Tuần 28: Ngày soạn: 21/02/ 2011
Tiết 101: Ngày giảng: 22/02/ 2011
ƠN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :
-Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghò luận đã học.
-Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghò luận của mỗi bài nghò luận đã học.
-Nắm được đặc trưng chung của văn nghò luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
- Tạo lập một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận học (chứng minh, giái
thich).
Trọng tâm:
Kiến thức:
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được
giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản .
- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản nghị luận văn học, nghị luận xã
hội .
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình .
Kĩ năng:
- Khái qt, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và
nghị luận xã hội .
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học.
- Trình bày lập luận có lý, có tình.
Th¸i ®é:
II-Chn bÞ cđa thÇy –trß.
- Thày: SGK . + SGV + giáo án.
- Trò: SGK+ Vở ghi.
- Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra trong q trình học?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Bài ôn tập văn nghò luận hôm nay sẽ giúp các em củng cố ghi nhớ được nội dung
vàđặc điểm nghệ thuật nổi bật của từng văn bản nghò luận đã học; đồng thời hình thành và củng
cố những hiểûu biết cơ bản ban đầu về đặc trưng của văn bản nghò luận.
Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học
1. Em hãy điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây:
STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị
luận
Luận điểm chính Phương
pháp lập
luận
1 Tinh thần u
nước của nhân
Hồ Chí
Minh
Tinh thần u
nước của dân
Dân ta có một lòng nồng nàn u
nước.Đó là một truyền thống q
Chứng
minh
dân ta tộc VN báu của ta
2 Sự giàu đẹp
của Tiếng Việt
Đặng
Thai Mai
Sự giàu đẹp
của Tiếng
Việt
Tiếng việt có những đặc sắc của
một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng
hay
Chứng
minh(kết
hợp giải
thích)
3 Đức tính giản
dị của Bác Hồ
Phạm Văn
Đồng
Đức tính giản
dị của Bác Hồ
Bác giản dị trong mọi phương
diện:bữa cơm(ăn)cái nhà(ở)lối
sống,nói viết.Sự giản dị ấy đi
liền với sự phong phú,rộng
lớn,về đời sống tinh thần của
Bác.
Chứng
minh(kết
hợp giải
thích và
bình
luận)
4 Ý nghĩa văn
chương
Hoài
Thanh
Văn chương
và ý nghĩa của
nó đối với con
người
Nguồn gốc của văn chương là
tình thương người ,muôn
loài,muôn vật.Văn chương hình
dung và sáng tạo ra sự sống,nuôi
dưỡng làm giàu cho tình cảm
con người
Giải
thích kết
hợp với
bình luận
Học sinh trình bày chuẩn bị của mình cho câu 2(SGK trang 67) GV bổ sung
2.Những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận.
_ Bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc,toàn
diện,sắp sếp hợp lí,hình ảnh so sánh đặc sắc.
_ Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” dẫn chứng cụ thể,xác thực, toàn diện.Kết hợp chứng
minh giải thích bình luận,lời văn giản dị và giàu cảm xúc.
_ Bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng
minh.Luận cứ xác đáng,toàn diện ,chặt chẽ.
_ Bài “Ý nghĩa văn chương” trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị,sáng
sủa.Kết` hợp cảm xúc văn giàu hình ảnh
Em hãy phân biệt các loại hình tự sự,trữ tình ,nghị luận.
3.a. Các yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự,trữ tình và nghị luận
_ Tryuện : cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện
_ Kí : Nhân vật, nhân vật kể chuyện
_ Thơ tự sự: cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện,vần nhịp.
_ Thơ trữ tình : vần nhịp (nhân vật)
_ Nghị luận : luận điểm,luận cứ.
b. Đặc trưng của văn nghị luận.
+ Các thể loại tự sự như truyện,kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện
sự vật,hiện tượng con người câu chuyện.
+ Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình,tùy bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để
biểu đạt hiện tình càm,càm xúc qua các hình ảnh,nhịp điệu ,vần điệu.
+ Văn nghị luận chủ yếu dùng phương pháp lập luận bằng lí lẽ,dẫn chứng để trình bày ý
kiến,tư tưởng nhằm thyết phục người đọc,người nghe. Văn nghị luận cũng có hình ảnh,cảm xúc
nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm,luận cứ chặt chẽ xác đáng.
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận không?Vì sao?
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn.
4.Kết kuận : Ghi nhớ SGK trang 67
4.Củng cố
4.1 Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận?
