Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an buoi 1 lop 4 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.16 KB, 18 trang )

Tuần 28
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung sân trờng
Tiếng Viêt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch,tơng đối lu loát toàn bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng
85 tiếng /phút );bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơphù hợp với nội dung
đoạn đọc .
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ;nhận biết đợc một số
hình ảnh ,chi tiết có ý nghĩa trong bài ;bớc đầ biết nhận xét về nhân vật trong văn bản
tự sự .
II. Đồ dùng dạy học.
- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp)
- Bốc thăm, chọn bài: - HS lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - HS thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời: - HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm. - HS nào cha đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và
kiểm tra vào tiết sau.
Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài.
? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể
trong chủ điểm Ngời ta là hoa đất?
- Bốn anh tài.
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Trình bày: - Lần lợt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung,
- Gv nx chung chốt ý đúng:


4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
Lịch sử
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
(Năm 1786)
I. Mục tiêu:
-Nắm đợc đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa
Trịnh(1786):
+Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn ,Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long ,lật đổ
chính quyền họ Trịnh(1786).
+Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó ,nam 1786 nghĩa quan Tây Sơn
làm chủ Thăng Long ,mở đầu cho viẹc thóng nhất lại đất nớc .
- Nắm đợc công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn ,chúa
Trịnh ,mở đầu cho việc thống nhất đất nớc .
1
1
II. Đồ dùng dạy học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy mô tả lại một số thành thị
của nớc ta ở thế kỉ XVI - XVII?
- 3 HS lên bảng nêu, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Dựa vào bản đồ hs tìm
và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
( Bài có thể giảm 2 nội dung in chữ

nghiêng và câu hỏi 1,2 cuối bài)
- 1, 2 HS chỉ trên bản đồ, lớp quan sát.
2. Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
* Mục tiêu: HS trình bày lại đợc cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các
câu hỏi, trao đổi cả lớp:
- HS thực hiện.
? Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào
khi nào? Ai là ngời chỉ huy? Mục
đích cuả cuộc tiến quân là gì?
- Năm 1786, do Nguyễn Hệu tổng chỉ huy
để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất
giang sơn.
? Chúa Trịnh và bầy tôi khi đợc tin
nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc
có thái độ ntn?
- Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh
Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp
rút chuẩn bị quân và mu kế giữ kinh thành.
? Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng
Long, quân Trịnh chống đỡ ntn?
- Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay
đầu bỏ chạy.
? Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến
quân ra Thăng Long của Nguyễn
Huệ?
- Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền họ
Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nớc sau
hơn 200 năm chia cắt.

* Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên.
3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Hệu.
* Mục tiêu:HS su tầm và kể đựơc về anh hùng Nguyễn Hệu.
* Cách tiến hành:
? Kể những mẩu chuyện, tài liệu về
anh hùng dân tộc Nguyễn Hệu?
- Hs kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện
tham gia cuộc thi,
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có
bạn kể tốt nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu phần ghi nhớ của bài.
- NX tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Bài 136: Luyện tập chung.
I.Mục tiêu:
- Nhận biết đợc một số tính chát của hình chữ nhật ,hình thoi.
- Tính đợc diện tích của hình vuông và hình chữ , hình bình hành và hình thoi.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
2
2
? Nêu cách tính diện tích hình thoi và
lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận
xét, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.

Bài 1, 2. GV vẽ hình lên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh tự làm bài: - Học sinh tự làm bài vào nháp.
- Trình bày: -Lần lợt học sinh nêu từng câu.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
- GV n x chốt ý đúng. Bài 1: a,b,c - Đ; d- S.
Bài 2: a - S; b,c,d - Đ.
Bài 3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - HS trả lời câu chọn để khoanh:
Câu a.
? Nêu cách làm để chọn câu đúng? - Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.
? Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Lần lợt học sinh nêu:
- GVcùng học sinh nx, chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136.
Đạo đức
Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông.( Tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc một số qui định khi tham gia giao thông (những quy định co liên quan
tới HS).
-Phân biệt đợc hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em
là làm những việc làm nhân đạo nào?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung,
- GVnx, chốt ý, đánh giá.
B, Bài mới.

