Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tiết 3-4 _ Tập đọc (T 70 – 71)
QUẢ TIM KHỈ
I.Mục tiêu:
− Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
− Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bò Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn.
Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
− HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 , 5 SGK.
− HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK.
− Giáo dục HS chung thuỷ trong tình bạn
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Nội quy đảo khỉ.
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Luyện đọc
− GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
− GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
− GV theo dõi sửa cho HS yếu cách đọc-
− GV giảng từ : Trấn tónh, bội bạc,
* Đọc từng đoạn trước lớp.
− GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng
Một con vật da sần sùi, dài thượt nhe hàm
răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt, trườn lên
bãi cát//. Nó nhìn kỹ bằng cặp mắt ti hí/với hai
hàng nước mắt chảy dài//.
− GV cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
− GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
− GV yêu cầu HS khá giỏi đọc diễn cảm
− GV cho HS đọc đồng thanh cả bài
− GV cho HS đọc thi đua theo nhóm
− GV nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
− GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả
lời câu hỏi
+ Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào?
+ Cá sấu đònh lừa khỉ như thế nào?
+ Khỉ nghỉ ra mẹo gì để thoát nạn?
+ Tại sao cá sấu lại tẽn tò lủi mất?
+ Tìm những câu nói lên tính nết của khỉ và
cá sấu?
− HS khá đọc lại bài. Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
− HS đọc nối tiếp câu chú ý các từ : quẫy
mạnh, dài thượt, hoảng sợ, trấn tónh, sần sùi,
nhọn hoắt
− HS luyện đọc câu
− HS đọc nói tiếp từng đoạn trong nhóm
− HS khá giỏi đọc diễn cảm
− HS đọc đồng thanh
− HS đọc thi đua theo nhóm
− HS đọc thầm bài
− > Thấy cá sấu khóc vì không có bạn . Khỉ
mời cá sấu kết bạn. Cá Sấu nước mắt chảy dài
vì không có ai chơi.
− > Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và
đònh lấy quả tim của Khỉ.
− > Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn
giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở
nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
− Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá
Sấu là bạn thân.
− Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
Trang 1
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
Giáo dục: HS chân thật trong tình bạn
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
− GV yêu HS chia nhóm , thi đua đọc.
− GV theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho
HS.
− > Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu
tính.
− HS đọc lại bài
3.Củng cố : HS đọc lại toàn bài
4. Dặn dò: Đọc trước bài: “Voi nhà” Tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi gợi ý SGK.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5 _ Toán (T 116)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
− Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b.
− Biết tìm một thừa số chưa biết.
− Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
− HS làm được các bài tập 1, 3, 4 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 5 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng giải toán. Tìm y:
y x 2 = 8 y x 3 = 15
y = 8 : 2 y = 15 : 3
y = 4 y = 5
2 Bài mới
+ Bài 1:Tìm x
− GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa
số chưa biết.
− GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
− GV hỗ trơ HS yếu cách trình bày
− GV nhận xét chốt.
+ Bài 2: Tìm y
Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm
sao?
Muốn tìm một thừa số của tích ta làm như
thế nào?
− GV yêu cầu HS làm vào vở –GV chấm
điểm
+ Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
− GV yêu cầu HS khá, giỏi lên bảng làm bài.
− GV nhận xét
+ Bài 4: Giải toán
− GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở
− HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
− HS làm bài vào bảng con
X x 2 = 17 2 x X = 12 3 x X = 27
X = 4 :2 X = 12:2 X = 27 : 3
X = 2 X = 6 X = 9
− HS nêu HS khác nhận xét
− HS làm bài vào vở.
y + 2 = 10 y x 2 = 10 2 x y = 10
y = 10 – 2 y = 10 : 2 y = 10 : 2
y = 8 y = 5 y = 5
− HS khá, giỏi lên bảng làm bài
Thừasố 2 2 2
3
3 3
Thừasố 6
6
3 2 5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
− HS làm bài vào vở.
Số kg gạo mỗi t có
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
Trang 2
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV giúp đỡ HS yếu đặt lời giải
− GV chấm sửa bài
+ Bài. 5: Dành cho HS khá giỏi
− GV yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài
− GV nhận xét – tuyên dương.
− HS làm bài vào vở
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số: 15 lọ hoa
3 Củng cố : Muốn tìm 1 thừa số của phép tính ta làm sao?
4. Dặn dò: Ôn bảng nhân 4. Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn để tiết sau
thực hành lập và học thuộc bảng chia 4.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 Thể dục (T47)
Đi kiểng gót hai tay chống hông. Trò chơi: “Nhảy ô” và “kết bạn”.
I. Mục tiêu:
− Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
− Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
− Năng tập thể dục thể thao để nâng cao sức khoẻ.
