Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIAO AN LOP 2 tuan 22 CO TICH HOP, LGKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.04 KB, 21 trang )

Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tiết 3-4 _ Tập đọc (T 64 – 65)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
− Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
− Hiểu bài học rút ra từ câu chuyệ: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi
người; chớ kêu căng, xem thường người khác.
− HS trả lời được các câu hỏi 1, 2. 3, 5 SGK.
− HS khá, giỏi trả lời thêm câu hỏi 4 SGK.
− Không xem thường bạn be, không kiêu căng.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: HS đọc bài: Vè chim.
− Tìm tên loài chim có trong bài, em thích loại chim nào?Vì sao?
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Luyện đọc
− GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
− GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
− GV theo dõi sửa cho HS yếu cách đọc.
− GV cho HS đọc các từ chú giải SGK:
− GV giảng từ : mẹo : mưu, kế; ngầm: kín
đáo, không lộ ra ngoài, đắn đo: cân nhắc xem
lợi hay hại.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
− GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng
+ Chợt thấy một người thợ săn,/ chúng
cuống quýt nấp vào một cái hang//.
+ Chồn bảo gà rừng: “ Một trí khôn của cậu
còn hơn trăm tr1i khôn của mình”


− GV cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
− GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
− GV yêu cầu HS yếu đọc trôi chảy bài
− GV yêu cầu HS khá giỏi đọc diễn cảm
− GV cho HS đọc đồng thanh cả bài
− GV cho HS đọc thi đua theo nhóm (2
nhóm)
− GV nhận xét
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Tiết 2
− GV gọi HS đọc từng đoạn , suy nghó trả lời.
− 1 HS khá đọc lại bài. Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
− HS đọc nối tiếp câu: cuốn quýt, nhảy vọt,
buồn bã
− HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
− HS luyện đọc câu:
− HS đọc nói tiếp từng đoạn trong nhóm
.
− HS khá , giỏi đọc diễn cảm bài.
− HS đọc đồng thanh
− HS thi đọc
− HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo
Trang
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
+ Tìm câu nói lên thái độ của Chồn coi
thường Gà Rừng?
+ Khi gặp nạn, chồn như thế nào?
+ Gà Rừng nghó ra mẹo gì để cả hai thoát

nạn?
+ Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay
đổi ra sao? (dành cho HS khá, giỏi)
+ Hãy chộn một tên khác cho câu chuyện
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
 Giáo dục: Không kiêu căng , xem thường
người khác. Không bắt thú rừng quý hiếm.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
− GV yêu cầu HS đọc bài .
− GV theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho
HS.
− Chồn vẫn ngầm coi thường bạn: ít thế sao?
Mình thì có hàng trăm…
− Lo sợ và chẳng nghó ra điều gì
− Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc
hướng người thợ săn
− HS khá, giỏi nêu: Chòn thay đổi hẳn thái
độ: nó tữ thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả
trăm trí khôn của mình.
− 3 đến 5 HS nói theo suy nghó của mình: Gà
rừng thông minh, …
− Không kiêu căng, xem thường người khác.
− HS đọc bài
3 Củng cố :
− HS khá đọc lại bài + Em thích con vật nào trong truyện?
4 Dặn dò: Đọc nhiều lần bài Có và Cuốc - Tìm hiểu bài theo các câu hỏi gợi ý SGK.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5 _ Toán (T 106)
Kiểm tra
I. Mục tiêu:

− Kiểm tra về nội dung :
− Bảng nhân 2, 3, 4,5.
− Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
− Giải toán có lời văn bằng một phép tính.
− Cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bò:
III Các hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra:
2 Bài mới:
Đề bài:
+ Bài 1: Tính ( 4 đ)
2 x 5 = 2 x 3 = 5 x 6 =
3 x 6 = 4 x 3 = 4 x 5 =
5 x 7 = 3 x 9 =
+ Bài 2: Mỗi học sinh trồng được 4 cây hoa. Hỏi 8
HS trồng được bao nhiêu cây hoa? ( 2 đ)
+ Bài 3: Điền dấu >,<,= (2 đ)
− HS làm vào vở bài tập.
+ Bài 1:
2 x 5 = 10 2 x 3 = 6 5 x 6 = 30
3 x 6 = 18 4 x 3 = 12 4 x 5 = 20
5 x 7 = 35 3 x 9 = 27
+ Bài 2:
Số cây hoa hoc sinh trồng được:
4 x 8 = 32 ( cây)
Đáp số: 32 cây
+ Bài 3: Điền dấu >,<,=
Trang
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
5 x 7 …….4 x 7 2 x 9 …….4 x 5

3 x 4 …….4 x 3 4 x 7 …….2 x 10
+ Bài 4 . Tính độ dài đường gấp khúc
5 x 7 > 4 x 7 2 x 9 <4 x 5
3 x 4= 4 x 3 4 x 7 >2 x 10
Độ dài đường gấp khúc:
2 + 3 + 2 = 7 ( cm)
Đáp số: 7 cm
3 Củng cố:
− GV nhận xét bài kiểm tra.
4 Dặn dò: n lại các bảng nhân đã học. Chuẩn bò các tấm bìa dạng hình vuông để tiết sau
thực hành lập bảng chia.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Thể dục (T43)
Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
Trò chơi: “Nhảy ô”.
I. Mục tiêu:
Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
Năng tập thể dục thể thao để nâng cao sức khoẻ.
II. Chuẩn bò
III Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu.
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
2 Phần cơ bản.
* Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông
* Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang
ngang

Cho HS đi theo vạch kẻ thẳng: 2-3 lần: 10 m
* Trò chơi : “Nhảy ô”
GV nêu tên trò chơi sau đó cho HS nhắc lại
cách chơi
GV chia tổ, tổ chức thi đua chơi giữa các
nhóm
3 Phần kết thúc.
Cúi người thả lỏng. Cúi lắc người thả lỏng
HS khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
cổ, hông, vai, gối, chạy nhẹ nhàng trên đòa
hình tự nhiên theo một hàng dọc, đi thường
theo vòng tròn hít thở sâu.




