Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
1. Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào giai đoạn.
a. Tiền Cambri.
b. Cổ kiến tạo.
c. Tân kiến tạo.
2. Vận động kiến tạo là động lực một quá trình kiến tạo mới ở Việt Nam tới ngày
nay.
a. Vận động Ca-lê-đô-ni.
b. Vận động Hec-xi-ni.
c. Vận động Hy-ma-lay-a.
d. Vận động In-đô-xi-ni.
• Điền vào chỗ trống trong câu sau những nội dung đúng.

- Quá trình nâng cao
- Quá trình mở rộng
- Quá trình hình thành
- Quá trình tiến hoá
5. Dặn dò
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về khai thác các mỏ khoáng sản ở Việt Nam.
- Việt Nam có những loại khoáng sản nào.
- Sự hình thành các vùng mỏ khoáng sản Việt Nam.
- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
6. Kinh nghiệm qua tiết dạy.
Trang
7
Tuần: 24
Tiết: 30
B
26
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
VIỆT NAM
NS: 24/02/07
NG: 28/02/07
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức
- HS: Biết Việt Nam là một nước có nhiều loại khoáng sản, nhưng phần lớn các mỏ
có trữ lượng nhỏ và vừa là một nguồn lực quan trọng để công nghiệp hoá đất nước.
- Mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển. Giải thích vì sao nước ta giàu
khoáng sản, tài nguyên.
- Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu ở nước
ta.
3. Kĩ năng
- HS: nắm vững được kí hiệu các loại khoáng sản, ghi nhớ địa danh có khoáng sản

trên bản đồ Việt Nam.
4. Thái độ
- Xây dựng ý thức tiết kiệm tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác
sử dụng các tài nguyên khoáng sản quý giá của nước ta.
II. Phượng tiện dạy học
- Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam.
- Mẫu một số khoáng sản tiêu biểu, tranh ảnh tư liệu về khoáng sản.
- Ảnh khai thác than, dầu khí, apatit
- Ảnh 26.1 SGK phóng to.
III. Hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam.
- Học sinh lên bảng điền các mảng kiến tạo vào bản đồ trống Việt Nam.
3. Nội dung bài mới
Vào bài: Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa
chất phức tạp. Nước ta lại nằm trong khu vực giao nhau của hai vành đai
sinh khoáng lớn của thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Điều
đó có ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản của nước ta như thế nào. Nội
dung bài học hôm nay chúng ta rẽ rỏ.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu Việt
Nam là nước giàu tài nguyên
khoáng sản (Cá nhân)
? GV: yêu cầu học sinh nhắc
lại kiến thức lớp 6.
? Khoáng sản là gì? Mỏ khoáng
sản là gì?
+ HS Nhắc lai kiến thức lớp 6
1. Việt Nam là

nước giàu tài
nguyên khoáng
sản.
- Diện tích lãnh thổ
Việt Nam thuộc loại
Trang
8
? Vai trò của khoáng sản trong
đời sống và sự tiến hoá nhân
loại?
? Dấu hiệu đầu tiên của việc sử
dụng khoáng sản ở nước ta từ
bao giờ?
GV: giới thiệu bản đồ địa chất
khoáng sản Việt Nam.
? Nhắc lại diện tích nước ta so
với thế giới?
? Quan sát trên bản đồ nhận xét
số lượng và mật độ các mỏ trên
diện tích lãnh thổ?
? Quan sát H26.1 tìm một số
mỏ khoáng sản lớn, quan trọng
nước ta?
? Tại sao Việt Nam là nước
giàu có về khoáng sản ?
? Chứng minh rằng nước ta có
nguồn tài nguyên, khoáng sản
phong phú đa dạng?
GV: Kết luận và chuyển ý.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự

hình thành các vùng mỏ
chính ở nướpc ta. (Thảo luận
nhóm)
? Sự hình thành các mỏ khoáng
sản trong từng giai đoạn phát
triển tự nhiên? Nơi phân bố
chính? (Nhóm1,2,3)
? Cho biết khoáng sản nào ở
nước ta được hình thành ở
nhiều giai đoạn, phân bố ở
nhiều nơi?
+ Con người đã sử dụng làm
đồ đá, đồ sắt, đồ đồng
Trong các ngôi mộ cổ Thanh
Hoá cách đây hàng chục vạn
năm - thời kì đồ đá cũ
+ HS quan sát
+ Thuộc loại trung bình.
+ Khoáng sản Việt Nam
phong phú đa dạng nhưng trữ
lượng nhỏ và vừa chỉ có một
số có trữ lượng lớn dầu khí,
đá vôi
+ Dầu khí (Bạch Hổ, Vũng
Tàu )
+ Than (Quản Ninh )
+ Apatít (Lào cai )
+ Lịch sử địa chất kiến tạo
lâu dài, phức tạp.
+ Nhiều chu kì kiến toạ sản

sinh một hệ khoáng sản đặc
trưng.
+ Vị trí tiếp giáp hai luồn
khoáng sản.
+ Sự phát hiện thăm dò, tìm
kiếm.
+ HS: Dùng bản đồ Việt Nam
xác định vị trí các có trữ
lượng lớn.
+ Phân loại: Năng lượng,
Kim loại, phi kim loại
HS: Chia nhóm thảo luận đại
diện nhóm trình bày kết quả
kết hợp xác định trên bản đồ
các mỏ khoáng sản các mỏ
chính.
Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
trung bình của thế
giới, được coi là
nước giàu về
khoáng sản, phong
phú và đa dạng.
Song phần lớn các
mỏ có trữ lượng nhỏ
và vừa.
- Một số mỏ lớn:
dầu khí, apatít, vật
liệu xây dựng, sắt,
crôm