II Chuẩn bò:
III Các hoạt động dạy học.
1 Phần mở đầu.
− GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
− GV cho HS khởi động các khớp, …
2 Phần cơ bản:
− Đi kiểng gót hai tay chống hông 3 lần.
− GV cho HS thực hiện theo đội hình hàng
dọc.
− Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông.
− Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang
ngang.
* Ôn trò chơi: “Kết bạn”
− GV cho HS ôn trò chơi theo đội hình vòng
tròn.
3 Phần kết thức.
− Thực hiện một số động tác thả lỏng.
−HS khởi động các khớp, …
− HS thực hiện theo đội hình hàng dọc.
− HS ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông. hai tay dang ngang
− HS ôn trò chơi theo đội hình vòng tròn.
− HS thực hiện một số động tác thả lỏng.
Trang 3
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV cùng HS hệ thồng bài.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2 _ Đạo đức (T 24)
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT)
I. Mục tiêu:
− Nhận được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới
thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
− Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
− Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
− Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự. Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi
nhận và gọi điện thoại
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1 Kiểm tra: Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện như thế nảo??
Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao?
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai.
− Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm
suy nghó. Xây dựng kòch bản và đóng vai các
tình huống sau:
+ Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người
bạn cùng lớp bò ốm.
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà
em.
+ Em gọi điện nhầm đến nhà người khác.
==> Kết luận: Trong tình huống nào các em
cũng phải cư xử cho lòch sự.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
− GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý
các tình huống sau:
+ Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở
nhà.
− GV hỗ trợ HS cách xử lí tình huống.
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì
chuông điện thoại reo.
==> Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các
em cũng phải cư xử một cách lòch sự, nói năng
rõ ràng, rành mạch.
+ Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống
như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã
xảy ra sau đó?
Giáo dục HS: Gọi nhận điện thoại lòch sự
nói năng rõ ràng
− Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo
luận xây dựng kòch bản cho tình huống và sắm
vai diễn lại tình huống.
− Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống
xem đã lòch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng
cách xử lý cho phù hợp.
− Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là bố
không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại.
Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về.
+ Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin
bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới
thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi
lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe
điện.
− Một số HS tự liên hệ thực tế.
Trang 4
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
3 Củng cố : Nêu các bước khi gọi và nhận điện thoại
4. Dặn dò: Thực hành gọi và nhận điện thoại lòch sự. Chuẩn bò: Lòch sự khi đến nhà người
khác.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Toán (T 117)
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu:
− Lập được bảng chia 4.
− Nhớ được bảng chia 4.
− Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chióa.
− HS làm được các bài tập 1, 2 SGk.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1 Bài cũ : GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 4.
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
− Giới thiệu phép chia 4
a) Ôn tập phép nhân 4.
+ Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa
có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
− Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn,
mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
=> Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta
có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
* Lập bảng chia 4
− GV cho HS thành lập bảng chia 4 Từ kết
quả của phép nhân tìm được phép chia tương
ứng.
− GV tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng
bảng chia 4.
− GV cho HS đọc cá nhân đồng thanh
v Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: Tính nhẩm (theo từng cột)
− GV yêu cầu HS nêu miêng
− GV chốt cho HS nắm.
+ Bài 2: Giải toán
− GV yêu cầu HS đọc đề rồi làm bài vào vở.
− HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có
12 chấm tròn.
− HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
− HS khá giỏi thành lập bảng chia 4
4 x 1 = 4 4 : 4 = 1 4 x 6 = 24 24 : 4 =
6
4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 4 x 7 = 28 28 : 4 = 7
4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 4 x 8 = 32 32 : 4 = 8
4 x 4 = 16 16 : 4 = 4 4 x 9 = 36 36 : 4 =
9
4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 4 x 10 = 40 40 : 4 =
10
− HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
− HS đọc cá nhân đồng thanh
− HS tính nhẩm. Nêu miệng, cả lớp nhận xét
bổ sung.
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
Trang 5
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
+ Bài 3: Giải toán
− GV yêu cầu HS khá, giỏi làm bài vào vở
− GV hỗ trợ HS yếu nêu phép tính
− GV chấm sửa bài
− HS làm bài vào vở.
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
− HS khá giỏi tự đọc đề rồi làm bài vào vở
Bài giải
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
3. Củng cố: HS đọc bảng chia 4
4. Dặn dò: Học thuộc bảng chia 4. Xem trước bài: Một phần tư. Chuẩn bò các tấm bìa chi làm 4
phần bằng nhau.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Chính tả (T 47)
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu:
− Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
− Làm được bài tập 2a; bài tập 3a.
