Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

TỰ ĐỘNG HÓA DÂY CHUYỀN BĂNG TẢI 1200 CỦA CÔNG TY THAN CỌC 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 60 trang )

T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
MC LC
MC LC . 1
LI NểI U 3
CHNG 1 : TNG QUAN V công ty than cọc 6 .4
1.1Gii thiu v cụng ty . 4
1.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ...4
1.1 .2C cu t chc 5
1.2.3 s khai khoỏng ca cụng ty 5
1.2 s cụng ngh v nguyờn lý hot ng 6
CHNG 2 : THễNG S CC THIT B TRONG DY CHUYN 9
2.1 Loi bng ti v kớch thc ..9
2.2. c tớnh k thut ca bng .9
2.3 Cỏc nguyờn tc thit k bng ti .11
2.4 cỏc thụng s k thut , c im cụng ngh v yờu cu i vi h truyn
ng bng ti phi liu ..12
2.4.1 cỏc thụng s k thut 12
2.4.2 c im cụng ngh v yờu cu i vi h truyn ng 13
2.5 Mô phỏng bằng mathlap . .15

CHNG 3 : TRANG B IN H THNG BNG TI .21
3.1 Giới thiệu hệ thống băng tải 22
3.2 Các loại cảm biến dùng trong băngtải.35
3.2.1 Cảm biến chống lệch băng 35
3.2.2 Cảm biến chống ùn than 37
3.2.3 Cảm biến chống trợt băng
CHNG 4 : H THNG IU KHIN BNG TI 44
4.1 Bin tn Danfoss VTL 5000 ..44
4.2 thit lp tham s bin tn iu khin ng c bng ti . 46
4.3 PLC iu khin bng ti . 50
4.3.1 gii thiu chung.50


4.3.2 c im ca PlC 53
4.3.3 cu to chung caPLC54
4.3.4 tớnh chn PLC iu khin bng ti .56
4.4 ghộp ni PlC - bin tn - ụng c 56
4.5 lp trỡnh PLC ..58
4.5.1 phõn cng vo ra 58
4.5.2 lu chng trỡnh .59
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 1
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
LI NểI U
Cựng vi s tin b ca khoa hc v cụng ngh , cỏc thit b in - in t
c ng dng ngy cng rng rói v mang li hiu qu cao trong cỏc lnh vc
kinh t k thut cng nh trong i sng xó hi
Vn t ng hoỏ trong cụng nghip gim bt lao ng chõn tay v
nõng cao nng sut lao ng l mt trong nhng ti c cỏc bn sinh viờn ,
cỏc thy cụ nhng trng k thut quan tõm v nghiờn cu nhiu nht . chớnh vỡ
vy em c khoa v b mụn giao nhim v thc hin ti : T NG HO
DY CHUYN BNG TI 1200 . CA CễNG TY THAN CC 6 cho ỏn tt
nghip ca mỡnh
Thụng qua vic lm ỏn ó ụn li nhng kin thc ó c hc v kt
hp vi lao ng thc tin trong thi gian em thc tp tt nghip ó giỳp em hiu
bit hn v bit vn dng lý thuyt vo thc tin
ni dung ỏn ca em gm cú 4 chng
chng 1 : Gii thiu s cụng ngh
chng 2 : Thụng s cỏc thit b và mô phỏng thời gian khởi động
chng 3 : Trang b in h thng bng ti
chng 4 : H thng iu khin bng ti
Dự rt c gng lỳc thc hin lun vn ny , nhng chc chn em khụng
trỏnh khi nhng thiu sút trong ỏn , em rt mong c s gúp ý t cỏc thy cụ
v cỏc bn

Em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ trong b mụn t ng hoỏ , c bit
l thầy PGS TS Thái Duy Thức ó ch dn trc tip , nhit tỡnh hng dn v
giỳp em ỏn ny c hon thnh ỳng thi gian quy nh
Sinh viờn
Nguyn Vit Dng

Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 2
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU vÒ c«ng ty than cäc 6
1.1 giới thiệu về công ty than cọc sáu
1.1.1 quá trình hình thành và phát triển
Công ty than cọc sáu đăng ký kinh doanh số : 110949 do uỷ ban kế hoạch
tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 19/10/1996.
Nghành nghề chính : Khai thác chế biến và tiêu thụ than
Đơn vị chủ quản : Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam – TKV
Hiện nay công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, thành viên của Tâp
Đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam - TKV
- Diện tích khai thác: 16Km2
- Phía bắc giáp Công ty than Mông Dương
- Phía đông giáp Xí nghiệp than Nam Quang Lợi
- Phía nam giáp vịnh Bái Tử Long
- Công ty cách đường quốc lộ 18A: 2km
Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - Tiền thân là công trường than của chủ mỏ
thực dân Pháp để lại từ năm 1907 đến năm 1955. Từ năm 1955 đến năm 1960
thuộc mỏ than Cẩm Phả.
Đến đầu năm 1960, công trường Cọc Sáu có 1800 CBCNV trong đó có 02
người có trình độ đại học, 04 người có trình độ trung cấp, số còn lại 1.794 người
hầu hết là lao động đơn giản.
Tháng 3 năm 1960 Chính phủ có quyết định chuyển thành Công ty than Hòn

Gai. Thực hiện (QĐ707BKN-KB2) của Thủ tướng Chính phủ thành lập xí nghiệp
than Cọc Sáu từ ngày 01- 8 -1960 (gọi tắt là mỏ than Cọc Sáu).
Đến năm 1996 là đơn vị thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty than
Việt nam (QĐ 2600QĐ/TCCB) ngày17/9/1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Tháng 9/2001 Mỏ than Cọc Sáu đổi tên thành Công ty than Cọc Sáu.
Công ty than Cọc Sáu thuộc tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt
Nam - TKV. Công ty là đơn vị khai thác than lộ thiên lớn nhất hiện nay ở Việt
Nam.
1.1.2 cơ cấu tổ chức
Công ty dược tổ chức theo sơ đồ sau
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 3
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
Hình 1.1 :sơ đồ tổ chức
1.1.3 sơ đồ khai thác của công ty cọc sáu
Hình 1.2 : sơ đồ khai thác
- Khoan nổ : Khoan bằng các loại khoan hiện đại đường kính từ 45 đến 250
mm. Áp dụng phương pháp nổ mìn tiên tiến vi sai qua hàng qua lỗ.
- Khai thác: Theo phưng pháp lộ thiên, xúc bốc bằng các máy xúc điện gầu
thuận của Nga, máy xúc thuỷ lực gầu ngược của Nhật, Mỹ có dung tích gầu từ 1.8
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 4
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
đến 4.6 m
3
. Ô tô vận chuyển có trọng ti từ 15 đến 58 tấn kết hợp vận chuyển than
bằng băng tải năng suất >5000Tấn/ca.
- Đổ thải: Sử dụng bãi thải ngoài và một phần bãi thải trong, áp dụng công
nghệ gạt và tự đổ.
- Thoát nước: Xây dựng các hệ thống thoát nước tự chảy bao quanh khai
trường kết hợp thoát nước cưỡng bức bằng các hệ thống bơm có công suất từ
1250-:-2000 m