4.2 Nêu đặc trưng của văn nghị luận?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”T68.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 28: Ngày soạn: 23 /02/ 2011
Tiết 102: Ngày giảng: 24/02/ 2011
DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS :
-Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ.
-Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu trong văn bản .
Trọng tâm:
Kiến thức :
- Mục đích của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu .
- Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu .
Kĩ năng :
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu .
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần của cụm từ.
II. CHUẨN BỊ C Ủ A TH ẦY TRỊ :
1.Thầy: SGK . + SGV + giáo án.
2. Trò: Thực hiện như dặn dò tiết 101
3.Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? - Trình bày cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bò động ?
-Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành hai câu bò động theo hai kiểu khác nhau ?
“Chàng kò só buộc con ngựa bạch bên gốc đào”
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Ngữ pháp Tiếng Việt rất uyển chuyển. Câu cú biến đổi linh hoạt. Đôi khi ta cần
rút gọn câu nhưng có lúc ta phải mở rộng câu mới phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. Một trong những
cách mở rộng câu là dùng cụm C-V làm thành phần câu. Hôm nay, chúng ta, cùng tìm hiểu cách
dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng
cđa häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. Bµi häc.
-Mục tiêu: Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để
làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
Tìm hiểu cách dùng cụm chủ- vị để mở rộng
câu.
HS đọc câu văn đã cho SGK trang 68
?Tìm cụm danh từ trong câu?
“ Những tình cảm ta khơng có, những tình
cảm ta sẵn có”
?Phân tích cấu tạo cụm danh từ và phụ
ngữ trong cụm danh từ?
1Các cụm danh từ:
Những tình cảm ta/ không có.
↓ ↓ C ↓ V
Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ
(chỉ lượng) (C-V)
Những tình cảm ta/ sẵn có.
↓ ↓ C ↓ V
Phụ ngữ DT-TT phụ ngữ
(chỉ lượng) (C-V)
Hai cụm danh từ này có từ trung tâm là danh
từ “tình cảm”,phụ ngữ trước là lượng từ
những,phụ ngữ sau là cụm C-V ta khơng có
,ta sẵn có
Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị
để mở rộng câu
?Tìm C-V làm thành phần câu hoặc thành
phần của cụm từ trong câu?(SGK trang 68)
a.Chị Ba đếnlàm chủ ngữ
Tơi rất vững tâm làm phụ ngữ
b.Nhân dân ta tinh thần rất hăng háilàm
vị ngữ
c.Trời sinh lá sen để bao bọc cốm;trới sinh
cốm nằm ủ trong lá sen làm phụ ngữ trong
cụm động từ(nói).
d.Cách mạng tháng tám thành cơng làm
phụ ngữ trong cụm danh từ(ngày )
HS tr¶ lêi c¸
nh©n.
-HS tái hiện ,
gợi tìm , trình
bày
-HS lắng
nghe.HS tiếp
thu kiến thức
-HS hoạt
động nhóm,
theo hướng
dẫn của GV
-HS ®äc ghi
nhí trong
SGK .
I. Thế nào là dùng cụm chủ- vị
để mở rộng câu
Khi nói hoặc viết có thể dùng
những cụm từ có hình thức giống
câu đơn bình thường,gọi là cụm
chủ vị làm thành phần của câu
hoặc cụn từ để mở rộng câu.
Ví dụ : Con mèo bạn Tuấn tặng
Bố về là một tin vui.
II.Các trường hợp dùng cụm
chủ- vị để mở rộng câu
Các thành phần như chủ ngữ,vị
ngữ và các phụ ngữ trong cụm
danh từ,cụm động từ,cụm tính từ
đều có thể được cấu tạo bằng cụm
C-V
*Ghi nhí(SGKT68)
Hoạt động 4. II.Luyện tập
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 6p
?Tìm C-V làm thành phần câu hoặc thành
phần của cụm từ trong câu BT SGK trang
67?
a.Mà chỉ riêng những người chun mơn
mới định được làm phụ ngữ trong cụm
danh từ.
b.Khn mặt đầy đặnlàm vị ngữ
c.Các cơ gái vòng đỗ gánh làm phụ ngữ
trong cụm danh từ.
Hiện ra từng lá cốm sạch sẽ và tinh
khiết khơng có mảy mai một chút bụi nào
làm phụ ngữ trong cụm động từ(thấy).
d.Một bàn tay đập vào vailàm chủ ngữ
Hắn giật mình làm phụ ngữ trong cụm
động từ(khiến).
