Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Đề trắc nghiệm lý thuyết kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.46 KB, 28 trang )

Chơng 1
Bản chất và chức năng của kiểm toán
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Mục đích của kiểm toán tính quy tắc đợc xác định bởi trờng hợp nào dới đây:
a. Để đánh giá tính hiệu quả
b. Để đánh giá tính khả thi
c. Để đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy định của đơn vị đợc kiểm toán.
d. Tất cả các trờng hợp trên
2. Kiểm toán báo cáo tài chính khác kiểm toán nghiệp vụ ở:
a. Đối tợng kiểm toán
b. Mục đích kiểm toán
c. Lời nhận xét khi lập báo cáo kiểm toán
d. Tất cả các trờng hợp trên
3. Vai trò kiểm toán đợc xác định thuộc ý trả lời đúng nào sau đây:
a. Giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả
b. Giúp các cơ quan quản lý nhà nớc điều hành quản lý nhà nớc có hiệu quả.
c. Nhằm xác định mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin công khai trong
các mối quan hệ kinh tế.
d. Giúp cá nhân, tổ chức sử dụng thông tin đợc kiểm toán thu đợc lợi ích cao
nhất từ việc thông tin sau kiểm toán là không còn sai phạm.
4. Kiểm toán đợc hiểu đúng là:
a. Kiểm tra số liệu kế toán
b. Kiểm tra số liệu kiểm toán
c. Kiểm tra số liệu tài chính
d. Không phải các trờng hợp trên
5. Mục đích của kiểm toán nghiệp vụ đợc xác định bởi trờng hợp nào sau đây:
a. Để đánh giá tính kinh tế của hoạt động
b. Để đánh giá tính hiệu quả của hoạt động
c. Để đánh giá tính hiệu năng của hoạt động
d. Để đánh giá đồng thời tính kinh tế, tính hiệu quả, tính hiệu năng của hoạt
động.


6. Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý đợc thể hiện rõ
nét trong chức năng của:
a. Kiểm toán nghiệp vụ
b. Kiểm toán tài chính
c. Kiểm toán tuân thủ
d. Không của loại hình nào trong 3 loại trên
7. Cuộc kiểm toán đợc tiến hành có thu phí kiểm toán do:
a. Cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện
b. Cơ quan kiểm toán nhà nớc thực hiện
c. Bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện
d. Tất cả các trờng hợp trên
8. Kiểm toán hoạt động thờng đợc tiến hành bởi kiểm toán viên nội bộ, hay kiểm
toán viên của nhà nớc và đôi khi bởi kiểm toán viên độc lập. Mục đích chính của
kiểm toán hoạt động là:
a. Cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động đúng nh thiết
kế.
b. Nhằm giúp đỡ kiểm toán viên độc lập trong việc kiểm toán báo cáo tài chính.
c. Nhằm cung cấp kết quả kiểm tra nội bộ về các vấn đề kế toán và tài chính cho
các nhà quản lý cấp cao của công ty.
d. Cung cấp sự đánh giá về hoạt động của một tổ chức trong việc đáp ứng mục
tiêu của tổ chức đó.
9. Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
a, Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc về việc thực hiện các quy chế của Tổng công
ty.
b. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với các doanh nghiệp.
c. Kiểm toán một doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành
các điều khoản của một hợp đồng tín dụng.
d. Kiểm toán một phân xởng mới thành lập để đánh giá hoạt động và đề xuất các
biện pháp cải tiến.
10. Câu nào mô tả đúng nhất về kiểm toán hoạt động:

a. Kiểm toán hoạt động tập trung kiểm tra kế toán và tài chính đối với một công
ty mới đợc thành lập.
b. Kiểm toán hoạt động tập trung vào việc kiểm tra sự trình bày trung thực và
hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.
c. Xem xét và đánh giá về tính hữu hiệu và hiệu quả của một hoạt động hay một
bộ phận trong đơn vị.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu hỏi ôn tập:
1. Kế toán có hai chức năng là thông tin và kiểm tra. Hãy trình bày hiểu biết của
anh/chị về nhận định này.
2. Kiểm toán có các chức năng là xác minh, bày tỏ ý kiến và t vấn. Hãy cho
biết nội dung của các chức năng này? Nhận định Các chức năng này đợc
thực hiện và biểu hiện giống nhau trong tất cả các cuộc kiểm toán là đúng
hay sai? Vì sao?
3. Ngoài việc phân loại kiểm toán theo hai tiêu chí quen thuộc là theo chức
năng và chủ thể kiểm toán, theo bạn còn có thể phân loại kiểm toán theo tiêu
chí nào khác hay không?
4. Nêu tóm tắt lợi ích của kiểm toán trong nền kinh tế thị trờng.
5. Hãy trình bày những điểm khác nhau căn bản giữa kiểm toán báo cáo tài
chính và kiểm toán nghiệp vụ
6. Hãy trình bày những điểm khác nhau căn bản giữa kiểm toán nhà nớc, kiểm
toán nội bộ, kiểm toán độc lập.
7. Trình bày bản chất kiểm tra kế toán trong hoạt động tài chính?
8. Trình bày các chức năng của kiểm toán?
9. Trình bày ngắn gọn về bản chất của kiểm toán (chủ thể, đối tợng, khách thể,
phơng pháp )?
10.Trình bày những hiểu biết của anh chị về loại hình kiểm toán nội bộ (khái
niệm, kiểm toán viên, bộ máy )?
11.Trình bày những hiểu biết của anh chị về loại hình kiểm toán độc lập (khái
niệm, kiểm toán viên, bộ máy )?

12.Trình bày những hiểu biết của anh chị về loại hình kiểm toán nhà nớc (khái
niệm, kiểm toán viên, bộ máy )?
13.Có một số ý kiến cho rằng: Hoạt động kiểm toán độc lập không đóng góp gì
cho sự tăng trởng tổng sản phẩm quốc dân, cũng nh sự thịnh vợng nói chung
của xã hội bởi vì các kiểm toán viên không sáng tạo ra cái gì mới mà chỉ đơn
thuần là kiểm tra những gì ngời khác đã làm. Bạn có đồng ý với ý kiến trên
đây hay không? Tại sao?
14.Để ngăn ngừa các gian lận thơng mại, Nhà nớc có cần phải bắt buộc mọi
doanh nghiệp thơng mại đều phải mời kiểm toán viên độc lập đến để kiểm
toán báo cáo tài chính hay không? Tại sao?
15.Một chủ nhiệm trong công ty kiểm toán cho rằng kiểm toán viên không nên
duy trì thái độ thân thiện với khách hàng vì có thể gây ảnh hởng đến tính độc
lập. Thế nhng, một chủ nhiệm khác không đồng ý và cho rằng mối liên hệ
thân thiết sẽ làm cho cuộc kiểm toán dễ dàng hơn. Theo bạn, quan điểm nào
là đúng? Tại sao?
Bài tập 1: Ông Quang là một thành viên trong ban giám đốc của công ty Mai Hạ.
Trong cuộc họp của Ban giám đốc về việc phê chuẩn kế hoạch tài chính cho năm
2009, có 2 khoản chi phí dự kiến cho công việc kiểm toán nội bộ và kiểm toán báo
cáo tài chính làm ông Quang chú ý. Ông Quang không hiểu rõ vì sao cần tốn kém
chi phí cho cả 2 loại kiểm toán trên. Do chi phí dự kiến cho việc thuê kiểm toán độc
lập để kiểm toán báo cáo tài chính thấp hơn chi phí dự kiến nhằm thiết lập bộ phận
kiểm toán nội bộ, nên ông Quang đề nghị chỉ cần thuê kiểm toán độc lập. Theo bạn,
đề nghị của ông Quang có hợp lý không? Tại sao?
Bai tập 2:
Sắp xếp các công việc sau đây theo chức năng kiểm toán và chủ thể kiểm toán:
a. Xác định tính trung thực, hợp lý của các báo cáo tài chính của một doanh
nghiệp nhà nớc theo chỉ thị của Quốc hội.
b. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của đơn vị liên quan đến thủ tục xuất
kho hàng hoá.
c. Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận chức năng trong dự án