2. Sự hình thành
các vùng mỏ chính
ở nước ta.
- Phần lớn khoáng
sản nước ta được
hình thành trong
giai đoạn Cổ kiến
tạo và tập trung ở
Đông Bắc Bắc Bộ
Trang
9
GV: Chuẩn kiến thức trên bảng
phụ. (Bảng)
GV: Kết thúc hoạt động
chuyển ý. Quy mô, trữ lượng
tài nguyên khoáng sản thì nước
tak có nhiều loại khoáng sản có
tầm cở thế giới
Đa số nhỏ và vừa nên khai thác
và sử dụng phải hợp lí.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về vấn
đề khai thác và sử dụng và
bảo vệ các tài nguyên khoáng
sản. (Cá nhân)
?Tại sao phải khai thác hợp lí,
sử dụng tiết kiệm và có hiệu
quả nguồn tài nguyên khoáng
sản?
? Nước ta có biện pháp gì để
bảo vệ tài nguyên - khoáng

sản?
? Nêu ngững nguyên nhân làm
cạn kiệt nhanh chóng một số tài
nguyên khoáng sản nước ta?
GV: Kết luận kết thúc nội dung
bài học.
Bôxít; HS kẻ bảng vào vở và
đọc SGK
+ Khoáng sản là loại tài
nguyên không thể phục hồi.
+ có ý nghĩa rất lớn trong sự
nghiệp công nghiệp hoá đất
nước
+ Luật khoáng sản
+ Quản lí lỏng, khai thác tự
do.
+ Kĩ thuật khai thác chế biến
còn lạc hậu
+ Thăm dò chưa chính xác,
phân bố rải rác, đầu tư lãng
phí.
3. Vấn đề khai thác
và bảo vệ tài
nguyên khoán sản.
- Cần thực hiện tốt
luật khoáng sản để
khai thác hơpị lí, sử
dụng tiết kiệm hiệu
quả nguồn tài
nguyên, khoáng sản.

Bảng Các giai đoạn tạo mỏ và các vùng mỏ chính

Giai đoạn Khoáng sản Vùng mỏ chính
Tiền Cambri
Than, đồng, chìsắt, đá quý Các khu nền cổ: Việt Bắc, Hoàng
Liên Sơn, Kon Tum
Cổ kiến tạo
Apatít, than đá, sắt, măngan,
ti tan, thiết, vàng, bôxít trầm
tích, đá vôi
Đông Bắc Bắc Bộ, Tây bắc Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
Tân kiến tạo
dầu mỏ, khí đốt, bôxít, than
nâu, than bùn
Đồng bằng châu thổ sông Hồng và
vùng sông Cửu Long, thềm lục địa
Biển Đông, Tây nguyên.
4. Củng cố.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1. Các mỏ dầu khí Việt Nam được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển
nào?
Trang
10
a. Giai đoạn Tiền Cambri.
b. Giai đoạn Cổ kiến tạo.
c. Giai đoạn Tân kiến tạo.
d. Hai giai đoạn Tiền Cambri và Tân kiến tạo.
2. Mỏ than lớn thuộc loại tốt nhất nước ta là mỏ than
a. Thái Nguyên

b. Nông Sơn (Quảng Nam)
c. Đông TRiều (Quảng Ninh)
d. Thanh Hoá.
3. Việc thăm dò khai thác, vận chuyển khoáng sản hiện nay còn có điều bất hợp lí.
a. Thăm dò, đánh giá không chính xác về trữ lượng phân bố gây khó khăn cho khai
thác, đầu tư lãng phí.
b. Môi trường quanh khu vực khai thác dầu khí, than đá bị ô nhiễm nặng.
c. Nhiều khu rừng bị phá huỷ, đất nông nghiệp bị thu hẹp
d. Các đáp án trên đều đúng.
5. Dặn dò
- Ôn lại bài 23, 24, 26 chuẩn bị thực hành bài sau.
- Mỗi học sinh chuẩn bị bản đồ Việt Nam trống cỡ nhỏ.
- Giấy, bút, thước, bút màu,
- Bảng phụ.

