Nv7 Kì 2
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 24 Tiết 93
Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
A. Mục tiêu bài học: Học xong văn bản này, học sinh:
1/Kiến thức :
-S gin v t/g Phm Vn ng
- Cảm nhận đợc một trong những phẩm chất đẹp đẽ của Bác Hồ là đức tính giản dị:
giản dị trong đời lối sống, trong quan hệ vớu mọi ngời, trong việc làm và lời nói, bài
viết.
- HS nhận ra và hiểu đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài viết đặc biệt là
cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn
gọn mà sâu sắc.
2/Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản nghị luận xã hội.
-Đọc diễn cảm và phân tích NT nêu luận điểm và luận chứng trong vb.
3/Thái độ:
-Giao dục ý thức học tập và làm theo lối sống giản dị của Bác Hồ
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
Nv7 Kì 2
+ Phiếu học tập, bảng phụ.
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và soạn bài.
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài sự giàu đẹp của tiếng Việt mang lại cho em những hiểu biết
sâu sắc nào về tiêng Việt?
3. Bài mới
Hoạt động 1
*. Giới thiệu bài
Phạm Văn Đồng là một trong những học trò xuất sắc và là cộng sự gần gũi của chủ tich
Hồ Chí Minh. Suốt trong mấy chục năm ông sống và làm việc bên cạnh Bác Hồ, vì vậy
ông đã viết nhiều bài và sách về chủ tịch Hồ Chí Minh bằng sự hiểu biết tờng tận và tình
cảm kính yêu chân thành thắm thiết của mình.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
Văn bản này của ai, nêu hiểu
biết của em về tác giả
Sinh ngày: 1.3.190 6, mất tháng 5 năm
2000.* Quê: Xã Đức Tân, huyện Mộ
Đức, tỉnh Quảng Ngãi.* Ông tham
gia cách mạng từ năm 1925.Năm
1926, sang Quảng Châu dự lớp tập
huấn do Nguyễn ái Quốc tổ chức, sau
đó ông về nớc hoạt động cách mạng
và bị bắt đầy đi Côn Đảo. Sau khi ra
tù, trở về Hà Nội hoạt động công
khai. Năm 1942, ông đợc cử về xây
dựng căn cứ địa cách mạng tại Cao
Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn. Năm
1949, làm Phó thủ tớng Chính phủ n-
ớc Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà Những năm sau đó ông tiếp tục
giữ nhiều trọng trách trong bộ máy
chính quyền của nớc Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam. Ông đợc tặng
nhiều Huân, Huy chơng cao quý của
Đảng và nhà nớc ta, cũng nh các n-
ớc: Xô Viết, Lào, Campuchia, Cu Ba,
Ba Lan, Mông Cổ
* Tác phẩm chính: Tổ quốc ta, nhân dân
ta, sự nghiệp ta và ngời nghệ
sĩ(1963); Văn hoá và đổi mới(1996),
và nhiều bài viết về Chủ tịch Hồ Chí
Minh
I/Tìm hiểu chung:
Phạm Văn Đồng( 1906-2000)
Nhà cách mạng, nhà lí luận
văn hoá văn nghệ.
1/ Tác giả:- Phạm
Văn Đồng (1906-
2000) là nhà cách
mạng. nhà văn hoá
lớn.
- PVĐ có nhiều
công trình.bài nói,
bài viết về văn hoá,
văn nghệ.
- Nêu xuất xứ của văn bản?
GV hớng dẫn đọc ,đọc mẫu-
>gọi hs đọc
- Hỏi chú thích 1,2,4,6.
?Nêu thể loại
- Bài văn nghị luận vấn đề
gì?
- Em hãy tìm bố cục và dàn ý
của bài?
- Phần thân bài tác giả đã đa
ra những việc làm cụ thể gì?
-hs nêu
- Bài viết Đức tính giản dị của
Bác Hồ là đoạn trích từ bài "Chủ
tich Hồ Chí Minh tinh hoa và khí
phách của dân tộc, lơng tâm của
thời đại"
- HS đọc tiếp
- HS theo dõi SGK và trả lời
Diễn văn trong lễ kỉ niệm 80
năm ngày sinh của chủ tịch Hồ
Chí Minh.
+ Mở bài: Sự nhất quán giữa cuộc
đời cách mạng và cuộc sống giản
dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối
sống, làm việc.
+ Thân bài: Chứng minh sự giản
dị của Bác trong sinh hoạt, lối
2. Tác phẩm:
-Thể loại:NLCM
- Vấn đề nghị luận:
Đức tính giản dị
của Bác Hồ.
Nv7 Kì 2
sống, làm việc. - Bố cục:2 phần
* GV: Bài văn đã sử dụng thao tác nghị luận chứng minh, giải thích, bình nhng thao
tác chính là nghị luận chứng minh vì vậy tác giả đa ra hệ thống luận cứ đầy đủ, chặt
chẽ và những dẫn chứng chính xác, cụ thể toàn diện làm sáng tỏ từng luận cứ. Tìm
hiểu điều đó là tìm hiểu nghệ thuật chứng minh của tác giả.
Hoạt động 3
II. đọc-hiểu văn
bản:
- Phần đầu tác giả đã xác
định phạm vi vấn đề cần
chứng minh là gì?
* Gv đọc hai câu văn đầu tiên
của văn bản: " Điều
rất tuyệt đẹp".
- Hai câu văn này có mối liên
hệ với nhau nh thế nào?
- Nhận xét đợc nêu thành
luận điểm ở câu thứ nhất là
gì?
- Em thấy văn bản tập trung
làm rõ phạm vi đời sống nào
của Bác?
- Trong khi nhận định về đức
tính giản dị của Bác tác giả
đã có thái độ nh thế nào?
- Phạm vi vấn đề là: Đức tính
giản dị của bác Hồ
- HS suy nghĩ, trả lời
- Câu mở đầu nêu nhận xét
chung.
- Câu thứ hai giải thích nhận xét
ấy.
- Đời sống giản dị hàng ngày
- Luận điểm: Sự nhất quán giữa
đời hoạt độngchính trị và đời
sống bình thờng của Bác
- Thái độ của tác giả: tin ở nhận
định của mình, ca ngợi.
1. Nhận định về
đức tính giản dị
của Bác Hồ
- Luận điểm: Sự
nhất quán giữa đời
hoạt độngchính trị
và đời sống bình
thờng của Bác
->trong sáng thanh
bạch,tuyệt đẹp
- Đức tính giản dị của Bác
Hồ đợc thể hiện ở những
điểm nào?
- Để nói về sự giản dị trong
bữa ăn tác giả đa ra những
chứng cứ gì?
- Để kết lại ý này, tác giả đa
ra những lời nhận xét bình
luận nh thế nào?
- Tác giả đa ra lời nhận xét
bình luận có ý nghĩ gì?