nâng cao chất lợng sản phẩm của đơn vị để xác định tính hiệu quả của dự án
theo yêu cầu của ban giám đốc.
d. Ngân hàng nhà nớc kiểm tra định kỳ các ngân hàng thơng mại về công tác
huy động vốn, về các khoản thế chấp cho vay theo các quy định của ngân
hàng nhà nớc đã ban hành.
e. Kiểm tra toàn diện các công trình đầu t xây dựng cơ bản hoàn thành trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh trong năm 200X làm cơ sở cho việc lập kế hoạch
đầu t xây dựng cơ bản trong năm sau của thành phố.
f. Đánh giá hiệu quả của một chơng trình trọng điểm của Chính phủ đã thực
hiện cách đây bốn năm tại các địa phơng thuộc khu vực Tây Bắc.
g. Kiểm tra các chỉ thị của Tổng giám đốc công ty quy định trách nhiệm của Tr-
ởng đại diện bán hàng khu vực miền Bắc.
Bài tập 3:
Một công ty du lịch của Việt nam liên doanh với doanh nghiệp nớc ngoài để kinh
doanh khách sạn và du lịch với thời hạn hợp đồng 15 năm theo hợp đồng vốn góp
của hai bên nh sau:
a) Phía công ty:
1. Khách sạn cũ 9.000.000.000đ
2. Phơng tiện và thiết bị nội thất 1.000.000.000đ
3. Đất 5.000m
2
với giá tạm tính 300.000đ/m
2
/năm
b) Phía bạn góp:
1. Phơng tiện và thiết bị rời 1.000.000.000đ
2. Tiền mặt (tiền Việt nam) 2.000.000.000đ
3. Công nghệ chế biến đồ ăn đặc sản 4.000.000.000đ
4. Chi phí đi lại ăn ở của chuyên gia bạn cho việc chuẩn bị thành lập
liên doanh 150.000USD

Ngoài ra phía bạn còn đại diện cho liên doanh đứng ra thuê một du thuyền có
trị giá 10.000.000.000đ với tiền thuê là 1.000.000.000đ/năm trong thời gian 6 tháng
khi liên doanh cha huy động đợc nguồn đầu t.
Kế toán tổng hợp đã lập bảng tổng kết tài sản nh sau:
Tài sản có Số tiền Tài sản nợ Số tiền
A. TSNH B. Vốn chủ sở hữu
1. Tiền gửi NH 2.000.000 1. Vốn kinh doanh 29.400.000
2. Công nghệ 4.000.000
3. Chi phí chờ phân bổ 150.000
B. TSDH
1. Nhà cửa 9.000.000
2. Phơng tiện thiết bị 2.000.000
3. Du thuyền 10.000.000
4. Đất 2.250.000
Cộng 29.400.000 Cộng 29.400.000
Yêu cầu:
Phát hiện sai sót có thể có trong việc lập bảng tổng kết tài sản và lập lại bảng tổng
kết tài sản mới (biết rằng theo ý kiến của các chuyên gia thì các tài sản của phía nớc
ngoài đều bị đánh giá cao hơn so với giá thị trờng là 20%)
Bài tập 4:
Sau khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên đi đến kết luận rằng:
1. Báo cáo tài chính của công ty đợc trình bày một cách trung thực và hợp lý.
2. Bộ phận nhận hàng của công ty hoạt động không hữu hiệu
3. Hồ sơ hoàn thuế của công ty không phù hợp với những quy định về thuế
4. Quản đốc của phân xởng đã không thực hiện nhiệm vụ đợc giao.
5. Công ty đã tuân thủ những điều khoản trong hợp đồng với chính phủ.
6. Báo cáo tài chính của một tổ chức hành chính cấp thành phố đã trình bày
đúng đắn các khoản thu chi tiền thực tế.
7. Dịch vụ bu chính ở vùng ngoại thành hoạt động không hữu hiệu.
Yêu cầu:

Trong từng trờng hợp trên, bạn hãy:
a. Xác định chủ thể kiểm toán và loại kiểm toán theo chức năng.
b. Xác định ngời sử dụng chủ yếu báo cáo kiểm toán.
Bài tập 5:
Khi tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty Tự Lực, kiểm toán viên Kiệt
đã gặp các tình huống độc lập sau đây:
1. Hai tháng trớc ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp của công ty
Tự Lực đã nghỉ việc và cho đến ngày lập báo cáo tài chính, công ty vẫn cha
tìm đợc ngời thay thế. Do đó, những nghiệp vụ phát sinh của công ty Tự Lực
trong hai tháng cuối niên độ cha đợc ghi vào sổ sách. Vì Kiệt đã kiểm toán
báo cáo tài chính năm trớc cho công ty nên Tự Lực đã nhờ kiểm toán viên
Kiệt lập báo cáo tài chính và sau đó tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính
cho năm hiện hành.
2. Khi đợc biết Kiệt phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Tự Lực. Ngọc
một chuyên viên kinh tế đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề
tài Các nghiệp vụ tài chính của các công ty cổ phần đã đề nghị Kiệt cung
cấp thông tin hoặc cho nhận xét về những hoạt động tài chính của công ty Tự
Lực. Ngọc hứa sẽ bảo mật các thông tin mà Kiệt cung cấp.
3. Sau khi kiểm kê hàng tồn kho cuối năm của công ty Tự Lực, ngời quản lý
phân xởng đã tặng một cần câu cá do Tự Lực sản xuất cho kiểm toán viên
Kiệt.
Yêu cầu:
Trong tõng t×nh huèng trªn, b¹n h·y cho biÕt nÕu nhËn lêi th× kiÓm to¸n viªn KiÖt
cã bÞ mÊt tÝnh ®éc lËp kh«ng?
Chơng 2
Đối tợng và các khái niệm cơ bản sử dụng
trong kiểm toán
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Đối tợng kiểm toán báo cáo tài chính đợc xác định đúng nhất trong các trờng
hợp nào sau đây:

a. Đơn vị đợc kiểm toán
b. Giải trình của Hội đồng quản trị và giám đốc trớc Đại hội cổ đông
c. Các thông tin về Báo cáo tài chính, tài liệu kế toán và các tài liệu liên quan.
d. Những cá nhân, bộ phận có sai phạm.
2. Sai sót trong kiểm toán đợc hiểu là:
a. Không chịu cung cấp tài liệu kế toán
b. Không tuân thủ các nguyên tắc kế toán do trình độ non yếu
c. Do cố tình hạch toán sai nhằm chiếm đoạt một khoản tiền của đơn vị
d. Không phải một trong các trờng hợp trên
3. Gian lận trong kiểm toán đợc xem là sai phạm:
a. Không nghiêm trọng
b. Sai phạm nghiêm trọng
c. Tuỳ số tiền ảnh hởng là nhỏ hay lớn
d. Không phải là những nhận định trên
4. Sai phạm nghiêm trọng trong hoạt động kiểm toán đợc hiểu là:
a. Không tuân thủ nguyên tắc kế toán chung khi lập báo cáo tài chính
b. Những sai sót làm ảnh hởng nghiêm trọng đến báo cáo tài chính
c. Có sự gian lận của đơn vị đợc kiểm toán
d. Tất cả các trờng hợp trên
5. Mục tiêu xác định cơ sở dẫn liệu để giúp kiểm toán viên:
a. Để chất lợng cuộc kiểm toán cao hơn
b. Để làm rõ các sai phạm
c. Để hạn chế rủi ro kiểm toán
d. Không phải một trong các trờng hợp trên
6. Với khía cạnh phát hiện gian lận và sai sót, kiểm toán đợc hiểu là một quá
trình:
a. Tìm kiếm mọi sai sót và gian lận
b. Phát hiện những sai sót và gian lận
c. Phát hiện ra các sai sót trọng yếu và gian lận
d. Tìm kiếm những sai sót và gian lận có thể có ảnh hởng trọng yếu đến báo cáo