HS đi theo vạch kẻ thẳng (từng HS) – Mỗi HS
đi 2 lần mỗi động tác.



HS nhắc lại cách chơi, HS chia tổ chơi
HS cúi người thả lỏng. Cúi lắc người thả lỏng
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Trang
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
Tiết 2 _ Đạo đức (T 22)
Biết nói lời yêu cầu, đề nghò (tt)
I. Mục tiêu:
− Biết một số câu yêu cầu, đề nghò lòch sự.

− Bước đầu biết được ý nghóa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghò lòch sự.
− Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghò phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng
ngày.
− HS khá, giỏi mạnh dạn khi nói lời yêu cầu đề nghò phù hợp trong các tình huống thường gặp
hằng ngày.
− Nói lời yêu cầu lòch sự, nhả nhặn.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1 Kiểm tra: Khi nào nói lời yêu cầu đề nghò?
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Tự liên hệ
− GV yêu cầu HS thực hành nói lời yêu cầu
đề nghò:
+ Kể lại một vài trường hợp mà em biết nói lời
yêu cầu đề nghò lòch sự khi cần sự giúp đỡ
v Hoạt động 2: Đóng vai ( 10 phút)
− GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận,
đóng vai theo cặp
+ Tình huống: Em muốn được bố hoặc mẹ cho
đi chơi ngày chủ nhật
+ Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công
an đường đi đến nhà một người quen
+ Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ
chiếc bút
− GV kết luận khi cần đến sự giúp đỡ, dù chỉ
nhỏ của người khác, em cần có lời nói và
hành động cử chỉ phù hợp.
− GV nhận xét , tuyên dương.
v Hoạt động 3: Trò chơi : “ Văn minh – lòch
sự”

− GV phổ biến luật chơi Nội dung: Khi nghe
quản trò nói đề nghò một hành động, việc làm
gì đó có chứa từ thể hiện sự lòch sự như “xin
mời, làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi làm
theo. Khi câu nói không có những từ lòch sự
thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản
trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ,
ngữ.
− GV hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và
chơi thật.
− HS tự liên hệ nói lời yêu cầu đề nghò, HS
cả lớp nhận xét tuyên dương
+ Bạn làm ơn cho mình mượn cây bút chì nhé!
− HS thảo luận, theo cặp. Đại diện cặp đóng
vai trước lớp
Học sinh nhận xét
− Lắng nghe GV hướng dẫn
− HS Cử bạn làm quản trò thích hợp.
− HS thực hiện trò chơi
− Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai,
yêu cầu đọc bài học.
− Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết
quả chơi.
Nhiều HS nhắc lại kết luận
Trang
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
==> Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì
các em cần nói lời đề nghò yêu cầu một cách
chân thành, nhẹ nhàng, lòch sự. Không tự ý lấy
đồ của người khác để sử dụng khi chưa được

phép.
 Biết nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp
trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn
trọng người khác.
3.Củng cố : Khi nói lời yêu cầu , đề nghò thể hiện thái độ như thế nào?
4. Dặn dò: Kể lại các việc cần làm khi gọi điện thoại.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Toán (T 107)
PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu:
− Nhận biết được phép chia.
− Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
− HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
3. Bài mới
v Hoạt động 1: Nhắc lại phép nhân.
− GV hướng dẫn HS quan sát các ô hình
vuông trên bảng, hỏi:
+ Mỗi phần có 3 ô . Hỏi 2 phần có mấy ô?
− GV yêu cầu HS viết phép tính
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 2
− GV đính 6 mảnh bìa hình vuông lên bảng
( như SGK)
− GV hỏi : Có 6 hình vuông chia thành 2 phần
bằng nhau, mỗi phần có mấy ô?
− GV : Ta đã thực hiện phép tính mới : gọi là
phép tính chia : 6 chia 2 bằng 3 viết

− GV viết: 6 :2 = 3. và giời thiệu dầu chia
− Yêu cầu HS đọc lại phép chia
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 3
− GV đính 6 mảnh bìa hình vuông lên bảng
( như SGK)
− GV hỏi : Có 6 hình vuông chia thành mấy
phần để mỗi phần có 3 ô ?
− GV : Ta đã thực hiện phép tính mới : gọi là
phép tính chia : 6 chia 3 bằng 2
 GV viết: 6 :3 = 2
− GV yêu cầu HS đọc lại phép chia
− HS quan sát các ô vuông, trả lời:
+ Hai phần có 6 ô vuông
− HS viết phép nhân : 3 x 2 = 6
− HS quan sát
− + Có 3 ô
− HS đọc phép chia nhiều lần.
+ 2 phần
− HS đọc phép chia
Trang
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
v Hoạt động 4: Nhận xét quan hệ giữa phép
nhân và phép chia
− GV cho HS nhận thấy quan hệ :
3 x 2 = 6  6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
v Hoạt động 5: Thực hành
+ Bài 1: Viết phép chia theo mẫu
− GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại
làm vào sách giáo khoa