− Cẩn thận, chính xác đúng chính tả.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: HS lên bảng viết từ: lướt, lược, trướt, phước
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
− GV đọc bài viết chính tả.
+ Vì sao Cá Sấu lại khóc?
+ Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa? Vì sao?
− GV hướng dẫn viết từ khó
− GV đọc bài cho HS viết chính tả
− GV đọc bài cho HS dò
− GV chấm sửa bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x?
− GV yêu cầu HS làm vào bảng phụ, cả lớp
làm vào vở bài tập.
− Nhận xét, cho điểm HS.
+ Bài 2: Tìm tên các con vật bắt đầu bằng s
− GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm,
gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm
được tính 1 điểm.
− HS lắng nghe
− Vì chẳng có ai chơi với nó.
− Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá
Sấu ăn.
− Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa.
Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ đầu
câu.
− HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. Cá Sấu,
nghe, những, hoa quả…
− HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để
vở.
− HS viết chính tả.
− 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án: say
sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
− HS nhận xét, chữa bài.
− HS hai nhóm làm bài, HS nhận xét
Trang 6
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− Tổng kết cuộc thi. => Sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ,
sơn ca, sam,…
3. Củng cố : Giáo dục HS vietá chữ đúng trình bày sạch đẹp
4 .Dặn dò : Viết lại các từ viết sai. Đọc trước đoạn viết bài chính tả bài: “Voi nhà” Tìm và
tập viết các từ dễ viết traong bài.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
Tiết 2 _ Tập đọc (T 72)
VOI NHÀ
I. Mục tiêu:
− Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
− Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
− HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.
− Bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi GV nêu
2 Bài mới
v Hoạt động 1: Luyện đọc
− GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
− GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
− GV theo dõi sửa cho HS yếu cách đọc-
− GV giảng từ : chặt vòi
− GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trước
lớp.
− GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng
Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu
xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe /qua vũng lầy.
Lôi xong….lùm cây/ rồi lững thững đi theo
hướng bản Tun.//
− GV cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
− GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
− GV cho HS đọc đồng thanh cả bài
− GV cho HS đọc thi đua theo nhóm
− GV nhận xét
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
− Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm
trong rừng?
+ Tìm câu văn cho thấy các chiến só cố gắng
mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
+ Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
Vì sao mọi người rất sợ voi?
+ Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con
− 1 HS khá đọc lại bài. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
− HS đọc nối tiếp câu- chú ý luyện đọc các
từ : ập xuống, khựng lại, nhúc nhích, vội vã,
h vòi, vũng lầy, lững thững ….
− HS đọc nói tiếp từng đoạn trong nhóm
− HS luyện đọc câu
− HS thi đua đọc bài – HS khác nhận xét
− HS đọc đồng thanh
− HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi GV nêu
− Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bò lún
xuống vũng lầy.
− Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc
nhích.
− Một con voi già lững thững xuất hiện.
− Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
− Nép vào lùm cây, đònh bắn voi vì nghó nó
sẽ đập nát xe.
Trang 7
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
voi đến gần xe?
+ Con voi đã giúp họ thế nào?
+ Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng
tôi đã gặp được voi nhà?
* Hoạt động 3: Luyện đọc bài
− GV yêu cầu HS phân vai đọc lại bài
− Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi
mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
− Vì con voi này rất gần gũi với người, biết
giúp người qua cơn hoạn nạn.
− HS đọc bài
3 Củng cố : HS khá đọc lại bài
4 Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Đọc trước bài: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” tìm hiểu nội dung bài
theo các câu hỏi gợi ý SGK.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Toán (T 118 )
MỘT PHẦN TƯ
I Mục tiêu:
− Nhân biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết ¼.
− Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
− HS giải được các bài tập 1, 3 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò: GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
III. Các hoạt động
1. Bài cũ: GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một
phần tư”
− GV giới thiệu “Một phần tư” (
4
1
)
− HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
==> Hình vuông được chia thành 4 phần bằng
nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như
thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một
phần bốn còn gọi là một phần tư)
− GV hướng dẫn HS viết:
4
1
; đọc : Một phần
tư.
− > Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần
bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được
4
1
hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: Đã tô màu ¼ hình nào ?
− GV yêu cầu HS quan sát tranh khoanh vào
chữ dưới hình đã tô màu ¼
− GV nhận xét
+ Bài 2: Hình nào có ¼ số ô vuông đã được tô
− HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
− HS viết:
4
1
− HS đọc : Một phần tư.
− HS quan sát các hình làm bài vào SSK rồi
trả lời:
− Tô màu
4
1
hình A, hình B, hình C.
− HS khá, giỏi quan sát các hình làm bài vào
Trang 8
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
màu ? ô vuông được tô màu?
