Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giao an lop 4tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.27 KB, 39 trang )

Tuần 24: Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
()
A. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u ni - xép). Biết
đọc đúng một bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Nắm đợc nội dung chính của bản tin: (SGV).
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
I Tổ chức
II. Bài cũ:
- Hai HS đọc thuộc lòng bài trớc và trả lời câu hỏi SGK.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV ghi bảng: UNICEF - HS đọc: u ni xép.
Giải thích: Tên viết tắt của quỹ bảo trợ
Nhi đồng của Liên hợp quốc. - HS đọc: Năm mơi nghìn 50 000.
- GV hớng dẫn HS xem các bức tranh
thiếu nhi vẽ SGK, giúp HS hiểu các từ khó
trong bài và hớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
- 1, 2 em đọc 6 dòng đầu bài.
- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn (2 3 lần).
- HS luyện đọc theo cặp, 1 2 em đọc cả
bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:


- HS đọc thầm để trả lời câu hỏi.
? Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Em muốn sống an toàn.
? Thiếu nhi hởng ứng cuộc chơi nh thế
nào?
+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nớc
gửi về ban Tổ chức.
? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt
về cuộc thi?
+ Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến
thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an
toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo
hiểm là tốt nhất, Gia đình em đợc bảo vệ an
toàn, Trẻ em không nên đi xe đạp trên đờng.
51
? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá
cao khả năng thẩm mỹ của các em?
+ Phòng tranh trng bày là phòng tranh đẹp:
Màu sắc tơi tắn, bố cục rõ ràng, ý tởng hồn
nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ
tuổi chẳng những có nhận thức đúng về
phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng
ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
? Những dòng in đậm ở bản tin có tác
dụng gì?
+ Gây ấn tợng làm hấp dẫn ngời đọc.
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ
ngữ nổi bật giúp ngời đọc nắm nhanh thông
tin.
c. Luyện đọc lại:

- 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hớng dẫn HS đọc 1 đoạn bản thông
báo vui: Nhanh gọn, rõ ràng.
- GV đọc mẫu. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số.
- Trình bày lời giải bài toán.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, bảng con
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn luyện tập :
* Củng cố kỹ năng cộng phân số:
- GV ghi lên bảng:
Tính:
4
3
+
4
5

;
2
3
+
5
1
- 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả
lớp làm vào vở.
52
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Thực hành:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm
bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải
đúng:
a.
3
2
+
3
5
=
3
5+2
=
3
7
.
c.
27

12
+
27
7
+
27
8
=
27
8+7+12
=
27
27
= 1.
- 3 em lên bảng làm.
b.
5
6
+
5
9
=
5
9+6
=
5
15
= 3.
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.

- GV cùng cả lớp chữa bài:
a.
28
29
=
28
8+21
=
7
2
+
4
3
b.
16
11
=
16
6
+
16
5
=
8
3
+
16
5
c.
15

26
=
15
21
+
15
5
=
5
7
+
3
1
Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài:
a.
5
3
=
5
2
+
5
1
=
5
2
+
15

3
b.
3
4
=
3
2
+
3
2
=
27
18
+
6
4
c.
35
31
=
35
10+21
=
7
2
+
5
3
=
21

6
+
25
15
Bài 4: - HS đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và tự giải.
Tóm tắt:

7
3
số đội viên tập hát

5
2
tham gia bóng đá
Giải:
Số đội viên tham gia hai hoạt động trên là:
7
3
+
5
2
=
=
35
14+15

35
29
(số HS của lớp)
- GV chấm bài cho HS.

IV. Củng cố
- Nhận xét giờ
V. Dặn dò
- Về nhà học bài
53
=?
Phần số
đội viên
của chi đội
lịch Sử
ôn tập lịch sử
A. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết:
+ Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nớc Đại Việt thời
Lý, nớc Đại Việt thời Trần và nớc Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
+ Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn của mỗi giai đoạn và trình bày tóm
tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
B. Đồ dùng dạy học
- Băng thời gian SGK (phóng to), tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- GV kiểm tra bài tuần trớc
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài- ghi bảng
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm.
- GV treo băng thời gian lên bảng. - HS quan sát, đọc băng thời gian ghi nội
dung của từng giai đoạn tơng ứng với thời
gian.