5. Kinh nghiệm qua tiết day.
Trang
11

Tuần: 25
Tiết: 31
Thực hành: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
NS: 01/03/07
NG: 05/03/07
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Củng cố các kiến thức về vi trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta.
- Củng cố kiến thức về tài nguyên khoáng sản Việt Nam, nhận xét sự phân bố khoáng sản
Việt Nam.
2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, xác định vị trí các điểm cực, các điểm chuẩn trên đường
cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải biển Việt Nam
- Nắm vững các kí hiệu và chú giải của bản đồ hành chính, bản đồ khoáng sản Việt Nam
3. Thái độ
- Qua bài học càng nhận thức đúng đắn hơn về địa hình Việt Nam.
- Yêu mến thiên nhiên địa hình Việt Nam
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam
- Mỗi hs chuẩn bị các bản đồ nhỏ để thực hành
- Bản phụ 10 loại khoáng sản, kí hiệu khoáng sản vẽ sẳn cắt rời
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
* Nêu vị trí địa lí tự nhiên nước ta.
* Nhắc lại hệ thống kinh vĩ tuyến trên Trái Đất và lãnh thổ Việt Nam
3. Bài thực hành
a. Hoạt động 1. Xác định vị trí địa phương
1. Nội dung: HS nêu yêu cầu nội dung câu a
2. Tiến hành: Hoạt động cá nhân
* GV trêu bản đồ của tỉnh (nếu có) bản đồ Việt Nam. Hướng dẫn xác định toạ độ
của địa phương, hoặc toạ độ của điểm trung tâm ở địa phương
* HS phải tìm toạ độ trên bản đồ nhỏ đã chuẩn bị rẵn.
* GV gọi học sinh khá lên bản trình bày, xác định toạ độ trên bản đồ trêu tường.
b. Hoạt động 2 Xác định toạ độ các điểm cực
1. Nội dung: HS nêu yêu cầu nội dung câu b.
2. Tiến hành:Hoạt động nhóm /cặp
* GV yêu cầu học sinh sử dụng bảng 23.2 (tr 84) để tìm các điểm cực trên bản đồ
hành chính Việt Nam
* Yêu cầu từng nhóm cặp hs lên bảng một hs đọc một hs chỉ xác điịnh các điểm cực

trên bản đồ.
HS tự đánh dấu các điển cực trên phần đất liền Viêt Nam sau khi đã xác định vào
bản đồ nhỏ các nhân.
Trang
12
* GV giúp học sinh ghi nhớ các địa danh của các điểm cực với các đặc điểm đặc
trưng riêng biệt như:
+ Điểm cực Bắc: Lá cờ Tổ quốc tung bay
+ Điểm cực Nam: Đất Mũi rừng ngập mặn xanh tốt.
+ Điểm cực Tây: Núi Khoan La San ngã ba biên giới Việt - Trung - Lào.
+ Điểm cực Đông: mũi Đôi, bán đảo Hòn Gốm chắn vịnh Văn Phong rất đẹp.
* GV chốt kiến thức lại cho học sinh.
c. Hoạt động 3. Lập bảng thống kê các tỉnh thành phố theo mẫu.
1. Nội dung: HS nêu yêu cầu nội dung câu c.
2 Tiến hành: Theo nhóm, (mỗi nhóm thống kê một loại tỉnh theo yêu cầu)
* Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và bảng 23.1 SGK thảo luận theo các nội
dung sau:
+ Nhóm 1, 2 thống kê các tỉnh ven biển
+ Nhóm 3, 4 thống kê các tỉnh nội địa.
+ Nhóm 5, 6 thống kê các tỉnh giáp với các tỉnh biên giới của Trung Quốc, Lào,
Cam puchia.
+ Các nhóm về thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả và điền vào bảng thống
kê theo mẫu GV chuẩn bị sẵn. (bảng phụ)
TT
Tên tỉnh, thành phố Đặc điểm vị trí địa lí
Nội
địa
Ven
biển
Có biên giơi chung với

Trung Quốc Lào Campuchia
1 An Giang X O O O X
2 Bà Rịa - Vũng Tàu O X O O O

? Địa phương em thuộc tỉnh, thành phố có các đặc điểm về vị trí địa lí như thế nào?
HS Trả lời:
GV chốt ý cho học sinh.
d. Hoạt động 4. Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam.
1. Nội dung: HS ôn lại 10 kí hiệu khoáng sản chính ở Việt Nam ( theo mẫu SGK)
2. Tiến hành: ( theo nhóm/cặp)
Bước 1. GV trêu lược đồ khoáng sản Việt Nam cho học sinh quan sát và thảo luận
theo nhóm xác định các khoáng sản Việt Nam. Gọi 2 học sinh/ trên nhóm lên xác định 10
khoáng sản chính trên bản đồ. Và vẽ lại các kí hiệu đó.
Bước 2. Lần lược tìm nơi phân bố chính của 10 loại khoáng sản chính trên bản đồ
khoáng sản Việt Nam.
Bước 3. Vẽ lại các kí hiệu và ghi vào vở nơi phân bố của 10 khoáng sản theo mẫu tr
100 SGK.
Bước 4. GV kiểm tra đánh giá một số nhóm.
4. Củng cố.
- Nước ta có những tỉnh vừa giáp biển vừa giáp nước láng giềng?
- Những tỉnh nào nước ta có ngã ba biên giới.
Trang
13
- Trong những ngã ba biên giới thì ngã ba biên giới nào thuận hơn về giao thông? tại
sao?
5. Dặn dò.
- Soạn và học bài từ bài 21 đến bài 26 tiết sau ôn tập.
Tuần: 26
Tiết: 33
KIỂM TRA MỘT TIẾT

