DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 19/QĐ-HT ngày 1 tháng 6 năm 2010 của Hiệu trưởng
trường THPT A Nghĩa Hưng)
TT Họ và tên
Chức danh,
chức vụ
Nhiệm vụ Chữ ký
1
Dương Văn Chủng Hiệu trưởng
Chủ tịch
Hội đồng (HĐ)
2
Phạm Thị Hằng Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch HĐ
3
Ngô Hà Vũ Bí thư đoàn trường Thư ký
4
Ngô Bạch Đằng Chủ tịch công đoàn Ủy viên
5
Bùi Thị Hồng Nhung Tổ trưởng tổ Ngữ văn Ủy viên
6
Nguyễn Văn Điệp Tổ trưởng tổ Vật Lý Uỷ viên
7
Đặng Hợp Thanh
Phó bí thư đoàn
trường
Uỷ viên
8
Đinh Văn Hoạt Thư ký hội đồng Uỷ viên
1
MỤC LỤC
Trang
Danh sách và chữ ký các thành viên Hội đồng tự đánh giá 1
Mục lục 2
Danh sách các chữ viết tắt 7
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 8
Phần I: Cơ sở dữ liệu 11
I. Thông tin chung về nhà trường 11
II.Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 17
Phần II: Tự đánh giá 21
I. Đặt vấn đề 21
II. Tự đánh giá 26
1.Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường THPT 26
1.1 Tiêu chí 1 Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ ràng,
phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục và
được công bố công khai.
26
1.2. Tiêu chí 2. Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của nhà
trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ
được rà soát, bổ sung, điểu chỉnh.
27
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lí nhà trường. 29
2.1. Tiêu chí 1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định tại điều lệ
trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là
điều lệ trường trung học) và các quy định hiện hành khác do Bộ giáo dục và
Đào tạo ban hành.
29
2.2. Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và
hoạt động của Hội đồng trường được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
31
2.3. Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật đối với
cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường có thành phần,
nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định
khác của pháp luật.
33
2.4. Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập,
thực hiện các nhiệm vụ do Hiệu trưởng quy định.
35
2.5. Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ
theo quy định.
37
2.6 Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trường (tổ giáo vụ và quản lý học
sinh, tổ quản trị và đời sống, các bộ phận khác đối với trường phổ thông dân
39
2
tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc bộ), hoàn
thành các nhiệm vụ được phân công.
2.7 Tiêu chí 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch dạy và học các môn và các hoạt động theo quy định tại
chương trình giáo dục trung học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
40
2.8 Tiêu chí 8: Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
42
2.9. Tiêu chí 9: Nhà trường đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo
quy chế đánh giá, xếp loại học sinh của bộ giáo dục và đào tạo.
44
2.10. Tiêu chí 10: Nhà trường đánh giá xếp loại học lực của học sinh theo
quy chế đánh giá, xếp loại của Bộ giáo dục và Đào tạo.
45
2.11. Tiêu chí 11: Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác
bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho CBQL, GV
46
2.12. Tiêu chí 12: Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong
nhà trường theo qui định của Bộ giáo dục và đào tạo.
48
2.13. Tiêu chí 13: Nhà trường thực hiện quản lí hành chính theo các qui
định hiện hành.
50
2.14. Tiêu chí 14: Công tác thông tin của nhà trường phục vụ tốt các hoạt
động giáo dục.
52
2.15. Tiêu chí 15: Nhà trường thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối
với CBGV, CNV và học sinh theo các qui định hiện hành.