1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1.Thảo luận nhóm
thông tin sgk/ 40.
* Mục tiêu: Qua những thông tin hs hiểu đợc hậu quả nguyên nhân, biện pháp
của việc tham gia giao thông.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi
theo nhóm 4:
- N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40.
- Trình bày: - Lần lợt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, kết luận.
+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về ngời, của, ngời tàn tật,
chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vợt
ẩu, không làm chủ phơng tiện, không chấp hành đúng luật giao thông.
3
3
+ Mọi ngời dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1.
* Mục tiêu: Qua quan sát tranh hs nhận biết đợc việc làm thể hiện đúng luật
giao thông và giải thích đợc vì sao.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận.
? Nội dung bức tranh nói về điều gì?
Những việc làm đó đúng luật giao
thông cha? Nên làm thế nào thì đúng
luật giao thông?
- Các nhóm lần lợt trả lời, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, kết luận:
- Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông.

Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông.
4. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3.
* Mục tiêu: Hs dự đoán đợc các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình
huống do Gv giao)
- N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một
tình huống.
- Trình bày: - Lần lợt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
+ Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông,
sức khẻo và tính mạng con ngời.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Hs đọc phần ghi nhớ.
5. Hoạt động tiếp nối.
- Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thờng qua lại, ý nghĩa và tác dụng
của các biển báo Chuẩn bị bài tập 4.
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Thể dục
Bài 55: Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu:-
Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi ,đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân
-Bớc đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150 g,t thế đứng chuẩn bị ngắm đích
ném bóng .
-Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi.Biết cách thực hiện động tác
dùng bàn tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất .
II. Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 1 HS /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu.

III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHTT
+ + + +
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
G + + + +
+ + + +
4
4
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn nhảy dây
- KTBC: Tập bài TDPTC.
- ĐHTL:+ + + +
G + + + +
+ + + +
2. Phần cơ bản:
a. Đá cầu:
Ôn tâng cầu bằng đùi.
b. Ném bóng:
- Học cách cầm bóng:
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs
tập sai.
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- ĐHTL:
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.

- ĐHTL:
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn
tập tâng cầu bằng đùi.
- ĐHTT:
Toán
Bài 137: Giới thiệu tỉ số.
I. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách tính diện tích của hình
vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy
ví dụ minh hoạ?
- 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ,
nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7:5.
- VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe
khách ( hình vẽ)
? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe
khách?
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7
hay
7
5

Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy.
? Tỉ số này cho biết gì?
- số xe tải bằng
7
5
số xe khách.
? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
7:5 hay
5
7
? Đọc nh thế nào? - Học sinh đọc.
? Tỉ số này cho biết gì?
- Số xe khách bằng
5
7
số xe tải.
5
5
3. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0)
- Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai: - Học sinh lập tỉ số:
? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số
của số thứ nhất và số thứ hai là
- Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc
b
a

- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không
kèm theo tên đơn vị.
- Học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
4.Thực hành:

Bài 1. Làm bảng con.
- 4 học sinh lên bảng làm bài.
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt
bài đúng:
a.
;
3
2
=
b
a
( Bài còn lại làm tơng tự).
(Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là
3
2
)
Bài 3. Làm tơng tự:
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:
5+6 = 11(bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:
11
5
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 137.
Tiếng viêt
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả(tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút ),không mắc quá
5 lỗi trong bài ;trình bày đúng đúng bài văn miêu tả.
- biết đặt câu theo các kiểu câuđã học:( Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.)để

kể ,tả hay giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có).
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy).
- Đọc đoạn văn: Hoa giấy. - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm đoạn văn? - Cả lớp đọc thầm.
? Nêu nội dung đoạn văn? - Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh
quan sát.
- HS quan sát.
-Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết
sai?
- hs nêu:
- VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay
lên, lang thang, tản mát,
- GV nhắc nhở hs viết bài. - HS nghe đọc để viết bài.
- GV đọc toàn bài: - HS soát lỗi.
- GV thu chấm một số bài. - HS đổi chéo soát lỗi bài bạn.
- GV cùng hs nx chung bài viết.
3. Đặt câu.
- HS đọc yêu cầu bài 2/96.
? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn
tơng ứng với kiểu câu kể nào các em
đã học?
- Phần a. kiểu câu kể Ai làm gì?
- Phần b. Kiểu câu kể Ai thế nào?
- Phần c. Kiểu câu kể Ai là gì?