- Thể hiện trong bữa ăn, lối sống,
việc làm
- Chỉ vài ba món đơn giản
- Lúc ăn không để rơi vãi
- Ăn xong cái bát bao giờ cũng
sạch - Thức ăn còn lại đợc sắp
xếp tơm tất
- HS theo dõi SGK suy nghĩ trả
lời
Lời nhận xét bình luận: ở việc
làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy
Bác quý trọng biết bao kết quả
sản xuất của con ngời và kính
trọng nh thế nào ngời phục
vụ.Bằng một câu kếtBác Phạm
Văn Đồng đã chứng minh đức
tính giản dị của Bác thể hiện rõ
sự quý trọng những ngời lao động
2 . Những biểu
hiện đức tính giản
dị của Bác Hồ:
a. Sự giản dị
trong lối sống
+/Bữa ăn:
-Đơn sơ ,đạm bạc-
>gần gũi với mọi
ngời,quí trọng lao
động
Nv7 Kì 2
- Sự giản dị trong lối sống
của bác đợc thể hiên nh thế
nào?
- Tác giả đa ra lời nhận xét
bình luận gì?
Trong việc làm, đức tính giản
dị của bác thể hiện nh thế
nào?
Sự giản dị trong đời sống vật
chất đi liền với đời sống tinh
thần phong phú
- HS trả lời
- Bác ở nhà sàn
- Chỉ vài ba phòng
- Căn nhà của bác hoà hợp với
thiên nhiên.
Tác giả đa ra lời nhận xét, bình
luận: Một đời sống mh vậy thanh
bạch và tao nhã biết bao.
-HS nêu
- Suốt ngày làm việc
- Suốt đời làm việc
- Từ việc lớn đến viêc nhỏ
- Bác làm bất cứ việc gì mình có
thể làm
- Ngời phục vụ Bác đếm trên đầu
ngón tay
*Trong lối sống:
-Đồ dùng giản dị->
thanh bạch và tao
nhã
* Trong việc làm:
-Cần mẫn,tự
lực,làm việc suốt
đời
- Đọan cuối, để làm rõ sự
giản dị trong cách nói và viết
của Bác t/giả đã dẫn những
câu nói nào của Bác?
- Tại sao tác giả lại dùng
những câu nói này để chứng
minh cho sự giản dị trong
cách nói và viết của Bác?
- HS trả lời
- Không có gì quý hơn độc lập tự
do.
- Nớc Việt Nam là một, dân tộc
Vn là một, sông có thể cạn, núi
có thể mòn, sông chân lí ấy
không bao giờ thay đổi.
- HS trả lời
Đó là những câu nói nổi tiếng
về ý nghĩa (nội dung) và ngắn
b/ Giản dị trong
lời nói và bài viết
Nv7 Kì 2
?T/G giải thích lí do Bác nói
giản dị ntn?từ đó em hiểu gì
về t/d của lối nói giản dị sâu
sắc của Bác?
gọn, dễ nhớ, dễ thuộc.
Đây là những câu nói mọi ngời
đều biết, đều thuộc, hiểu câu nói
này
-HS phát biểu.
-Đề cao sức mạnh
phi thờng của lối
nói giản dị có
sức tập hợp lôi
cuốn mọi ngời
- Những chứng cứ tác giả đa
ra có sức thuyết phục không?
Vì sao?
- Ngoài những dẫn chứng
trong bài em hãy tìm thêm
những dẫn chứng trong văn
học, trong đời sống thể hiện
đức tính giản dị của Bác ?
-> Chứng minh trong bài văn
giàu sức thuyết phục vì:
- Dẫn chứng toàn diện,
- Dẫn chứng phong phú, cụ thể,
xác thực, gần gũi với nọi ngời
- Ngoài những dẫn chứng trong
bài viết ta thấy sự việc trong đời
sống của Bác đợc phản ánh ánh
vào văn học cũng rất giản dị.
" Còn đôi dép cũ "
Dẫn chứng,Chứng
minh trong bài văn
giàu sức thuyết
phục ,toàn
diện,phong phú
- Phần bình luận đánh giá
trong bài viết có tác dụng gì?
* Các phần đánh giá bình luận:
- Đề cao sức mạnh phi thờng của lối nói giản dị và sâu
sắc của Bác, đó là sức mạnh khơi dậylòng yêu nớc, ý
chí cách mạng trong quần chúng nhân dân.
- Từ đó có thể khẳng định tài năngcó thể viết thật giản
dị về những điều lớn lao của Bác.
làm tăng giá trị cho bài viết
- Vì sao trong phần bình luận
tác giả nói: " Đó thực sự là
một cuộc sống văn minh"
- HS thảo luận nhóm trong 4 phút
- HS:+ Đó thực sự là một cuộc
sống văn minh.
+ Những chân lí giả dị mà sâu
sắc đó là lúc thâm nhập vào quả
tim và bộ óc của hàng triệu con
ngời đang chờ đợi nó, thì đó là
sức mạnh vô địch, đó là chủ
nghĩa anh hùng cách mạng.
- Đó là cuộc sống
phong phú.cao đẹp
về tinh thần, tình
cảm. không màng
đến hởng thụ vật
chất, không vì
riêng mình.
Hoạt động 4 III. Tổng kết:
- Em cần ghi nhớ điều gì về
nội dung và nghệ thuật của
văn bản
- HS trả lời
SGK-Trang 55
Hoạt động 5
4.Củng cố:
1. Qua văn bản này em hiểu thế nào là đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong đời sống?
2. Đọc phần đọc thêm và chỉ rõ nội dung?
3. Làm bài tập trắc nghiệm:
Giản dị là một trong những đức tính nổi bật, nhất quán trong lối sống, sinh họat. trong công
việc và cả trong lời nói, bài viết của chủ tịch Hồ Chí Minh. Điều đó đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
- 1 HS lên bảng làm, các em còn lại làm vào phiếu học tập
5/ H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
Nv7 Kì 2
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
*******************************************************
Ngày soạn: /2/2011 Ngày dạy: /2/2011
Tiết 94: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động
A . Mục tiêu bài học: Học xong bài này, học sinh:
1/Kiến thức :
- Nắm đợc khái niệm câu chủ động, câu bị động.
- Nắm đợc mục đích của thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2/Kĩ năng:
- Nắm đợc các kiểu câu bị động và cấu tạo của chúng.
Thực hành đợc thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
3/Thái độ:
-Giao dục ý thức học tập
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn
+.Chuẩn bị bảng phụ để viết ví dụ.
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Lấy ví dụ minh hoạ?
Hoạt động 1
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 2 I. Câu chủ động và
câu bị động:
* GV treo bảng phụ
-Em hãy xác định chủ ngữ trong
mỗi câu trên?
- ý nghĩa của chủ ngữ trong các
câu trên khác nhau nh thế nào?
-* GV kết luận: Câu a là câu chủ
động, câu b là câu bị động. Em
hiểu khái niệm hai loại câu này
nh thế nào?
* GV khái quát lại bằng sơ đồ
- Hs quan sát ví dụ
- 1 HS đọc
a. Mọi// ngời yêu mến em.
b. Em// đợc mọi ngời yêu
mến.
- Câu a: chủ mgữ biểu thị ng-
ời thực hiện một hoạt động h-
ớng đến ngời khác.
- Câu b Chủ ngữ biểu thị hoạt
động đợc hoạt động của ngời
khác hớng đến.
- HS trả lời
- HS đọc lại ghi nhớ
- Câu chủ động:
CN - VN
(ĐT +BN)
Chủ thể - Hành
động +đối tợng
- Câu bị động:
- CN -
VN
Đối tợng - bị, đ-
ợc+hành động
* Ghi nhớ: SGK -
trang 57
* GV viết bài tập ra bảng phụ - HS đọc yêu cầu
Nv7 Kì 2
* Bài tập củng cố kiến thức: Tìm
câu bị động tơng ứng với câu chủ
động sau?