53
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh 55
3.1. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
55
3.2. Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của
Bộ giáo dục & Đào tạo và các quy định khác
57
3.3. Tiêu chí 3: Giáo viên của nhà trường làm công tác Đoàn Thanh Niên
cộng sản Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và hoàn thành các
nhiệm vụ được giao
58
3.4. Tiêu chí 4: Nhân viên (hoặc giáo viên kiêm nhiệm) của tổ văn phòng
đạt các yêu cầu theo qui định và được đảm bảo các quyền theo chế độ chính
sách hiện hành
60
3.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường có đáp ứng yêu cầu theo qui định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành
62
3.6. Tiêu chí 6: Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 5 năm liên tiếp gần nhất
64
3
4. Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo
dục
65
4.1. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch
giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo
dục và Đào tạo
65
4.2. Tiêu chí 2: Mỗi năm học nhà trường thực hiện hiệu quả các hoạt động
dự giờ, hội thảo, thao giảng và thi giáo viên dạy giỏi các cấp
67
4.3. Tiêu chí 3: Sử dụng thiết bị trong dạy học, xây dựng và đánh giá sáng
kiến kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên trong nhà trường,
thực hiện theo quy định của nhà trường và của Bộ Giáo dục và Đào tạo
69
4.4. Tiêu chí 4: Mỗi năm học, nhà trường thực hiện tốt các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo
dục và đào tạo
71
4.5. Tiêu chí 5: Giáo viên chủ nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ theo quy
định
72
4.6. Tiêu chí 6 :
Hoạt động giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém đạt hiệu quả
theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
73
4.7. Tiêu chí 7 :
Hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường, địa
phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
75
4.8. Tiêu chí 8 :
Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục thể chất
và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định
khác.
76
4.9. Tiêu chí 9 :
Nhà trường thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
78
4.10. Tiêu chí 10. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường thực hiện
đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền
80
4.11. Tiêu chí 11. Hàng năm, nhà trường thực hiện tốt các chủ đề năm học
và các cuộc vận động trong phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát
động
81
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất 83
5.1. Tiêu chí 1. Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy
động được các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục
83
5.2. Tiêu chí 2. Nhà trường có khuôn viên riêng biệt, tường bao, cổng
trường, biển trường và xây dựng được môi trường xanh, sạch, đẹp theo quy
85
4
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5.3. Tiêu chí 3. Nhà trường có khối phòng học thông thường, phòng học bộ
môn trong đó có phòng máy tính kết nối internet phục vụ dạy học, khối
phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
86
5.4. Tiêu chí 4. Thư viện nhà trường đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học
tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
88
5.5. Tiêu chí 5. Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục tối thiểu, đồ dùng dạy
học, kho chứa thiết bị giáo dục và bảo quản theo quy định của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo
90
5.6. Tiêu chí 6: Nhà trường có đủ sân chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh
và hệ thống cấp thoát nước theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định khác
92
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 94
6.1 Tiêu chí 1: Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền,
trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường phối hợp hiệu quả với cha
mẹ học sinh, ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh
trường để nâng cao chất lượng giáo dục
94
6.2 Tiêu chí 2. Nhà trường phối hợp có hiệu quả với các tổ chức đoàn thể, tổ
chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân khi thực hiện các hoạt
động giáo dục
96
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh 98
7.1. Tiêu chí 1. Kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh nhà trường
đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học