- GV gọi 1 số em lên bảng ghi nội dung. - Cả lớp nhận xét và so sánh với bài làm của
mình.
- GV nhận xét, kết luận đúng hay sai.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm câu hỏi sau:
- HS mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2
và 3 SGK).
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả sau khi thảo luận.
? Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế
kỷ VI) trong quá trình dựng nớc và giữ nớc
có những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em
hãy lập bảng thống kê các sự kiện đó (xảy
ra lúc nào?) ở đâu?
? Em hãy kể lại 1 trong những sự kiện,
hiện tợng lịch sử tiêu biểu trong quá trình
dựng nớc và giữ nớc từ buổi đầu độc lập
đến thời Hậu Lê? - Đại diện các nhóm lên kể.
54
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm
những nhóm kể đúng.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ
V. Dặn dò
- Về nhà học bài
Thứ ba ngày 4 tháng 3. năm 2008.
Luyện từ và câu
Câu kể: Ai là gì?
A. Mục tiêu:

- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?.
- Biết tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu hoặc
nhận định về một ngời, một vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Một em học thuộc lòng 4 câu tục ngữ, một em làm bài tập 3.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi tên bài
2. Phần nhận xét:
- 4 HS nối nhau đọc 4 yêu cầu.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng có trong đoạn
văn.
- Cả lớp đọc thầm 3 câu văn in nghiêng, tìm
câu dùng để giới thiệu câu nêu nhận định về
bạn Diệu Chi.
- HS phát biểu.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu lên
bảng.
55
Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
Câu 3: Nêu nhận định về bạn ấy.
- Đây là bạn Chi, bạn mới của lớp ta.
- Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy.
- GV hớng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời
các câu hỏi Ai là gì?:
Câu 1: Ai là Diệu Chi ta?
Đây là ai?

+ Đây là Diệu Chi ta.
+ Đây là Diệu Chi, bạn mới ta.
Câu 2, 3 tơng tự.
- GV cho HS so sánh xác định sự khác
nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với Ai làm
gì? và Ai thế nào?.
+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
3.Ghi nhớ:
- 4 , 5 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
Câu kể: Ai là gì?
a Thì ra đó là chế tạo.
- Đó chính là hiện đại.
Tác dụng:
- Giới thiệu về thứ máy mới.
- Nêu nhận định về giá trị của máy.
b. Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời
Mời ngón tay là lịch
Lịch lại là trang sách.
- Nêu nhận định (chỉ mùa).
- Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
- Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
- Nêu nhận định (đếm ngày tháng).

- Nêu nhận định năm học.
c. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. - Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng
bao hàm cả gợi ý giới thiệu.
+ Bài 2:
- GV và cả lớp nhận xét
HS: Một em đọc yêu cầu, suy nghĩ viết nhanh
vào giấy nháp lời giới thiệu kiểm tra các câu
kể Ai là gì?.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu.
- Thi giới thiệu trớc lớp.
- Chấm điểm những em giới thiệu hay.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài.
56
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bớc đầu vận dụng.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 em lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

2. H ớng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV viết lên bảng phép tính: 3 +
5
4

- Phải thực hiện phép cộng này thế nào?
- Viết số 3 dới dạng 3 =
1
3
Vậy 3 +
5
4
=
1
3
+
5
4
=
5
15
+
5
4
=
5
19
Viết gọn 3 +
5

4
=
5
15
+
5
4
=
5
19
- Còn các phần a, b, c làm tơng tự.
a . 3 +
3
2
=
3
9
+
3
2
=
3
11
b.
4
23
=
4
20
+

4
3
=5+
4
3
c.
21
54
=
21
42
+
21
12
=2+
21
12
Bài 2: GV ghi bảng. - 2 em lên bảng làm.
?So sánh kết quả của 2 biểu thức trên ta
thấy thế nào?
+ 2 biểu thức trên bằng nhau:
=> Kết luận (SGK). - 2 em đọc lại kết luận:
+ Khi cộng 1 tổng 2 phân số với phân số thứ
ba ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của
phân số thứ hai và phân số thứ ba.
57
Bài 3: - HS đọc đầu bài suy nghĩ tóm tắt và làm vào
vở.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật có chiều dài:

3
2
m.
Chiều rộng:
10
3
m.
Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.
- GV chấm bài- Nhận xét
Giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:
3
2
+
10
3
=
30
29
(m).
Đáp số:
30
29
m
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học và làm bài tập.