HS tr¶ lêi c¸
nh©n.
-HS tái hiện ,
gợi tìm , trình
bày
II.Luyện tập
Bài tập trang 69
Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái qt và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố
4.1 Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
4.2 Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích” SGK trang 69.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 28: Ngày soạn: /02/ 2011
Tiết 103: Ngày giảng: /02/ 2011
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5, KIỂM TRA
TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1-Kiến thức:Qua bài giúp học sinh củng cố kiển thức và kó năng làm bài trong phân môn
Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn
2-Kó năng: Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và sửa chữa
3-Thái độ: Có ý thức luyện chữ, ý thức cẩn thận, tránh được các lỗi sai trong bài
II. CHUẨN BỊ C Ủ A TH ẦY TRỊ :
1.Thầy: Chuẩn bò bài kiểm tra.Giáo án.
2. Trò: Đồ dùng học tập.
3.Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra trong q trình học bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu: Các em đã kiểm tra một tiết Văn, Tiếng Việt và làm bài tập làm văn số 5. Để giúp
các em nắm được các kiến thức cơ bản cần đạt trong bài và nhận ra những lỗi sai. Chúng ta cùng
học bài hôm nay.
A/TRẢ BÀI T Ậ P LÀM V Ă N
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và lập dàn bài (có biểu điểm).
*Tìm hiểu đề: Đề : Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta .
- Mở bài: nêu vấn đề cần chứng minh(1.0đ)
- Thân bài:Chứng minh làm rõ vấn đề.
+ Rừng là gì ? (1đ)
+ Tầm quan trọng của rừng trong cuộc sống của chúng ta (1đ)
+ Lợi ích của rừng
. Ngăn lở đất , chống xốy mòn ( 0,5 đ)
. Điều hòa khơng khí ( 0,5 đ)
. Cung cấp gổ , phục vụ cơng nghiệp ( Nêu dẫn chứng ) ( 0,5 đ)
.Bảo vệ các mạch nước ngầm,các loại chim, thú q hiếm ( 0,5 đ)
+ Nạn phá rừng bừa bãi và hậu quả của nó ( 1,0 đ)
.Đốt rừng ( Nêu dẫn chứng )
.Chặt phá cây xanh ? ( Nêu dẫn chứng )
-Nêu những việc làm để chống nạn phá rừng ( 1,0 đ)
-Bảo vệ rừng : trồng cây gây rừng ,… ( 1,0 đ)
-Kêu gọi mọi người bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của bản thân
( 1,0 đ) .
- Kết bài: Khẳng định lại vấn đề nghị luận và mong ước của bản thân(1.0đ)
Ghi chú: một điểm hình thức
HOẠT ĐỘNG 2: Thơng qua kết quả làm bài.
HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu , khuyết điểm.
-Ưu điểm:
+ Trình bày khá đúng u cầu.
+ Đa số HS trình bày về chữ viết khá rõ ràng.
-Khuyết điểm:
+ Sai chính tả nhiều với các lỗi: ~/?, c/t, n/ng, viết hoa khơng đúng chỗ ( GV nêu một
số em )
+ Đa số lời văn còn vụn về.
+ Một số HS dùng từ chưa chính xác ( GV nêu một số em )
+ Bố cục chưa cân đối ( GV nêu một số em )
HOẠT ĐỘNG 4:Hướng khắc phục.
-Để làm bài hay, hồn chỉnh về nội dung và bố cục, phải thực hiện đủ 4 bước:
+Tìm hỉêu đề, tìm ý.
+Dàn bài
+Viết bài.
+Đọc lại bài.
-Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sách tham khảo.
-Xem lại quy tắc viết hoa ở bài “Danh từ” (tiếp theo). Ngữ Văn 6/ tập 2
HOẠT ĐƠNG 5: Đọc bài mẫu
-GV chọn hai bài để đọc trước lớp
+ Một bài có điểm số nhỏ nhất .
+ Một bài có điểm số cao nhất
-Đọc xong, gọi HS nhận xét
-GV phân tích để HS thấy cái hay cái chưa hay của bài văn.
B/ TRẢ BÀI KI Ể M TRA TI Ế NG VI Ệ T
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh chữa bài:
-GV đọc nội dung yêu cầu từng câu, sau đó gọi HS trả lời
-GV gọi hs khác nhận xét và chốt lại ý đúng.