− GV theo dõi giúp đỡ HS yếu cách thực hiện
phép chia
− GV nhận xét, sửa chữa bài bảng của HS,
kiểm tra chung về cách làm HS lớp
+ Bài 2: Tính.
− GV yêu cầu HS làm vào vở
− GV hỗ trợ HS yếu cách làm tính
− Chấm, nhận xét.
− HS đọc mối quan hệ các phép tính trên
bảng
− 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào SGK.
a/ 3 x 5 = 15 -> 15 : 5 = 3 -> 15 : 3 = 5
b/ 4 x 3 = 12 -> 12 : 3 = 4 -> 12 : 4 = 3
c/ 2 x 5 = 10 -> 10 : 5 = 2 -> 10 : 2 = 5
− HS làm vào vở.
4 x 3 = 12 4 x 5 = 20
12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
3 .Củng cố : Nêu mối quan hệ giữa nhân và chia.
4. Dặn dò: Xem trước bài: “Bảng chia 2” Chuẩn bò các tấm bìa có hai chấm tròn để tiết sau
thực hành tìm và lập bảng chia 2.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Chính tả (T 43)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I. Mục tiêu:
− Nghe viết – chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
− Làm được các bài tập 2a, bài tập 3b.
− Cẩn thận, đều nét, đúng chính tả.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:

2. Bài cũ: HS viết các từ sau: trắng xoá, sát sông, xiết, kêu
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
− GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Sự việc xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong
lúc dạo chơi?
+ Tìm câu nói của người thợ săn?
+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì?
− GV cho HS đọc từng câu tìm và tập viết các
từ dễ viết sai.
− GV đọc co HS viết bài vào vở.
− GV đọc chậm từng tiếng, từ cho HS yếu
− 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng: “ Một buổi sáng…. Lấy gậy thọc
vào hang”
+ Chúng gặp người thợ săn, cuống quýt chui
vào hang
+ Có mà trốn đằng trời
+ Ngoặc kép ( “ ”)
−HS đọc từng câu tìm và tập viết các từ dễ
viết sai: cuống quýt, reo lên, nấp, gậy, thọc…
− HS viết chính tả
Trang
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
viết.
− GV đọc cho HS soát lỗi.
− GV thu và chấm một số bài.
v Hoạt động 2: Bài tập 2a.
− GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1: Điền

r/d/gi. GV cho HS nêu miệng
− GV nhận xét ghi bảng lớp.
+ Bài 2: Điền thanh hỏi, ngã
− GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
− GV nhận xét, sửa chữa.
− Soát lỗi theo lời đọc của GV.
− 1 HS đọc yêu cầu
− HS nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ a/ reo, giật, gieo
− HS làm vào vở bài tập.
+ b/ vẳng, thỏ thẻ, ngẩn ngơ, giữa.
3 Củng cố : HS viết lại các từ: cuống quýt, nấp, …
4 Dặn dò: Viết lại các từ viết sai. Đọc trước đoạn viết bài: Cò và Cuốc tìm và tập viết các từ
dễ viết sai.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tiết 2 _ Tập đọc (T 66)
Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
− Biết ngắt nghó hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
− Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sứng.
− HS trả lời được các câu hỏi SGK.
− Chăm học, chăm làm.
− GDMT: Không bắt các loài chim
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : HS đọc bài: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
− GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1

HS khá đọc lại bài.
− GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
− GV theo dõi sửa cho HS
− GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.
− GV yêu cầu HS luyện đọc câu
+ Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi thảnh
thơi bay lên trời cao//
− GV hướng dẫn HS nhấn giọng: phau phau,
dập dờn , khó nhọc
− GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng
− GV yêu cầu HS đọc các từ ngữ được chú
giải cuối bài đọc, các từ ngữ: dập dờn: lúc lẫn
lúc hiện
− GV cho HS đọc từng đoạn theo nhóm
− GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
− GV yêu cầu HS yếu đọc trôi chảy bài
− 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
− HS đọc nối tiếp câu chú ý một số từ: vất vả,
vui vẻ, trắng tinh …
− HS đọc từng đoạn theo nhóm
− HS luyện đọc câu:
HS luyện đọc từng đoạn
− HS đọc lời chú giải SGK
− HS yếu đọc bài
Trang
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV yêu cầu HS khá giỏi đọc diễn cảm
− GV cho HS đọc thi đua theo nhóm
− GV nhận xét

v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
− Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
+ Thấy Cò lội ruộng , Cuốc hỏi thế nào?
+ Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
+ Cò trả lời Cuốc thế nào?
+ Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời
khuyên ấy là gì?
 Giáo dục : Chúng ta phải yêu lao động, có
lao động vất vả mới đem lại ấm no, hạnh phúc.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
− GV yêu cầu HS phân vai thi đọc.
− GV nhận xét, tuyên dương.
− HS khá giỏi đọc diễn cảm
− HS thi đua đọc theo nhóm
− HS đọc bài, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
− Chò bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn
bẩn hết áo trắng sao?
− Vì Cuốc nghỉ rằng áo cò trắng phau, Cò bay
dập dờn trên trời cao…
− Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được
thảnh thơi
− Phải lao động mới sung sướng
− HS phân vai, thi đọc, cả lớp nhận xét bạn
đọc.
3. Củng cố : Câu chuyện khuyên em điều gì?  giáo dục HS chăm học, chăm lao động.
4. Dặn dò: Đọc trước bài: “Bác só Sói” Tìm hiểu bài theo các câu hỏi gợi ý 1,2,3 SGK.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Toán (T 108 )
BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:

− Lập được bảng chia 2.
− Nhớ được bảng chia 2.
− Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
− HS làm được các bài tập 1, 2 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài tập sau: 5 x 4 =20 5 x 6 = 30
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Giói thiệu phép chia 2 từ phép
nhân 2
a/ Nhắc lại phép nhân 2
− GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm
tròn, yêu cầu HS viết phép nhân 2 x 4 = 8
− GV nhận xét, sửa chữa.
b/ Nhắc lại phép chia:
− GV: Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi
tấm có hai chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
+ Từ phép nhân 2 x 4 = 8 các em hãy viết
phép chia
− GV nhận xét , chốt : 8 : 2 = 4
HS viết phép nhân : 2 x 4 = 8
− HS đọc phép nhân.
− Có 4 tấm bìa.
− HS viết phép chia: 8 : 2 = 4
− HS đọc lại phép chia
Trang
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
* Hoạt động 2: Lập bảng chia 2:

− GV dùng các tấm bìa để lập bảng chia 2 và
yêu cầu HS nêu các phép chia
Chẳng hạn: GV gắn lên bảng 2 tấm bìa, mỗi
tấm 2 chấm tròn, yêu cầu HS viết phép nhân
2 x 2 = 4
− Trên các tấm bìa có 4 chấm tròn, mỗi tấm
có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
− Tương tự với cách hình thành trên
− GV yêu cầu HS đọc bảng chia 2
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Bài 1: Tính nhẩm:
− GV yêu cầu HS cá nhân nêu miệng
− GV nhận xét , sửa chữa
+ Bài 2: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu
− GV yêu cầu HS làm vào vở
− GV tóm tắt :
12 cái kẹo : chia đều 2 bạn
? cái kẹo : 1 bạn
− GV nhận xét sửa chữa bài chấm vở
+ Bài 3: Mỗi số 4 ,6, 7, 8,10 là kết quả của
phép tính nào?
− GV cho HS khá, giỏi lên bảng làm
− GV nhận xét , sửa chữa
− HS lập bảng chia 2:
2 x 1 = 2  2 : 2 = 1 2 x 6 = 12  12 : 2 = 6
2 x 2 = 4  4 : 2 = 2 2 x 7 = 14  14 : 2 = 7
2 x 3 = 6  6 : 2 = 3 2 x 8 = 16  16 : 2 = 8
2 x 4 = 8  8 : 2 = 4 2 x 9 = 18  18 : 2 = 9
2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 2 x10 = 20  20 : 2 =
10

− HS đọc thuộc bảng chia 2. (cá nhân , nhóm
đồng thanh)
− HS nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
6 :2 = 3 2 :2 = 1 20 :2 = 10
4 :2 = 2 8 :2 = 4 14 :2 = 7
10 :2 = 5 12 :2 = 6 18 :2 = 9
− HS nêu yêu cầu đề bài
− HS làm bài vào vở.
Số cái kẹo mỗi bạn được:
12 :2 = 6 ( cái kẹo)
Đáp số : 6 cái kẹo
− HS khá, giỏi lên bảng làm
3 Củng cố: GV yêu cầu HS đọc bảng chia 2 .
4. Dặn dò: Học thuộc bảng chia 2. Chuẩn bò: Xem hình vẽ BT 2 : Hình nào có ½ số ô vuông
được tô màu?
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Tập viết (T 22)
CHỮ HOA S.
I. Mục tiêu
− Giúp HS viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa(3 lần).
− Rèn cho HS kó năng viết chữ hoa.
− GDHS: Cẩn thận, đều nét, đúng mẫu.
II. Chuẩn bò: GV: Chữ mẫu S.
III. Các hoạt động
1 Kiểm tra: 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ hoa R, Ríu.
2 Bài mới:
Trang
12 : 2
20 : 2

8 : 2 16 : 2 14 : 2
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa S
− GV giới thiệu hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét chữ hoa S.
+ Viết bởi mấy nét?
− GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn HS tập
viết bảng con .
− GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu viết đúng
chữ hoa.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng: Sáo tắm thì mưa -> Hễ thấy sáo tắm là
có mưa
− GV gọi HS đọc câu ứng dụng : Sáo tắm thì
mưa.
− GV cho HS quan sát và nhận xét về:
độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các
chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
− GV cho HS tập viết chữ Sáo.
− GV nhận xét và uốn nắn giúp đỡ cho HS
yếu .
v Hoạt động 3: Viết vào vở tập viết
− GV cho HS viết vào vở tập viết.
− GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS yếu kém.
− GV chấm, chữa bài.
− GV nhận xét chung.
− HS quan sát và nhận xét.
− HS quan sát chữ mẫu, Nêu cấu tạo
chữ S hoa: Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của

2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược nối liền
nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ cuối nét móc
lượn vào trong
− HS tập viết bảng con chữ hoa S.
− HS đọc câu ứng dụng: Sáo tắm thì mưa
− HS tập viết trên bảng con chữ Sáo.
− HS viết vào vở tập viết
4 Củng cố:
− HS viết lại chữ hoa S, Sáo.
5 Dặn dò: Tập viết phần viết thêm ở nhà. Xem lại các bài chữ hoa T, nêu cấu tạo tập viết chữ
hoa.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5 _ Tự nhiên và Xã hội (T 22)
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu:
− Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
− HS khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn
hay thành thò.
− HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1 Bài cũ : Nói tên một số nghề của người dân mà em biết
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Làm việc vớ SGK
Trang 10
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK nói
những gì em nhìn thấy trong hình
− GV theo dõi hướng dẫn HS gợi ý HS
+ Tranh diễn tả cuộc sống ở đâu?