chính tả( nghe- viết)

họa sĩ: tô ngọc vân
A. Mục tiêu:
1.Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.
2. Làm đúng bài tập nhận biết tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr, dấu hỏi / ngã.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu bài tập, giấy khổ to.
C. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết và các từ đ-
ợc chú giải.
HS: Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân
dung Tô Ngọc Vân.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc các em chú ý những chữ cần
viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách
trình bày bài.
58
? Đoạn văn nói điều gì - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài
hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài chính tả.
- Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:

- GV dán phiếu ghi sẵn nội dung bài tập.
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở
bài tập.
- 3 4 HS lên làm bài trên phiếu.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với
truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu
chuyện, các nhân vật có trong truyện.
Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc
truyện.
* Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh
cãi mà không lo cải tiến công việc.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Nho, nhỏ, nhọ.
b. Chi, chì, chỉ, chị.
- GV cho điểm những HS làm đúng.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài.
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS biết kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng
của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy - học:
59
A. Kiểm tra:
HS: Đọc phần ghi nhớ bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm quan sát hình và trả lời các
câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Th ký ghi lại các ý kiến.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
=> Kết luận (SGK mục Bạn cần biết).
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống
thiếu ánh sáng mặt trời. Nhng có phải mọi
loài cây đều cần 1 thời gian chiếu sáng nh
nhau và đều có nhu cầu chiếu sáng mạnh
hoặc yếu nh nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. HS: Thảo luận cả lớp.
? Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống đợc ở
những nơi rừng tha, các cánh đồng đợc
chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại
sống đợc trong rừng rậm, trong hang động
? Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng
và 1 số cây cần ít ánh sáng
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh
sáng mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây
hoa hớng dơng.

? Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kĩ thuật trồng trọt
- Khi trồng những loại cây đó ngời ta phải
chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa
đủ để cây này không che mất ánh sáng
của cây kia.
- Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây
phát triển tốt ngời ta thờng hay trồng xen
cây a bóng với cây a sáng trên cùng 1
thửa ruộng.
=> Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh
sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể
thực hiện những biện pháp kỹ thuật trồng
trọt để cây đợc chiếu sáng thích hợp sẽ
cho thu hoạch cao.
60
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài.
đạo đức
giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi ngời đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng:
Các tấm thẻ xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (Bài 4 SGK).
HS: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết
quả điều tra về những công trình công
cộng ở địa phơng.
- GV gọi cả lớp thảo luận về các bản báo
cáo nh:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng
các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho
thích hợp.
+ GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn
những công trình công cộng ở địa phơng.
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Cách tiến hành nh sau:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các HS: Thảo luận nhóm, xử lý tình huống.
61
nhóm. - Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, bổ
sung, tranh luận ý kiến trớc lớp.
- GV kết luận về tình huống:
+ ý kiến a là đúng.
+ ý kiến b, c là sai.
=> Kết luận chung. HS: 1 2 em đọc to phần ghi nhớ.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
Thu hoạch rau hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết mục đích các cách thu hoạch rau hoa.
- Có ý thức làm việc cẩn thận.
II. Đồ dùng:
Dao sắc, kéo cắt cành.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu của việc thu hoạch rau hoa.
- GV nêu yêu cầu câu hỏi: HS: Suy nghĩ và trả lời.
? Cây rau hoa dễ bị giập nát h hỏng. Vậy
khi thu hoạch cần đảm bảo những yêu cầu

- Thu hoạch đúng độ chín (đúng lúc),
không thu hoạch sớm quá hoặc muộn
quá. Thu hoạch nhẹ nhàng đúng cách,
cẩn thận để rau hoa không bị giập nát.
3. Hoạt động 2: GV hớng dẫn tìm hiểu kỹ thuật thu hoạch rau hoa.
? Ngời ta thu hoạch bộ phận nào của cây
rau hoa
- Tùy loại cây ngời ta thu hoạch bộ phận
cây khác nhau. Đối với rau lấy lá nh rau
cải, xà lách, cải bẹ, ngời ta thu hoạch cả
cây. Đối với loại cây lấy quả nh cà chua,
62