98
7.2 Tiêu chí 2. Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh trong nhà
trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học
101
7.3. Tiêu chí 3: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp
của học sinh đáp ứng theo yêu cầu theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo
103
7.4. Tiêu chí 4: Kết quả hoạt động giáo dục xã hội, công tác đoàn thể, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch
của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
105
III. Kết luận 107
Phần III: Phụ lục 110
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Tên danh mục Chữ viết tắt
1 Ban chấp hành BCH
2 Ban giám hiệu BGH
3 Ban Thường vụ BTV
4 Cán bộ công chức CBCC
5 Cán bộ giáo viên CBGV
6 Cán bộ quản lý CBQL
7 Cán bộ, giáo viên, công nhân viên CB-GV-CNV
8 Cha mẹ học sinh CMHS
9 Chiến sĩ thi đua CSTĐ
10 Cơ sở vật chất CSVC
11 Công nhân viên CNV
12 Giáo dục - Lao động - Hướng nghiệp - Dạy
nghề
GD-LĐ - HN - DN
13 Giáo dục Quốc phòng - An ninh GDQPAN
14 Giáo dục thể chất - Quốc phòng - An ninh GDTC - QP - AN
15 Giáo dục và Đào tạo GD - ĐT
16 Giáo viên GV
17 Học sinh HS
6
18 Học sinh giỏi HSG
19 Hội đồng tự đánh giá Hội đồng TĐG
20 Sáng kiến kinh nghiệm SKKN
21 Thể dục thể thao TDTT
22 Thi đua - Khen thưởng TĐKT
23 Trung học phổ thông THPT
24 Văn hóa văn nghệ VHVN
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học phổ thông
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1 T
£
Tiêu chí 2
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
£ T
Tiêu chí 2
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
£ T
c)
T £
Tiêu chí 3
T £
Tiêu chí 4
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 5
T £
Tiêu chí 6
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 7
T £
Tiêu chí 8
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 9
T £
Tiêu chí 10
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 11
T £
Tiêu chí 12
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
7
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 13
T £
Tiêu chí 14
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 15
T £
a)
T £
b)
T £
c)
T £
Tiêu chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
T £
Tiêu chí 2
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 3
T £
Tiêu chí 4
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 5
T £
Tiêu chí 6
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo
dục
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
T £
Tiêu chí 2
£ T
a)
T £
a)
£ T
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 3
T £
Tiêu chí 4
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 5
T £
Tiêu chí 6
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 7
T £
Tiêu chí 8
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 9
T £
Tiêu chí 10
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
8
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 11
T £
a)
T £
b)
T £
c)
T £
Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
T £
Tiêu chí 2
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 3
T £
Tiêu chí 4
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 5
T £
Tiêu chí 6
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
T £
Tiêu chí 2
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
Tiêu chí 1
T £
Tiêu chí 2
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
Tiêu chí 3
T £
Tiêu chí 4
T £
a)
T £
a)
T £
b)
T £
b)
T £
c)
T £
c)
T £
- Tổng chỉ số đạt: 136/138 ( 98,55%)
- Tổng số các tiêu chí đạt: 44/46 ( 95,65%).
9
PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
I. Thông tin chung của nhà trường
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: THPT A Nghĩa Hưng
Tên trước đây: Cấp III A Nghĩa Hưng.
Cơ quan chủ quản: Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định
Tỉnh / thành phố trực
thuộc Trung ương:
Nam Định Tên Hiệu trưởng: Dương Văn Chủng
Huyện / quận / thị
xã / thành phố:
Nghĩa
Hưng
Điện thoại
trường:
03503870979
Xã / phường / thị
trấn:
TT Liễu Đề
Fax:
Đạt chuẩn quốc gia:
2009
Web:
www.violet.vn/thpt-nghiahunga-
namdinh
Năm thành lập
trường (theo quyết
định thành lập):
1961
Số trường phụ
(nếu có):
T Công lập £ Thuộc vùng đặc biệt khó khăn?
£ Bán công £ Trường liên kết với nước ngoài?
£ Dân lập £ Có học sinh khuyết tật?
£ Tư thục £ Có học sinh bán trú?
£ Loại hình khác £ Có học sinh nội trú?