3
/h với chiều cao đẩy trên 120m.
- Gia công chế biến: Bằng các hệ thống sàng có công suất từ 1250-:-
2500Tấn/Ca. Hệ thống tuyển huyền phù tự sinh và ma nhê tít công suất 120Tấn/h
1.2 sơ đồ công nghệ và nguyên lý hoạt động
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 5
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
Hình 1.3 : sơ đồ công nghệ
Nguyên lý hoạt động
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 6
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
Than nguyên khai sau khi đợc sàng tuyển từ hệ thống sàng sẽ đợc đa tới nơi tiêu
thụ sẽ đợc vận chuyển bằng hệ thống băng tải 1200. Do mỏ than cọc 6 có địa hình
phức tạp nên vận chuyển bằng băng tải là kinh tế và an toàn nhất.
Hệ thống băng tải gồm 3 băng nối tiếp nhau và có độ dốc khác nhau nên việc vận
chuyển đòi hỏi các yêu câu khác nhau. Than chủ yếu đợc vận chuyển ở đây là than
cám và than cục nhỏ.
Than sẽ từ hệ thống sàng qua băng tải 1 lên dốc với độ dốc 22 độ và sau đó chuyển
sang băng số 2 với độ dốc -22 độ, tiếp đó sẽ đợc vận chuyển sang băng số 3 nằm
ngang và tiếp đến là đi tới nơi tiêu thụ.
Chiều dài tuyến băng thứ nhất là 440m, tuyến băng thứ hai là 148 m và chiều dài
tuyến băng thứ 3 là 80m.
Hoạt động: Khi hệ thống bắt đầu làm việc , một hệ thống còi sẽ báo động cho hệ
thống chuẩn bị làm việc để đảm bảo an toàn cho ngời và hệ thống. Sau khi còi
dừng, quá trình khởi động cho băng bắt đầu. Đầu tiên là băng số 3 chạy trớc sau
một khoảng thời gian thì băng 2 sẽ chạy và cuối cùng là băng số 1 sẽ chạy. quá
trình khởi động của băng sẽ ngợc với chiều chuyển động của than. Quá trình dừng
thì sẽ ngợc lại quá trình khởi động, quá trình dừng công nghệ thì thứ tự dừng sẽ là
băng 1 rồi đến băng 2 và cuôí cùng là băng 3. Quá trình dừng sự cố sẽ thực hiện
nh sau: Bất kỳ băng nào bị sự cố thì băng trớc nó sẽ phải dừng lại và băng sau nó

vẫn hoạt động tiếp trong một khoảng thời gian cho đến khi vận chuyển hết than
còn trên băng xuống thì thôi. Và bất kỳ băng nào có sự cố thì động cơ cấp liệu cho
băng cũng sẽ dừng theo.
CHNG 2
THễNG S CC THIT B TRONG DY CHUYN
2.1loi bng ti v kớch thc
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 7
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
Loại
băng
Tốc độ
(m/s)
Chiều
rộng
(mm)
Năng
suất
(T/h)
Động cơ Chiếu
dài
tuyến
(m)
Độ dốc
(®é)
Băng
1
PTG
20/650
Vmax
=3,15

Vmin
=1,6
1200 165 450Kw,380v,
1485 v/ph
440 22
Băng
2
PTG
20/650
Vmax
=3,15
Vmin
=1,6
1200 165 132Kw,380v,
1485 v/ph
140 22
Băng
3
PTG
20/650
Vmax
=3,15
Vmin
=1,6
1200 165 132Kw,380v,
1485 v/ph
80 0
B¶ng 2.1 C¸c th«ng sè cña b¨ng t¶i
2.2các nguyên tắc thiết kế băng tải
- Thứ tự khởi động các băng tải ngược chiều với dòng chuyển dich vật liệu

- Dừng băng tải bất kì nào đó chỉ được phép khi băng tải trước đó đã dừng
- Phải có cảm biến tốc độ của mỗi băng tải và các cảm biến báo có tải ở trên
băng hoặc trong thùng chứa
Khái niệm chung :
- Băng tải thường dùng để vận chuyển hạt , có kích thước nhỏ , chuyên chở
các chi tiết ở dạng thành phẩm và bán thành phẩm
- Năng suất cao so với các phương tiện khác nhất là ở nơi núi non cao và nơi
có địa hình phức tạp
Hệ thống băng tải : chuyên chở hang dạng hạt ,có phương nằm ngang hoặc theo
mặt phẳng nghiêng với góc nghiêng không quá 30 độ
Năng suất băng tải được tính theo biểu thức

vQ .
σ
=
[kg/s]
Hay
v
v
Q 6.3
1000
3600
σ
σ
==
[tấn/h]
trong đó :
σ

khối lượng tải theo chiều dài [kg/m]

Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 8
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6

v
tốc độ di chuyển của băng [m/s]
khối lượng tải theo chiều dài của băng được tính theo biểu thức

3
10
γδσ
=
Trong đó
γ
khối lượng riêng của vật liệu [tấn /m]

δ
Tiết diện cắt ngang của vật liệu trên băng
2.4 Tính toán thời gian khởi động cho động cơ sử dụng phần mềm mathlap
2.4.1 Các thông số kĩ thuật
- Hệ truyền động sử dụng động cơ điện xoay chiều
-Tốc độ băng tải : Vmax = 3,15 m/s
Vmin = 1,6 m/s
- Tỉ số truyền i = 12
- Đường kính tang trống Dt = 0.850 m
- Hiệu suất
η
= 0.8
- Momen quán tính cơ cấu J = 1.83 [kg/s
2
]

2.4.2. Tính toán lực cản cho các băng tải:
* Băng tải 1:
W_kt1 =[ (qb +q’’cl).w’.cos
β
-qbsin
β
].L.g
=[(8+10).0.03.cos22-8sin22].440.9,81
=-10774.48(N)
W_ct1 =[ (q+qb +q’cl).w’.cos
β
+(q+qb)sin
β
].L.g
=[( 200+8+15)0,03.cos22+ (200+8)sin22].440.9,81
=363100.02(N)

Băng tải 2:
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 9
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
W_kt2 =[ (qb +qcl).w.cos

+qbsin

].L.g
=[(8+10).0.03.cos(22)+8sin(22)].148.9,81
=5077,99(N)
W_ct2 =[ (q+qb +qcl).w.cos

-(q+qb)sin


].L.g
=[( 200+8+15)0,03.cos(22)- (200+8)sin(22)].148.9,81
=-104122(N)
Bng ti 3:
W_ct3 = (qb +qcl).w.L.g
=(8+10).0.03.80.9,81
=432.79(N)
W_ct3 = (q+qb +qcl).w.L.g
=( 200+8+15)0,03.80.9,81
=5250.3(N)
Trong đó:
L: Chiều dài băng tải
g : Gia tốc trọng trờng
w : Hệ số sức cản chuyển động ( thờng lấy bằng 0,03)
q : Khối lợng than trên một mét chiều dài băng (kg/m)
qb: Khối lợng băng phân bố trên một mét chiều dài .(kg/m)
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 10
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
qcl : Khối lợng phần quay con lăn trên nhánh có tải (kg/m)
qcl : Khối lợng phần quay con lăn trên nhánh không tải (kg/m).
2.5.1.Xỏc nh cỏc thụng s cn thit
Tc ln nht v nh nht: w min =
R
V min
=
25.0
6,1
= 6,4 ( rad/s )
w max =

R
V max
=
25.0
15,3
= 12,6 ( rad/s )
Vn tc ca trc quay quy i vi i=12
W
qd
min= w min *i=6,4*12 = 76,8(rad/s)
W
qd
max= w max *i=12,6*12 =151,2(rad/s)
Momen cn quy i v trc ca ng c
Bng 1 :M
cq
=
9175
8,0*12
25,0*352326
.
.
==

i
RF
(Nm )
Bng 1 :M
cq
=

2579
8,0*12
25,0*99044
.
.
=

=

i
RF
(Nm )
Bng 3 : M
cq
=
99,417
8,0*12
25,0*5683
.
.
==

i
RF
(Nm )
W
dm
= n
dm
.0,105 = 1450.0,105 = 152,25

W
o
= n
o
.0,105 = 1500.0,105 = 157,5

M
max
=P
dm
/W
dm
= 40000/152,25 = 262,72 (Nm)
2.5.2 Mụ phng bng mathlap :
2.5.3 Thành lập mô hình toán học cho động cơ
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 11
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
T phng trỡnh ca truyn ng in : M =Mc + J
dt
dw
Trong đó mô men cản của động cơ đợc tính bằng : M
cq
=