da chuột, cà, ngời ta thu hái quả. Đối với
cây hoa, ngời ta thu hoạch bằng cách cắt
cành có hoa sắp nở.
- GV hớng dẫn cách thu hoạch rau hoa
(nh SGK). HS: Quan sát hình trong SGK và nêu các
cách thu hoạch.
+ Với cây rau: Ngắt cây rau muống hái
quả đậu, cà chua, nhổ cây su hào, cà rốt,
củ cải.
+ Với cây hoa: Chủ yếu là cắt cành, có 1
số cây hoa ngời ta bứng cả gốc nh hoa
cúc, hoa đỗ quyên để trồng vào chậu.
=> Rút ra kết luận (SGK). HS: Đọc lại kết luận.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học, về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau học.
V. Dặn dò
- Thực hiện thu hoạch rau hoa nh bài học.
Kỹ thuật
ôn tập chơng II
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cho HS các kiến thức, kỹ năng về kỹ thuật trồng rau hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc ghi nhớ bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
- GV chia ra các nhóm. HS: Ôn tập theo nhóm trả lời các câu hỏi.

- GV nêu các câu hỏi cho các nhóm thảo
luận:
Câu 1: Trồng rau hoa đem lại những lợi
ích gì?
- Đại diện từng nhóm lên trả lời.
63
Câu 2: Nêu kỹ thuật trồng rau hoa? - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Câu 3: Nêu cách chăm hoa rau? Và tác
dụng của việc chăm sóc rau hoa?
Câu 4: Nêu cách thu hoạch rau hoa?
- GV nghe các nhóm trình bày sau đó tổng
kết chung về kỹ thuật trồng rau hoa.
3. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà tiếp tục ôn bài.
Thứ . ngày . tháng . năm 200
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS kể đợc 1 câu chuyện về 1 hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm
làng (đờng phố, trờng học) xanh, sạch đẹp. Các sự việc đợc sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng viết đề bài, tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trờng xanh sạch đẹp.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:

Một em kể câu chuyện đã nghe đã đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn hiểu yêu cầu của đề:
- GV viết đề lên bảng, GV gạch chân
những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 3 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Kể chuyện ngời thực việc thực.
VD: Tuần vừa qua cống ở phố tôi bị tắc,
nớc cống dềnh lên, tràn ngập lối đi. Các
cô chú công nhân phải xuống cho máy
64
hút bùn, khơi thông cống. Tôi muốn kể
những việc cả xóm tôi cùng làm để giúp
đỡ công nhân thông cống.
3. Thực hành kể chuyện:
- GV viết sẵn dàn ý bài kể chuyện nhắc
HS chú ý kể có mở đầu, có diễn biến, kết
thúc. HS: Kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể hớng
dẫn góp ý.
- Thi kể trớc lớp.
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể.
- Mỗi em kể xong đối thoại cùng các bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV hớng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về ý
nghĩa câu chuyện, nội dung cách kể, dùng
từ, đặt câu.
- Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất.

4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà viết lại nội dung câu chuyện.
Mỹ thuật
Vẽ trang trí: tìm hiểu về nét đều
(GV chuyên dạy)
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bớc đầu vận dụng.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
65
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
- GV viết lên bảng phép tính: 3 +
5
4

- Phải thực hiện phép cộng này thế nào?
HS: Viết số 3 dới dạng 3 =
1
3
Vậy 3 +

5
4
=
1
3
+
5
4
=
5
15
+
5
4
=
5
19
Viết gọn 3 +
5
4
=
5
15
+
5
4
=
5
19
- Còn các phần a, b, c làm tơng tự.

a. 3 +
3
2
=
3
9
+
3
2
=
3
11
b.
4
23
=
4
20
+
4
3
=5+
4
3
c.
21
54
=
21
42

+
21
12
=2+
21
12
+ Bài 2: GV ghi bảng. HS: 2 em lên bảng làm.
8
6
8
1
8
5
8
1
8
2
8
3
=+=++






8
1
8
2

8
3

So sánh kết quả của 2 biểu thức trên ta
thấy thế nào?
HS: 2 biểu thức trên bằng nhau:
=++