1. Ngời lái đò đẩy thuyền ra xa.
2. Nhiều ngời tin yêu Bắc.
3. Ngời ta chuyển đá lên xe
4. Mẹ rửa chân cho em bé.
5. bọn xấu ném đá lên tàu hoả.
- Hs lên bảng làm Cả lớp làm
vào vở
- Thêm từ bị hoặc đợc
Tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị động
II. Mục đích của
việc chuyển đổi
câu chủ động
thành câu bị động
* GV treo bảng phụ
- Em sẽ chọn câu a hay câu b để
điền vào chỗ có dấu ba chấm
trong đoạn trích?
- Vì sao em chọn cách viết nh
trên?
- Theo em chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động nhằm
mục đích gì?
- HS quan sát VD
- HS đọc
- HS trả lời
- Chọn câu b điền vào dấu ba
chấm.
- Câu b đợc u tiên chon vì nó
giúp cho việc liên kết các câu
trong đoạn đợc tốt hơn. Câu
đi trớc đã nói về thuỷ ( qua
CN: em tôi) vì vậy sẽ là hợp
lô gích và dễ hiểu hơn nếu
câu sau cũng tiếp tục nói
Thuỷ ( qua CN: em)
*Ghi nhớ: (SGK -
trang 58)
Hoạt động 3 III Luyện tập:
Hớng dẫn luyện tập
* Bài tập
- Tìm câu bị động giải thích vì
sao tác giả lại viết nh vậy?
- HS đọc bài tập
- HS trao đổi nhanh
a. Có khi ( các thứ của quí)
đợc trng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê.
b. Tác giả "Mấy vần thơ" liền
đợc tôn làm đơng thời đệ
nhất thi sĩ.
Tác giả chọn câu bị động
nhằm tránh lặp lại kiểu câu
đồng thời tạo liên kết tốt hơn
giữa các câu trong đoạn.
Hoạt động 4
4. Củng cố:
?Trong các câu sau câu nào là câu chủ động?
A.Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé
B.Lan đợc mẹ tặng chiếc cặp sách
C.Thuyền bị gió làm lật
D.Ngôi nhà đã bị ai đó phá
H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị kiểm tra Tập làm văn - bài viết số 5.
Tiết 95-96 Viết bài Tập làm văn số 5 - Văn lập luân chứng minh
Nv7 Kì 2
**************************************
Ngày soạn: /2/2011 Ngày dạy: /2/2011
Tiết 95- 96: Viết bài tập làm văn số 5
A . Mục tiêu bài học: Viết bài TLV này,hs có đợc:
1/Kiến thức :
- Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, củng nh về các kiến thức Văn và
Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đóvào việc tập làm
một bài văn lập luận chứng minh cụ thể.
2/Kĩ năng:
- Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phơng pháp
phấn đấu phát huy u điểm và sửa chữa khuyết điểm.
3/Thái độ:
-ý thức viết bài vận dụng kiến thức lí thuyết đã học
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: -Ra đề bài có tích hợp môi trờng
- Học sinh: -Ôn các thao tác làm bài văn NLCM
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Gv đọc đề -Chép đề:
Nhắc nhở ý thức làm bài
Đề: Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi ngời
không có ý thức bảo vệ môi trờng.
*Yêu cầu : Bài viết có bố cục 3 phần
-Thể loại :NLCM
-ND :Làm rõ ý kiến trên
-Cần đa ra dẫn chứng chân thực về a/h của rừng đối với đs con ngời
Dàn bài:
a.Mở bài: Khái quát nguồn lợi ,giá trị của rừng
b.Thân bài: -CM bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn lợi kinh tế to lớn mà rừng đem lại :cho gỗ
quí ,dợc liệu ,thú quí
-Rừng góp phần bảo vệ an ninh quốc gia (che bộ đội ,vây quân thù trong chiến
tranh,cùng ngời đánh giặc)
-Bảo vệ rừng là bảo vệ môi trờng sinh thái ,môi trờng sống của con ngời
-Là ngôi nhà chung,là lá phổi xanh,ngăn lũ,chống xói mòn
*Lên án những việc làm phá rừng
c.Kết bài: -Khẳng định vai trò của rừng
-ý nghĩa của việc bảo vệ rừng
Hoạt động 4
4/Củng cố:
-GV thu bài,đếm bài
-NX tiết làm bài
5/Dặn dò :
-Ôn tập kĩ văn NL CM
*************************************************************
Ngày soạn: /2/2011 Ngày dạy: /2/2011
Tuần 25
Tiết 97:
Nv7 Kì 2
(Hoài Thanh)
A. Mục tiêu bài học: Học xong văn bản này,hs có đợc:
1/Kiến thức :
-Sơ giản về nhà văn Hoài Thanh.
-Hiếu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng
của văn chơng trong lịch sử loài ngời.
-Hiểu đợc phần nào phong cách nghị luận văn chơng của Hoài Thanh.
2/Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản nghị luận văn học
-Đọc diễn cảm và phân tích NT nêu luận điểm và luận chứng trong vb.
-Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn NL.
3/Thái độ:
- Giao dục ý thức trân trọng yêu quí văn chơng nghệ thuật, có ý thức giữ gìn bảo
tồn nền VHNT nớc nhà
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và soạn bài.
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Để chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ tác giả đã đa ra
những dẫn chứng gì? Em có nhận xét gì về những dẫn chứng
của tác giả?
3. Bài mới
Hoạt động 1 *. Giới thiệu bài
Đến với văn chơng trong đó có cả việc học văn chơng có nhiều điều cần hiểu biết,
nhất là 3 điều: văn chơng có nguồn gốc từ đâu, văn chơng là gì, và văn chơng có công
dụng gì trong đời sống của loài ngời. Bài viết " ý nghĩa văn chơng của Hoài thanh -
một nhà phê bình văn học có uy tiến lớn sẽ cung cấp cho chúng ta một ccách hiểu,
một quan niệm đúng đắn và ci bản về điều đó.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
- Nêu hiểu biết của em về tác giả?
HS theo dõi chú thích trả lời
câu hỏi
I .Tim hiểu chung:
* Tên khai sinh: Nguyễn Đức
Nguyên, sinh ngày 15 tháng 7
năm 1909, mất ngày 14 tháng 4
năm 1982 tại Hà Nội.* Quê :
Nghi Trung, Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An. . Đảng viên Đảng
cộng sản Việt Nam. Hội viên
Hội Nhà văn Việt Nam(1957).*
Hoài thanh sinh ra trong một
gia đình nhà nho nghèo. Năm
1927 gia nhập Tân Việt cách
mạng Đảng. Tham gia tổng khởi
nghĩa Tháng 8 năm 1945. Công
tác ở đại học Hà Nội, Đài tiếng
nói Việt Nam. Từ 1958 1968
là Tổng th ký Hội liên hiệp văn
học nghệ thuật Việt Nam. Sau là
viện phó Viện văn học và chủ
1/ Tác giả:- Hoài
Thanh ( 1909 -
1982 )
- Quê: Nghi Trung
- Nghi Lộc - Nghệ
An.