tài chính
7. Khái niệm về tính trọng yếu đợc hiểu là:
a. Quy mô về tiền của một khoản mục trong quan hệ với những khoản mục khác
trên báo cáo tài chính
b. Bản chất của khoản mục và số tiền
c. Một vấn đề quan trọng của sự xét đoán chuyên nghiệp
d. Tính trọng yếu là cố định
8. Rủi ro kiểm toán là:
a. Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong đối tợng kiểm toán trớc khi xét
đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ
b. Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn
đợc các gian lận và sai sót trọng yếu.
c. Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán
viên không phát hiện ra, do đó đa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tàI
chính.
d. Tất cả các trờng hợp trên
9. Khi đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là cao thì kiểm toán viên
phải:
a. Làm nhiều công việc lập kế hoạch kiểm toán hơn
b. Nghiên cứu đánh giá hệ thống kế toán và quy chế kiểm soát nội bộ nhiều hơn
c. Các thông tin về Báo cáo tài chính, tài liệu kế toán và các tài liệu liên quan
d. Tất cả các trờng hợp trên
e. Không phải một trong các trờng hợp trên
10. Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tà liệu
a. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập bên ngoài
b. Có nguồn gốc từ bên ngoài nhng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ
có hiệu lực của đơn vị đợc kiểm toán
c. Thu thập trực tiếp bằng các phơng pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm
toán viên
d. Không phảI các trờng hợp trên.

11. Tính trọng yếu trong kiểm toán đợc hiểu là:
a. Bộ phận, khoản mục có quy mô lớn
b. Bộ phận, khoản mục có quy mô nhỏ nhng mang tính bản chất của đối tợng
kiểm toán và có khả năng chi phối vấn đề khác
c. Những khoản mục, bộ phận đợc kiểm toán mà nếu có sai phạm có khả năng
gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngời, tổ chức sử dụng thông tin đợc kiểm toán
d. Thoả mãn đồng thời các trờng hợp trên
12. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có quan hệ với nhau trên các mặt nào dới đây:
a. Chất lợng kiểm toán
b. Tính kinh tế của cuộc kiểm toán
c. Để phát hiện các sai phạm nghiêm trọng
d. Tất cả các trờng hợp trên.
Câu hỏi ôn tập:
1. Định nghĩa gian lận, sai sót. So sánh những điểm giống nhau và khác nhau
giữa gian lận và sai sót? Hãy chỉ ra những yếu tố cấu thành gian lận và sai
sót? Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với gian lận và sai sót là gì?
2. Giải thích vì sao trọng yếu tuy là khái niệm căn bản đợc sử dụng trong kiểm
toán nhng lại khó áp dụng trong thực tế?
3. Bằng chứng kiểm toán là gì? Các yêu cầu đối với bằng chứng kiểm toán và
phơng pháp, kỹ thuật thu thập chúng trong kiểm toán?
4. Vì sao bằng chứng kiểm toán cần thu thập và lu giữ đầy đủ trong hồ sơ kiểm
toán. Hãy liệt kê những phơng pháp thu thập bằng chứng cơ bản? Nhận xét về
những u, nhợc điểm của những phơng pháp đó?
5. Thủ tục hữu hiệu nhất để kiểm tra tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định
hữu hình và một số tài sản khác là chứng kiến kiểm kê. Chỉ có chứng kiến
kiểm kê mới cung cấp cho kiểm toán viên sự đảm bảo về độ chính xác của số
tiền trên bảng cân đối kế toán.
Yêu cầu: Hãy cho nhận xét của bạn về câu phát biểu này.
6. Để kiểm toán khoản mục nợ phải thu, kiểm toán viên có thể kiểm tra các hoá
đơn bán hàng. Tơng tự, để kiểm toán khoản mục nợ phải trả, kiểm toán viên

có thể kiểm tra hoá đơn mua hàng. Theo bạn, trong hai loại bằng chứng trên,
bằng chứng nào có độ tin cậy cao hơn? Vì sao?
7. Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về những gian lận, sai sót xảy ra ở
đơn vị đợc kiểm toán. ý kiến của anh/chị về vấn đề này nh thế nào? Gian
lận, sai sót có ảnh hởng nh thế nào đến ý kiến của kiểm toán viên trên báo
cáo kiểm toán.
8. Trình bày yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ, những hạn chế vốn có
của hệ thống kiểm soát nội bộ? Nguyên tắc thiết kế thủ tục kiểm toán?
9. Việc nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị đợc kiểm
toán và đánh giá rủi ro kiểm soát có ý nghĩa nh thế nào đối với kiểm toán
viên? Để có đợc kết quả cuối cùng về rủi ro kiểm soát, kiểm toán vien phảI
thực hiện thông qua những bớc nào? Hãy trình bày nội dung các bớc ấy.
Bài tập 1:
Dới đây là sáu tình huống về mức rủi ro:
Tình huống
1 2 3 4 5 6
Rủi ro kiểm toán 5% 5% 5% 5% 1% 1%
Rủi ro tiềm tàng 100% 80% 40% 40% 80% 40%
Rủi ro kiểm soát 100% 40% 80% 50% 50% 50%
Rủi ro phát hiện ? ? ? ? ? ?
Yêu cầu:
a. Hãy tính rủi ro phát hiện cho mỗi tình huống trên.
b. Từ sự hiểu biết về mối liên hệ giữa các yếu tố trên, với giả thiết hai yếu tố
còn lại không thay đổi, hãy cho biết rủi ro phát hiện sẽ tăng hay giảm nếu:
1. Giảm rủi ro kiểm toán
2. Giảm rủi ro kiểm soát
3. Giảm rủi ro tiềm tàng
4. Tăng rủi ro kiểm soát và giảm rủi ro tiềm tàng với mức tơng ứng.
c. Sự thay đổi của rủi ro phát hiện có thể có ảnh hởng gì đến số lợng bằng
chứng kiểm toán cần phải thu thập?

Bài tập 2:
Trong các tình huống độc lập dới đây, bạn hãy xác định ảnh hởng của chúng đối với
từng loại rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, đồng thời cho biết ảnh hởng đến số lợng
bằng chứng cần thu thập:
a. Kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức tối thiểu.
b. Số d một tài khoản gia tăng đáng kể so với niên độ trớc mà không có lý do rõ
ràng.
c. Đây là năm kiểm toán thứ hai và kiểm toán viên tìm thấy ít sai phạm hơn
niên độ trớc, vì thế kiểm toán viên quyết định dựa nhiều hơn vào hệ thống
kiểm soát nội bộ.
d. Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện khách hàng có xây dựng
một cửa hàng và đã sử dụng công nhân phân xởng sản xuất để đào đất và làm
móng.
e. Khi thảo luận với Ban giám đốc, kiểm toán viên phát hiện rằng Ban giám đốc
có ý định nhợng bán công ty trong tháng tới. Vì ý định này, một số cán bộ
chủ chốt của phòng kế toán đã chuyển công tác.
f. Trong năm hiện hành, có một số thay đổi quan trọng trong ban lãnh đạo chủ
chốt của công ty. Kiểm toán viên có cảm giác rằng ban lãnh đạo đơng nhiệm
không liêm chính. Tuy nhiên kiểm toán viên cho rằng có thể ký hợp đồng
kiểm toán.
Ghi chú:
Bạn có thể sử dụng các ký hiệu để mô tả ảnh hởng (T: tăng, G: giảm, K: không ảnh
hởng và N: không thể xác định đợc) và trả lời thông qua bảng sau:
Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Số lợng bằng chứng
A
B