MÔN ĐỊA (Thời gian 45 phút KKGĐ)
NS: 09/03/07
NG: 12/03/07
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức nội dung đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
- Nắm lại các đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam .
- Đặc điểm sự hình thành lịch sử tự nhiên Việt Nam
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm khách quan và tự luận cho học sinh
- Củng cố lại kĩ năng tư duy lôgic cho học sinh tự độc lập suy nghĩ
3 Thái độ
- Thái độ học tập tốt bộ môn
- Có thái độ tự lập suy nghĩ ý thức hơn trong học tập bộ môn
- Biết yêu thiên nhiên và con người Việt Nam
II. Phương tiện dạy học
- Đề kiểm tra
- Giấy, bút, thước
III. Tiến trình kiểm tra
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung kiểm tra
Đề kiểm tra
A. Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (4®iÓm).
I./ Chon câu trả lời đúng nhất (1đ)
1. Nguyên nhân gây ô nhiễm biển
a. Khai thác và vận chuyển dầu mỏ trên biển thường xẩy ra rò rỉ.
b. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt theo sông đổ ra biển.
c. Rác từ vũ trụ xâm nhập vào biển.
d. Do khai thác quá mức tài nguyên làm mất cân bằng sinh thái biển

2. Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào giai đoạn.
a. Tiền Cambri.
b. Cổ Kiến tạo.
c. Tân Kiến tạo
II./ Điền vào ô trống nội dung cần thiết.( 1đ)
1

.

2.
Trang
14
Đặc điểm vị trí địa

Lãnh thổ Việt Nam
3.
.


4.

.
III./ Nối các điểm cực ở cột A và vị trí các điểm cực ở cột B sao cho phù hợp.(1đ)
B. Phần tự luận.
Câu 1 (4 điểm) Nêu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam?
Câu 2 (2điểm) Đặc điểm vị trí lãnh thổ nước ta về mặt tự nhiên?
Câu 3 (1điểm) Kể tên một số mỏ khoáng sản chính Việt Nam
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT
A./ Trắc nghiệm khách quan.
I./ Học sinh trả lời đúng

Câu 1 ý đúng là d (0,5đ)
Câu 2 ý đúng là c (0,5đ)
II./ Học sinh trả lời đúng
- 1. Lãnh thổ kéo dài phần bề ngang hẹp (0,25đ)
- 2. Đường bờ biển uốn khuc hình chữ S dài 3200km (0,25đ)
- 3. Vị trí kích thức có ý nghĩa trong việc hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo
(0,25đ)
- 4. Nức ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải (0,25đ)
III./ Học sinh điền đúng
- 1+ b (0,25đ)
- 2+ a (0,25đ)
- 3+ d (0,25đ)
- 4+ c (0,25đ)
B./ Phần tự luận
Câu 1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
- Biển Đông là một biển lớn tương đối kín, diện tích 3.447.000km
2
(0,5đ)
- Nhiệt độ trung bình của biển 23
0
C(0,5đ)
- Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á(0,5đ)
- Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông có diện tích khoảng 1 triêụ km
2
(0,5đ)
- Khí hậu của biển Việt Nam có hai mùa gió(0,5đ)
- Dòng biển tương ứng với hai mùa gió(0,5đ)
Trang
A B
1 Điểm cực Bắc


a. 8
0
34
/
B - 104
0
40
/
Đ
2. Điểm cực Nam

b. 23
0
23
/
B - 105
0
20
/
Đ
3. Điểm cực Tây

c. 12
0
40
/
B- 109
0
24

/
Đ
4. Điểm cực Đông

d. 22
0
22
/
B - 102
0
10
/
Đ
15
- Dòng biển cùng với vùng nước trồi, nước chìm kéo theo sự di chuyển sinh vật biển(0,5đ)
- Chế độ triều phức tạp(0,5đ)
Câu 2. Đặc điểm vị trí lãnh thổ nước ta về mặt tự nhiên
- Nằm trong vùng nội chí truyến(0,5đ)
- Trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Cầu nối giữa đất liền và các quốc gia Đông Nam Á hải đảo(0,5đ)
- Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. (0,5đ)
Câu 3. Một sô mỏ khoáng sản Việt Nam(0,5đ)
- Mỏ than (Quảng Ninh) Dầu khí (Bạch Hổ), Sắt (Thái Nguyên) (0,1đ)
4. Dặn dò
Soạn bài mới đặc điểm địa hình Việt Nam
Các dạng địa hình
Việt Nam
Phân tích tầm quan trọng địa hình đồi núi Việt Nam
Tuần: 26
Tiết: 34

B
28
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
NS: 12/03/07
NG: 15/03/07
I. Mục tiêu bài day.
1. Kiên thức.
- HS nắm được ba đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam
- Vai trò và mối quan hệ của địa hình với các thành phần khác trong môi trường tự
nhiên
- Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biển đổi địa hình.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc, hiểu khai thác kiến thức về địa hình Việt Nam trên bản đồ
địa hình.
- Kĩ năng phân tích lát cắt địa hình để nhận biết rõ được sự phân bậc địa hình Việt
Nam
3. Thái độ.
- Hiểu và thêm yêu thiên nhiên địa hình Việt Nam
- Bảo vệ môi trường địa hình Việt Nam
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Lát cắt địa hình SGK phóng to
- Hình ảnh một số dạng địa hình Việt Nam
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh, trả bài kiểm tra
3 Nội dung bài mới
Vào bài: Sự phát triển địa hình lãnh thổ nước ta là kết quả tác động của nhiều nhân
tố và trải qua các giai đoạn phát triển lâu dài trong môi trường nhiệt đới ẩm, gió mùa. Do đó
địa hình là thành phần cơ bản và bền vững của cảnh quan. Địa hình Việt Nam có đặc điểm gì