− GV yêu cầu HS làm bài vào SGK rồi nêu
kết quả
− GV hỗ trợ HS yếu xác đònh hình có ¼ số ô
vuông được tô màu
− GV nhận xét chốt
+ Bài 3: Hình nào đã khoanh vào ¼ số con thỏ
− GV yêu câu HS làm bài vào bảng con
− GV nhận xét chốt.
SGK rồi trả lời:
− Hình có
4
1
số ô vuông được tô màu là: hình
A, hình B, hình D.
− HS làm bài vào bảng con
− Hình ở phần a) có
4
1
số con thỏ được
khoanh vào
3. Củng cố : HS viết bảng con:
4
1
4. Dặn dò: Chuẩn bò trước bài: “Luyện tập” giải bài tập 1,2, 3 SGK.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Tập viết (T 24)
Chữ hoa U, Ư
I. Mục tiêu
− Giúp HS viết đúng chữ hoa U, Ư(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ươm
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
− Rèn cho HS kó năng viết chữ hoa.
− GDHS: Cẩn thận, đều nét, đúng mẫu.
II. Chuẩn bò: GV: Chữ mẫu U, Ư.
III. Các hoạt động
1 Kiểm tra: 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ hoa T, Thẳng.
2 Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
U, Ư
− GV giới thiệu hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét chữ hoa U, Ư.
− GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn HS tập
viết bảng con .
− GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu viết đúng
chữ hoa.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Ươm cây gây rừng
− GV cho HS quan sát và nhận xét về:
độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các
− HS quan sát và nhận xét.
− HS quan sát chữ mẫu, Nêu cấu tạo
chữ U, Ư hoa:
− HS tập viết bảng con chữ hoa U, Ư.
− HS đọc câu ứng dụng: Ươm cây gây rừng.
− HS tập viết trên bảng con chữ Ươm.
− HS viết vào vở tập viết
Trang 9
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
− GV cho HS tập viết chữ Ươm.
− GV nhận xét và uốn nắn giúp đỡ cho HS
yếu .
v Hoạt động 3: Viết vào vở tập viết
− GV cho HS viết vào vở tập viết.
− GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS yếu kém.
− GV chấm, chữa bài.
− GV nhận xét chung.
4 Củng cố: HS viết lại chữ hoa U, Ươm.
5 Dặn dò: Tập viết phần viết thêm ở nhà. Xem lại các bài chữ hoa, quan sát chữ hoa V nêu
cấu tạo.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5 _ Tự nhiên và Xã hội (T 24)
Cây sống ở đâu?
I. Mục tiêu:
− Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
− HS khá, giỏi nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi),
dưới nước.
− HS biết bảo vệ cây cối.
− Giáo dục môi trường: trồng cây quanh nhà đem lại không khí trong lành
II. Chuẩn bò: GV: Một số cây thật, tranh, ảnh về cây cố
HS: Một số cây thật, tranh, ảnh về cây cố
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào?
− Ba em làm nghề gì?
− Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường?
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1: GV cho HS thảo luận cặp đôi để
thực hiện yêu cầu của GV.
+ Hãy kể về một loại cây mà em biết theo các
nội dung sau:
+ Tên cây.
+ Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
− GV cho HS thảo luận nhóm, chỉ và nói tên
cây, nơi cây được trồng.
+ Hình 1
+ Hình 2:
− HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu
của GV.
− HS trình bày: Cây mít-> Được trồng ở ngoài
vườn, trên cạn.
− Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả, các
nhóm nhận xét bổ sung.
+ Đây là cây thông, được trồng ở trong
rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên
mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân
cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
Trang 10
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
+ Hình 3:
+ Hình 4:
+ Vậy cho biết, cây có thể trồng được ở những
đâu?
GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp
cây sống trên không.
v Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
− GV phổ biến luật chơi:
− Chia lớp thành 2 đội chơi.
+ Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
+ Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại
cây đó sống ở đâu.
− GV yêu cầu HS trả lời nhanh:
+ Ai nói đúng – được 1 điểm
+ Ai nói sai – không cộng điểm
+ Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
− GV cho HS chơi.
− Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích
đúng – sai cho HS nếu cần).
v Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
− GV cho mỗi HS đã chuẩn bò sẵn một bức
tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ
lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về
loại cây ấy theo trình tự sau:
Giới thiệu tên cây.
+ Nơi sống của loài cây đó.
+ Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại
cây đó.
− GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
− GV giới thiệu cho HS một số cây thật.
+ Cây có thể sống ở đâu? Em thấy cây thường
được trồng ở đâu?
− GV chốt GDHS: Cây rất cần thiết và đem
lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây
được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý
thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là
HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa
sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây
trong vườn trường, sân trường mình.