.
).(
i
RWktWct +

Và mômen của động cơ : M = f(w)

Mômen quán tính của động cơ đợctính :
q
JJ =
+ 0.3
d
J
+ m.
2
2
w
v

Vì động cơ của băng là loại đặc biệt, các biểu thức đặc tính cơ thông thờng
không còn đúng nữa. Đặc tính cơ của loại động cơ này đợc tính toán từ đặc
tính tơng đối của nhà máy cho.
Sau khi tính toán đặc tính đó cho ở bảng sau :
Cột 1 là của mômen của động cơ ở hệ đơn vị tong đối [2]
Cột 2 là về tốc độ của động cơ ở hệ đơn vị tơng đối [2]
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 12
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
Bảng 2.2 Mối quan hệ giữa mômen và tốc độ tơng đối
Để chuyển sang chế độ tuyệt đối ta sử dụng biểu thức :
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 13
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
- w = w* . wo
- M = M*. Mđm
Trên cơ sở đó ta có mô hình toán mô tả động học của băng :
- M =Mc + J
dt
dw

- M
cq
=

.
).(
i
RWktWct +

- W_kt2 =[ (qb +qcl).w.cos

+qbsin

].L.g
- W_ct2 =[ (q+qb +qcl).w.cos

-(q+qb)sin

].L.g
- v = D.w/2.i
- w* = w/wo
- M = Mđm.M*
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 14
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
Trên cơ sở mô hình toán trên ta xây dựng đợc sơ đồ cấu trúc matlab cho các băng
toàn tuyến :
+ Hình 2.1 Băng tải lên dốc.
+ Hình 2.2 Băng tải xuống dốc.
+ Hình 2.3 Băng tải nằm ngang.
Sau khi chạy chơng trình ta nhận đợc kết quả của quá trình khởi động các băng cho

ở các hình 2.1, 2.2 và 2.3.
Từ kết quả đó ta xác định đợc thời gian khởi động các động cơ nh sau :
* Bng ti 1 : 5 (s)
* Bng ti 2 : 0,4 (s)
* Bng ti 3 : 2 (s)
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 15
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 16
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 17
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 18
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
KÕt qu¶ m« pháng thêi gian cho b¨ng t¶i 3
H×nh 2.4 KÕt qu¶ m« pháng thêi gian cho b¨ng t¶i 3 ( b¨ng n»m ngang)
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 19
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
KÕt qu¶ m« pháng thêi gian cho b¨ng t¶i 2
H×nh 2.5. KÕt qu¶ m« pháng thêi gian cho b¨ng t¶i 2 (b¨ng xuèng dèc)
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 20
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
KÕt qu¶ m« pháng thêi gian cho b¨ng t¶i 1
H×nh 2.6. KÕt qu¶ m« pháng thêi gian cho b¨ng t¶i 3 ( b¨ng lªn dèc)
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 21
Tự động hoá dây chuyền băng tải 1200 của Công Ty Than Cọc 6
CHƯƠNG 3
TRANG BỊ ĐIỆN HỆ THỐNG BĂNG TẢI
3.1. Giíi thiÖu vÒ b¨ng t¶i
Băng tải là thiết bị vận tải liên tục để chuyên chở hàng dạng hạt, cục theo
phương ngang hoặc theo mặt phẳng nghiêp ( góc nghiêng không lớn hơn 30