Nv7 Kì 2
Hoài thanh - Nhà lý luận phê bình (1909
1982)
(Bút danh: Văn Thiên)
nhiệm báo Văn nghệ (1969
1975).
*Tác phẩm chính: Văn chơng và
hành động (lý luận, 1936); Thi
nhân Việt Nam (1941); Quyền
sống của con ngời trong truyện
Kiều (tiểu luận, 1950); Nói
chuyện thơ kháng chiến (phê
bình, 1951); Nam bộ mến yêu
(bút ký, 1955); Chuyện miền
Nam (bút ký, 1956); Phê bình
tiểu luận (tập I 1960, tập II
1965, tập III 1971);
Tuyển tập Hoài Thanh (hai tập,
1982 1983).
- Là nhà phê bình
văn học xuất sắc.
- Theo em văn bản này cần đọc
với giọng nh thế nào?
* GV đọc mẫu sau đó gọi HS đọc
tiếp.
- Hỏi chú thích 1,4, 6, 11.
?Nêu xuất xứ vb?
Văn bản đợc viết theo thể loại
nào? (nghị luận XH hay nghị luận
văn chơng?)
- Em hãy tìm bố cục của văn bản?
Văn bản có phần kết luận không?
Vì sao?
- Văn bản không có phần kết luận
vì đây là một đoạn trích nên
không có phần kết luận hoàn
chỉnh.
HS: Gịong vừa rành mạch
vừa cảm xúc, chậm và sâu
lắng.
- HS đọc tiếp
- Viết năm 1936 in trong
sách "Văn chơng và hành
động" đổi lại lấy nhan đề
thành: ý nghĩa và công dụng
của văn chơng.
- Bố cục:
+ Từ: Ngời ta kể chuyện đời
xa Muôn vật, muôn
loàiNêu vấn đề: Nguồn
gốc cốt yếu của văn chơng.
+ Phần còn lại: Phân tích
chứng minh ý nghiã và công
dụng của văn chơng đối với
cuộc sống của con ngời.
2/T ác phẩm:
- Viết năm 1936
Th loi:Ngh lun
vn chng
- Bố cục: 2 phn
Hoạt động 3 II. Đọc-hiểu văn
bản:
- Văn bản trình bày với chúng ta
mấy vấn đề cơ bản?
*. Gọi HS đọc từ đầu muôn
loài
- Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt
yếu của Văn Chơng là gì?
Ông đã lý giải điều đó dựa trên cơ
s nào?
Em có nhận xét gì về cách dẫn
vào vấn đề của tác giả?
- HS đọc
- Kể một câu chuyện nhỏ để
dẫn đến một luận điểm
1. Ngun gc ca
vn chng :
Nờu vn t
nhiờn, hp dn, t
vic k mt cõu
chuyn i xa
dn n kt lun.
-Ngun gc ct
yu ca vn
chng l lũng
thng ngi v
rng ra thng c
Nv7 Kì 2
muụn vt, muụn
loi
Có ý kiến cho rằng, quan niệm
của Hoài Thanh về nguồn gốc của
văn chơng nh vậy là đúng nhng
cha đủ. Em có đồng ý với ý kiến
trên không ? Vì sao ?
Thảo luận nhóm
thực tế văn chơng chứng
minh:
+ Bà Huyện Thanh Quan viết
Qua Đèo Ngang bởi: " Nhớ
nớc, , Thơng nhà
+ Đoàn thị Điểm dịchNôm
Chinh phụ ngâm khúc vì
đồng cảm với đặng Trần Côn
và ngời chin phụ buồn, xa,
nhớ chồng.
+ Vũ Bằng xa đất Bắc, nhớ
về mùa xuân đất Bắc với
"Mùa xuân của tôi"
Các câu ca dao, tục ngữ này bắt nguồn từ đâu?
- Trõu i, ta bo trõu ny.
Trõu ra ngoi rung, trõu cy vi ta.
- Nht nc, nhỡ phõn, tam cn, t ging.
- Nht canh trỡ, nh canh viờn, tam canh in.
- Cy ng ang bui ban tra
M hụi thỏnh thút nh ma rung cy.
Vn chng bt
ngun t cuc
sng lao ng.
-> Vn chng bt
ngun t thc t
u tranh bo v
T quc, chng
gic ngoi xõm.
-> Vn chng bt
ngun t i sng
vn hoỏ, l hi, trũ
chi
Đoạn văn trên có mấy ý ?
Dựa vào chú thích số 5 em hãy lý
giải và chứng minh qua một số
tác phẩm?
2. í ngha v
cụng dng ca
vn chng:
a/ í ngha ca
vn chng:
Nv7 Kì 2
Vt qua mt trn n bay vốo
vốo. ( Lm - T Hu)
- Vn chng phn
ỏnh hin thc cuc
sng
-> Phn ỏnh cuc
sng chin u.
Cỏi cũ ln li b ao
( Ca dao )
-> Phn ỏnh cuc
sng lao ng.
Lấy ví dụ truyện Thạch Sanh,Cây
bút thần
Phn ỏnh c m cụng lý,
ci to hin thc xó hi,
s cụng bng cho ngi
lao ng ca ngi xa.
- Vn chng sỏng
to ra s sng.
Từ các đoạn văn trên, tác giả nêu
ra những công dụng nào của văn
chơng?
Em hóy tỡm cỏc chi tit th hin
tỡnh cm, lũng v tha trong hai
vn bn : Cuc chia tay ca
nhng con bỳp bờ v Bi hc
ng i u tiờn ?
?Công dụng tiếp theo là gì?
- Học văn bản "Qua đèo ngang"
Côn Sơn ca giúp em hiểu biết và
tình cảm gì sau khi học?
on cui, theo tỏc gi, vn
chng cú nh hng nh th
no i vi i sng tinh thn
ca nhõn loi ?
-hs khái quát
-hs nêu
- "Gây cho ta những tình
cảm ta sẵn có"
- Bồi dỡng tình cảm yêu th-
ơng, sống tốt hơn
- Sau khi học: biết Côn Sơn
là thắng cảnh, nơi ngời anh
hùng kiên đại thi hào
Nguyễn Trãi có nhiều năm
gắn bó làm thơ, gợi ngời đọc
yêu thích cuộc sống, khao
khát đi đến tham quan,
chiêm ngỡng di tích lịch sử
yêu mến cảnh quan đất n-
ớc, thơng Nguyễn Trãi, tự
hào về ngời anh hùng dân
tộc.
* i sng tinh thn ca
nhõn loi nu thiu vn
chng thỡ rt nghốo nn.
b. Cụng dng ca
vn chng:
- Vn chng giỳp
cho tỡnh cm v
gi lũng v tha.
- Vn chng gõy
cho ta nhng tỡnh
cm khụng cú,
luyn nhng tỡnh
cm ta sn cú.
- Cm nhn cỏi
hay, cỏi p ca
cnh tng nhiờn
nhiờn.
Nv7 Kì 2
Hoạt động 4
Nột c sc v ngh thut ca bi
vn ngh lun ny l gỡ?
Qua vn bn, Hoi Thanh ó
khng nh nhng iu gỡ?
- Lp lun cht ch, lớ l sc
so, cm xỳc di do,
giu hỡnh nh.
