Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

Khung pháp lý – Cơ chế giám sát nợ xấu của các TCTD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 38 trang )

L/O/G/O
www.themegallery.com
Vietnam
Asset
Management
Company
Khung pháp lý – Cơ chế giám
sát nợ xấu của các TCTD
Ý tưởng thành lập VAMC
Mô tả VAMC
IV
I
II
III
Nội dung
Thực trạng nợ xấu
Phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng
493/2005/QĐ-
NHNN
780/QĐ-NHNN
02/2013/TT-
NHNN
Phân loại nợ đối với nợ được
điều chỉnh kỳ hạn - gia hạn
Thay thế cho quyết định 493
(khi có hiệu lực)
Phần I: KHUNG PHÁP LÝ
Phần I: CƠ CHẾ GIÁM SÁT NỢ XẤU
TẠI CÁC NHTM
Nhiều NHTM đã thành lập các Công ty Quản lí Tài


sản (Asset Management Company – AMC) để tận thu
nợ tồn đọng, hạn chế tối đa tổn thất tài sản, làm lành
mạnh hoá tình hình tài chính
Nghiệp vụ
chính

Định giá

Tiếp nhận và
xử lý nợ, tài
sản

Mua bán nợ

Bán đấu giá tài
sản

Cho thuê tài sản

Quản lý tài sản
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
1
Theo đánh
giá của
Ngân
hàng nhà
nước
2
Theo đánh
giá của

các tổ
chức độc
lập
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
Nợ xấu
Tài sản
đảm bảo
Quy


cấu
2007 2008 2009 2010 2011 03/2012 09/2012 2012 2/2013 4/2013
2.0%
3.5%
2.2%
2.5%
3.2%
8.6%
8.8%
7.8%
6.0%
4.7%
3
.
6
%
4
.
9

%
4
.
9
%
Tỉ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ ngành ngân hàng
Thanh tra NHNN Báo cáo của TCTD
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
Nguyên nhân khác biệt

Cách thức phân loại nợ

Thông tin về khách hàng thiếu và
không chuẩn xác

Hoạt động thâu tóm, mua bán, sáp
nhập, sở hữu chéo trong ngân hàng

Đạo đức nghề nghiệp
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
2008 2009 2010 2011 2012
74%
27%
41%
64%
66%
Tốc độ gia tăng nợ xấu
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU

(theo NHNN)
Nợ xấu
Tài sản
đảm bảo
Quy


cấu
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
40%
41%
4%
15%
Tỷ lệ nợ xấu theo từng khối TCTD
NHTMNN
NHTMCP
NH nước ngoài
Các TCTD khác
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
NHTMNN NH nước ngoài
3%
5%
3%
9%
Tỷ lệ nợ xấu so với dư nợ tín dụng
của từng khối TCTD
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)

22%
29%
49%
Phân loại nợ xấu theo nhóm nợ
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
DNNN; 12%
DN vừa và nhỏ - cá nhân; 88%
Cơ cấu nợ xấu theo đối tượng vay
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
21.15%
11.37%
16.93%
9.43%
10%
12.51%
18.48%
Cơ cấu nợ xấu theo lĩnh vực kinh doanh
Công nghiệp chế biến
- chế tạo
Bất động sản
Bán buôn-bán lẻ, sửa
chữa ô tô-xe máy
Vận tải, kho bãi
Xây dựng
Hoạt động dịch vụ

khác
Ngành khác
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
Nợ xấu
Tài sản
đảm bảo
Quy


cấu
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
84%
Tỉ lệ nợ xấu có tài sản đảm bảo
64%
Tỉ lệ nợ xấu có tài sản đảm bảo là BĐS
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo NHNN)
9/2012:
Hạ bậc tín
nhiệm trái
phiếu Việt
Nam
B1  B2
6/2011:
3% - 13%
9/2012:
8,82% - 15%
Fitch