6
6
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên. - 3 HS làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp.
- Trình bày: - Lần lợt nêu miệng và dán phiếu.
- GV cùng hs nx chốt bài làm đúng,
ghi điểm.
VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân nh một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu.
Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dới gốc cây bàng.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học. VN hoàn thành bài tập 2 vào vở.
Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3).
I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc nh tiết 1.
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng CT(tốc đọ viết khoảng 85 chữ /15
phút ),không mắc quá 5 lỗi trong bài ;trình bày đúng bài thơ lục bát .
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu nh tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp).Thực hiện nh tiết 1.
3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.
- Tổ chức hs trao đổi: - N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung
chính của bài đó.
- Trình bày: - Thảo luận nhóm trớc lớp, mỗi nhóm trao đổi
1 bài. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau:
Tên bài Nội dung chính
Sầu riêng Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền
Nam nớc ta.

Chợ Tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói
lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng vĩ- một loài hoa gắn với học trò
Khúc hát Ca ngợi tình yêu nớc, yêu con sâu sắc của ngời phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao
động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
Vẽ về cuộc
sống an
toàn.
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an
toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết
thể hiện nhận thức của mình = ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn
thuyền
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của ngời
dân biển.
4. Nghe - viết:
- 1 Hs đọc bài.
- Đọc thầm bài: - Cả lớp đọc.
? Bài thơ nói lên điều gì? - Khen ngợi cô bé ngoan giống nh cô Tấm
xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai? - Hs nêu, lớp luyện viết.
- VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết
- Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc: - Hs đọc bài.
- Gv đọc: - Hs soát lỗi bài.
- Gv chấm một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi.
7
7
- Gv cùng hs nhận xét chung.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn ôn bài theo tiết 4.

Thứ t ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 4).
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Ngời ta
là hoa đất ,Vẻ đẹp muôn màu ,Những ngời quả cảm (BT1,BT2);biết lựa chọn từ thích
hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1,2:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thảo luận theo N4: - N4 trao đổi, cử th kí ghi kết quả vào phiếu.
(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm
- Trình bày: - Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày.
- GV cùng hs nx, trao đổi, bổ sung.
Chủ điểm: Ngời ta là hoa đất
Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa,
tài đức, tài năng.
- vạm vỡ, lực lỡng, cân đối, rắn rỏi, rn
chắ, săn chắc, chắc nịch, cờng tráng,
dẻo dai, nhanh nhẹn,
- tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều
độ, nghỉ ngơi, an dỡng, nghỉ mát, du
lịch, giải trí,
Thành ngữ, tục ngữ
- Ngời ta là hoa đất.

- nớc lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ
mới ngoan.
- Khoẻ nh vâm,(voi, nh trâu, nh hùm, nh heo)
- Nhanh nh cắt,( nh gió, chớp, sóc, điện)
- Ăn đựơc ngủ đợc là tiên, không ăn không
ngủ mất tiền thêm lo.
- Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu.
- đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh
tơi,
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm
thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng
khái,
- Tơi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ,
diễm lệ, hùng vĩ,
- xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ,
duyên dáng,
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li,
vô cùng, không tả xiết,
- Mặt tơi nh hoa.
- đẹp ngời đẹp nết.
- Chữ nh gà bới.
- Tôt gỗ hơn tốt nớc sơn.
- Ngời thanh tiếng nói cũng thanh, chuông
kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có béo
cỗ lòng mới ngon.
- Chủ điểm: Những ngời quả cảm.
- gan dạ, anh hùng, anh dũng,
- Tình thần dũng cảm, hành động

dũng cảm, dũng cảm xông lên,
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt.
8
8
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp;
- Trình bày: - Lần lợt học sinh nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt bài đúng: a. tài đức, tài hoa, tài năng.
b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nx tiết học. Vn ôn bài tập đọc.
Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc nh ở tiết 1 .
-Nắm đợc nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Những ngời quả cảm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. (Nh tiết 1).
3. Bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể
trong chủ điểm?
- Khuất phục tên cớp biển.

- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay.
- Con sẻ.
- Nêu nội dung chính của từng bài và
nhân vật?
- HS trao đổi theo nhóm 2.
- GV cùng hs nx, chó ý bổ sung: - VD: Bài Khuất phục tên cớp biển.
- Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với
tên cớp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cớp biển.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. VN xem tiết 6.

Toán
Bài 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán:Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
I. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tỉ số của số bạn nam so với số
học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ
so với số bạn nam?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
9
9
- GV nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài toán:
a. Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số

của hai số đó là
5
3
. Tìm hai số đó?
- Học sinh đọc đề bài toán.
- Học sinh phân tích bài toán.
- GV hỏi học sinh để vẽ đợc sơ đồ bài
toán:
? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau
là?
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3+5= 8 (phần)
? Muốn tìm số bé ta làm nh thế nào? Số bé là:
96 :8 x3 = 36
? Muốn tìm số lớn ta làm nh thế nào? Số lớn là:
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
Bài toán2: Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Tổ chức học sinh trao đổi cách làm
bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên
bảng chữa bài.
- GV cùng học sinh nx, chốt bài đúng.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki
biết tổng và tỉ số cảu hai số đó?
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị 1 phần.
- Tìm số bé.

- Tìm số lớn.
(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).
3. Thực hành:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và
nêu cách giải bài:
- 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi,
- Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số
bé;Tìm số lớn.
- Làm bài vào nháp:
- GV cùng học sinh nhận xét , chữa bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2+7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x2 = 74
Số lớn là:
333 -74 = 259
Đáp số: Số bé: 74;
Số lớn: 259.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN làm bài tập VBT tiết 138.
10
10
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011

Tiếng việt
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
-Nắm đợc định nghĩa và nêu đợc ví dụ để phân biệt đợc 3 kiểu câu kể đã học :Ai
làm gì ,Ai thế nào ?Ai là gì ?(BT1).
- Nhận biết đợc 3 kiểu câu kể trong doạn văn và nêu đợc tác dụng của chúng
(BT2);bớc đầu viết đợc đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học ,trong
đó có sử dụng ít nhất hai trong số 3 kiểu câu đã học (BT3).
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: - N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng
kiểu câu.
- Trình bày: - Lần lợt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx,
trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung, chốt ý đúng.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu: - Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày: - Lần lợt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ
sung, trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng:
Câu Kiểu câu Tác dụng
Câu 1 Ai là gì? Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2 Ai làm gì? Kể các hoạt động nhân vật tôi.
Câu 3 Ai thế nào? Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi
chiều ở làng ven sông.
Bài 3.

- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở: Lu ý đoạn văn
có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên:
- HS viết bài.
- Trình bày: - HS lần lợt đọc bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi bài viết
của bạn:
- Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và
phân tích, lớp nx bổ sung.
- GV nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học. Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra.

luyện từ và câu
Kiểm tra giữa học kì II (Tiết 7)
Đọc - hiểu, luyện từ và câu.
I. Mục tiêu:
Kiểm tra (đọc )theo mức độ cần đạt về kiến thức ,kĩ năng giữa HKII(nêu ở tiết 1,Ôn tập).
II.Kiểm tra:
A. Đọc: (10 điểm.)
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm.)
- GV tự kiểm tra lấy điểm ở các tiết ôn.
11
11
2. Đọc hiểu: (5 điểm.)
- GV cho học sinh đọc bài luyện tập tiết 7 ( SGK Tiếng Việt 4 rập 2 )
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung 1, 2, 3.
( Đề nhà trờng ra)
Toán
Bài 139: Luyện tập

I. Mục tiêu:
Giải đợc bài toán :Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các bớc giải bài toán tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai
số? Lấy ví dụ minh và giải?
- 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp
nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bớc
giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm
số bé; Tìm số lớn.
- Làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3+8=11(phần)
Số bé là:
198 : 11 x3 = 54
Số lớn là:
198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144.
Bài 2: Làm tơng tự nh bài 1.
3. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 139.