- Ngun gc ct yu ca
vn chng l lũng yờu
thng. Vn chng l
hỡnh nh ca s sng
muụn hỡnh vn trng v
sỏng to ra s sng, lm
giu tỡnh cm con ngi.
III.Tổng kết
Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 5
4.Củng cố:
Lập sơ đồ
5/ H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3 sách giáo khoa
- Chuẩn bị kiểm tra Văn 1 tiết
***********************************************
Ngày soạn: /2/2011 Ngày dạy: /2/2011
Tiết 98
Kiểm tra văn
A. Mục tiêu bài học: Sau tiết kiểm tra, HS:
- Nắm đợc kiến thức cơ bản của một số văn bản đã học.
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn chơng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: -Ra đề theo yêu cầu
- Học sinh: +. Chuẩn bị nội dung
C. Các b ớc lên lớp:
í ngha vn ch ơng
Ngun gc
Cụng dng
T lũng
yờu th
ơng
Hỡnh
dung
s
sng
Sỏng
to
s
sng
Giỳp
tỡnh
cm.
Lũng
v tha
Gõy tỡnh cm
ch a cú, luyn
tỡnh cm sn
cú
Cm
cỏi hay,
cỏi p
í ngha
Nv7 Kì 2
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
GV đọc đề bài-phát đề phô tô
A. Đề bài:
I/ Trắc nghiệm:(2 đ)
Khoanh trong vào đáp án đúng sau mỗi câu hỏi.
Câu 1: Ba văn bản ý nghĩa văn ch ơng , Tinh thần yêu n ớc của nhân dân ta Đức tính
giản dị của Bác Hồ đều có điểm chung nào?
A.Đều là thể văn nghị luận
B.Đều là thể văn thuyết minh
C.Đều là thể văn tự sự
D.Đều là thể văn biểu cảm
Câu 2: Bài văn Tinh thần yêu n ớc của nhân dân ta đ ợc viết trong thời kì nào?
A.Thời kì kháng chiến chống Mĩ
B. Thời kì kháng chiến chống Pháp
C. Thời kì đất nớc xây dựng CNXH
D. Những năm đầu thế kỉ XX
Câu 3: ý nào nói không đúng các phơng diện chỉ sự giản dị của Bác Hồ đợc nêu trong Bài
văn Đức tính giản dị của Bác Hồ của Phạm Văn Đồng :
A.Bữa ăn ,công việc
B.Đồ dùng ,căn nhà
C.Thú chơi cây cảnh,thiên nhiên
D.Quan hệ với mọi ngời và trong lời nói,bài viết
Câu 4: Công dụng nào của văn chơng đợc Hoài Thanh khẳng định trong bài viết của mình?
A.Văn chơng giúp cho ngời gần gũi với ngời hơn
B. Văn chơng giúp cho tình cảm và gợi lòng vị tha
C. Văn chơng là loại hình giải trí của con ngời
D. Văn chơng dự báo những điều xảy ra trong tơng lai
II/Tự luận 8 đ)
Cõu 1. (2)
Nờu lun im chớnh v h thng lun im ph ca vn bn: c tớnh gin d ca
Bỏc H.
Cõu 2. (6)
Nhõn dõn ta cú cõu tc ng: Cú cụng mi st cú ngy nờn kim. Hóy gii thớch v
chng minh cõu tc ng trờn.
B.Đáp án-biểu điểm
/ Trắc nghiệm:(2 đ)-mỗi ý đúng 0,5 đ
1-A 2-B 3-C 4-B
II/Tự luận8 đ)
Cõu 1 (2)
Cn cú nhng ý sau:
- Lun im chớnh: Gin d ca Bỏc H
- H thng lun im ph:
+ Bỏc H gin d trong i sng, trong quan h vi mi ngi.
+ Bỏc H gin d trong li núi v bi vit.
Cõu 2 (6)
A. K nng
1. Yờu cu:
Nv7 Kì 2
- Vit ỳng kiu bi lp lun chng minh kt hp gii thớch.
- B cc rừ 3 phn, vn vit lu loỏt, lp lun cht ch, khụng mc li chớnh t,
dựng t, ng phỏp.
B. Ni dung:
a) M bi:
- Dn dt trong cuc sng ai chng mun thnh t nhng con ng dn n
thnh cụng khụng phi lỳc no cng l mt con ng bng phng m cú th l
mt con ng y chụng gai.
- Nờu vn v trớch cõu tc ng.
b) Thõn bi:
Gii thớch cõu tc ng:
- St l kim loi cng.
- Cõy kim nh bộ nhng hon ho hu dng.
- Cõu tc ng cú hai v i xng
+ V u l iu kin: Cú cụng mi st.
+ V sau l kt qu: Cú ngy nờn kim.
-Ngha ca cõu tc ng: T st lờn kim l c mt quỏ trỡnh tụi luyn mi gia cụng phu,
khụng cú phộp mu no ngoi cụng sc lao ng cn cự ca con ngi. T ú cõu tc ng
khuyờn con ngi phi ht sc kiờn trỡ nhn ni theo ui mt mc ớch thỡ nht nh s
thnh cụng.
-Chng minh qua thc t: Ly dn chng v phõn tớch cỏc lnh vc.
- Trong hc tp.
- Trong khoa hc k thut.
- Trong lao ng sn xut.
- Trong khỏng chin chng ngoi xõm.
Liờn h vi nhng cõu ca dao, tc ng cú ni dung tng t.
C. Kt bi:
- Khng nh tớnh ỳng n ca cõu tc ng.
- Liờn h.
2. Tiờu chun cho im:
- M bi: 0.5
- Thõn bi: 4 Đ
- Kt bi: 0.5
- Hỡnh thc: 1
Hoạt động 4
4.Củng cố:
-gv thu bài,đếm bài
-Nhận xét tiết kiểm tra
5/ H ớng dẫn học tập:
-Soạn bài mới tiết 99
********************************************************
Ngày soạn: 23/2/2011 Ngày dạy: 26/2/2011
Tiết 99
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
Nv7 Kì 2
động (tiếp)
A . Mục tiêu bài học: Học xong tiết này, học sinh:
1/Kiến thức :
- HS đợc luyện tập các kiến thức đã học ở tiết trớc.
- Qui tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động.
2/Kĩ năng:
Thực hành chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
-Đặt câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3/Thái độ:
-ý thức học bài
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn
+.Chuẩn bị bảng phụ để viết ví dụ.
+ . Phiếu học tập
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 2 i. Cách chuyển đối
câu chủ động thành
câu bị động:
* GV treo bảng phụ
- Về nội dung ba câu miêu
tả có cùng một sự việc
không?
-Về hình thức ba câu có gì
khác nhau?
- Qua bài tập, em hãy cho
biết cách chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị động
* GV ghi mẫu lên bảng
- Những câu trên có phải là
câu bị động không? Vì
- HS đọc VD
a. Ngời ta đã hạ cánh màn điều
treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống
từ hôm hoá vàng.
b. Cánh màn điều treo ở bàn thờ
ông vải đã đợc hạ xuống từ hôm
hoá vàng.
c. Cánh màn điều treo ở bàn thờ
ông vải đã hạ xuống từ hôm hoá
vàng.
- Trả lời ý kiến cá nhân
* Nhận xét:
- Giống nhau: nội dung ý nghĩa.