1. Điểm trường phụ
Số
TT
Tên
trường
phụ
Địa chỉ Diện
tích
Khoảng
cách
Tổng
số học
sinh
Tổng
số lớp
Tên cán bộ,
giáo viên
phụ trách
10
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tổn
g số
Chia ra
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Tổng số học sinh 1915 630 644 641
- Học sinh nữ: 1090 364 353 373
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 0
Số học sinh tuyển mới vào lớp 10 630 630
- Học sinh nữ: 364 364
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 0
Số học sinh lưu ban năm học
trước:
5 1 4
- Học sinh nữ: 0
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 0
Số học sinh chuyển đến trong năm
học:
9 9
Số học sinh chuyển đi trong năm
học:
7 7
Số học sinh bỏ học trong năm học: 0
- Học sinh nữ: 0
- Học sinh người dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ người dân tộc thiểu số: 0
Nguyên nhân bỏ học 0
- Hoàn cảnh khó khăn: 0
- Học lực yếu, kém: 0
- Xa trường, đi lại khó khăn: 0
- Thiên tai, dịch bệnh: 0
- Nguyên nhân khác: 0
Số học sinh là Đoàn viên: 1091 460 631
Số học sinh bán trú dân nuôi: 0
Số học sinh nội trú: 0
Số học sinh khuyết tật hoà nhập: 0
Số học sinh thuộc diện chính sách
(*)
168 61 47 60
- Con liệt sĩ: 2 1 1
- Con thương binh, bệnh binh: 64 27 13 24
- Hộ nghèo: 97 32 31 34
- Vùng đặc biệt khó khăn: 0
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 5 1 2 2
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 0
- Diện chính sách khác: 0
11
Số học sinh học nghề: 644 644
- Số học sinh học tin học: 180 180
- Số học sinh học nhóm nghề nông
lâm:
270 270
- Số học sinh học nhóm nghề tiểu thủ
công nghiệp:
0
- Số học sinh học nhóm nghề dịch
vụ:
0
- Số học sinh học nghề điện 194 194
Số học sinh học lớp phân ban: 1915 630 644 641
- Ban cơ bản: 1374 450 463 461
- Ban khoa học tự nhiên: 541 180 181 180
- Ban khoa học và xã hội nhân văn: 0
Số học sinh học lớp 0
- Chuyên Ngữ văn: 0
- Chuyên Lịch sử: 0
- Chuyên Địa lý: 0
- Chuyên Tiếng Anh: 0
- Chuyên Tiếng Pháp: 0
- Chuyên Tiếng Trung: 0
- Chuyên Tiếng Nga: 0
- Chuyên Ngoại ngữ khác: 0
- Chuyên Toán: 0
- Chuyên Vật lý: 0
- Chuyên Hoá học: 0
- Chuyên Sinh học: 0
- Chuyên Tin học: 0
- Chuyên khác: 0
Số học sinh học tiếng dân tộc thiểu
số:
0
Số học sinh học ngoại ngữ: 1915 630 644 641
- Tiếng Anh: 1915 630 644 641
- Tiếng Pháp: 0
- Tiếng Trung: 0
- Tiếng Nga: 0
- Ngoại ngữ khác: 0
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần: 42 14 14 14
- Số lớp học 6 buổi đến 9 / tuần: 0
- Số lớp học 2 buổi / ngày: 0
Các thông tin khác (nếu có)
(*) Con liệt sĩ, thương binh, bệnh binh; học sinh nhiễm chất độc da cam, hộ nghèo,
Số liệu của 4 năm gần đây:
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
12
Sĩ số bình quân học sinh
trên lớp
45,6 45,42 45,44 45,59
Tỷ lệ học sinh trên giáo
viên
21,05 20,49 20,66 20,82
Tỷ lệ bỏ học,nghỉ học 0% 0% 0%
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập dưới trung bình
5,1% 2,4% 1,5%
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập trung bình
40,7% 32,9% 26,3%
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập khá
51,0% 58,0% 65,0%
Tỷ lệ học sinh có kết quả
học tập giỏi và suất sắc
3,2% 6,7% 7,2%
Số lượng học sinh đạt
giải trong các kì thi học
sinh giỏi
27 42 27
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiểu số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
CB,
GV,NV
102 63 91 54 11 9 0 0 1 1
Số Đảng
viên:
34 14 34 14 0 0 0 0 0 0
-Đảng viên
là giáo viên
28 12 28 12
- Trong 28 Đảng viên có: 1 đảng
viên của trường THPT Nghĩa Minh
-Đảng viên
là cán bộ
quản lý
4 1 4 1
- Trong 4 Đảng viên là cán bộ quản
lý có: 2 đảng viên của THPT Nghĩa
Minh.