chung? Mối quan hệ qua lại giữa con người Việt Nam và địa hình đã làm bề mặt địa hình
thay đổi như thế nào? Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trọng nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động day Hoạt động học Ghi bảng
Trang
16
GV dùng bản đồ trêu tường tự
nhiên Việt Nam giới thiệu khái
quát vị trí các dạng địa hình
chính trên lãnh thổ Việt Nam.
Hoạt động 1. Tìm hiểu đồi núi
là bộ phận quan trọng nhất
của cấu trúc địa hình Việt
Nam (cá nhân)
? Quan sát bản đồ tự nhiên Việt
Nam cho biết lãnh thổ Việt
Nam có các dạng địa hình nào?
GV giới thiệu
? Vì sao đồi núi là bộ phận quan
trọng nhất của cấu trúc địa hình
Việt Nam
? Đồi núi chính chiếm bao
nhiêu phần trăm diện tích lãnh
thổ?
? Phân tích tầm quan trọng của
địa hình đồi núi?
? Quan sát bản đồ xác định các
đỉnh núi cao và các cánh cung
lớn?
? Địa hình đồng bằng chiếm bao
nhiêu, đặc điểm đồng bằng

miền Trung?
GV (Bổ sung, mở rộng)
Hoạt động 2. Tìm hiểu địa
hình nước ta được Tân kiến
tạo nâng lên tạo thành nhiều
bặc kế tiếp nhau. (nhóm/cặp)
? Trong lịch sử phát triển tự
nhiên lãnh thổ Việt Nam được
tạo lập vững chắc trong giai
đoạn nào?
? Sau vận động tạo núi giai
đoạn này Tân kiến tạo địa hình
nước ta có đặc điểm như thế
HS theo dõi quan sát
HS đọc mục 1 sgk
+ Đồng bằng, đồi, núi, cao
nguyên
+ Đồi núi Việt Nam chiếm diện
tích lớn tạo cảnh quan địa hình
Việt Nam
+ Chiếm 3/4 d/t lãnh thổ chủ
yếu là đồi núi thấp
+ Đồi núi chiếm diện tích lớn,
đồi núi ảnh hưởng nhiều cảnh
quan chung và ảnh hưởng tới sự
phát triển kinh tế - xã hội
+ Đồi núi củng tạo thành biên
giới tự nhiên bao quanh phía
Bắc và Tây.
+ HS lên bảng xác định các

đỉnh núi và các cánh cung.
+ Đồng bằng chiếm 1/4 diện
tích lãnh thổ bị đồi núi ngăn
cách thành nhiều khu vực như
nhánh núi Đèo Ngang, Bạch Mã
đã làm mất tính liên tục của
đồng bằng ven biển.
+ Trong giai đoạn Cổ kiến tạo
trong giai đoạn này địa hình bề
mặt bị san bằng cổ
+ HS chia nhóm thảo luận đại
diện nhóm trình bày kết quả
các nhóm khác bổ sung kế quả.
+ Địa hình nước ta được nâng
cao với độ lớn điển hình như
Hoàng Liên Sơn, cắt xẻ sâu của
1. Đồi núi là bộ phận
quan trọng nhất của
cấu trúc địa hình Việt
Nam
- Địa hình Việt Nam đa
dạng, nhiều kiểu loại
+ Đồi núi chiếm 3/4
diện tích lãnh thổ là bộ
phận quan trọng nhất.
+ Chủ yếu là đồi núi
thấp
- Đồng bằng chiếm 1/4
diện tích lãnh thổ
2. Địa hình nước ta

được Tân kiến tạo
nâng lên và tạo thành
nhiều bậc kế tiếp
nhau.
-Vận động tạo núi ở
giai đoạn Tân kiến tạo
địa hình nước ta nâng
cao và phân thành
nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Sự phân bố các bậc
địa hình như đồi núi và
đồng bằng, thềm lục
địa thấp dần từ nội địa
Trang
17
nào? (nhom1)
? Vì sao nước ta là địa hình già
nâng cao và trẻ lại? (nhóm 20
? Đặc điểm phân tầng của địa
hình Việt Nam thể hiện như thế
nào? (nhóm 3)
? Tìm trên hình 28 các vùng núi
và cao nguyên các đồng bằng
trẻ, phạm vi thềm lục địa.
GV dùng lát cắt khu Việt Bắc
phân tích các bậc địa hình lớn.
thềm lục địa
Kết luận: Địa hình nước ta được
tạo dựng ở giai đoạn Cổ kiến
tạo và Tân kiến tạo.