+ Vậy các em có thể làm những công việc gì?
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ
cây ăn sâu dưới đất.
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới
nước và trên không.
− HS chơi mẫu và chơi
− Cá nhân HS lên trình bày.
− HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
− > Trên cạn, dưới nước, trên không. Trong
rừng, trong sân trường, trong công viên, …
− HS tự liên hệ bản thân: + Tưới cây.+ Bắt
sâu, vặt lá hỏng cho cây, …
Trang 11
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
3. Củng cố: Cây có thể sống ở đâu?
4. Dặn dò: Chuẩn bò một số loại cây sống trên cạn, tìm hiểu tên, ích lợi của việc chăm sóc
cây.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 _ Chính tả (T 48)
VOI NHÀ
I. Mục tiêu:
− Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
− Làm được bài tập 2a.
− Cẩn thận, đều nét, đúng chính tả.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : GV đọc cho HS viết từ : cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
− GV đọc đoạn văn viết
+ Mọi người lo lắng như thế nào?
+ Con voi đã làm gì để giúp các chiến só?
+ Đoạn trích có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì
sao?
− GV cho HS đọc từng câu tìm từ khó tập viết
bảng con
− GV đọc cho HS Viết chính tả
− GV đọc cho HS soát lỗi
− GV chấm, chữa bài bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
+ Bài 2a : Điền vào chỗ trống
− GV yêu Cầu HS làm bài vào bảng lớp, cả
lớp làm vào vở bài tập
− HS đọc lại đoạn viết
− Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
− Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi
mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
− Đoạn trích có 7 câu.
− Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ
đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và
đòa danh.
− HS đọc từng câu tìm từ khó tập viết bảng
con: quặp chặt, vũng lầy, h vòi, lững thững…
− HS viết bài vào vở
− HS soát lại bài.
− HS làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: Sâu
bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống,
xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
− Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Củng cố : HS viết từ quặp chặt, vũng lầy, …
4.Dặn dò: Viết lại các từ viết sai. Đọc trước đoạn viết tìm và tập viết bảng con các từ dễ viết
sai trong bài: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2 _ Toán (T 119)
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
− Thuộc bảng chia 4.
− Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
− Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
Trang 12
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 5 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
1.Bài cũ: GV yêu cầu HS nhận dạng hình có ¼
2. Bài mới
+ Bài 1:Tính nhẩm
− GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả
− GV nhận xét bổ sung
+ Bài 2:Tính nhẩm
− GV yêu cầu HS thực hiện theo cột
− GV nhận xét sửa bài
+ Bài 3: Giải toán
− GV yêu cầu HS làm bài vào vở
− GV nhận xét chấm điểm cho HS.
+ Bài 4 : Giải toán
− GV yêu cầu HS khá, giỏi làm bài vào vở
− GV chấm chữa bài
− GV nhận xét
+ Bài 5: GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ rồi
trả lời
− GV nhận xét chốt
− HS nêu yêu cầu bài tập
− HS nhẩm.kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 28 : 4 = 7
36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10 32 : 4 = 8
− HS thực hành làm trên bảng lớp
− Cả lớp làm nháp
4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16
12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 4 : 4 = 1 16 : 4 = 4
12 : 3 = 4 8 : 2 = 4 4 :1 = 4
− HS làm bài vào vở
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh
− HS khá giỏi tự làm bài
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
− HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo câu
hỏi:
− > Hình ở phần a có 1/4 số con bướm được
khoanh vào.
3. Củng cố: HS đọc bảng chia 4
4. Dặn dò: Ôn bảng nhân 5. Chuẩn bò tiết sau lập Bảng chia 5.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Kể chuyện (T 24)
QUẢ TIM KHỈ
I. Mục tiêu:
− Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
− HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2).
− Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác só Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói,
vai Ngựa).
3. Bài mới
Trang 13
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
+ Bước 1: Kể trong nhóm.
− GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh
minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn
trong nhóm cùng nghe.
+ Bước 2: Kể trước lớp
− GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
− GV yêu cầu các nhóm có cùng nội dung
nhận xét.
− > Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý nếu HS còn lúng túng.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Cá Sấu có hình dáng như thế nào? ?
+ Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
+ Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
+ Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
+ Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như thế nào?
+ Muốn ăn thòt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
+ Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế nào?
+ Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
+ Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
+ Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu
là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
+ Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
+ Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
v Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu
chuyện( Dành cho HS khá giỏi)
− GV yêu cầu HS khá, giỏi kể theo vai.
− Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh.
Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và
nhận xét, bổ sung cho bạn.
− 1 HS trình bày 1 bức tranh.
− HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
− HS trung bình yếu dựa vào gợi ý kể từng
đoạn câu chuyện
− Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
− Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng
nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
− Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn
bã.
− Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
− Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với
tôi.
− Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà
Khỉ hái.
− Mời Khỉ đến nhà chơi. Cá Sấu mời Khỉ đến
chơi rồi đònh lấy tim của Khỉ.
− Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tónh lại.
− Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo
trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về,
tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
− Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên
cây thoát chết.
− Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm
kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất.
− HS khá, giỏi phân vai kể lại câu chuyện
3. Củng cố : HS khá kể lại câu chuyện
4. Dặn dò: Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?. Nhận xét tiết học.Chuẩn bò bài sau:
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Thủ công (T 24)
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHÔÍ HP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (T2)
I.Mục tiêu:
− Củng cố được kiến thức, kó năng gấp các hình đã học.
− Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
− Giáo dục HS tính khéo léo
Trang 14
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
II. Chuẩn bò
GV: Các mẫu gấp đã học , các quy trình
HS: Giấy màu, kéo, …
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
− Kể tên các sản phẩm đã học
2. Bài mới
− GV yêu cầu HS kể lại các sản phẩm đã học
− GV ghi bảng
− GV yêu cầu HS nêu từng bước thực hành
− GV cho HS quan sát các mẫu đã học
− GV yêu cấu HS chọn 1 trong những sản
phẩm đã học để thực hành làm bài
− GV quan sát nhắc nhở uốn nắn HS làm bài
− GV nhận xét đánh giá sản phẩm
− HS kể tên-HS khác nhận xét
− HS kể :
+ Gấp, cắt, dán, hình tròn,
+ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
+ Gấp, cắt, dánthiếp chúc mừng
+ Gấp, cắt, dán phong bì
− HS quan sát các mẫu đã học
− HS nêu lại từng bước thực hành các sản
phẩm trên
− HS thực hành làm bài
− HS trình bày sản phẩm. HS cùng nhận xét
đánh giá sản phẩm của bạn.
3. Củng cố: GV nhận xét tuyên dương sản phẩm đẹp.
4. Dặn dò: Chuẩn bò giấy nháp làm dây xúc xích chuẩn bò ôn: “Gấp, cắt, dán hình”
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5 _ Sinh hoạt ngoài giờ lên lớp (T 24)
Hoạt động: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG
I. Mục tiêu
- HS biết cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng bệnh sâu răng.
- Thực hiện tốt việc chải răng va ngậm thuốc hàng tuần.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị bàn chải, kem, tranh ảnh.
- HS: Bàn chải.
III. Các hoạt động
a/ Hoạt động 1: HD cách chải răng
- GV HD cách chải răng:
+ Mỗi ngày chải răng 4 lần: sáng, trưa, chiều, tối trước khi đi ngủ.
+ Sáng sau khi thức dậy, sau bữa cơm trưa, sau bữa cơm chiều.
+ Chải đúng theo thứ tự, chải mặt ngồi trước đến chải mặt trong rồi chải đến mặt nhai.
b/ Hoạt động 2: Cách lựa chọn bàn chải và giữ gìn bàn chải.
- HD HS lựa chọn bàn chải tốt: Cán bàn chải vừa với trẻ em, lơng bàn chải mềm vừa phải,
đầu lơng bàn chải phải bằng nhau.
- Khi sử dụng bàn chải xong phải rửa sạch để vào ly, lơng bàn chải đưa lên trên.
c/Hoạt động 3: Thực hành chải răng và đề phòng bệnh sâu răng.
- Cho HS thực hành chải răng. GV theo dõi.
- GV nêu: Để đề phòng bệnh sâu răng chúng ta khơng ăn nhiều bánh, kẹo, uống nước
ngọt. Sau khi ăn bánh kẹo nhớ chải răng.
d/ Đánh giá kết quả:
Trang 15
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
- GV tổng kết và nhận xét.
- Dặn dò u cầu tuần tới.
TỔNG KẾT TUẦN 24
I. Mục tiêu
− Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.
− HS tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
− GV tun dương (hoặc phê bình) những cá nhân, tổ xuất sắc (hoặc còn vi phạm)
− Đưa ra phương hướng cho tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học
− Lớp trưởng điều khiển theo sự dẫn dắt của GV.
− Các tổ tiến hành họp tổ, tổng kết những ưu, khuyết điểm trong tuần.
− Tổ trưởng lần lượt báo cáo. Các thành viên khác có ý kiến bổ sung.
− Lớp trưởng tổng kết xếp hạng cho từng tổ.
Tổ CC HT ĐĐ TD LĐ TC HẠNG
1
2
3
4
− Tun dương: …………………………………………………………………………
− …………………………………………………………………………………………
− Phê bình: ……………………………………………………………………………….