+ Tại sao em biết ?
+ Kể tên các nghề nghiệp của người dân được
vẽ trong các hình từ hình 2-hình 8
− GV nhận xét kết luận: Những bức tranh thể
hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân
ở thành phố thò trấn
v Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở đòa
phương
− GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, nêu
cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân đòa
phương.
− GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày.
− GV nhận xét tuyên dương.
v Hoạt động 3:Vẽ tranh
− GV yêu cầu HS vẽ một bức tranh về hình
ảnh quê hương
− GV yêu cầu HS dán những bức tranh lên
tường, gọi một số HS mô tả lại nôi5 dung bức
tranh của mình.
− GV nhận xét tuyên dương những bài vẽ đẹp
 giáo dục: Yêu quý cuộc sống xung quanh
− HS quan sát tranh thào luận theo cặp
− Đại diện nhóm trình bày
− HS các nhóm khác nhận xét
+ Hình 2: Vẽ bến cảng, tàu, thuyền, ôtô,,
cần cẩu.Người dân làm người lái ôtô, bốc vác,
người lái tàu
+ Hình 3: Vẽ 1 khu chợ, người bán hàng,
mua hàng tấp nập người dân có thể làm nghề
buôn bán

+ Hình 4: Vẽ 1 nhà máy, mọi người đang
làm việc
+ Hình 5: Vẽ 1 khu nhà trong đó có nhà trẻ,
giải khát
− HS thảo luận nhóm, trình bày cuộc sống,
nghề nghiệp của người dân đòa phương mình:
==> Người dân đòa phương chủ yếu sống bằng
nghề nông: làm ruộng, chăn nuôi gà, vòt, lợn…

− HS vẽ tranh về nghề nghiệp, đồng ruộng…
− HS trình bày bài vẽ và nêu nội dung bức
tranh mình vừa vẽ.
4. Củng cố :
− Nêu cuộc sống, nghề nghiệp của người dân đòa phương
4.Dặn dò: Về sưu tầm tranh ảnh : Trường học, chợ búa, … để chuẩn bò tiết sau Ôn tập: Xã hội.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 _ Chính tả (T 44)
Cò và Cuốc
I. Mục tiêu:
− Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
− Làm được các bài tập 2b; bài tập 3a.
− Viết đúng chính tả trình bày sạch đẹp ,chữ viết rõ ràng
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: reo hò, gìn giữ, giã gạo
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
− GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết − 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
Trang 11

Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
+ Câu hỏi của Cuốc và Cò được đặt sau dấu
chấm câu nào?
− GV cho HS đọc từng câu tìm và tập viết các
từ dễ viết sai.
− GV đọc bài cho HS viết.
− GV đọc chậm từng tiếng, từ cho HS yếu
viết.
− GV đọc cho HS soát lỗi.
− GV thu và chấm một số bài, sau đó nhận
xét bài viết của HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
+ Bài 2b: Tìm những tiếng có thể ghép với
mỗi tiếng sau: riếng – giếng – dạ – rạ – dơi –
rơi.
− GV cho HS trao đổi cùng bạn tìm và ghép.
− GV nhận xét chốt cho HS.
+ Bài 3a: Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi
hay dấu ngã?
− Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
− GV cho HS làm vào vở bài tập.
− GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương
trên bảng.
− > Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại
bẩn không?.
− > Dấu 2 chấm và gạch đầu dòng.
− HS đọc từng câu tìm và tập viết các từ dễ

viết sai: lội ruộng, bắt tép, bụi rậm, vất vả,
bùn, làm việc….
− HS nghe và viết lại bài.
− HS soát lỗi theo lời đọc của GV.
− HS trao đổi cùng bạn tìm và ghép và nêu,
cả lớp nhận xét bổ sung.
==> ăn riêng, ở riêng, tháng giêng; loài dơi,
rơi vãi, rơi rụng; sáng dạ, chột dạ, vâng dạ,
rơm rạ

− HS đọc yêu cầu của bài.
− HS làm vào vở bài tập
− HS nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
− > Vẳng, thỏ thẻ, ngẫn.
3. Củng cố : HS viết lại các từ lội ruộng, bắt tép, …
4 Dặn dò: Viết lại các từ viết sai. Đọc trước bài viết: “Bác só Sói” Tìm và tập viết các từ dễ
viết sai.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2 _ Toán (T 109)
Một phần hai.
I. Mục tiêu:
− Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai “, biết đọc viết ½.
− Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
− HS làm được các bài tập 1, 3 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 SGK.
− Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS đọc bảng chia 2.
2 Bài mới

v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết “Một phần
hai”
− GV giới thiệu “Một phần hai” ½
− GV cho HS quan sát hình vuông để nhận
− HS quan sát hình vuông
Trang 12
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
thấy:
+ Hình vuông được chia thành hai phần bằng
nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như
thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
− GV hướng dẫn HS viết: ½ ; đọc: Một phần
hai.
==> Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần
bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2
hình vuông.
==> Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
v Hoạt động 2: Thực hành
+ Bài 1: Đã tô màu ½ hình nào.
− GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu miệng
− GV nhận xét chốt
+ Bài 2:Hình nào có ½ số ô vuông được tô
màu
− GV yêu cầu HS đếm tổng số ô vuông có
trong hình rồi chia cho 2
− GV theo dõi giúp đỡ HS yếu tìm hình có ½
số ô vuông được tô màu
+ Bài 3: Hình nào đã khoanh ½ số con cá .
− GV hướng dẫn HS đếm và nêu miệng.
− GV hỗ trợ HS yếu cách đếm và tìm kết quả.