Bài tập 3:
Kiểm toán viên Thanh đợc giao phụ trách kiểm toán khoản mục hàng tồn kho cho
báo cáo tài chính kết thúc vào ngày 31/12/200N của hai công ty khác nhau. Công ty

thứ nhất kinh doanh xe và phụ tùng chuyên dùng trong xây dựng, có hàng tồn kho
bao gồm xe tải, phụ tùng xe tải và máy xúc đất. Công ty thứ hai chuyên bán lẻ hàng
trang sức, và có một số phòng trng bày, giới thiệu sản phẩm ở các khách sạn lớn
trong thành phố.
Yêu cầu:
Hãy cho biết rủi ro tiềm tàng ở công ty nào cao hơn? Vì sao?
Bài tập 4:
Bạn đợc phân công kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty Hồng Phúc, một đơn vị
chuyên sản xuất kinh doanh rợu. Thông qua thực hiện các thử nghiệm kiểm soát,
bạn phát hiện nhiều khiếm khuyết của hệ thống kiểm soát nội bộ. Trong trờng hợp
này, hãy cho biết độ tin cậy của các bằng chứng dới đây và giải thích lý do:
1. Những tài liệu đợc lập và chỉ sử dụng trong nội bộ.
2. Bằng chứng đợc cung cấp bởi các chuyên gia
3. Bằng chứng thu thập từ việc chứng kiến kiểm kê của bạn.
4. Bằng chứng từ thủ tục phân tích.
5. Sổ sách kế toán của đơn vị.
Bài tập 5:
Đây là năm đầu tiên công ty kiểm toán MK thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo
tài chính cho công ty Hy Vọng. Kiểm toán viên Lân đợc giao phụ trách kiểm toán
khoản mục Nợ phải thu. Qua nghiên cứu sổ sách của công ty, kiểm toán viên Lân
nhận thấy trong các khách hàng còn nợ vào cuối niên độ, có một khách hàng có số
d lớn hơn tổng số d của các khách hàng còn lại. Vì vậy Lân quyết định thu thập
những bằng chứng có liên quan đến khoản phải thu của khách hàng này. Hãy nêu ý
kiến của bạn về tính thích hợp của các loại bằng chứng mà kiểm toán viên Lân đã
thu thập dới đây:
1. Sổ chi tiết khoản phải thu đợc in ra từ máy tính
2. Hoá đơn bán hàng về các khoản phải thu cha thu đợc tiền (liên lu tại đơn vị).
3. Đơn đặt hàng của khách hàng
4. Chứng từ vận chuyển của một công ty vận tải độc lập có ghi rõ những mặt
hàng chuyên chở để bán.

5. Biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng
6. Th xác nhận của khách hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán viên, trong đó xác
nhận rằng số liệu trên sổ sách của họ phù hợp số liệu trên th xác nhận.
Bài tập 6:
Dới đây là một số bằng chứng do kiểm toán viên đã thu thập đợc trong quá trình
kiểm toán:
1. Sổ phụ ngân hàng đợc ngân hàng gửi trực tiếp cho kiểm toán viên.
2. Báo cáo hàng tháng về tình hình trả nợ cho ngời bán trong hồ sơ của đơn vị
3. Những hoá đơn cha thanh toán trong hồ sơ lu của đơn vị.
4. Uỷ nhiệm chi do đơn vị phát hành
5. Phiếu yêu cầu mua vật t lu ở kho
6. Sổ phụ ngân hàng lu trong hồ sơ của đơn vị
7. Những tàI liệu đợc nhà quản lý đơn vị sử dụng để lập các ớc tính kế toán (dự
phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ khó đòi,)
Yêu cầu:
a. Căn cứ nguồn gốc, hãy sắp xếp các bằng chứng trên vào một trong bốn
nhóm sau đây:
Bằng chứng do kiểm toán viên thu thập trực tiếp từ bên ngoài đơn vị.
Bằng chứng do bên ngoài lập nhng đợc lu trữ tại đơn vị
Bằng chứng do đơn vị phát hành và có luân chuyển ra bên ngoài đơn vị
Bằng chứng do đơn vị phát hành và chỉ luân chuyển trong nội bộ đơn vị.
b. Hãy nhận xét về mức độ tin cậy của các bằng chứng từ các nguồn nói trên
Bài tập 7: Trong th gửi cho Ban giám đốc công ty Hồng Quang, kiểm toán viên đã
có một số góp ý nh sau:
1. Các hoá đơn của ngời bán khi nhận đợc cần phải đợc một ngời có thẩm quyền
ký duyệt cho thanh toán trên cơ sở đối chiếu với số lợng thực nhập trên Phiếu
nhập kho và đơn giá trên đơn đặt hàng của đơn vị, cũng nh kiểm tra lại việc
tính toán trên hoá đơn.
2. Công ty nên ban hành một quy định về cách thức ứng xử của nhân viên mua
hàng khi giao tiếp với nhà cung cấp, thí dụ khi đợc tặng quà (hiện vật, tiền),

mời đi ăn uống,
3. Tất cả các Phiếu nhập kho đều phải đợc đánh số thứ tự liên tục trớc khi sử
dụng.
4. Định kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho và điều chỉnh lại số liệu trên sổ sách
theo số thực tế kiểm kê.
5. Hàng tháng nhà quản lý xem xét lại các báo cáo về tình hình biến động
doanh thu và chi phí so với kế hoạch và phân tích nguyên nhân dẫn đến sự
biến động.
6. Tất cả chứng từ thanh toán phải đợc đóng dấu Đã thanh toán sau khi chi
trả.
Yêu cầu:
Cho biết đối với mỗi điểm yếu kém trong kiểm soát nội bộ của đơn vị mà kiểm toán
viên đã kiến nghị điều chỉnh nh trên nếu không đợc đơn vị thực hiện thì có thể sẽ
ảnh hởng đến những khoản mục nào của báo cáo tài chính.
Bài tập 8: UBND thành phố có một nhà bảo tàng dành cho nhân dân. Vào giờ mở
cửa có 2 nhân viên trực ngoài cửa và thu của mỗi khách tham quan 5$ nếu họ không
phải là nhân viên của bảo tàng. Nếu có thẻ hội viên sẽ đợc miễn vé .
Cuối mỗi ngày một nhân viên sẽ đem tiền cho thủ quỹ. Thủ quỹ đếm tiền trớc sự
chứng kiến của nhân viên đó rồi cất vào tủ. Chiều thứ 6 hàng tuần, thủ quỹ và một
nhân viên mang toàn bộ số tiền trong quỹ vào ngân hàng và cầm một liên chứng từ
về làm cơ sở ghi vào nhật ký quỹ.
Ban giám đốc bảo tàng cần phải cải tiến việc thu tiền vào bảo tàng bằng cách tăng
cờng kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên ban giám đốc cũng thấy rằng chi phí để mua sắm
quầy vé và những dụng cụ cần thiết sẽ lớn hơn lợi ích mà nó mang lại. Mặc dù ban
giám đốc cũng đồng ý rằng việc bán vé cũng đợc xem nh một phần của sự cải tiến.
Yêu cầu:
Bạn đợc giao nhiệm vụ rà soát lại sự kiểm soát nội bộ đối với phí vào cửa và đa ra
kiến nghị để cải tiến.
Bài tập 9:
Tại một rạp hát ngoài trời ngời bán vé ngồi tại cổng nhận tiền của khách sau đó ấn