Khoa học
Bài 55: Ôn tập vật chất và năng lợng (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
Ôn tập về :
-Các kiến thức về nớc ,không khí ,âm thanh,ánh sáng ,nhiệt.
-Các kĩ năng quan sát ,thí nghiêm ,bảo vệ môi trờng ,giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập câu 1,2.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
12
12
? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự
sống trên Trái Đất?
? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không
đợc mặt Trời sởi ấm?
- 2,3 HS trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1. Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lợng.
* Cách tiến hành:
- Câu hỏi 1,2. - HS đọc yêu cầu sgk/110.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi theo phiếu.
- Trình bày: - Lần lợt các nhóm nêu miệng, dán phiếu,
lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- GV nx chung chốt ý đúng: - HS nhắc lại:

Câu 1: So sánh tính chất của nớc ở thể lỏng, rắn, khí.
Nớc ở thể lỏng Nớc ở thể rắn Nớc ở thể khí
Có mùi không? Không Không Không
Có vị không? Không Không Không
Có nhìn thấy bằng mắt
thờng không?
có có Có
Có hình dạng nhất định
không?
Không Không Có
Câu 2. Điền theo thứ tự nh sau:
Hơi nớc ngng tụ nớc ở thể lỏng Đông đặc Nớc ở thể rắn

Nóng chảy Nớc ở thể lỏng Bay hơi Hơi nớc
Câu hỏi 3. - HS đọc câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp trả lời.
- Thực hành và trả lời: - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do
có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta
gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền
qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ
rung động nên ta nghe đợc âm thanh.
Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận:
- Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt.
Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi
có nguồn điện chạy qua.
Câu 5. Làm tơng tẹ nh câu 4.
ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách.
ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới
mắt và mắt nhìn thấy đợc quyển sách.
Câu 6.

Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền
nhiệt cho các côc nớc lạnh làm chúng ấm lên.
Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc đ-
ợc khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nớc
cho tiết trớc: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,
- Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, tra, chiều vào hôm trời nắng.
13
13
Kĩ thuật
Tiết 53: Lắp cái đu ( Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học.
- Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp cái đu? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào?
- Gv nx đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: HS thực hành lắp đu.
a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu.
- Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2: - N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu.
b. Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận

của giá đu, thứ tự các bớc lắp.
- Vị trí vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng
túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành
cái đu.
- Kiểm tra sự chuyển động của đu.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả:
- Hs trng bày sản phẩm theo nhóm.
- Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng
mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc
chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao
động nhẹ nhàng. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
- Gv nx chung và đánh giá.
IV. Nhận xét, đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài Lắp xe nôi.




Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt (Tiết 8)
Kiểm tra giữa học kì II
Chính tả- Tập làm văn
I. Mục tiêu:
Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức ,kĩ năng giữa HkII:
-Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút ),không mắc quá 5
lỗi trong bài ;trình bày đúng hình thức bài thơ(văn xuôi).

-Viết đợc bài văn tả đồ vật (hoặc tả cây cối )đủ 3 phần (mở bài ,thân bài ,kết bài ),rõ
nội dung miêu tả ;diễn đạt thành câu ,viết đúng chính tả.
II .Kiểm tra:
B. Viết: 10 điểm.
1. Chính tả: (5 điểm)
14
14
- Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút ),không mắc
quá 5 lỗi trong bài ;trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Viết đợc bài văn miêu tả đồ vật (hoặc tả cây cối )đủ 3 phần (mở bài ,thân
bài ,kết bài ),rõ nội dung miêu tả ;diễn đạt thành câu ,viết đúng chính tả .
Đề bài :Em hãy tả lại quyển sách Tiếng Việt tập 2 của em .

Địa lý
Ngời dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
I. Mục tiêu:
-Biết ngời Kinh ,ngời Chăm và một số dân tộc ít ngời khác là c dân chủ yếu của đồng
bằng duyên hải miền Trung .
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất :trồng trọt ,chăn nuôi ,đánh
bắt ,nuôi trồng ,chế biến thủy sản ,
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam,
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa
khu vực phía Bắc và phía Nam
ĐBDHMT? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- GV nx chung, ghi điểm.

B, Bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Dân c tập trung khá đông đúc.
* Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm dân c ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ
yếu là ngời Kinh, ngời Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận.
* Cách tiến hành:
? Ngời dân ở ĐBDHMT là ngời dân
tộc nào?
- chủ yếu là ngời Kinh, ngời Chăm và một số
dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.
? Quan sát hình sgk nx trang phục của
phụ nữ Kinh?
- Ngời Kinh mặc áo dài, cao cổ.
Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất,
ngời Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.
3. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của ngời dân.
* Mục tiêu: Trình bày đợc những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT,
các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hởng đến sản xuất.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát các hình 3-8
sgk/139.
- Cả lớp quan sát.
? Cho biết ngời dân ở đây có nghành
nghề gì?
- Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.
? Kể tên một số laọi cây đợc trồng? - Lúa, mía, lạc
- Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông,
dâu tằm, nho.

? Kể tên một số con vật đợc chăn nuôi
nhiều ở ĐBDHMT?
- bò, trâu,
15
15
? Kể tên một số loài thuỷ sản ở
ĐBDHMT?
- cá, tôm,
? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa? - Nghề muối là nghề rất đặc trng của ngời dân
ở ĐBDHMT.
? Giải thích vì sao ngời dân ở đây laị
có những hoạt động sản xuất này?
- Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí
hậu nóng ẩm,
* Kết luận: HS đọc ghi nhớ của bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo.
Toán
Bài 140: Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Giải đợc bài toán :Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu các bớc giải bài toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy
ví dụ minh và giải?
- 1 HS nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp
nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.

1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bớc giải
bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm
độ dài mỗi đoạn.
- Lớp làm bài vào nháp.
GV cùng hs nx, chữa bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp
kiểm tra trao đổi bài.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần ).
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m).
Đáp số: Đoạn 1: 21 m;
Đoạn 2: 7 m.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải
bài toán.
? Nêu cách giải bài toán: - Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần
bằng nhau, Tìm hai số.
- Lớp làm bài vào vở: - 1 HS lên bảng chữa bài,
- GV thu một số bài chấm.
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần, thì đợc số bé nên số lớn

gấp 5 lần số bé.
Tổng số phần bằng nhau là:
5+1 = 6 (phần)
Số bé là:
16
16
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
72 : 6 = 12
Số lớn là:
72 - 12 = 60
Đáp số: Số lớn: 72.
Số bé : 12.
3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 140.
.
Khoa học
Bài 56: Ôn tập vật chất và năng lợng (Tiết 2).
I.Mục tiêu:
Ôn tập về :
-Các kiến thức về nớc ,không khí ,âm thanh,ánh sáng ,nhiệt.
-Các kĩ năng quan sát ,thí nghiêm ,bảo vệ môi trờng ,giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học.
Theo dặn dò tiết trớc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh đợc
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lợng và các kĩ năng
quan sát thí nghiệm.
* Cach tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.
- Mỗi nhóm đa ra một câu hỏi để hỏi
nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm

thí nghiệm để chứng minh?
- VD: Chứng minh rằng:
+ Nớc không có hình dạng xác định.
+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật
tới mắt.
+ Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
- Tổ chức trình bày: - Lần lợt các nhóm trình bày thí nghiệm.
- Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời
của nhóm bạn.
- Các nhóm thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và bình
chọn nhóm thắng cuộc.
2.Hoạt động 2: ứng dụng thực tế
* Mục tiêu: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu
khoa học kĩ thuật.
* Cách tiến hành:
? Quan sát bóng cây trong ngày nắng
giải thích tại sao bóng cây thay đổi?
- Nhiều hs giải thích, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx, chốt ý đúng: - Buổi sáng bóng cây ngả về tây.
- Tra bóng cây ngắn lại ở gốc cây.
- Chiều bóng ngả về đông.
- Nêu những ứng dụng về nớc,
nhiệt trong cuộc sống hàng ngày?
- VD: đun nớc không đổ nớc đầy quá; Không
nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nớc ấm lâu;
nuôi trồng cây thích hợp.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau: Theo 5 nhóm các nhóm chuẩn bị theo

sgk/114.
Kí xác nhận của ban giám hiệu
17
17









18
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×