Ratings
Moody’s
Maybank
Kim Eng
Standard
Chartered
2/2013:
có sự “thiếu
rõ ràng về tỉ
lệ nợ xấu tại
Việt Nam”
5/2013:
Con số 6%
(tỉ lệ nợ xấu
tháng
2/2013) là
“không đáng
tin cậy”
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo các tổ chức độc lập)
Nguyên nhân khác biệt so với công bố của
NHNN:

Tiêu chuẩn đánh giá nợ xấu

Phân loại nợ

Tác động của quyết định 780/QĐ-NHNN
Phần II: THỰC TRẠNG NỢ XẤU
(theo các tổ chức độc lập)

VAMC
Thực tiễn từ sự
hình thành và hoạt
động của các AMCS
ở một số nước trong
khu vực Châu Á
Các phương thức
xử lý nợ xấu hiện hữu
ở Việt Nam - mô hình
Công ty quản lý tài sản
quốc gia
Phần III: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
Ý TƯỞNG THÀNH LẬP VAMC
XỬ LÍ
NỢ XẤU
Về phía các TCTD
Về phía NHNN
Về phía Bộ tài chính
Về phía doanh nghiệp
Phần III: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
Ý TƯỞNG THÀNH LẬP VAMC
Phần III: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
Ý TƯỞNG THÀNH LẬP VAMC
Mô hình Công ty quản lý tài sản quốc gia AMC

Mô hình AMC mang tính khả thi cao do nhiều ngân hàng không đủ
nguồn lực để tự tái cấu trúc các khoản nợ xấu khổng lồ của mình thông
qua các đơn vị trực thuộc hay các công ty con và cơ sở pháp lý của Việt
Nam vẫn còn nghèo nàn, lạc hậu so với các chuẩn mực thế giới.


Các AMC được thành lập với mục tiêu, nhiệm vụ rõ ràng kèm theo cấu
trúc chặt chẽ sẽ là tiền đề cho hy vọng mang lại hiệu quả hoạt động cần
thiết trong việc giải quyết vấn đề nợ xấu trong nền kinh tế hiện nay.
Công ty do tư
nhân góp vốn

Độc lập.

Trực thuộc ngân
hàng

Linh hoạt, ít chịu
chi phối khi ra
quyết định

Dễ gặp rắc rối
pháp lý

Có thể bị các NH
mẹ sử dụng để
che đậy nợ xấu
Do nhà nước
góp vốn

Hiệu quả đối với nợ
xấu mang tính hệ
thống

Đầu tư vốn lớn


Cơ hội áp đặt các
điều kiện giúp tái cấu
trúc NH

Ít gặp vướng mắc về
pháp lý

Thiếu tính linh hoạt
hành chính
Loại hình
AMC
Phần III: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
Ý TƯỞNG THÀNH LẬP VAMC
Phần III: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
Ý TƯỞNG THÀNH LẬP VAMC
Một số điểm nổi bật của các công ty xử lý nợ
ở châu Á

Công ty quản lý tài sản Thái Lan (TAMC)

Tổ chức xử lý nợ quốc gia Malaysia (DANAHARTA)

Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc (KAMCO)

Cơ quan tái cấu trúc ngân hàng Indonesia (IBRA)
Phần III: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
Ý TƯỞNG THÀNH LẬP VAMC
Hàm ý cho Việt Nam

Các mô hình quản lý tài sản và kinh nghiệm áp dụng trong

việc xử lý nợ xấu ở các nước châu Á sau khủng hoảng tài
chính 1997 là một trong những cơ sở hình thành ý tưởng
thành lập VAMC

Mô hình Công ty quản lý tài sản quốc doanh vẫn là ưu tiên
lựa chọn. Vì:

Khung pháp lý xử lý nợ xấu chưa mạnh.

Các khoản nợ xấu mang tính hệ thống.

Thị trường mua bán nợ tư nhân ế ẩm.

Cơ hội để Chính phủ can thiệp tái cơ cấu hệ thống ngân hàng.

×