- Khác nhau: Cấu trúc
+ Câu a: Câu chủ động
+ Câu b: Câu bị động dùng từ đợc
+ Câu c: Câu bị động không dùng
từ đợc
* Ví dụ 2:
a. Bạn em đợc giải nhất trong kì
thi HS giỏi.
b. Tay em bị đau.
Không phải là câu bị động vì
chúng không có những câu chủ
* Ghi nhớ: SGK ý 1
Nv7 Kì 2
sao?
- Qua bài tập trên, em cần
chú ý điều gì?
động tơng ứng.
- HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ 2:
Hoạt động 3 II. Luyện tập:
* GV cho HS đọc bài tập
* GV cho HS đọc bài tập
Chuyển đổi câu chủ động
dới đây thành hai câu bị
động, một câu có từ "đợc",
một câu dùng từ "bị".
Cho biết sắc thái nghĩa của
câu dùng từ "đợc" với câu
dùng từ "bị"có gì khác
nhau.
* GV sử dụng bảng phụ đã
viết bài tập.
* GV yêu cầu HS lên bảng
- HS còn lại GV phát phiếu
học tập.
- HS đọc bài tập
- HS đứng tại chỗ trả lời mỗi em
làm một câu.
- HS nhận xét
a) - Ngôi chùa ấy đợc (một nhà s
vô danh) xây từ thế kỉ XIII
- Ngôi chùa xây từ thế kỉ XIII
b) - Tất cả cánh cửa chùa đợc (ng-
ời ta) làm bằng gỗ lim.
- Tất cả cánh cửa chùa làm
bằng gôc lim.
c) - Con ngựa bạch đợc (chàng kị
sĩ) buộc bên gốc đào.
- Con ngựa bạch buộc bên gốc
đào.
d) - Một lá cờ đại đợc (ngời ta)
dựng ở giữa sân.
- Một lá cờ đại dựng ở giữa
sân.
HS đọc bài tập
- Ba HS lên bảng làm bài tập
- Lớp nhận xét
a. - E m bị thầy giáo phê bình.
- Em đợc thầy giáo phê bình.
b Ngôi nhà ấy bị ngời ta phá đi.
- Ngôi nhà ấy đợc ngời ta phá đi.
c. - Sự khác biệt giữa thành thị với
nông thôn đã bị trào lu đô thị hoá
thu hẹp.
- Sự khác biệt giữa thành thị với
nông thôn đã đợc trào lu đô thị
hoá thu hẹp.
1. Cách phân loại câu bị động
trong tiếng Việt dựa trên những
cơ sở nào?
A. Dựa vào ý nghĩa của câu đó.
B. Dựa vào sự tham gia cấu tạo
câu của các từ "bị" "đợc".
C. Dựa vào vị trí của trạng ngừ
trong câu.
D. Dựa vào các biện pháp tu từ đ-
ợc sử dụng trong câu.
2. Trong tiếng Việt từ một câu chủ
động chuyển đổi thành mấy câu
bị động?
A. Ba câu bị động trở lên.
Bài tập 1: Chuyển
đổi mỗi câu chủ động
dới đây thành hai câu
bị động theo kiểu
khắc nhau.
Bài tập 2:
* Nhận xét:
- Dùng đợc có hàm ý
đánh giá tích cực về
sự việc đợc nói trong
câu.
- Dùng bị có hàm ý
đánh giá tiêu cực về
các hàm ý đợc nói
trong câu.
Bài tập3:
.
-Đánh dấu A
- Đánh dấu C
Nv7 Kì 2
B. Một câu bị động tơng ứng.
C. Hai câu bị động tơng ứng.
D. Một hoặc hai câu bị động tơng
ứng.
3. Trong các câu sau đây, câu nào
không phải là câu bị động?
A. Năm nay, nông dân cả nớc đợc
một vụ bội thu.
B. Ngôi nhà này đợc ông tôi xây
từ ba mơi năm trớc đây.
C. Sản phẩm này rất đợc khách
hàng a chuộng.
C. Lan bị thầy giáo phê bình vì
không làm bài tập về nhà
4. Câu bị động có từ đợc hàm ý
đánh giá về sự việc trong câu nh
thế nào?
A. Tích cực
B. Tiêu cực
C. Khen ngợi
D. Phê bình
- HS viết đoạn văn
- 3 HS viết đoạn trên bảng.
- Lớp đọc và nhận xét
- Đánh dấu A
- Chọn A
Bài tập 4: Viết đoạn
văn ngắn nói về công
dụng của văn chơng
đối với em sau khi
học xong văn
bản"Cảnh khuya" của
HCM. Trong đoạn
văn có sử dụng ít
nhất một câu bị động.
Hoạt động 4 4.Củng cố:
-?2 hs đọc lại ghi nhớ
5/ H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Làm bài tập 3 sách giáo khoa
- Chuẩn bị luyện tập nghị luận chứng minh ( Mỗi tổ chuẩn bị hai đề bài trong SGK)
***************************************************
Ngày soạn: /2/2011 Ngày dạy: /2/2011
Tiết
100:
Luyện tập víêt đoạn văn chứng
minh
A. Mục tiêu bài học: Học xong tiết này, học sinh:
1/Kiến thức :
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài nghị luận chứng
minh.
- Phơng pháp lập luận CM.
- Y/C đối với bài văn CM.
2/Kĩ năng:
Làm cho HS biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng
minh hoàn chỉnh.
3/Thái độ:
Nv7 Kì 2
-Giao dục ý thức viết bài văn CM
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động 1
3. Bài mới; ở giờ trớc các em đã đợc học về cách làm bài văn chứng minh,
vậy để viết đợc bài văn CM hoàn chỉnh còn cần có những yêu cầu nào đối với
đoạn văn CM? Tiết học này chúng ta sẽ đi vào thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2
Nhắc lại yêu cầu đối với một đoạn văn.
I. Yêu cầu đoạn văn
chứng minh:
* GV kiểm tra việc học bài
của HS sau đó cho điểm.
- Cho biết yêu cầu của một
đoạn văn chứng minh? - HS trả lời
- Đoạn văn không tồn tại
độc lập, riêng biệt mà chỉ
là một bộ phận của bài văn.
Vì vậy khi viết một đoạn
văn cố hình dung đoạn đó
nằm ở vị trí nào của bài
văn, có thể mới viết đợc
phần chuyển đoạn.
- Cần có câu chủ đề nêu rõ
luận điểm của đoạn văn.
Các ý, các câu khác trong
đoạnphải tập trung làm
sáng tỏ luận điểm.
- Các lí lẽ hoặc dẫn chứng
phải đợc sắp xếp hợp lí để
quá trình lập luận chứng
minh đợc thực sự rõ ràng
mạch lạc.
Hoạt động 3
II. Thực hành:
* GV : Cô đã cho các tổ
chuẩn bị, yêu cầu các em
thảo luận tổ rồi cử đại diện
trình bày.
* GV gọi hs trình bày, cả lớp
nhận xét, rút kinh nghiệm về
phơng pháp viết đoạn văn
chứng minh.
* GV hớng dẫn HS tiếp tục
luyện ở nhà.
- HS làm việc theo
tổ
- HS đọc các đoạn
của mình cho các
bạn trong tổ nghe,
các bạn nhận xét
- Tổ 1 đề 1,2.