máy để vé chạy ra và giao cho khách hàng. Khách hàng cầm vé và đi vào rạp hát.
Ngời soát vé xem xét và xé vé làm đôi: một nửa đa cho khách hàng và nửa kia cho
vào hộp kín. Vé bán ra từng cuộn và có đánh số thứ tự trên vé.
Yêu cầu:
1/ Loại hình kiểm soát nội bộ nào cần có để kiểm tra việc nhận tiền.
2/ Các công việc thờng xuyên thực hiện để đảm bảo sự hữu hiệu tối đa của các loại
hình kiểm soát đó?
3/ Giả sử ngời bán vé và ngời soát vé quyết định thông đồng thì họ có thể làm nh
thế nào?
4/ Giữ nguyên giả thiết ở 3/ thì các thủ tục kiểm soát nào cần áp dụng để phát hiện
sự gian lận đó?
Bài tập 10:
Công ty Thiên Tân, một khách hàng của Công ty kiểm toán D&L, nhờ D&L t vấn
về việc phân công phân nhiệm để kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Phòng kế toán công ty
Thiên Tân gồm có ba nhân viên kế toán có năng lực và họ không thực hiện những
nhiệm vụ nào khác ngoài các công việc sau đây:
1. Theo dõi và ghi chép vào sổ Cái.
2. Theo dõi và ghi chép vào sổ chi tiết nợ phải trả.
3. Theo dõi và ghi chép vào sổ chi tiết nợ phải thu.
4. Theo dõi và ghi chép vào sổ nhật ký chi tiền và lập séc để trình ký.
5. Lập bảng theo dõi cho các nghiệp vụ về hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng
bán.
6. Lập bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng.
7. Giữ và gửi số tiền thu đợc vào ngân hàng.
Yêu cầu:
a. Hãy liệt kê bốn trờng hợp nếu bố trí nhân viên kiêm nhiệm sẽ có thể dẫn đến
các sai phạm.
b. Giả sử lợng công việc lập bảng theo dõi cho các nghiệp vụ về hàng bán bị trả
lại và giảm giá hàng bán và lập bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng là không
đáng kể, bạn hãy đề nghị cách thức phân công công việc cho ba nhân viên kế

toán sao cho khối lợng công việc của họ tơng đối ngang nhau.
Bài tập 11:
Khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ mua hàng của công ty
CK, kiểm toán viên nhận thấy có những thủ tục kiểm soát sau:
1. Tất cả các nghiệp vụ mua hàng đều phải lập Đơn đặt hàng, Đơn đặt hàng đợc
đánh số thứ tự liên tục từ trớc khi sử dụng.
2. Hàng nhập kho đợc thủ kho trực tiếp kiểm nhận có sự chứng kiến của bảo vệ.
Tuy nhiên, bảo vệ không ký tên vào Phiếu nhập kho.
Yêu cầu:
a. Cho biết mỗi thủ tục kiểm soát trên nhằm ngăn ngừa những sai phạm nào?
b. Thiết kế thử nghiệm kiểm soát cho mỗi thủ tục kiểm soát trên.
Chơng 3
Phơng pháp kiểm toán
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Khi thực hiện phơng pháp kiểm toán cơ bản, kiểm toán viên sẽ:
a. Đánh giá trình độ, năng lực của các cán bộ nhân viên kiểm soát nội bộ
b. Kiểm tra quy chế, quy định hoạt động của đơn vị đó
c. Đánh giá hiệu năng, hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ
d. Không phải các trờng hợp trên
2. Khi áp dụng phơng pháp kiểm toán cơ bản sẽ
a. Giảm thiểu rủi ro kiểm toán
b. Tiết kiệm chi phí
c. Vừa giảm rủi ro vừa tiết kiệm chi phí
d. Không phải một trong các trờng hợp trên
3. Chọn mẫu kiểm toán đợc hiểu đúng là:
a. Kiểm toán toàn bộ các sự kiện, phần tử thuộc phạm vi kiểm toán
b. Kiểm toán viên chỉ kiểm tra các sự kiện, phần tử thuộc vấn đề trọng yếu
c. Kiểm toán viên kiểm tra các phần tử đã lựa chọn theo phơng pháp xác định
d. Không phải một trong các trờng hợp trên
4. Kết quả kiểm tra mẫu chọn dùng để:

a. Xác lập mức độ sai phạm
b. Để trực tiếp lập báo cáo kiểm toán
c. Để suy luận ra kết quả của toàn bộ các sự kiện thuộc phạm vi kiểm toán
d. Không phải một trong các trờng hợp trên
5. Thực hiện các thủ tục phân tích báo cáo tài chính đợc hiểu là:
a. Khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ
b. Chủ yếu phân tích các tỷ suất tài chính, đánh giá tổng quát các mặt trọng yếu
trong hoạt động của đơn vị đợc phản ánh trong báo cáo tài chính
Kiểm tra các chứng từ kế toán
c. Không phải một trong các trờng hợp trên
6. Nếu áp dụng phơng pháp kiểm toán tuân thủ khi kiểm toán chu kỳ mua hàng và
thanh toán thì kiểm toán viên sẽ làm công việc nào dới đây:
a. Kiểm tra, kiểm soát các chứng từ mua hàng
b. Kiểm tra, kiểm soát giá trị hàng hoá, tài sản mua sắm
c. Kiểm tra các quy định, thủ tục về mua hàng, kiểm tra sự vận hành và các
khâu kiểm soát và kiểm tra trình độ, năng lực của các cán bộ nhân viên trong
các khâu mua hàng và thanh toán.
d. Tất cả các trờng hợp trên
7. Các thử nghiệm chi tiết về kiểm soát đợc sử dụng trong các trờng hợp sau đây:
a. Khi hệ thống kiểm soát nội bộ đáng tin cậy
b. Khi rủi ro kiểm soát thấp, rủi ro tiềm tàng cao
c. Khi rủi ro tiềm tàng thấp, rủi ro kiểm soát cao
d. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao
8. Thủ tục kiểm toán nào dới đây không đợc xem là một thử nghiệm kiểm soát:
a. Quan sát công tác đối chiếu các báo cáo của ngân hàng
b. Phỏng vấn về cơ cấu tổ chức của công ty khách hàng
c. Kiểm tra chữ ký phê duyệt của giám đốc tín dụng trên các đơn đặt hàng của
các khách hàng.
d. Lấy xác nhận số nợ phải thu khách hàng
Câu hỏi ôn tập:

1. Khái niệm và đặc trng của phơng pháp kiểm toán cơ bản? Nhận xét về u
điểm, nhợc điểm của các phơng pháp kiểm toán cơ bản?
2. Khái niệm và đặc trng của phơng pháp kiểm toán tuân thủ? Nhận xét về u
điểm, nhợc điểm của các phơng pháp kiểm toán tuân thủ?
3. So sánh phơng pháp kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và kiểm tra chi tiết số d tài
khoản?
4. Các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu cơ bản? Lý do lấy mẫu kiểm toán?
Trong trờng hợp nào thì nên kiểm tra toàn diện?
5. Khái niệm và ý nghĩa của kỹ thuật phân tầng, phân tổ trong chọn mẫu kiểm
toán?
6. Những hiểu biết về rủi ro rất quan trọng trong kiểm toán. Hãy trình bày hiểu
biết của anh chị về vấn đề này.
7. Hãy trình bày về việc đánh giá độ tin cậy của bằng chứng do các phơng pháp
kiểm toán khác nhau mang lại và ứng dụng của đánh giá đó trong định hớng
sử dụng phơng pháp trong những tình huống rủi ro khác nhau.
Bài tập 1: Bạn đang kiểm toán tại công ty Potato Chip Manufacturing chuyên chế
biến khoai tây chiên và đợc cung cấp các thông tin sau:
Công ty mua khoai tây từ các nhà cung cấp với giá trung bình 4.000.000 đ/tấn.
Khoai sau khi mua đợc rửa sạch, gọt vỏ, và xắt lát.
Tỷ lệ h hỏng là 25% trong tổng số khoai mua
Số khoai hỏng đợc bán cho Công ty phân bón Nam Sơn với giá 700.000 đ/tấn.
Không có hàng tồn kho cuối năm và đầu năm.
Số khoai đã mua trong năm trị giá: 27.376.150.000 đ
Số bán khoai h làm phân hữu cơ trong năm là 1.214.130.000 đ.
Yêu cầu:
Hãy xem xét tính hợp lý của thu nhập từ bán khoai tây h cho công ty phân bón. Hãy
chỉ ra các nội dung: dự đoán, so sánh, đánh giá trong việc phân tích thu nhập trên.
Bài tập 2:
Dới đây là các thủ tục kiểm soát đợc thiết lập trong một công ty:
1. Các bảng chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng do một nhân viên không thuộc phòng