-Đảng viên
là nhân viên
2 0 2 0 0 0 0 0 0 0
Số giáo viên giảng dạy:
13
Toán 17 5 17 5 0 0 0 0 0 0
Lý 7 5 8 5 0 0 0 0 0 0
Hoá 7 5 7 5 1 1 0 0 0 0
Sinh 5 4 5 4 0 0 0 0 0 0
Tin học 5 3 4 3 1 1 0 0 0 0
Ngữ văn 12 11 12 11 0 0 0 0 0 0
Lịch sử 5 4 5 4 0 0 0 0 0 0
Địa lý 4 3 4 3 0 0 0 0 0 0
KTCN 3 1 3 1 0 0 0 0 0 0
KTNN 2 1 2 1 0 0 0 0 0 0
Anh văn 9 8 8 7 1 1 0 0 1 1
Thể dục 8 1 8 1 0 0 0 0 0 0
QP-AN 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
GDCD 4 4 0 0 0 0 0 0 0 0
Số giáo
viên
chuyên
trách
Đoàn:
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cán bộ
quản lý:
2 1 0 0 0 0 0 0 0 0
-Hiệu
trưởng:
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-Phó hiệu
trưởng:
1 1 0 0 0 0 0 0 0 0
Nhân viên: 11 7 3 1 8 4 0 0 0 0
-Văn
phòng(văn
thư, kế
toán, thủ
quĩ, y tế):
6 5 0 0 0 0 0 0 0 0
-Thư viện: 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-Thiết bị
dạy học:
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-Bảo vệ: 2 0 1 0 1 0 0 0 0 0
-Nhân viên
khác:
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tuổi trung 39,5 0 0 0 0 0 0 0 0 0
14
bình của
giáo viên
cơ hữu:
Số liệu 4 năm gần đây
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
0 0 0 0
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo
82 85 91 84
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
2 4 5 5
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp huyện,
quận, thị xã, thành phố
21 26 22
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương
4 3 5
Số giáo viên đạt giáo
viên giỏi cấp quốc gia
Số lượng bài báo của
giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngoài nước
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được cấp
có thẩm quyền nghiệm
thu
3
Số lượng sách tham
khảo mà cán bô, giáo
viên viết được các nhà
xuất bản ấn hành
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, người được
cấp)
Các thông tin khác
(nếu có)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên
Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị,
học hàm
Điện thoại,
Email
Hội đồng trường Dương Văn Chủng Chủ tịch 0972926639
15
Hiệu trưởng Dương Văn Chủng Hiệu trưởng 0972926639
Phó hiệu trưởng Phạm Thị Hằng Phó hiệu trưởng 03506562747
Các tổ chức
Đảng, Đoàn
TNCS HCM,
công đoàn
Dương Văn Chủng Bí thư chi bộ 0972926639
Ngô Hà Vũ Bí thư đoàn trường
0988172825
nhv0988172825
@ yahoo.com
Ngô Bạch Đằng Chủ tịch công đoàn 0918306476
Các tổ trưởng
chuyên môn
- Nguyễn Văn Khiên - TT Toán 01227148196
- Bùi Thị Hồng Nhung - TT Ngữ Văn 03503505838
- Nguyễn Văn Điệp
- TT Vật Lý - Ngoại
ngữ
0915566891
- Trần Thị Hoa Sen - TT Hoá Sinh 0968435669
- Phạm Hồng Quân - TT Sử Địa 0977012719
- Trần Thị Lan - TT GDCD-Tin 0987926701
- Nguyễn Văn Luyến - TT TD-Công nghệ 0985298323
II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, thư viện
Năm học
2007-2008
Năm học
2008-2009
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Tổng diện tích
đất sử dụng của
trường (tính
bằng m
2
)
26084,7 26084,7 26084,7 26084,7
1. khối phòng học theo chức năng:
- Số phòng học
văn hoá:
42 45 47 50
-Số phòng bộ
môn:
0 7 9 9
Phòng học bộ
môn Vật lý
1 1 1
Phòng học bộ
môn Hoá học
1 1 1
Phòng học bộ
môn Sinh học
1 1 1
Phòng học bộ
môn Tin học
1 3 3 3
16
Phòng học bộ
môn Ngoại ngữ
0 1 1 1