-HS sửa bằng bút chì hoặc viết bút đỏ.
HOẠT ĐỘNG 2: GV trả bài cho học sinh.
-Gợi ý HS nên có ý kiến khi nhận được bài (nếu có thắc mắc về đáp án và điểm số.)
-Nhắc nhở HS lưu bài cẩn thận.
HOẠT ĐỘNG 3: Thông baó kết quả HS đạt được
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận Xét Ưu- Khuyết Điểm:
1.Ưu điểm:
- Đa số HS hiểu bài và biết cách vận dụng vào bài kiểm tra.
- Điểm số 6-7 chiếm tỉ lệ khá
- Không còn tình trạng khoanh tròn nhiều phương án cùng lúc.
-Nhìn chung có tiến bộ hơn HKI
2.Khết điểm:
- Một số em chưa tiến bộ
- Hình thức trình bày chưa sạch đẹp ở một số trường hợp
-Viết hoa còn tùy tiện ở phần tự luận.
- Còn sai chính tả nhưng có giảm so với lần trước.
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng khắc phục
-Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài.
-Đọc nhiều sách báo bổ ích để hạn chế phần nào về chính tả
-Đọc thật kó yêu cầu trước khi làm bài.
-Khi trình bày phải cẩn thật, sạch đẹp
C/ TRẢ BÀI VIẾT VĂN.
HO Ạ T ĐỘ NG 1: Hướng dẫn học sinh chữa bài
-GV đđĐọc nội dung yêu cầu từng câu, rồi HS trả lời.
-GV gọi HS khác nhận xét và kết luận
HO Ạ T ĐỘ NG 2.:GV trả bài cho học sinh
-Gợi ý HS nêu ý kiến khi nhận được bài (nếu có thắc mắc)
-Nhắc nhở HS lưu bài cẩn thận.
HO Ạ T ĐỘ NG 3 : thông báo điểm số cho HS
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét ưu khuyết điểm
1.Ưu điểm:
2.Khuỵết điểm:
-Một số em điểm số còn thấp (3, 4)
-Hình thức trình bày chưa sạch đđẹp ở một số trường hợp
-Chọn nhiều phương án cùng một câu
-Sai chính tả nhiều ở phần tự luận
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng khắc phục
-Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài.
-Đọc nhiều sách bổ ích để hạn chế về chính tả
-Đọc thật kĩ yêu cầu trước khi làm bài
E. CỦNG CỐ -DẶN DỊ:
1.Củng cố: Thơng qua
2.Dặn dò:
a.Bài vừa học: Tìm đọc những quyển sách mang tham khảo như Học tốt mơn Ngữ Văn;
Các bài văn hay, (khi đọc cần ghi chép lại những câu từ hay vào sổ tay)
b.So ạ n bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích (SGK/69)
-Đọc bài “Lòng khiêm tốn”
-Trả lời các câu hỏi
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@
Tuần 28: Ngày soạn: /02/ 2011
Tiết 104: Ngày giảng: /02/ 2011
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN
GIẢI THÍCH
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS : Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
Trọng tâm:
Kiến thức :
-Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và u cầu cơ bản của phép lập luận giải thích .
Kĩ năng :
-Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này .
- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh .
II. CHUẨN BỊ C Ủ A TH ẦY TRỊ :
1.Thầy: SGK + SGV + giáo án.
2. Trò:Chuẩn bò bài ở nhà.
3.Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp : 1 phút 7
2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra việc soạn bài củahọc sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
Giới thiệu bài:Trong đời sống của con người, nhu cầu giải thích rất to lớn. Gặp một hiện
tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. Chẳng hạn, từ những vấn đề
xa xôi như: Vì sao có mưa? Vì sao có lụt? Vì sao có núi, có sông? Vì sao mất mùa, được mùa? Vì
sao có bệnh dòch? … đến những vấn đề gần gũi như: Vì sao hôm qua em không đi học? Vì sao
dạo này em học kém hơn trước? … đều cần được giải thích. Rõ ràng giải thích là 1 nhu cầu rất
phổ biến trong đời sống xã hội. Trong nhà trường, giải thích là 1 kiểu bài nghò luận quan trọng.
Vậy nghò luận giải thích là gì? Nó có liên quan gì đến kiểu bài nghò luận chứng minh đã học.