kế toán lập và ngời này không đợc tiếp xúc với số tiền thu đợc.
2. Giám sát viên quan sát xem các nhân viên khi vào công ty có thực hiện đúng
quy định về bấm giờ trên thẻ không.
3. Để xét duyệt thanh toán, hóa đơn phải kèm theo đơn đặt hàng và báo cáo
nhận hàng.
4. Thủ quỹ (không đợc tiếp xúc với sổ sách kế toán) lập bảng kê nộp séc và
hàng ngày gửi bảng kê này cùng số séc nhận đợc trực tiếp cho ngân hàng.
5. Trớc khi giao hoá đơn cho khách hàng, một nhân viên kế toán kiểm tra đơn
giá, số lợng hàng và cộng lại tất cả các hóa đơn bán hàng trên 5 triệu, sau đó
ký nháy vào liên hoá đơn bán hàng lu giữ tại công ty.
Yêu cầu:
Hãy trình bày những thử nghiệm chi tiết về kiểm soát mà kiểm toán viên có thể thực
hiện đối với mỗi thủ tục kiểm soát nêu trên.
Bài tập 3:
Dới đây là một số thủ tục kiểm toán đợc kiểm toán viên sử dụng:
a. Chọn mẫu chứng từ vận chuyển để đối chiếu với hoá đơn bán hàng liên quan.
b. Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàng.
c. Kiểm tra việc khoá sổ đối với nghiệp vụ chi tiền.
d. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ
cái.
e. So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trớc, qua đó phát
hiện tỷ lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trớc.
f. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anh ta.
Quan sát xem trong thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ quỹ
hay chuẩn bị các biểu chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng hay không.
g. Gửi th yêu cầu các nhà cung cấp xác nhận những khoản phải trả cuối kỳ.
h. Kiểm tra sự liên tục của các séc trên nhật ký chi quỹ để xem chúng có bị bỏ
sót không.
i. Kiểm tra chữ ký của kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số d tiền
gửi ngân hàng mỗi tháng nh một bằng chứng là các biểu này đã đợc họ kiểm

tra.
j. Kiểm tra hoá đơn của ngời bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các nghiệp
vụ đợc ghi chép trên nhật ký mua hàng.
Yêu cầu:
Bạn hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán trên là loại thử nghiệm gì (thử nghiệm tuân
thủ, thử nghiệm cơ bản). Nếu là thử nghiệm cơ bản, thử nghiệm này là thủ tục phân
tích hay thử nghiệm chi tiết?
Bài tập 4:
Một công ty thơng mại có 1 cửa hàng. Cuối năm cửa hàng nộp về phòng kế toán
một cuốn sổ chi tiết bán hàng. Cuốn sổ đợc thiết kế gồm 100 trang, mỗi trang 30
dòng, mỗi dòng ghi một nghiệp vụ, các nghiệp vụ trong trang đợc đánh số từ 1 đến
30. Cửa hàng dùng hết 82 trang và trang 83 ghi đợc 21 dòng
Yêu cầu:
Chọn ra 15 nghiệp vụ phục vụ cho kiểm tra chi tiết. Hãy:
1/ Sử dụng Bảng số ngẫu nhiên để chọn. Biết điểm xuất phát là dòng 1 cột 4. Hớng
sử dụng bảng là từ trái qua phải và từ trên xuống dới. Chọn những số ở vị trí đầu.
2/ Sử dụng phơng pháp chọn có hệ thống. Biết điểm xuất phát là nghiệp vụ thứ 3
(trang 1)
Bài tập 5:
Tại đơn vị đợc kiểm toán có tình hình sau:
Tháng Số hợp đồng ký kết đợc
1 23
2 21(24-44)
3 35(45-79)
4 17(80-96)
5 39(97-135)
6 37(136-172)
7 28(173-200)
8 35(201-235)
9 37(236-272)

10 45(273-317)
11 41(318-358)
12 57(359-415)
Yêu cầu: Chọn ra 15 hợp đồng phục vụ cho kiểm tra chi tiết. Hãy:
1/ Sử dụng Bảng số ngẫu nhiên để chọn. Biết điểm xuất phát là dòng 1 cột 4. Hớng
sử dụng bảng là từ trái qua phải và từ trên xuống dới. Chọn những số ở vị trí đầu.
2/ Sử dụng phơng pháp chọn có hệ thống. Biết điểm xuất phát là hợp đồng thứ 3
(tháng 1). Các hợp đồng có số hiệu từ 01 đến hết.
Bài tập 6:
Chọn ra 20 mẫu từ bốn tập phiếu chi có số thứ tự nh sau:
- Tập phiếu chi quý 1 có số thứ tự từ 1-Q1 đến 50-Q1 (50 phiếu chi)
- Tập phiếu chi quý 2 có số thứ tự từ 1-Q2 đến 80-Q2 (80 phiếu chi)
- Tập phiếu chi quý 3 có số thứ tự từ 1-Q3 đến 70-Q3 (70 phiếu chi)
- Tập phiếu chi quý 4 có số thứ tự từ 1-Q4 đến 60-Q4 (60 phiếu chi)
Yêu cầu:
1. Chọn mẫu sử dụng bảng số ngẫu nhiên, điểm xuất phát là dòng số 015, cột 2. H-
ớng từ trên xuống dới và từ trái qua phải. Không chấp nhận mẫu lặp lại. Các giả
định khác tùy chọn.
2. Chọn mẫu theo phơng pháp hệ thống với điểm xuất phát tùy chọn
Bài tập 7:
Trong niên độ 2005, Doanh nghiệp XYZ đã mua và lập ra các Hoá đơn sau:
Đợt 1: 250 số xê ri KU/05A từ số 324501 đến số 324750.
Đợt 2: 200 số xê ri KU/05B từ số 356751 đến số 356950.
Đợt 3: 250 số xê ri KV/05A từ số 546351 đến số 546600.
Yêu cầu:
1. Hãy sử dụng phơng pháp chọn mẫu có hệ thống để chọn ra 50 Hoá đơn để kiểm
tra (Chỉ ra 10 Hoá đơn cụ thể Giả định xuất phát từ Hoá đơn KU/05A 324511)
2. Hãy sử dụng phơng pháp chọn mẫu theo lô (khối) để chọn ra 100 Hoá đơn để
kiểm tra.
Biết rằng: (Giả định trong năm 2005, không có Hoá đơn nào bị huỷ, tất cả Hoá đơn

mua về đều đợc sử dụng hết).
Chơng 4
Trình tự các bớc kiểm toán
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về trách nhiệm của nhà quản lý và trách nhiệm
của kiểm toán viên độc lập đối với báo cáo tài chính đã kiểm toán:
a. Nhà quản lý chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, kiểm toán viên có trách
nhiệm thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
b. Nhà quản lý chịu trách nhiệm về việc thiết lập hệ thống sổ sách kế toán, còn
kiểm toán viên có trách nhiệm lập báo cáo tài chính.
c. Lập báo cáo tài chính thuộc về trách nhiệm của nhà quản lý, riêng kiểm toán viên
chịu trách nhiệm về ý kiến đối với báo cáo tài chính đợc kiểm toán.
d. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm đối với nội dung đã đợc kiểm toán trên báo cáo
tài chính, trong khi nhà quản lý chịu trách nhiệm về những phần không đợc kiểm
toán.
2. Nội dung kế hoạch kiểm toán chiến lợc (tổng quát) bao gồm các vấn đề:
a. Xác định mục tiêu kiểm toán chủ yếu và tính trọng yếu thuộc phạm vi kiểm
toán
b. Xác định ngời điều hành cuộc kiểm toán thích hợp
c. Xác định chuyên gia thuê ngoài
d. Tất cả các trờng hợp trên
3. Kế hoạch kiểm toán chi tiết là cơ sở để:
a. Kiểm toán viên hoàn thành nhiệm vụ
b. Giảm thiểu rủi ro kiểm toán và rủi ro các tranh chấp liên quan đến kiểm toán.
c. Duy trì tính kinh tế của cuộc kiểm toán
d. Tất cả các trờng hợp trên
4. Một khoản chi phí hạch toán khống vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và hạch
toán vào giá thành sản phẩm là 400 triệu đồng. Kiểm toán viên yêu cầu xuất toán
khỏi chi phí, sản phẩm đã hoàn thành nhập kho toàn bộ, sau đó xuất bán 60%. Điều
này làm ảnh hởng tới khoản mục nào dới đây:

a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng 400 triệu đồng
b. Giá trị thành phẩm giảm 240 triệu đồng, lợi nhuận tăng 240 triệu đồng
c. Giá trị sản phẩm dở dang giảm 400 triệu đồng
d. Không phải một trong các trờng hợp trên
5. Khi kiểm toán khách hàng A, kiểm toán viên xác định do không tuân thủ nguyên
tắc nhất quán liên tục nên khấu hao tài sản cố định trong giá thành dịch vụ đã tiêu
thụ hạch toán tăng 600 triệu đồng. Anh/chị sẽ t vấn cho đơn vị lựa chọn giảm khoản
mục nào dới đây:
a. giảm chi phí sản xuất chung 600 triệu đồng
b. Giảm giá vốn dịch vụ 600 triệu đồng, hạch toán tăng lợi nhuận 600 triệu
đồng
c. Giảm nguyên giá TSCĐ 600 triệu đồng
d. Không phải một trong các trờng hợp trên
6. Mục tiêu của hoạt động kiểm soát hớng vào việc làm giảm khả năng các nghiệp
vụ không có thật đợc ghi sổ trên hệ thống sổ sách kế toán có liên quan đến cơ sở
dẫn liệu về:
a. Tính trọn vẹn
b. Quyền và nghĩa vụ
c Sự hiện hữu/phát sinh
d. Đo lờng/tính giá
7. Ai trong số sau có trách nhiệm chính đối với sự trung thực và hợp lý của báo cáo
tài chính của khách hàng:
a. Ban giám đốc của công ty khách hàng
b. Kiểm toán viên độc lập
c. Uỷ ban kiểm toán của khách hàng
d. Hiệp hội kế toán quốc gia
8. ích lợi quan trọng nhất mà công ty kiểm toán độc lập đa ra một báo cáo kiểm
toán hàng năm là:
a. Cung cấp một sự đảm bảo cho các nhà đầu t và những ngời sử dụng bên ngoài
rằng các báo cáo tài chính là đáng tin cậy

b. Giúp các giám đốc và những ngời điều hành tránh đợc những trách nhiệm cá
nhân đối với bất cứ sai phạm nào trên báo cáo tài chính.
c. Thoả mãn các yêu cầu của các tổ chức chính phủ
d. Bảo đảm rằng các hành vi phi pháp, nếu có, sẽ đợc đem ra ánh sáng
9. Trong tình huống nào dới đây, kiểm toán viên nên nhờ ý kiến của chuyên gia:
a. Kiểm kê khối lợng sắt trong kho
b. Định giá một tác phẩm nghệ thuật
c. Một số khoản mục hàng tồn kho không mang ký hiệu theo quy định
d. Một tài sản cố định của khách hàng bị thiếu cha rõ nguyên nhân
10. Một ý kiến loại trừ của kiểm toán viên đợc đa ra khi bị giới hạn về phạm vi
kiểm toán cần đợc giải thích trên:
a. Thuyết minh của báo cáo tài chính
b. Báo cáo kiểm toán
c. Cả báo cáo kiểm toán và thuyết minh báo cáo tài chính
d. Cả báo cáo kiểm toán và các báo cáo tài chính
Câu hỏi ôn tập:
1. Vì sao kiểm toán viên phải tìm hiểu tình hình kinh doanh của đơn vị đợc
kiểm toán khi lập kế hoạch kiểm toán?
2. Cho biết sự khác biệt giữa kế hoạch kiểm toán và chơng trình kiểm toán?
3. Cho biết lợi ích của việc lập kế hoạch kiểm toán? Những nội dung cơ bản của
các kế hoạch kiểm toán là gì?
4. Chơng trình kiểm toán là gì? Một chơng trình kiểm toán hớng tới những mục
tiêu cụ thể nào?
5. Khi lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng mới, đặc biệt là các khách
hàng kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất, kiểm toán viên thờng tham quan
văn phòng, nhà xởng của đơn vị. Hãy cho biết lợi ích của công việc này đối
với việc lập kế hoạch kiểm toán?
6. Anh/chị đợc giao nhiệm vụ phụ trách một cuộc kiểm toán cho một công ty
TNHH không có các đơn vị thành viên, kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại
ở một địa phơng. Anh/chị hãy cho biết các kế hoạch kiểm toán cần phải lập

và nội dung của các kế hoạch ấy?
7. Khi soạn thảo báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải dựa vào mẫu báo cáo
chuẩn đã đợc quy định trong các chuẩn mực kiểm toán. Hãy cho biết u và nh-
ợc điểm của viêc tuân thủ mẫu báo cáo kiểm toán chuẩn.
8. Cho biết sự khác biệt giữa trờng hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn do khách
hàng áp đặt và do lý do khách quan. Theo bạn, từng trờng hợp trên ảnh hởng
nh thế nào đến ý kiến của kiểm toán viên?
9. Khách hàng thờng yêu cầu kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán một
thời gian ngắn sau ngày kết thúc niên độ để họ có thể công bố báo cáo tài
chính theo đúng kỳ hạn hàng năm. Theo bạn, yêu cầu này có thể làm tăng rủi
ro kiểm toán không? Nếu có, những biện pháp nào kiểm toán viên có thể áp
dụng để hạn chế các rủi ro?
10.Hãy cho biết các thành phần của báo cáo chấp nhận toàn phần và giải thích ý
nghĩa của chúng. Cho biết sự khác biệt giữa báo cáo chấp nhận toàn phần với
các loại báo cáo khác.
11. Anh chị hãy trình bày về hồ sơ kiểm toán.
Bài tập 1:
Kiểm toán viên Lâm đợc giao phụ trách lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính
cho công ty thơng mại Hoàng Linh, một công ty chuyên kinh doanh đồ chơi trẻ em
cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/200N. Để thực hiện thủ tục phân tích,
kiểm toán viên Lâm thu thập đợc một số dữ kiện sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Số liệu
200N-1 200N
1. Tài sản ngắn hạn
- Tiền
- Hàng tồn kho
- Nợ phải thu
2. Tài sản dài hạn
Tổng cộng

1.000
300
400
300
1.100
2.100
1.100
220
480
400
1.200
2.300
3. Nợ ngắn hạn
4. Nợ dài hạn
400
600
500
700
5. Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng
1.100
2.100
1.100
2.300
6. Doanh thu
7. Giá vốn hàng bán
4.000
3.200
4.500
3.500