8
1
8
2
8
3






++
8
1
8
2

8
3
=> Kết luận (SGK). HS: 2 em đọc lại kết luận:
Khi cộng 1 tổng 2 phân số với
phân số thứ ba ta có thể cộng phân số thứ
nhất với tổng của phân số thứ hai và phân
số thứ ba.
+ Bài 3: HS: Đọc đầu bài suy nghĩ tóm tắt và làm
vào vở.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật có chiều dài:
3
2
m.
Chiều rộng:
10
3
m.
Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:
66
3
2
+
10
3
=
30
29

(m).
Đáp số:
30
29
m.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học và làm bài tập.
chính tả
họa sĩ: tô ngọc vân
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.
2. Làm đúng bài tập nhận biết tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr, dấu hỏi /
ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu bài tập, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết và các từ đ-
ợc chú giải.
HS: Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân
dung Tô Ngọc Vân.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc các em chú ý những chữ cần

viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách
trình bày bài.
? Đoạn văn nói điều gì - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài
hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài chính tả.
- Chấm 10 bài, nhận xét.
67
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV dán phiếu ghi sẵn nội dung bài tập.
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở
bài tập.
- 3 4 HS lên làm bài trên phiếu.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với
truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu
chuyện, các nhân vật có trong truyện.
Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc
truyện.
* Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh
cãi mà không lo cải tiến công việc.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a. Nho, nhỏ, nhọ.
b. Chi, chì, chỉ, chị.
- GV cho điểm những HS làm đúng.

4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài.
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS biết kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng
của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
68
A. Kiểm tra:
HS: Đọc phần ghi nhớ bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm quan sát hình và trả lời các
câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Th ký ghi lại các ý kiến.
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
=> Kết luận (SGK mục Bạn cần biết).
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống
thiếu ánh sáng mặt trời. Nhng có phải mọi
loài cây đều cần 1 thời gian chiếu sáng nh
nhau và đều có nhu cầu chiếu sáng mạnh

hoặc yếu nh nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. HS: Thảo luận cả lớp.
? Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống đợc ở
những nơi rừng tha, các cánh đồng đợc
chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại
sống đợc trong rừng rậm, trong hang động
? Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng
và 1 số cây cần ít ánh sáng
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh
sáng mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây
hoa hớng dơng.
? Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kĩ thuật trồng trọt
- Khi trồng những loại cây đó ngời ta phải
chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa
đủ để cây này không che mất ánh sáng
của cây kia.
- Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây
phát triển tốt ngời ta thờng hay trồng xen
cây a bóng với cây a sáng trên cùng 1
thửa ruộng.
=> Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh
sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể
thực hiện những biện pháp kỹ thuật trồng
trọt để cây đợc chiếu sáng thích hợp sẽ
cho thu hoạch cao.
69
4. Củng cố
-

Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài.
Thứ . ngày . tháng . năm 200
Thể dục
Phối hợp chạy, nhảy, mang, vác
Trò chơi: kiệu ngời
I. Mục tiêu:
- Ôn phối hợp chạy nhảy và học chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện động tác
ở mức cơ bản đúng.
- Trò chơi Kiệu ngời. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm - ph ơng tiện:
Sân trờng, còi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối
hông.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Kết bạn.
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn bật xa: 6 7 phút. - Tập theo nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn
thiện kỹ thuật và nâng cao thành tích.
- Tập phối hợp chạy, nhảy 6 7.
- GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp,
làm mẫu.
HS: Thực hiện lại các bài tập.
- Tập theo đội hình hàng dọc.

b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và làm mẫu động tác.
- GV chia nhóm 3 ngời. HS: Tập theo nhóm 3 ngời.
3. Phần kết thúc:
- Đi thờng theo nhịp vừa đi vừa hát.
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
70
- Về nhà tập lại các nội dung vừa học.
Tập đọc
đoàn thuyền đánh cá
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện
đợc nhịp điệu khẩn trơng, tâm trạng hào hứng của những ngời đánh cá trên biển.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao
động.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Hai HS đọc bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và
cách ngắt nhịp.
HS: Nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 3 lợt).