Hoạt động 3. Tìm hiểu địa
hình nước ta mang tính chất
nhiệt đới gió mùa và chiệu tác
động mạnh mẽ của con người.
(nhóm)
? Địa hình nước ta bị biển đổi to
lớn bởi những nhân tố chủ yếu
nào?
GV: giới thiệu một số hình ảnh
về địa hình cácxtơ, rừng bị tàn
phá, địa hình bị xói mòn, hiện
tượng lụt, đê sông.
GV phân tích
dòng nước như thung lũng sông
Đà, địa hình cao nguyên badan
đức gãy Tây Nguyên, Nam
Trung Bộ
+ HS đọc sách phần 3
+ HS chia nhóm thảo luận và
đại diện trình bày kết quả các
nhóm khác bổ sung.
+ Sự biến đổi của khí hậu
+ Sự biến đổi tác đông của dòng
nước
+HS quan sát các hình và nhận
xét rút ra bài học kinh nghiệm
ra tới biển.
- Địa hình nước ta có
hai hướng chính; Tây
bắc - đông nam và

vòng cung.
3. Địa hình nước ta
mạng tính chất nhiệt
đới gió mùa và chiệu
tác động mạnh mẽ
của con người.
- Đá trên bề mặt bị
phong hoá mạnh mẽ.
- Các khối núi bị cắt xẻ,
xâm thực xói mòn
* Địa hình luôn biến
đổi sâu sắc do tác động
mạnh mẽ của môi
trường nhiệt đới gió
mùa ẩm và do con
người khai phá.
4. Củng cố.
I./ Điền vào ô trống các ô sau nhữnh nội dung phù hợp

Đồi núi là:
Tân kiến tạo
Đặc điểm cơ bản của
địa hình Việt Nam

con người
II./ Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
1. Địa hình nước ta đa dạng nhiều kiểu loại trong đó quan trọng nhất là dạng địa hình đồi
núi vì.
a. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích
b. đồi núi phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau thấp dần ra biển.

Trang
18
c. Đồi núi ảnh hưởng đến cảnh quan chung
d. nền móng củng là địa hình rụt võng của đồi núi tách dãn được phù sa sông bồi
đắp.
2. Nhiều đồi núi sát biển bị rụt võng, tách dãn bị biển nhấn chiềm tạo thành các khu vực
đảo và quần đảo.
a. Vùng vịnh Hạ Long - Quảng Ninh.
b. Vùng quần đảo Trường Sa.
c. Vùng quần đảo Hoàng Sa
d. Các đảo ngoài khơi như Cồn Cỏ, Côn Đảo, Phú Quốc.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị Átlát Việt Nam
- Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh vầ địa hình đồi núi, đồng bằng, biển Việt Nam
- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có gì giống và khác nhau.
6. Kinh nghiệm qua tiết day.
Trang
19
Tuần: 27
Tiết 35
B
29
ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
NS:14/03/07
NG: 19/23/07
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Kiến thức.
- HS nắm được sự phân hoá đa dạng của địa hinh nước ta
- Đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển
và thềm lục địa Việt Nam

2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, kĩ năng so sánh các đặc điểm của các khu vực địa
hình.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh các đặc điểm địa hình.
3. Thái độ
- Yêu thiên nhiên, yêu mến các đặc điểm địa hình Việt Nam.
- Thái độ tích cực trong học tập bộ môn.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Átlát địa lí Việt Nam
- Hình ảnh địa hình các khu vực núi, đông bằng, bờ biển ở Việt Nam
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam
- Đến giai đoạn Tân Kiến tạo câu trúc địa hình nước ta có những thay đổi lớn
lao nào?
3. Nội dung bài mới.
Vào bài: Địa hình nước ta đa dạng và chia thành các khu vực địa hình khác
nhau: đồi núi, đông bằng, bờ biển và thềm lục địa. Mỗi khu vực có những nét nổi bật về
cấu trúc và kiến tạo địa hình như hướng, độ dốc tính chất của đất đá do đó việc phát triển
kinh tế - xã hội trên mỗi khu vực địa hình cũng có những thận lợi và khó khăn riêng cụ thể
như thế nào qua bài học hôm nay chúng ta rẽ rõ.
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng
GV: Sử dụng bản đồ tự nhiên
Việt Nam giới thiệu, và xác định
rõ phạm vi các khu vực đồi núi
trên toàn lãnh thổ
+ HS quan sát và theo dõi.
Trang

20
Hoạt động 1. Tìm hiểu về khu
vực núi (nhóm)
?Lập bảng so sánh địa hình hai
vùng núi.
+ Vùng Đông Bắc và vùng Tây
Bắc (nhóm 1,2)
+ Vùng núi Trường Sơn Bắc và
Trường Sơn Nam (nhóm 3,4)
GV: Chuẩn kiến thức cho học
sinh bằng bảng phụ ghi nội dung
sau.
+ HS chia nhóm thảo luận
đại diện nhóm trình bày
kết quả các nhóm khác bổ
sung kết quả.
+ Sử dụng SGK và bản đồ,
Átlát dịa lí Việt Nan so
sánh nội dung
+ Phạm vi lãnh thổ, độ
cao, đỉnh cao nhất.
+ Hướng núi chính, nham
thạch và cảnh quan đẹp.
+ Ảnh hưởng của địa hình.
1. Khu vực núi.
Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam
Từ phia Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã Từ Nam Bạch Mã đến Đông Nam Bộ
Vùng núi thấp. Có hai sườn không đối xứng Vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ.
Cao nhất là đỉnh Pu Lai Leng 2711m
Rào Cỏ 2235m