Các chỉ tiêu bình quân của ngành:
200N-1 200N
- Tỷ số thanh toán hiện hành
- Vòng quay hàng tồn kho
- Vòng quay nợ phải thu
- Tỷ suất lãi gộp
3,1
5,0
14,1
25%
3,7
4,5
13,5
21%
Yêu cầu:
Theo bạn, với những dữ kiện đợc thu thập nêu trên, kết hợp so sánh với các chỉ tiêu
bình quân ngành, kiểm toán viên Lâm cần chú ý các vấn đề gì trong quá trình thực
hiện kiểm toán?
Bài tập 2:
Dới đây là báo cáo kiểm toán do một kiểm toán viên soạn thảo và gửi cho cấp trên
của mình. Giả sử bạn là cấp trên, hãy nhận xét về các khiếm khuyết của báo cáo
kiểm toán này.
Công ty Kiểm toán M&T
Địa chỉ, điện thoại, fax.
Số:
Báo cáo kiểm toán
về báo cáo tài chính năm 200X của công ty Bình Minh
Kính gửi: Ban kiểm soát Công ty Bình Minh.
Chúng tôi đã kiểm tra báo cáo tài chính hợp nhất, bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại
ngày 31/12/200X, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tệ và Thuyết

minh báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày 31/12/200X. Việc lập và trình
bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc Công ty. Trách nhiệm
của chúng tôi là đa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của
chúng tôi.
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam. Các kiểm toán viên khác đã kiểm tra báo cáo ở các chi nhánh và họ đã gửi
cho chúng tôi báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần. Chúng tôi muốn l-
u ý rằng, vì báo cáo hợp nhất là tổng thể các báo cáo riêng lẻ, nên chúng tôi phải
dựa vào báo cáo của các kiểm toán viên khác.
Nh đã ghi chú trong thuyết minh báo cáo tài chính, vào ngày 8/4/200X, công ty đã
ngừng sản xuất một số sản phẩm vì có một cuộc điều tra do Hiệp hội Y khoa đang
tiến hành liên quan đến chất lợng dụng cụ tiệt trùng do công ty sản xuất. Ban giám
đốc đã không đánh giá ảnh hởng việc ngừng sản xuất này và các sự kiện có thể xảy
ra tiếp theo đến tình hình tài chính của công ty.
Trong thuyết minh cũng đề cập đến việc năm trớc công ty đã sử dụng phơng pháp
bình quân gia quyền để tính giá hàng tồn kho. Để kiểm tra hàng tồn kho, chúng tôi
đã nhờ đến ông Quang một chuyên gia có tiếng trong ngành Y kiểm tra chất
lợng, quy cách kỹ thuật của một số sản phẩm tồn kho do công ty chế tạo.
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hởng của các sự kiện trên, báo cáo tài
chính đợc hợp nhất đã phản ánh trung thực tình hình tài chính của công ty ABC tại
ngày 31/12/200X, cũng nh kết quả kinh doanh và các luồng lu chuyển tiền tệ trong
năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/200X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế
toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Công ty Kiểm toán XYZ
Giám đốc Kiểm toán viên
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ và tên, chữ ký)
Số đăng ký hành nghề. Số đăng ký hành nghề.
Bài tập 2:
Hãy cho biết trong các tình huống độc lập dới đây kiểm toán viên nên phát hành
loại báo cáo kiểm toán với ý kiến nào? Biết rằng ở các tình huống này kiểm toán

viên đã phát hiện có sai sót trọng yếu nhng vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị không
đồng ý điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên:
1. Công ty Hồng Loan luôn sử dụng phơng pháp FIFO để tính giá hàng tồn kho.
Trong niên độ hiện hành, công ty đã sử dụng phơng pháp LIFO nhng không công
bố thông tin có liên quan theo yêu cầu của VAS 02 Hàng tồn kho và VAS 29
Thay đổi chính sách kế toán, ớc tính kế toán và các sai sót.
2. Trong niên độ hiện hành, công ty không tiến hành lập Dự phòng nợ khó đòi.
Trong khi đó, kiểm toán viên cho rằng mức dự phòng cần lập là 500 triệu đồng.
3. Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với tài khoản Nợ phải thu, Giám đốc
công ty không đồng ý cho kiểm toán viên gửi th xác nhận cho khách hàng. Kiểm
toán viên cũng không thể thực hiện các thử nghiệm thay thế để xác định tính trung
thực và hợp lý của số liệu này.
4. ở năm hiện hành, công ty không trích khấu hao tài sản cố định vì cho rằng công
ty đang gặp khó khăn về mặt tài chính.
5. Do ký hợp đồng sau ngày kết thúc niên độ nên kiểm toán viên không chứng kiến
kiểm kê hàng tồn kho của đơn vị. Khoản mục này đợc xác định là rất trọng yếu. Khi
kết thúc cuộc kiểm toán, kiểm toán viên cho rằng báo cáo tài chính của công ty đã
trình bày trung thực và hợp lý, kể cả khoản mục hàng tồn kho vì đã sử dụng các thủ
tục kiểm toán thay thế.
6. Bốn tuần sau ngày kết thúc niên độ, một khách hàng chủ yếu của công ty Bình
Minh đã tuyên bố phá sản, khoản nợ của khách hàng này đã tồn đọng rất lâu. Kiểm
toán viên yêu cầu nhng đơn vị không đồng ý xoá sổ hay lập dự phòng và từ chối
công bố thông tin liên quan đến khoản nợ này. Khoản nợ của công ty này chiếm tỷ
trọng khoảng 10% Nợ phải thu và khoảng 20% so với lợi nhuận trớc thuế của công
ty.
7. Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán sau ngày kết thúc niên độ, kiểm toán viên
phát hiện rằng một trong những nhà xởng của công ty đã bị hoả hoạn thiêu rụi, công
ty đã chịu thiệt hại đáng kể từ cơn hoả hoạn này. Khoản đền bù của bảo hiểm là
không đáng kể. Báo chí đã đăng tải chi tiết về vụ hoả hoạn. Thế nhng công ty không
công bố thông tin trên báo cáo tài chính.

Bài tập 3:
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính công ty STC cho năm tài chính kết thúc
ngày 31.12.200X, kiểm toán viên Hùng ghi nhận những sai sót sau:
1. Một số TSCĐ dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết nhng đơn vị vẫn tiếp
tục tính khấu hao. Số tiền đã khấu hao vợt là 12 triệu đồng.
2. Một nghiệp vụ xuất hàng gửi đi bán, giá vốn 400 triệu đồng, giá bán 600 triệu
đồng (cha thuế GTGT, thuế suất 10%), nhng đơn vị lại ghi nhận là đã tiêu thụ.
Yêu cầu:
a. Xác định ảnh hởng của từng sai sót trên đến các chỉ tiêu sau đây của BCTC ngày
31/12/200X của công ty STC:
- Bảng Cân đối kế toán: Tổng tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn chủ sở hữu.
- BCKQHĐKD: Doanh thu, Lợi nhuận sau thuế.
Có thuế suất là thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
b. Vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị không đồng ý điều chỉnh các sai sót trong
những tình huống độc lập trên đây (trong khi các sai sót khác đã đợc điều chỉnh
thích hợp.). Theo bạn, nên phát hành loại báo cáo kiểm toán nào? Giả sử kiểm toán
viên không bị giới hạn về phạm vi kiểm toán.
Bài tập 4:
Sau đây là các công việc liên quan đến việc lập báo cáo tài chính, kiểm toán báo
cáo tài chính và phát hành báo cáo năm:
1. Phân tích các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế.
2. Phân loại và tổng hợp các dữ liệu đã ghi nhận.
3. Gửi báo cáo kiểm toán đến đơn vị đợc kiểm toán.
4. Phát hành báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán.
5. Đa ra ý kiến về báo cáo tài chính.
6. Đánh giá và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế.
7. Thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán liên quan đến báo cáo tài chính.
8. Lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành.
9. Kiểm tra xem các thông tin tài chính có đợc trình bày trung thực và hợp lý,

phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không?
Yêu cầu:
Sắp xếp các công việc nêu trên theo trật tự nhằm mô tả quy trình lập báo cáo tài
chính, quy trình kiểm toán và cho biết mối liên hệ giữa chúng với nhau (Có thể
trình bày dới dạng sơ đồ).
Bài tập 5:
Dới đây là tình huống độc lập mà kiểm toán viên có thể gặp phải trong quá trình
kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/200N của công ty Hoàn Cầu:
a. Trong quá trình kiểm toán các khoản đầu t dài hạn, kiểm toán viên
không có đợc báo cáo tài chính đã kiểm toán của một khoản đầu t vào
một công ty ở nớc ngoài, trị giá 2.535.000.000 đồng. Kiểm toán viên

×