− GV nhận xét chung: ……………………………………………………………………
* GV đưa ra hướng tới:
− Thi đua nhau trong học tập.
− Ln giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
− Đi học đúng giờ.
− Đến lớp phải làm bài tập và đem dụng cụ học tập đầy đủ.
− Giữ gìn và bảo quản sách vở, dụng cụ học tập bền đẹp.
− Lễ phép với ơng bà, cha mẹ. thấy cơ giáo.
Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY - TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô”.
I Mục tiêu:
− Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
− Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
− Năng tập thể dục thể thao để nâng cao sức khoẻ.
Trang 16
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
II Chuẩn bò:
III Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu.
− GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
− GV cho HS khởi động xoay các khớp cổ
chân, cổ tay, cổ, hông, vai, gối
− GV cho HS chạy nhẹ nhàng trên đòa hình
tự nhiên hít thở sâu.
2 Phần cơ bản.
− Đi nhanh chuyển sang chạy 2-3 lần
* Ôn đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay
chống hông.
− Cho HS đi theo vạch kẻ thẳng: 2 - lần: 10
m
− Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang:
1-2 lần : 10-15 m
− Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông: 1-2
lần : 10-15 m.
− GV hướng dẫn giải thích cho HS nắm được
− GV cho HS làm thử sau đó mỗi đợt 2 HS
thực hành
*Trò chơi : “ Nhảy ô”
− GV nêu tên trò chơi ,giải thích cách chơi
cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng doc
− GV chia tổ , tổ chức cho HS chơi kết 2
hoặc kết 3
3 Phần kết thúc.
− Cúi ngươì thả lỏng
− HS khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ
tay, cổ, hông, vai, gối
− HS chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên
hít thở sâu.
− HS đ nhanh chuyển sang chạy 2 - 3 lần
Đi Chạy
Đích.
− HS ôn đi theo vạch kẻ thẳng ( từng HS) –
Mỗi HS đi 2 lần mỗi động tác.
− Ôn các động tác của bài thể dục phát triển
chung
− HS thực hiện chơi trò chơi: “Nhảy ô”.
− HS cúi ngươì thả lỏng
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2 _ Luyện từ và câu (T 24)
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
− Nắm được một số từ ngữ cgỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT2 BT2).
− Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
− Yêu quý, bảo vệ động vật quý hiếm, vật nuôi
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: GV yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo mẫu câu có cum từ như thế nào?
HS 1: Con mèo nhà cậu như thế nào?
HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp.
3. Bài mới
v Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm của các con vật
Trang 17
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
trong tranh
− GV cho HS quan sát tranh nêu tên con vật
trong từng tranh
− GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
− GV cho 2 HS lên bảng làm bài
− GV theo dõi giúp đỡ HS yếu nói đặc điểm
của con vật
− GV nhận xét bài làm của HS
v Bài 2: Chọn tên các con vật điền vào chỗ
trống
− Gọi HS đọc yêu cầu.
− GV cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài
tập.
− GV gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
− GV nhận xét và cho điểm HS.
− GV yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành
ngữ vừa tìm được.
− GV yêu cầu HS khá giỏi tìm thêm 1 số
thành ngữ khác
+ Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy
− GV yêu cầu HS đọc suy nghó điền dấu vào
ô vuông
− GV hỗ trợ HS yếu cách điền dấu
− GV nhận xét
− GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
− HS quan sát tranh nêu tên con vật trong
tranh
− HS dựa vào -chọn cho mỗi con vật trong
tranh minh hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm của
nó.
− 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài
vào vở Bài tập.
Gấu trắng: tò mò Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn Hổ: dữ tợn
− HS thảo luận cặp làm bài vào vở bài tập
− HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ
tợn.
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn.
− HS tìm : Chậm như sên, …
− HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng
phụ
− HS nhận xét bài làm ở bảng
+ Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức
chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chò em
mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu
thang. Ngoài đường, người và xe đạp đi lại như
mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy
tung tăng.
− HS đọc lại đoạn văn ngắt nghỉ hơi đúng
3. Củng cố:
− Nêu đặc điểm của conthỏ, gấu, hổ
4. Dặn dò: Xem trước bài: “Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao”.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Toán (T 120)
Bảng chia 5
I. Mục tiêu:
− Biết cách thực hiện phép chia 5.
− Lập được bảng chia 5.
− Nhớ được bảng chia 5.
− Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
− HS giải được các bài tập 1, 2 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
Trang 18
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
III. Các hoạt động
1Bài cũ: GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
3 Bài mới
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) n tập phép nhân 5
− GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có
5 chấm tròn (như SGK).
+ Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm
bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
+ Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi
tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
* Nhận xét:
==> Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có
phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2 Lập bảng chia 5
− GV cho HS khá giỏi tự thành lập bảng
chia 5
==> Từ kết quả của phép nhân tìm được
phép chia tương ứng.
Ví dụ:
Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1
Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5
− GV tổ chức cho HS đọc và học thuộc
bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: Số
− GV yêu cầu HS ghi kết quả vào SGK 1
HS làm bài ở bảng phụ
− GV hỗ trợ HS yếu tính kết quả
− GV nhận xét chốt.
+ Bài 2:Giải toán
− GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
− GV nhận xét sửa bài, chấm điểm.
+ Bài 3: Giải toán
− GV yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài
− GV hỗ trợ HS yếu nêu phép tính
− GV chấm sửa bài
− HS dưới lớp thực hành lấy các tấm bìa tính kết
quả
− HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có
20 chấm tròn.
− HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
− HS thành lập bảng chia 5.
5 x 1 = 5 5 : 5 = 1ø 5 x 6 = 30 30 : 2 = 6
5 x 2 = 1010 : 5 = 2 5 x 7 = 35 35 : 5 = 7
5 x 3 = 15 15 : 5 = 3 5 x 8 = 40 40 : 5 = 8
5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 5 x 9 = 45 45 : 5 = 9
5 x 5 = 25 25 : 5 = 5 5 x 10 = 50 50 : 5 =
10
− HS đọc và học thuộc bảng 5.với HS yếu có
thể thuộc 3, 4 phép chia
− HS làm bài vào SGK và nêu kết quả. Cả lớp
nhận xét bổ sung.
Số bò
chia
10 20 30 40 50 45 35 25 15
Số
chia
5 5 5 5 5 5 5 5 5
thương
2 4 6 8 10 9 7 5 3
− HS làm bài vào vở.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số : 3 bông hoa.
− HS khá, giỏi làm bài vào vở
Bài giải
Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
Đáp số : 3 bình hoa.
3 Củng cố: HS đọc bảng chòa 5.
Trang 19
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
4 Dặn dò: Học thuộc lòng bảng chia 5. Chuẩn bò các tấm bìa có chia 5 phần bằng nhau. Để tiết
sau thực hành học bài: “Một phần năm”.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Tập làm văn (T 24)
Đáp lời phủ đònh. Nghe, trả lời câu hỏi.
I. Mục tiêu:
− Biết đáp lời phủ đònh trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT 2).
− Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui (BT 3).
− Giáo dục HS nói lời đáp lòch sự tế nhò
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS thực hành nói lời đáp
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 1: Đọc lời nhân vật trong tranh
− GV yêu cầu HS quan sát tranh
+ Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
+ Cô chủ nhà nói thế nào?
+ Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ đònh,
khi nghe thấy chủ nhà phủ đònh điều mình hỏi,
bạn HS đã nói thế nào?
==> Giáo dục HS , khi đáp lại những lời này
các em cần có thái độ lòch sự, nhã nhặn.
− GV gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện
tình huống trên.
+ Bài 2: Nói lời đáp của em
− GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy
gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên
băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói
khác.
Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình
huống cho nhiều lượt HS thực hành)
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu
hỏi về nội dung truyện.
− GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
+ Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân
− HS quan sát tranh nêu nội dung :
− > Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi
điện thoại đến nhà bạn.
− > Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
− > đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu
à.
− > Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
− HS thực hành đóng vai theo cặp, cả lớp
nhận xét
− Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
+ Tình huống a.
+ HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác
Hạnh ở đâu ạ.
+ HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không
phải người ở đây.
+ HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi
cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô.
+ Tình huống b.
+ Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được.
Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ.
Con xin lỗi bố.
+ Tình huống c.
+ Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi.
+ Con làm được mọi việc.
− HS cả lớp nghe kể chuyện.
Trang 20
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
vật nào?
+ Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
+ Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
+ Cậu bé giải thích ra sao?
+ Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con
gì?
− Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
− GV nhận xét, cho điểm HS.
− > Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
− > Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên
về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ
lắm.
− > Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này
không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật
đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con
bò này lại không có sừng, hả anh?”
− > Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì
có con bò gãy sừng, có con còn non, riêng con
ăn cỏ kia không có sừng vì nó là … con ngựa./
Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bò không
có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm. Những
con bò còn non thì chưa có sừng những con bò
bò gẫy sừng thì em cũng không nhìn thấy sừng
nữa, riêng con vật kia không có sừng vì nó
không phải là bò mà là con ngựa.
− > Là con ngựa.
− 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
3.Củng cố : HS khá giỏi kể lại câu chuyện
4. Dặn dò: Tìm các tình huống phủ đònh và nói lời đáp của mình. Chuẩn bò: Đáp lời đồng ý.
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 21