− GV nhận xét – Tuyên dương.
− HS viết: ½ vào bảng con
− HS đọc Một phần hai.
− HS quan sát hình vẽ SGK
− HS nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Đã tô màu ½ hình A)
+ Đã tô màu ½ hình vuông (hình C)
+ Đã tô màu ½ hình vuông (hình D)
− HS khá, giỏi nêu miệng.
+ Hình A và C được tô màu ½ số ô vuông của
hình đó.
− HS đếm và nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ
sung.
+ Hình ở phần b) đã khoanh vào ½ số con cá
3 Củng cố: HS viết lại số ½.
4 Dặn dò: Xem trước bài: “Luyện tập” Chuẩn bò bài tập 2, 3 SGK.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Kể chuyện (T 22)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
I. Mục tiêu:
− Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1).
− Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
− HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
− Tôn trọng bạn bè, không coi thường bạn.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện ng Mạnh thắng Thần Gió.
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn câu
chuyện

− GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - 2, yêu cầu HS
đặt tên từng đoạn
− HS đọc đoạn 1, 2
− HS đặt tên :
Trang 13
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− GV nhận xét, tuyên dương
− GV yêu cầu HS đọc đoạn 3-4 , yêu cầu HS
khá giỏi đặt tên từng đoạn
v Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện
+ Trong đoạn 1, chú Chồn tỏ thái độ gì?
− GV yêu cầu HS kể đoạn 1, HS khác nhận
xét
− GV nhận xét
+ Trong đoạn 2: Chuyện gì đã xảy ra vào một
buổi sáng?
+ Trí khôn của Chồn trong lúc nguy hiểm ra
sao?
− GV yêu cầu HS kể đoạn 2, HS khác nhận
xét
− GV nhận xét
+ Trong đoạn 3: Ai đã nghó ra mẹo để cứu đôi
bạn?
+ Gà Rừng đã nghó ra meọ gì?
+ Kết quả ra sao?
− GV yêu cầu HS kể đoạn 3, HS khác nhận
xét
− GV nhận xét
+ Trong đoạn 4: Chồn đã bảo gì với Gà Rừng?
− GV yêu cầu HS kể đoạn 4, HS khác nhận

xét
− GV nhận xét
v Hoạt động 2: HS kể toàn bộ câu chuyện
( Dành cho HS khá giỏi )
− GV yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện
− GV nhận xét
 Giáo dục: Không kiêu ngạo, xem thường
người khác.
+ Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
− HS đọc đoạn 3, 4
− HS đặt tên :
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng
+ Đoạn 4: Gặp lại nhau
+ Kiêu ngạo
− HS kể đoạn 1, cả lớp nhận xét, kể lại
+ Người thợ săn phát hiện nơi nấp của Chồn
và Gà Rừng
+ Chẳng còn một trí khôn nào.
− HS kể đoạn 2, cả lớp nhận xét, kể lại
+ Gà Rừng
+ Giả chết để người thợ săn quẳng ra rồi bỏ
chạy để Chồn vọt ra chạy biến vào rừng.
+ Cả hai đều thoát chết
− HS kể đoạn 3, cả lớp nhận xét, kể lại
+ Một trí khôn của cậu còn hơn trăm trí khôn
của mình.
− HS kể đoạn 4, cả lớp nhận xét, kể lại
− HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố: Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

4. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước bài tập đọc: “Bác só
Sói” Tập kể lại từng đoạn theo các tranh.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Thủ công (T 22)
GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (TT)
I. Mục tiêu:
− HS biết cách gấp, cắt, dán, phong bì.
− Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đườc dán tương đối thẳng, phẳng. Phong
bì có thể chưa cân đối.
Trang 14
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
− HS khá, giỏi Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng.
Phong bì bì cân đối.
− Thích làm phong bì để sử dụng
− Giáo dục môi trường: Không xả rác bừa bãi
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ HS
2. Bài mới:
− GV cho HS nhắc lại các bước gấp, cắt dán
phong bì.
− GV nhận xt1 ghi bảng lớp.
+ Bước 1: Gấp phong bì:
+ Bước 2: Cắt phong bì:
+ Bước 3: dán thành phong bì:
− GV cho HS thực hành trên giấy
− Mặt trước ghi chữ Người gửi, người nhận,
mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiếp
chúc mừng sau khi cho thư vào phong bì người
ta dán nốt cạnh còn lại .

− GV giúp đỡ HS yếu thực hành
− GV cho HS trương bày sản phẩm.
− GV nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
− HS nhắc lại các bước gấp, cắt dán phong
bì.
− HS thực hành gấp, cắt dán phong bì trên
giấy.
− HS trương bày sản phẩm.
− HS nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
3. Củng cố:
− Nêu các bước gấp, cắt , dán phong bì.
4. Dặn dò: Chuẩn bò giấy , màu, kéo , hồ dán. Để tiết sau thực hành làm về chương phối hợp
gấp, cắt, dán.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5 _ Sinh hoạt ngoài giờ lên lớp (T 22)
VĂN NGHỆ CA NGỢI Q HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC. CA NGỢI
ĐẢNG, BÁC HỒ.
I. Mục tiêu
- HS biết được ngày thành lập Đảng 3/2/2009.
- Tạo sự hứng thú, phấn khởi trong học tập cho cả lớp để chào mừng ngày thành lập Đảng 3 / 2.
II. Chuẩn bị:
- GV phổ biến u cầu, nội dung của van nghệ ca ngợi q hương, đất nước, ca ngợi Đảng và Bác
Hồ.
- HS: Chuẩn bị các bài hát, bài thơ ca ngợi q hương, đất nước, ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
III. Các hoạt động
Lớp trưởng điều khiển từng nội dung.
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày thành lập Đảng 3/2
- GV nêu cho HS biết ngày thành lập Đảng 3/2
- GD cho HS biết u q hương, u đất nước, kính u Bác Hồ
b/ Hoạt động 2: Thi hát, đọc thơ