Phòng học bộ
môn khác
0 0 2 2
2. Khối phòng
học phục vụ học
tập
+Phòng giáo dục
rèn luyện thể chất
hoặc nhà đa năng:
0 0 0 731
+Phòng giáo dục
nghệ thuật:
0 0 0 0
+Phòng thiết bị
giáo dục:
270 270 270 270
+Phòng truyền
thống và hoạt
động đoàn:
70 70 70 70
3. Khối phòng
hành chính quản
trị:
-Phòng Hiệu
trưởng:
25 25 25 25
-Phòng phó Hiệu
trưởng(02 phòng)
50 50 50 50
Phòng giáo viên 0
-Văn phòng: 150 150 150 150
-Phòng y tế học
đường:
20 20 20 20
-Kho(5 Kho) 50 50 100 100
-Phòng thường
trực, bảo vệ ở gần
cổng trường:
18 18 18 18
-Khu đất làm sân
chơi, sân tập:
10.000 10.000 10.000 10.000
-Khu vệ sinh cho 60 60 60 60
17
CB-GV-NV:
-Khu vệ sinh học
sinh:
200 200 200 200
-Khu để xe học
sinh:
766 766 766 766
-Khu để xe nhân
viên, giáo viên
128 128 128 128
4. Thư viện
Diện tích (m
2
) thư
viện (bao gồm cả
phòng đọc của
giáo viên và học
sinh):
150 150 150 150
Tổng số đầu sách
trong thư viện của
nhà trường (cuốn)
10788 11088 11288 12006
Tổng số máy tính
của thư viện được
kết nối Internet:
0 0 5 5
5. Tổng số máy
tính của nhà
trường
82 92 93 70
-Dùng cho hệ
thống văn phòng
và quản lý:
7 17 18 20
-Số máy tính được
kết nối Internet:
82 92 93 70
Dùng phục vụ học
tập
75 75 75 50
6. Thiết bị nghe
nhìn
Ti vi 5 8 8 8
Nhạc cụ 1 1 1 1
Đầu video 1 1 1 1
Đầu đĩa 5 8 8 8
Máy chiếu 5 5 5 5
18
overhead
Máy chiếu Projec 5 7 9 9
Thiết bị khác
7. Các thông tin
khác
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Tổng kinh phí được
cấp từ ngân sách
nhà nước
3,5 tỷ 4,2 tỷ 4,8 tỷ 5,0 tỷ
Tổng kinh phí huy
động được từ các tổ
chức xã hội, doanh
nghiệp, các nhân…
120 triệu 135 triệu 148 triệu 200 triệu
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội đồng TĐG chất lượng giáo dục trường THPT A Nghĩa Hưng
được thành lập theo quyết số 19/QĐ- NHA ngày 1/06/2010 của Hiệu trưởng
trường THPT A Nghĩa Hưng.
Căn cứ qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
THPT của bộ GD - ĐT, hội đồng TĐG của trường đã nghiên cứu, thảo luận và
tiến hành đánh giá thực trạng của nhà trường, kết quả như sau:
Trường THPT A Nghĩa Hưng đã được công nhận đạt chuẩn Quốc gia
giai đoạn 2001 - 2010 nên các tiêu chí đã đạt và có tiêu chí vượt chuẩn. Cụ thể :
Hoạt động dạy học : Nhà trường có đủ hệ thống văn bản qui định về chuyên
môn, đã thông báo kịp thời và yêu cầu CBGV thực hiện nghiêm túc những qui
định này. Trường đã xây dựng và duy trì nền nếp kỷ cương dạy và học, tổ chức
kiểm tra đôn đốc thường xuyên việc thực hiện qui chế chuyên môn, nền nếp.
BGH nhà trường đã xếp lịch sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn cố định theo thời
khoá biểu buổi sáng, tăng cường dự giờ thăm lớp trao đổi kinh nghiệm giảng
dạy, tổ chức tốt các đợt hội giảng, hội thảo về đổi mới nội dung phương pháp
19
giảng dạy. Công tác kiểm tra GV được tiến hành thường xuyên liên tục trong
suốt năm học. Nhà trường đã động viên CBGV tích cực cải tiến nội dung phương
pháp giảng dạy, tích cực sử dụng trang thiết bị thí nghiệm thực hành; tổ chức tốt
các đợt hội giảng nhân các dịp kỷ niệm 20/10, 20/11… tham gia hội giảng Tỉnh
đạt kết quả cao, GV tham gia đa số đạt loại Giỏi. Thực hiện tốt cuộc vận động
“Hai không” trong kiểm tra thi cử, đánh giá HS. Tổ chức tốt việc quản lý dạy
thêm, học thêm trong nhà trường.