Cao nhất vùng: Đĩnh Ngọc Lĩnh 2598m
Chư Yang Sin 2405m
Hướng Tây Bắc - Đông Nam Vùng cao nguyên đất đỏ rộng lớn xếp tầng
thành cánh cung có bề lồi hướng ra biển
Khối núi đá vôi Kẻ Bàng nổi tiếng cao 600 -
800m. Khu vực vương quốc Phong Nha - Kẻ
Bàng được xếp hạng di sản thế giới
Cao nguyên Lang Bi ang có thành phố Đà
Lạt đẹp nổi tiếng. Khu du lịch nghĩ mát tốt
nhất.
Địa hình chắn gió, gây hiệu ứng phơn: mưa
lớn sườn Tây Trường Sơn sườn Đông chịu
thời tiết gió Tấy khô nóng điển hình Việt Nam
Địa hình chắn gió mùa Đông Bắc của Bạch
Mã nên khí hậu một năm có hai mùa: mùa
mưa và mùa khô.
Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc
Tả ngạn sông Hồng đến ven biển Quản Ninh Nằm giữa sông Hồng Và sông Cả
Là vùng đồi núi thấp Những dãi núi cao và những sơn nguyên đá
vôi nằm song song theo hướng Tây Bắc -
Đông Nam
Có các cánh cung núi lớn và vùng đồi núi
trung du phát triển
Có các cánh đồng nhỏ nằm giữa vùng núi
cao
Đại hình cácxtơ khá phổ biến với nhiều cảnh
quan đẹp Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Tam
Thanh
Địa hình Cácxtơ khá phổ biến: Sa Pa Mai
Châu

Địa hình đón gió mùa Đông Bắc có mùa đông
lạnh nhất nước
Địa hình chắn gió mùa Đông Bắc và gió
mùa Tấy Nam
Hoạt động 2. Tìm hiểu khu + HS chia nhóm thảo luận nội dung. 2. Khu vực đồng
Trang
21
vực đồng bằng (Nhóm)
? So sánh địa hình hai vùng
đồng bằng sông Hồng và
sông Cửu Long
GV: chuẩn kiến thức cho
học sinh trên bảng phụ.
? Vì sao các đồng bằng
duyên hải Trung Bộ nhỏ hẹp
và kém phì nhiêu?
+ HS quan sát H29.2 và 29.3 so sánh
+ HS: thảo luận đại diện nhóm trình
bày kết quả vào bảng phụ. Các nhóm
khác bổ sung kết quả.
+ Phát triển hình thành ở khu vực
nhỏ hẹp nhất của đất nước. Bị chia
cắt bởi các núi chạy ra biển thành
khu vực nhỏ. Đồi núi sát biển sông
ngắn dốc.
bằng
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Là vùng sụt võng được phù sa sông Hồng
bồi đắp
Là vùng sụt võng được phù sa sông Cửu Long

bồi đắp
- Dạng là một tam giác cân, đỉnh là Việt
Trì đáy là đoạn bờ biển Hải Phòng - Ninh
Bình
- Diện tích 15.000km
2
- Hệ thống đê dài 2700 km chia cắt đồng
bằng thành nhiều ô trũng
- Đắp đe biển ngăn nước mặn, mở diện
tích canh tác: Cói, lúa, nuôi thuỷ hải sản
- Thấp ngập nước độ cao TB 2m - 3m thường
xuyên chịu ảnh hưởng của thuỷ triều
- Diện tích 40000km
2
- Không có đê lớn 10.000km
2
bị ngập lũ hàng
năm
- Sống chung với lũ, tăng cường thuỷ lợi cải tạo
đất, trồng rừng, chọn giống cây trồng
Hoạt động 3. Tìm hiểu
địa hình bờ biển và thềm
lục địa (cá nhân)
? Nêu đặc điểm địa hình
bồi tụ?
? Đặc điểm bờ biển mài
mòn?
? Quan sát bờ biển Việt
Nam cho biết bờ biển ta có
mấy dạng chính?

? Xác định mỗi dạng địa
hình?
GV chuẩn kiến thức cho
học sinh và kết thúc bài
học
+ Kết quả quá trình bồi tụ ở vùng
sông và ven biển do phù sa sông
bồi đắp.
+ Bờ biển khúc khuỷu với các mũi
đá, vũng vịnh sâu vào các đảo sát
bờ
Bờ biển có hai dạng chính là bờ
biển bồi tụ và bờ biển xâm thực
(mài mòn)
+HS: lên bảng xác định mỗi dạng
địa hình.
3. Địa hình bờ biển và
thềm lục địa
- Bờ biển dài 3260km
- Có hai dạng địa hình
chính là bờ biển bồi tụ
đồng bằng và bờ biển
mài mòn chân núi, hải
đảo.
4. Củng cố.
- Chọn các ý ở cột bên phải phù hợp với các vùng địa hình ở cột trái thành
đáp án đúng.
Vùng núi Đáp án Đặc điểm địa hình
I. Vùng núi a. Vùng tập tring nhiều địa hình núi đá vôi
Trang