- Lớp trưởng nêu u cầu, mỗi nhóm chọn ra một bạn để hát thi nối tiếp nhau. Nội dung bài hát là
ca ngợi q hương đất nước, ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
- GV có ý kiến.
- Cả lớp hát tập thể : Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng.
Trang 15
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
- Mời các nhóm hát lần 2 . GV có ý kiến.
+ Thi đọc thơ: Mỗi nhóm cở ra 1 em đọc thơ
- Mời nhóm 1,2,3,4.
- GV có ý kiến.
c/ Đánh giá kết quả:
- Lớp trưởng nêu nhận xét về sự tham gia của các bạn.
- GV tổng kết.
- GV nhận xét.
TỔNG KẾT TUẦN 22
I. Mục tiêu
− Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.
− HS tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
− GV tun dương (hoặc phê bình) những cá nhân, tổ xuất sắc (hoặc còn vi phạm)
− Đưa ra phương hướng cho tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học
− Lớp trưởng điều khiển theo sự dẫn dắt của GV.
− Các tổ tiến hành họp tổ, tổng kết những ưu, khuyết điểm trong tuần.
− Tổ trưởng lần lượt báo cáo. Các thành viên khác có ý kiến bổ sung.
− Lớp trưởng tổng kết xếp hạng cho từng tổ.
Tổ CC HT ĐĐ TD LĐ TC HẠNG
1
2
3
4

− Tun dương: …………………………………………………………………………
− …………………………………………………………………………………………
− Phê bình: ……………………………………………………………………………….
− GV nhận xét chung: ……………………………………………………………………
* GV đưa ra hướng tới:
− Thi đua nhau trong học tập.
− Ln giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
− Đi học đúng giờ.
− Đến lớp phải làm bài tập và đem dụng cụ học tập đầy đủ.
− Giữ gìn và bảo quản sách vở, dụng cụ học tập bền đẹp.
− Lễ phép với ơng bà, cha mẹ. thấy cơ giáo.
Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Trang 16
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
Trò chơi: “Nhảy ô”.
I. Mục tiêu:
− Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
− Biết cách chơi và tham gia chơi được.
− Năng tập thể dục thể thao để nâng cao sức khoẻ.
II. Chuẩn bò
III Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu.
− GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
2 Phần cơ bản.
* Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống
hông
* Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang

ngang
− Cho HS đi theo vạch kẻ thẳng: 2-3 lần: 10
m
* Trò chơi : “Nhảy ô”
− GV nêu tên trò chơi sau đó cho HS nhắc lại
cách chơi
− GV chia tổ, tổ chức thi đua chơi giữa các
nhóm
3 Phần kết thúc.
− Cúi người thả lỏng. Cúi lắc người thả lỏng
− HS khởi động xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
cổ, hông, vai, gối, chạy nhẹ nhàng trên đòa
hình tự nhiên theo một hàng dọc, đi thường
theo vòng tròn hít thở sâu.




− HS đi theo vạch kẻ thẳng (từng HS) – Mỗi
HS đi 2 lần mỗi động tác.



− HS nhắc lại cách chơi, HS chia tổ chơi
− HS cúi người thả lỏng. Cúi lắc người thả lỏng
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2 _ Luyện từ và câu (T 22)
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM- DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
− Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho

vào chỗ trống trong thành ngữ (BT 2).
− Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3).
− Bảo vệ các loài chim.
− GDMT:-Không bắt phá tổ chim
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : Gọi 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu?
-Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Trang 17
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1: Nói tên loài chim trong những tranh
− GV yêu cầu HS quan sát kó từng hình và
nêu tên cho từng con chim được chụp trong
hình.
− GV nhận xét chốt
+ Bài 2: Chọn tên loài chim thích hợp vào chỗ
trống
− GV cho HS thảo luận theo cặp
− GV nhận xét chốt
− GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ
cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
+ “Hôi như cú” nghóa là thế nào?
+ Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi
nhanh và giỏi, vì thế ta có câu “Nhanh như
cắt”.
+ Vẹt có đặc điểm gì?
+ Vậy “Nói như vẹt” có nghóa là gì?