HS: Luyện đọc theo cặp.
1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó
- ra khơi lúc hoàng hôn. Câu:
Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
thời điểm mặt trời lặn.
? Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào?
Những câu nào cho biết điều đó
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình
minh. Câu thơ:
Sao mà kéo lới kịp trời sáng.
Mặt trời đội biển nhô màu mới.
- GV: Mặt biển đội biển nhô lên là thời
điểm bình minh, những ngôi sao đã mờ.
Ngắm mặt biển có cảm tởng mặt trời đang
nhô lên từ đáy biển.
? Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy - Các câu thơ: Mặt trời hòn lửa
71
hoàng của biển Sóng đã đêm sập cửa
Mặt trời nhô màu mới
Mắt cá dặm phơi.
? Công việc lao động của ngời đánh cá đ-
ợc miêu tả nh thế nào
- Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của
những ngời đánh cá cùng gió làm căng
cánh buồm.

- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào
hứng.
- Công việc kéo lới, những mẻ cá nặng đ-
ợc miêu tả thật đẹp.
- Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở
về: Câu hát căng gió khơi
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ:
HS: 5 em nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 3
lợt).
- GV hớng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu
biểu.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Yêu cầu cả lớp về học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Phép trừ phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. Đồ dùng:
Hai băng giấy hình chữ nhật 12 x 4, thớc, kéo.
III. Các hoạt động dạy - học:
72
A. Bài cũ:

Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Thực hành trên băng giấy:
- GV cho HS: - Lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thớc
chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng
nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần.
- Cắt 5 phần ta đợc bao nhiêu phần của
băng giấy?
- Ta đợc
6
5
băng giấy.
- Cắt
6
3
từ
6
5
băng giấy, đặt phần còn lại
lên băng giấy nguyên.
- Nhận xét phần còn lại bằng ? phần băng
giấy?
HS: Thực hiện, so sánh và trả lời.
- Còn
6
2
băng giấy.
- GV: Có
6

5
băng giấy cắt đi
6
3
băng giấy
còn
6
2
băng giấy.
3. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu:
- GV ghi bảng: Tính
6
3
6
5

= ?
HS: Lấy 5 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là
mẫu số đợc phân số
6
2
.
? Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào - Thử lại bằng phép cộng:
6
2
+
6
3
=
6

5
=> Quy tắc (SGK). HS: 3 5 em đọc quy tắc.
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 2:
a. GV ghi phép trừ:
9
3
3
2

= ?
HS: Đa về 2 phân số cùng mẫu bằng cách
rút gọn:
9
3
=
3:9
3:3
=
3
1
Vậy:
3
2
-
9
3

=
3
2
-
3
1
=
3
1
73
- Các phần còn lại tơng tự. HS: Tự làm vào vở rồi chữa bài.
+ Bài 3: GV nêu câu hỏi:
? Trong các lần thi đấu thể thao thờng có
những huy trơng gì để trao giải cho các
vận động viên
HS: Đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
- Chấm điểm cho HS.
IV. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài và làm vở bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, HS luyện tập
viết 1 số đoạn văn hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, phiếu khổ to.

III. Các hoạt động:
A. Bài cũ:
Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ viết tập làm văn giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: 1 em đọc dàn ý bài văn miêu tả cây
chuối tiêu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
? Từng ý trong bài văn trên thuộc phần
nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối
*Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối (mở bài).
*Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận
của cây chuối tiêu (thân bài).
*Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (kết
luận).
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc
74
HS lu ý:
* 4 đoạn văn của bạn cha hoàn chỉnh. Các
em giúp bạn hoàn chỉnh.
HS: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn cha hoàn
chỉnh trong SGK, suy nghĩ làm bài vào
vở.
- 1 số em làm trên phiếu (mỗi em 1 đoạn).
- Nối nhau đọc bài đã hoàn chỉnh.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chọn 2 3 bài đã viết hoàn chỉnh viết
tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trớc lớp, chấm
điểm. VD: Đoạn 1: Hè nào em cũng đợc về quê

thăm bà ngoại. Vờn nhà bà em trồng
nhiều thứ cây: Nào na, nào ổi, nhng nhiều
hơn cả là chuối.
Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối
ch cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm
giác mát rợi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây
đã hơi khô.
Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài
lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát
nhau khiến cây nh oằn xuống.
Đoạn 4: SGV.
IV. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài, tập viết lại đoạn văn.
lịch Sử
ôn tập lịch sử
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết:
+ Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nớc Đại Việt
thời Lý, nớc Đại Việt thời Trần và nớc Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
+ Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn của mỗi giai đoạn và trình
bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
75

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×