- Tổ 2 đề 3,4.
- Tổ 3 đề 5,6.
- Tổ 4 đề 7,8 .
Hoạt động 4
4. Củng cố:
GV khái quát lại nội dung tiết học
-Nhận xét ý thức học của hs
5.H ớng dẫn học tập:
- Luyện viết đoạn văn nghị luận chứng minh
- Hớng dẫn các em tiếp tục luyện tập ở nhà.
Nv7 Kì 2
***************************************************
Tuần 26 bài 25
Tiết 101
Ôn tập văn nghị luận
A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này,học sinh:
1/Kiến thức :
- Nắm đợc luận điểm cơ bản và các phép lập luận của các bài văn nghị luận đã
học.
-Một số kiến thức liên quan đến đọc-hiểu vb nh NLXH, NLVH
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu VBNL và VBTS,TT
2/Kĩ năng:
- Chỉ ra đợc những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị
luận đã học.
Nắm đợc đặc trng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
-Trình bày, lập luận có lí , tình
3/Thái độ:
-Giao dục ý thức học tập
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: +. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn
+ Chuẩn bị bảng phụ viết bài tập trắc nghiệm.
+ Chuẩn bị phiếu học tập
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Mỗi tổ chuẩn bị một tờ giấy to để lầm câu hỏi thứ 1 theo bảng mẫu.
+ Chuẩn bị bảng phụ
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Các em đã đợc học 4 bài văn nghị luận Tinh thần yêu nớc của ND ta Hôm nay
chúng ta sẽ khái quát lại những nội dung cơ bản của 4 văn bản trên, từ đó hiểu đợc
những nét riêng đặc sắc của mỗi bài nghị luận và những đặc trng chung của văn nghị
luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu hs trình bày
bảng hệ thống của nhóm
mình
GV bổ sung cho hoàn chỉnh
-các nhóm trình bày
-hs điền vào bảng
1. Hệ thống hoá các
vbnl
Tóm tắt về nội dung đặc điểm nghệ thuật của các bài nghị
luận đã học
2.Đặc điểm nghệ
thuật
* GV gọi HS trình bày, yêu
cầu HS nhận xét, sửa và ghi
lên bảng.
- Trình bày sự chuẩn bị của
mình theo bảng mẫu.
- Tóm tắt đặc điểm nghệ
thuật của các bài nghị
luận đã học:
+ Bài "Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta": Bố cục chặt
chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình
ảnh so sánh đặc sắc.
+ Bài " Sự giàu đẹp của tiếng Việt": BBố cục mạch lạc,
Nv7 Kì 2
kết hợp giải thích và chứng minh luận cứ xác đáng, toàn
diện, chặt chẽ.
+ Bài "Đức tính giản dị của Bác Hồ": Dẫn chứng cụ thể,
xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minhvới giải thích và
bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
+ Bài "ý nghĩa văn chơng": Trình bày những vấn đề
phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp
với cảm xúc, văn giàu hình ảnh.
:
So sánh văn nghị luận với văn trữ tình và tự sự
3. Phân biệt sự khác
nhau căn bản giữa
văn nghị luận và các
thể loại tự sự trữ
tình:
* GV nêu yêu cầu thảo luận. - HS trao đổi nhóm trong 5
phút.
- Đại diện nhóm đứng lên
trình bày.
- Các thể loại tự sự nh truyện, kí chủ yếu dùng phơng
thức miêu tả, để nhằm tái hiện sự vật, hiện tợng, con ng-
ời. câu chuyện.
- Các thể loại trữ tình nh thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu
dùng phơng thức biểu cảm để thể hiện tình cảm, cảm
xúc qua hình ảnh, nhịp điệu. các thể loại tự sự và trữ
tình đều tập trung xây dựng các hình tợng nghệ thuật
với nhều dạng thức khác nhau, nh nhân vật, hình tợng
thiên nhiên, đồ vật.
- Khác với các thể loại tự sự và trữ tình, văn nghị luận
chủ yếu dùng phơng thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng
để trình bày ý kiến, t tởng nhằm thuyết phục ngời đọc
ngời nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có
hình ảnh, cảm xúc nhng điều cốt yếu là lập luận với các
hệ thống luận điểm, luận cứ xác đáng.
4. Luyện tập :
- HS lên bảng đấnh dấu
- Các em còn lại làm vào
phiếu học tập.
- Lớp nhận xét.
Bài tập 1: Khoanh tròn
vào chữ cái của câu trả
lời đúng.
1. Một bài thơ trữ tình:
A. Không có cốt truyện và nhân vật
B. Không có cốt truyện nhng có thể có nhân vật
C. Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả
D. Có thể biếu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua các
hình ảnh thiên nhiên con ngời hoặc sự việc
2. Trong văn bản nghị luận:
A. không có cốt truyện và nhân vật
B. không có yếu tố miêu tả tự sự
C. Có thể có biểu hiện tình cảm, cảm xúc
D. Không sử dụng phơng thức biểu cảm
3. Tục ngữ có thể coi là:
A. Văn bản nghị luận
B. Không phải là văn bản nghị luận
C. Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn
4. Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận
A. Luận điểm C. Các kiểu lập luận
B. Luận cứ D. Cốt truyện
5. Dòng nào không phải là phép lập luận trong văn nghị
Nv7 Kì 2
luận
A. Chứng minh C. Kể chuyên
B. Phân tích D. Giải thích
6. Yếu tố nào ở cả ba thể loại: Truyện, kí, thơ kể chuyện
A. Tứ thơ C. Nhân vật
B. Vần, nhịp D. Luận điểm
Gv nêu đề bài tập-y/c hs làm
bài - HS viết đoạn
Bài tập 2: Viết đoạn văn
nghị luận chứng minh về
vấn đề: "Bác Hồ là ngời
có lòng yêu thiên nhiên
sâu sắc"
Hoạt động 4
4. Củng cố:
-GV khái quát lại nội dung bài
5.H ớng dẫn học tập:
- Ôn lại kiến thức về văn nghị luận
- Chuẩn bị bài: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
***************************************************************
Ngày soạn:2 / 3 2011 Ngày dạy: /3/2011
Tiết 102
Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, học sinh:
1/Kiến thức :
- Nắm đợc khái niệm cụm chủ vị với t cách là một kết cấu ngôn ngữ
- Mục đích của việc dùng cụm CV để mở rộng câu
- -Các trờng hợp dùng cụm CV ể mở rộng câu
2/Kĩ năng:
- Nắm đợc cách dùng cụm chủ vị làm thành phần câu nh chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ. định
ngữ.
-Nhận biết các cụm CV làm thành phần của cụm từ.
3/Thái độ:
-Có ý thức học bài
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: +. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn
+.Chuẩn bị bảng phụ để viết ví dụ.
- Học sinh: +. Soạn bài
+. Học thuộc bài cũ và làm bài tập
C. Các b ớc lên lớp:
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập 3 trang 65
Câu 1. Chuyển câu chủ động sau thành 3 câu bị động tơng ứng:
Tí đã dắt trâu về.
Câu 2. Xác định câu bị động trong những câu dới đây:
a.Lan bị ốm.
b.Nam đợc điểm mời.
c.Ngời ta xây ngôi nhà ấy.
d.Tôi đợc mẹ mua áo mới.