+ Vì sao người ta lại ví “Hót như khướu”.
+ Bài 3 Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy
− GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
− GV nhận xét sửa bài
− GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn
− HS quan sát từng hình SGK.
− HS nêu tên từng loài chim ứng với từng
hình, cả lớp nhận xét bổ sung.
==> 1 - chào mào; 2 - chim sẻ; 3 - cò; 4 - đại
bàng ; 5 - vẹt; 6 - sáo sậu ; 7 - cú mèo.
− HS đọc lại tên các loài chim.
− Cả lớp nói tên loài chim theo tay.
− HS thảo luận làm bài vào nháp. Đại diện
nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung.
a) Đen như quạ b) Hôi như cú
e) Nhanh như cắt c) Nói như vẹt
d) Hôi như khướu
− HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
− > Vì con quạ có màu đen.
− > Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ
thể có mùi hôi khó chòu.
− Vẹt luôn nói bắt chước người khác.
− Là nói nhiều, nói bắt chước người khác mà
không hiểu mình nói gì.
− Vì con khướu hót suốt ngày, luôn mồm mà
không biết mệt và nói những điều khoác lác.
− HS làm bài vào vở bài tập , HS đọc lại bài
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng
thường cùng ở, cùng ăn cùng làm việc và đi
chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như

hình với bóng.
3. Củng cố :
− HS đọc lại các câu thành ngữ
4. Dặn dò: Chuẩn bò: Kể tên một số loại thú dữ, thú không không nguy hiểm?
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3 _ Toán (T 110)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
− Giúp HS thuộc bảng chia 2
− Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
− Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
− HS giải được các bài tập 1, 2, 3, 5 SGK.
− HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4 SGK.
− Cẩn thận, chính xác.
Trang 18
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làm nhận dạng hình có ½ số ô vuông tô màu :
2. Bài mới
* Bài tập 1: Tính nhẩm
− GV đến hướng dẫn cho HS yếu cách nêu
kết quả, kiểm tra, sửa chữa.
* Bài 2: Tính nhẩm
− GV yêu cầu HS nêu miệng
− GV Nhận xét, kiểm tra lại bảng nhân 2, GV
yêu cầu HS giỏi nhận ra cách làm nhanh nhất.
* Bài 3: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu,
− GV tóm tắt:
18 lá cờ : 2 tổ

? lá cờ : 1 tổ
− GV cho HS lên làm vào vở.
− GV hướng dẫn HS yếu cách đặt lời giải
− GV chấm điểm, nhận xét
* Bài 4: GV yêu cầu HS khá, giỏi nêu yêu
cầu, GV tóm tắt:
20 HS : 1 hàng :
2 bạn : ? hàng
− Gọi 1 HS lên làm bảng lớp.
− GV kiểm tra, sửa chữa
* Bài 5: Hình nào có ½ số con chim đang
bay?
− GV yêu cầu HS nêu miệng
− GV nhận xét , sửa chữa
− HS tính nhẩm và viết kết quả, cả lớp nhận
xét bổ sung.
8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 = 9
16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 12 : 2 = 6

− HS nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 2 x 1 =2
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
HS làm vào vở.
Số lá cờ của mỗi tổ:
18 : 2 = 9 ( lá cờ)
Đáp số : 9 lá cờ
HS khá, giỏi làm bảng lớp.
Số hàng có tất cả là:
20 : 2 = 10 ( hàng)
Đáp số : 10 hàng

− HS nêu miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a, c có số con chim đang bay.
3. Củng cố :
− GV yêu cầu HS đọc bảng chia 2 .
4. Dặn dò: Ôn lại bảng nhân chia đã học. Chuẩn bò tiết sau học bài: “Số bò chia – Số chia –
Thương.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4 _ Tập làm văn (T 22)
Đáp lời xi lỗi. Tả ngắn về loài chim.
I. Mục tiêu:
− Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT2).
− Tập xắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).
− Giáo dục HS yêu quý bảo vệ chim
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ : GV gọi 1 HS đọc đoạn văn tả về loài chim em thích
3. Bài mới
Trang 19
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
+ Bài 1 Đọc lời nhân vật trong tranh
− GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu nội dung
tranh
− GV yêu cầu HS đọc lời nhân vật
− GV yêu cầu HS đóng vai
+ Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
+ Lúc đó, bạn có sách bò rơi nói thế nào.
− Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình
huống này.
+ Theo em, bạn có sách bò rơi thể hiện thái độ
gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?

 Liện hệ thực tế –giáo duc HS khi ai đó làm
phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và
thông cảm với họ.
+ Bài 2: Đáp lời xin lỗi
− GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp sau đó
lên bảng đóng vai
− GV hỗ trở nhóm yếu nói lời đáp
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được
các câu đã cho thành một đoạn văn.
+ Bài 3 Sắp xếp thứ tự các câu để thành 1
đoạn văn
− GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Đoạn văn tả về loài chim gì?
− GV cho HS trao đổi cặp và làm vào nháp
rồi đọc phần bài làm của mình.
− GV hỗ trở HS yếu cách sắp xếp câu.
− GV nhận xét sửa chữa
==> GDHS thực hành đáp lại xin lỗi mỗi khi
mắc lỗi
− HS quan sát tranh.
− Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn
ngồi bên cạnh.
− > Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
− > Bạn nói: Không sao.
− 2 HS đóng vai.
− > Bạn rất lòch sự và thông cảm với bạn.
− HS thảo luận cặp, HS từng cặp đóng vai
+ Tình huống b:
+ Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có

gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./…
+ Tình huống c:
+ Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn
nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại
thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc
quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được
thôi./…
+ Tình huống d:
+ Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai
cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ
cũng được mà./…
− HS đọc yêu cầu của bài.
− Tả chú chim gáy.
− > Sắp xếp theo thứ tự: b – d – a – c:
+ Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng
vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng
gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng
rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc
cù … cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
− HS viết lại vào vở bài tập.
3 Củng cố
− GV nhận xét tuyên dương HS tích cực.
Trang 20
Trường TH Mỹ Hạnh Bắc Giáo án Lớp 2 Nguyễn Thành Đô La
4. Dặn dò: HS thực hành đáp lại xin lỗi khi mắc lỗi. Chuẩn bò: chép 2 điều trong nội quy của
trường.
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………………………………………
Trang 21

×