22
Tây Bắc
Bắc Bộ.
II. Vùng
Đông Bắc
Bắc Bộ
III. Trường
Sơn Bắc
IV. Núi và
cao nguyên
Trường
Sơn Nam
b. Vùng tập trung nhiều cao nguyên Badan
c. Gồm nhiều dãi núi cánh cung lớn và vùng đồi núi.
d. Vùng núi và cao nguyên hùng vĩ.
e. Vùng nhiều nhánh núi nằm ngang và chia cắt đồng bàng duyên
hải
f. Vùng nhiều dải núi chạy song song hường TB - ĐN
g Vùng có địa hình đón gió mùa Đông Bắc vào sâu
h Vùng có địa hình chắn gió mùa Đông Bắc và Tây Nam
i. Địa hình chắn gió Đông Bắc, giới hạn của mùa đông lạnh nước ta.
k. Địa hình chắn gió Tây Nam gây hiệu ứng phơn là cho khí hậu
sườn Đông chịu thời tiết khô nóng.
- Điền vào các ô nội dung phù hợp
3/4
Các khu vưc địa
hình nước ta 1/4
3260
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị giờ sau thức hành: Át lát địa lí Việt Nam. Bản đồ thực hành HS.

- Giấy, bút, thước bảng phụ
- Học bài.
6. Kinh nghiệm qua tiết dạy.
Trang
23
Tuần: 27
Tiết: 36
B
20
Thực hành: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
VIỆT NAM
NS: 18/03/07
NG: 21/03/07
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- HS nắm được câu trúc địa hình Việt Nam
- Sự phân hoá địa hình từ Bắc xuống Nam từ Đông sang Tây
2. Kĩ năng
- Rèn kuyện kĩ năng đọc bản đồ địa hình Việt Nam, nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản
trên bản đồ
- Phân biệt địa hình tự nhiên, địa hình nhân tạo trên bản đồ
3. Thái độ
- Rèn cho học sinh thái độ là việc tích cực trong học tập
- Tính chính xác trong phân tích địa hình
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ địa hình hoặc bản đồ địa lí tự nhiên trêu tường
- Atlát địa lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ thực hành của học sinh
- Bản đồ hành chính
- Bảng phụ

III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
• Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực? Xác định giới hạn các khu vực địa hình trên
bản đồ
• Đặc điểm địa hình từng khu vực
3. Nội dung bài thực hành
• GV: giới thiệu nội dung yêu cầu của bài thực hành
• GV: sử dụng bản đồ xác định các khu vực cần tìm hiểu, thực hành trên bản đồ
+ Sự phân hoá địa hình từ Tây sang Đông theo vĩ tuyến 22
0
B
+ Sự phân hoá địa hình từ Bắc vào Nam theo kinh tuyến 108
0
Đ
Bài 1: Hoạt động 1 (Thảo luận nhóm)
1. GV: yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài, phân công học sinh theo nhóm thực hành
2. Sử dụng Átlát địa lí Việt Nam cho biết đi theo vĩ tuyến 22
0
B từ biên giới Việt Lào đến
biên giới Việt Trung thì đi qua các vùng núi nào?
Trang
24
3. Căn cứ lược đồ địa hình Việt Nam xác định vĩ tuyến 22
0
B từ Tây sang Đông qua các dãy
núi và các con sông nào?
4. Gọi từng nhóm (2HS) lên xác định trên bản đồ địa hình trêu tường và điền vào bản thống
kê sau.
Các dãy núi Các dòng sông

?Theo vĩ tuyến 22
0
B từ Tây - Đông vược qua các khu vực có đặc điểm, cấu trúc địa hình
như thế nào?
+ HS vượt qua các dãy núi lớn và các sông lớn của Bắc Bộ
+ Cấu trúc địa hình theo hai hướng Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung
Bài 2. Hoạt động 2.( hoạt động nhóm)
1. GV: yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập
Lưu ý: Tuyến cắt dọc KT 108
0
Đ từu Móng Cái qua vịnh Bắc Bộ, vào khu núi và cao
nguyên Nam Trung Bộ và kết thúc vùng biển Nam Bộ. Chỉ phân tích tìm hiểu từ dãy
Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết
2. Hướng dẫn HS
a. Sử dụng bản đồ địa hình kết hợp H30.1 xác định các cao nguyên
? Có mấy cao nguyên? Tên, độ cao?
? Địa danh nào cao nhất? Địa danh nào thấp nhất?
b. Nhận xét địa chất địa hình Tây Nguyên
? Đặc điểm lịch sử phát triển khu vực Tây Nguyên?
? Đặc điểm nham thạch cao nguyên?
? Địa hình các cao nguyên
HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung kết quả
GV: chuẩn kiến thức cho học sinh
Bài 3. Hoạt động 3 (cá nhân/ cả lớp)
1. GV: hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam xác định các đèo phải
vược qua khi đi dọc quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà Mau
2. Yêu cầu hoạt động cá nhân xác định trên bản đồ trêu tường rồi điền vào bảng thống kê
sau đây.
Tên đèo Tỉnh
? Cho biết trong số các đèo trên đèo nào là ranh gới tự nhiên của đới rừng chí tuyến Bắc và

đới rừng á xích đạo phía Nam?
Trang
25

×