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa
häc sinh
Ghi bµi
Hoạt động 2: I. Giíi thiƯu chung
-Mục tiêu: -Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và u cầu cơ bản của phép
lập luận giải thích.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
Tìm hiểu nhu cầu giải thích trong cuộc sống
?Trong đời sống khi nào người ta cần nhu
cầu giải thích?Hãy nêu một số câu hỏi về nhu
cầu giải thích hàng ngày?
Khi gặp những hiện tượng mới lạ,người ta
có nhu cầu giải thích.Vì sao có lụt?Vì sao có
nguyệt thực?
?Muốn trả lời tức là giải thích các vấn đề nêu
trên thì phải làm thế nào?
Đọc sách tìm hiểu,nghiên cứu tra cứu… tức
là phải có các tri thức khoa học chuẩn xác để
giải thích.
?Giải thích để làm gì?
Tìm hiểu lập luận giải thích
GV gọi HS đọc bài lòng khiêm tốn vá trả lời
câu hỏi.
?Bài văn giải thích vấn đề gì?Giải thích như
thế nào?
-Bài văn giải thích lòng khiêm tốn.Giải thích
bằng cách nêu ra và so sánh sự việc hiện tượng
trong đời sống hàng ngày.
?Hãy chọn và ghi ra vở những định nghĩa?
“Lòng khiêm tốn có thể coi…… khiêm tốn
là tính nhã nhặn”
?Đó có phải là giải thích khơng?
- Đó là giải thích.
?Ngồi cách định nghĩa còn có những cách
HS tr¶ lêi c¸
nh©n.
HS cùng b nà
luận suy nghĩ.
HS chia nhãm
tr¶ lêi
“Lòng khiêm
tốn có thể
coi…… khiêm
tốn là tính nhã
nhặn
I. Mục đích và phương
pháp giải thích.
_ Trong đời sống giải thích là
làm cho hiểu rõ những điều
chưa biết trong mọi lĩnh vực.
giải thích nào?
Liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm tốn:
_ Đưa ra các biểu hiện đối lập với lòng khiêm
tốn,kiêu căng ,tự phụ,tự mãn.
_ Việc nêu ra các biểu hiện của lòng khiêm
tốn,tác hại của lòng khiêm tốn và nguyên nhân
của thói không khiêm tốn cũng là giải thích.Vì
nó làm cho người đọc hiểu rõ thêm khiêm tốn là
gì.
?Giải thích trong văn nghị luận phải làm như
thế nào?
_ Giải thích trong văn nghị luận là làm cho
người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí,phẩm
chất,quan hệ….cần được giải thích nhằm nâng
cao nhận thức,trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng,tình
cảm cho con người
_ Người ta thường giải thích bằng cách nêu
định nghĩa,kể ra các biểu hiện,so sánh,đối chiếu
với các hiện tượng khác,chỉ ra các mặt lợi
hại,nguyên nhân hậu quả cách đề phòng hoặc
noi theo… của hiện tượng hoặc vấn đề được
giải thích.
_ Bài văn giải thích phải có mạch lạc,lớp
lang,ngôn từ trong sáng,dể hiểu.Không nên
dùng những điều không ai hiểu để giải thích
những điều người ta chưa hiểu.
_ Muốn làm được bài văn giải thích tốt,phải
học nhiều,đọc nhiều vận dụng tổng hợp các
thao tác giải thích phù hợp.
HS cùng b n à
luận suy nghĩ
*HS ®äc ghi
nhí trong SGK
T 71
_ Giải thích trong văn nghị
luận là làm cho người đọc
hiểu rõ các tư tưởng đạo
lí,phẩm chất,quan hệ
_ Người ta thường giải
thích bằng cách nêu định
nghĩa,kể ra các biểu hiện,so
sánh,đối chiếu
_ Bài văn giải thích phải có
mạch lạc,lớp lang,ngôn từ
trong sáng,dể hiểu
*HS ®äc ghi nhí trong SGK
T 71.
Hoạt động 4. III-Tæng kÕt
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 6p
?Tìm vấn đề và phương pháp giải thích trong
bài?
HS tr¶ lêi c¸
nh©n.
II.Luyện tập
Bài “lòng nhân đạo”
_ Vấn đề giải thích: lòng
nhân đạo
_ Phương pháp giải thích:
nêu định nghĩa, biểu hiện của
lòng nhân đạo,khuyên răn
nên phát huy lòng nhân đạo.
Hoạt động 5:Củng cố.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
4.Củng cố
4.1 Giải thích để làm gì?
4.2 Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Sống chết mặc bay” SGK trang 74.
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………………
…… ………
@