0
).Kết
cấu băng tải cố định được biểu diễn trên hình 2.1.
- Băng tải 5 chở hàng di chuyển trên các con lăn đỡ và con lăn đỡ dưới 4,
các con lăn lắp trên khung làm giá đỡ 1
Hình 3.1. Cấu tạo 1phần băng tải
Trong đ ó:
- 1 :Khung giá đỡ
- 2 :Tang chủ động
Sinh viên : Nguyễn Việt Dũng - lớp :LTTĐHK1 Page 22
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
- 3:Tang th ng
- 4 : con ln di
- 5 : bng ti ch hng di chuyn trờn cỏc con ln
- 6 : thit b lau b mt
- 7 : thit b chng un v kộo
- 8: c cu kộo to sc cng bng
-Truyn ng kộo bng ti nh hai tang: Tang ch ng 2 v tang th ng
3. Tang ch ng 2 gỏ cht trờn hai giỏ v ni vi trc ng c truyn ng qua
hp gim tc. To ra sc cng ban u ca bng ti nh c cu kộo cng 8,
-Thit b chng un v kộo 7 gi cho bng chuyn n nh trong ỏp lc
kộo thng xuyờn,
-ng c truyn ng cú th l ng c mt chiu hoc ng c xoay chiu
. Cỏc b iu chnh ng c cú nhim v iu khin vn tc bng ti thụng qua ú
iu chnh c lu lng .B iu chnh ng c cú th l bin tn , cỏc bn bin
i mt chiu xoay chiu
-Thit b lau b mt 6 giỳp thỳc y chớnh xỏc ca vic o, ngn cn s
kt vt liu vo bng chuyn, v ngn cho bng chuyn khi kt v b phỏ hu
3.2Các loại cảm biến sử dụng trong băng tải.
3.2.1 Cảm biến chống lệch băng.

Trong khi vận hành có thể xảy ra sự cố lệch băng làm cho thành băng ma
sát vào khung băng, giá đỡ con lăn làm h hại băng và có thể phát sinh nhiệt gây
nguy hiểm, cháy nổ. Cho nên cần phải sử dụng các cảm biến chống lệch băng để
bảo vệ.
Có nhiều loại cảm biến chống lệch băng khác nhau, nhng hoạt động đơn
giản và ổn định nhất là loại công tắc chống lệch băng. Có nhiều hãng sản xuất
công tắc chống lệch băng, với những sản phẩm khác nhau, công tắc chống lệch
băng BA100 của hãng Electro-sensor có khả năng đáp áp đợc yêu cầu phòng nổ và
hoạt động tin cậy, phù hợp với yêu cầu của hệ thống.
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 23
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
Hình 3.2.Cảm biến chống lệch băng BA100.
+ Cấu tạo và nguyên lý hoạt động.
Công tắc chống lệch băng BA100: Gồm có 1 con lăn đợc lắp trên một
thanh gạt, thanh gạt đó có thể quay một góc +45
0
hoặc -45
o
so với phơng thẳng
đứng. Thanh gạt đợc nối với một trục bên trong có gắn các trục cam, trên trục cũng
có gắn các lò xo tự trở về.
Hình 3.3: Cấu tạo của cảm biến chống lệch băng.
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 24
T ng hoỏ dõy chuyn bng ti 1200 ca Cụng Ty Than Cc 6
Khi xảy ra sự cố lệch băng làm cho thanh gạt quay, khi góc quay đạt tới
mức nguy hiểm thì công tắc bên trong tác động đóng, ngắt cho các tiếp điểm, các
tiếp điểm này đợc nối với khởi động từ và bộ khống chế.
+ Lắp đặt:
Công tắc chống lệch băng đợc lắp đặt ở hai bên thành của băng để bảo vệ
lệch băng trong trờng hợp băng lệch về bất cứ phía nào của băng.

Hình 3.4. Vị trí lắp đặt của cảm biến chống lệch băng.
+ Các thông số của công tắc chống lệch băng:
Góc tác động: từ 10
0
đến 90
0
.
Điện áp chịu đợc của tiếp điểm: 240VAC
3.2.2.Cảm biến chống ùn tắc than.
Than đợc vận tải trên những băng tải nối tiếp nhau trên một tuyến. Trong
quá trình vận tải có thể do băng hoạt động không ổn định, kích thớc than vận tải
không đúng tiêu chuẩn gây nên hiện tợng ùn than tại các đầu băng tải gây ra sự cố
nếu lợng than ùn quá lớn.
Sinh viờn : Nguyn Vit Dng - lp :LTTHK1 Page 25

×