Hoạt động 1
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
I. Thế nào là
Nv7 Kì 2
* GV viết ví dụ lên bảng.
Gọi hs đọc ví dụ
- Em hãy tìm cụm danh từ
trong câu văn?
. Ví dụ:
Văn chơng gây cho ta những tình cảm
ta không có, luyện những tình cảm ta
sẵn có.
- HS quan sát ví dụ.
- HS đọc ví dụ.
hai cụm danh từ.
(1) những tình cảm ta không có
(2) những tình cảm ta sẵn có
dùng cụm chủ vị
để mở rộng câu :
- Phân tích cấu tạo của
những cụm danh từ vừa tìm
đợc?
(?) Nhận xét cấu tạo ngữ
pháp của cụm từ Ta không
có., Ta sẵn có ?
Qua việc tìm hiểu ví dụ, hãy
rút ra kết luận về việc sử
dụng cụm CV để mở rộng
câu?
-Cụm danh từ Ta cha có., Ta sẵn
có. có cấu tạo giống cấu tạo của
câu đơn bình thờng, là một cụm
chủ vị.
-Là định ngữ bổ sung ý nghĩa cho
danh từ tình cảm. Nh vậy cụm
C-V đã đợc sử dụng làm thành
phần của cụm từ để mở rộng câu.
-hs trả lời
Đọc ghi nhớ
-Mở rộng câu làm
phong phú, chi
tiết cách diễn đạt,
tạo sự hấp dẫn
trong lời nói.
-Khi nói hoặc
viết, cố thể dùng
những cụm từ có
hình thức cấu tạo
giống câu đơn
bình thờng, gọi là
cụm C-V làm
thành phần câu
hoặc thành phần
của cụm từ để mở
rộng câu.
Ghi nhớ1: SGK-
Trang 68
* GV treo bảng phụ
- Em hãy tìm các cụm chủ vị
và vai trò của nó trong câu?
- HS quan sát và đọc ví dụ.
- HS trả lời
II. Các tr ờng hợp
dùng cụm chủ vị
để mở rộng câu:
Ví dụ: SGK
a. Chị Ba đến/ khiến tôi rất vui và vững tâm.
c v c v
b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta /tinh thần rất hăng hái.
( Hồ Chí Minh) c v
c. Chúng ta có thể nói rằng/trời sinh lá sen để bao bọc cốm,
a. => Cụm C-V
là chủ ngữ và bổ
ngữ để mở rộng
câu.
b. => Cụm C-V
là vị ngữ để mở
rộng câu.
Nv7 Kì 2
c v (BN)
cũng nh trời sinh cốm để nằm ủ trong lá sen.
c v (BN) ( Thạch Lam)
c. Nói cho đúng thì phẩm giá của tiếng Việt chỉ mới thật sự đợc xác
định và đảm bảo từ ngày/Cách mạng tháng Tám thành công.
(Đặng Thai Mai) c v (ĐN)
e. Chân b ớc vào tr ờng, tôi bỗng nhớ lại kỉ niệm xa.
c v
c.=> Cụm C-V là
bổ ngữ để mở
rộng câu.
d. => Cụm C-V
là định ngữ để mở
rộng câu.
e. => Cụm C-V
là trạng ngữ cách
thức để mở rộng
câu.
- Qua việc tìm hiểu ví dụ
hãy rút ra kết luận?
- HS rút ra kết luận Các thành phần
câu nh chủ ngữ, vị ngữ và các phụ
ngữ trong cụm danh từ, cụm động
từ , cụm tính từ đều có thể đợc
cấu tạo bằng cụm C-V.
Ghi nhớ: SGK -
69
GV ra bài tập cho 4 nhóm-
mỗi nhóm làm một câu
Hoạt động3
Phân tích cấu tạo ngữ pháp, tìm cụm
C-V làm thành phần câu hoặc
thành phần cụm từ trong các câu
sau:
1.Cái bút bạn tăng tôi rất đẹp
2.Tay ôm cặp nó chạy nhanh tới
c v
trờng.
3.Cái cây này lá vẫn còn tơi.
4.Hoa học giỏi, làm cha mẹ rất vui
lòng.
=> Cụm c-v là
chủ ngữ
=> Cụm c-v là
trạng ngữ cách
thức
=> Cụm c-v là vị
ngữ
=> Cụm c-v là
chủ ngữ và bổ
ngữ để mở rông
câu.
III. Luyện tập
Bài tập 1
Tìm cụm chủ vị
làm thành phần
câu hay cụm từ
trong các câu :
Câu 3: Cụm chủ vị đợc in
đậm trong câu văn: làm
thành phần gì trong câu?
Em hãy viết đoạn văn 5-7
câu tự chọn nội dung- gạch
chân cụm chủ vị đã dùng để
-Đất nớc ta đang chuyển biến nên
còn nhiều khó khăn
A. Vị ngữ B. Chủ ngữ
C. Bổ ngữ D. Định ngữ
-hs viết cá nhân
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Nv7 Kì 2
mở rộng câu.
Hoạt động 4
4. Củng cố:
-Tìm các cụm C-V để mở rộng câu trong câu sau:
Tôi nhìn qua khe cửa thấy em tôi đang vẽ những bức tranh mà bố tôi đã hớng dẫn.
5/H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài" Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích"
****************************************************
Ngày soạn : /3/2011 Ngày dạy: /3/2011
Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5, Trả bài kiểm tra
tiếng Việt
- Trả bài kiểm tra Văn
A. Mục tiêu cần đạt:
1/Kiến thức :
- HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về
công việc tạo lập văn bản nghị luận, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu ( trong bài viét số 5)
đồng thời củng cố kiến thức kinh nghiệm tổng hợp đã học.
2/Kĩ năng:
- Đánh giá đợc chất lợng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân
mình nhờ đó có đợc kinh nghiệm quan tâm cần thiết để làm tốt những bài viết sau.
3/Thái độ:
-Giao dục ý thức biết tìm ra lỗi và sửa lỗi trong bài kiểm tra
B.Chuẩn bị:
-Thầy:Chấm ,chữa bài
-Trò:Xem lại các KT có liên quan.
C.Tiến trình tổ chức các HĐ:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Thế nào là mở rộng câu bằng cụm chủ vị? Các trờng hợp dùng cụm
chủ vị để mở rộng câu? Lấy VD?
b. Kiểm tra phần chữa bài của HS.
Hoạt động 1
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
?Hãy thực hiện bớc tìm hiểu
đề
Xác định yêu cầu của đề bài
và những nội dung cần đạt
trong bài viết
HS nhắc lại đề bài:
Đề: Hãy chứng minh rằng đời sống
của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn
nếu mỗi ngời không có ý thức bảo vệ
môi trờng.
*Yêu cầu : Bài viết có bố cục 3
phần
-Thể loại :NLCM
-ND :Làm rõ ý kiến trên
-Cần đa ra dẫn chứng chân thực về
a/h của rừng đối với đs con ngời
1.Trả bài viết số
5.
GV cùng hs đa ra dàn bài
khái quát
Dàn bài:
a.Mở bài: Khái quát nguồn lợi ,giá trị của rừng
b.Thân bài: -CM bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn lợi kinh tế