Hoạt động học tập và rèn luyện :
Nhà trường đã tổ chức dạy đầy đủ các nội dung chương trình theo qui định
cho HS. Kết hợp với Đoàn trường trong việc theo dõi, quản lý nền nếp học tập và
sinh hoạt của HS. Trường đã động viên khen thưởng kịp thời những HS đạt
nhiều điểm cao trong tuần và phê bình nhắc nhở kịp thời những HS bị điểm kém;
thường xuyên duy trì phong trào đăng ký giờ học tốt, HS học tốt; chú trọng công
tác giáo dục đạo đức HS, tổ chức cho HS học tập nội qui, 10 điều giao tiếp có
văn hoá, truyền thống nhà trường Định kỳ kiểm tra trật tự nội vụ của HS đảm
bảo an toàn trường học; tổ chức hiệu quả các hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp;
làm tốt công tác hướng nghiệp cho HS. Có hệ thống sổ sách quản lý, theo dõi HS
trong suốt quá trình học tập tại trường. Kết quả học tập rèn luyện của HS được
lưu trữ trong máy tính, trong hệ thống sổ sách và gửi về gia đình theo định kỳ
lần/1 năm sau các kỳ thi hoặc sơ kết học kỳ.
Điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục :
Đội ngũ CBGV và CBQL nhà trường nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm
cao. Nhà trường đã phân công CBGV theo đúng năng lực sở trường đảm bảo mặt
bằng lao động. Hiện nay, một số bộ môn còn thiếu do GV nghỉ đẻ, biên chế của
sở GD - ĐT giao chưa đủ như TD, Toán, Vật lý Trường đã quan tâm bồi
dưỡng nâng cao năng lực trình độ cho đội ngũ CBGV, chọn cử GV dự thi tuyển
sinh sau đại học làm tốt công tác bồi dưỡng theo chu kỳ thường xuyên, bồi
dưỡng nâng cao trình độ tin học cho CBGV. Quan tâm giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho CBGV. Thực hiện tốt các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh” , “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo”; tích cực tham gia phong trào thi đua “Xây dựng trường
20
học thân thiện, HS tích cực”. Phát động và duy trì phong trào viết và vận dụng
sáng kiến kinh nghiệm vào giảng dạy, công tác.
CSVC phục vụ dạy học và hoạt động giáo dục toàn diện của trường được quan
tâm đầu tư đúng mức. Cảnh quan nhà trường khang trang, sạch đẹp có tác dụng
giáo dục thẩm mỹ cao. Trường có đầy đủ các phòng học bộ môn như: Lý, Hoá,
Sinh, phòng nghe nhìn, phòng Tin học, phòng bộ môn Xã hội, TD cho từng khối
lớp và phòng Tin học cho giáo viên, thư viện, lớp học đủ tiêu chuẩn.
Trường đã tích cực khai thác hiệu quả trang thiết bị hiện có trong việc giảng
dạy, quản lý; phát động phong trào sử dụng giáo án điện tử, áp dụng công nghệ
dạy học hiện đại. Sử dụng, khai thác tốt phòng máy tính; thực hiện nối mạng nội
bộ và mạng Internet tốc độ cao ADSL cho tất cả các máy tính trong trường; phát
huy hiệu quả sử dụng các phòng máy đặc biệt là phòng máy tính của GV trong
việc cập nhật thông tin, chuẩn bị giáo án điện tử.
Trường thực hiện tốt ba công khai; có hệ thống quản lý văn bản qui phạm
pháp luật và yêu cầu CBGV và HS thực hiện nghiêm túc các yêu cầu qui định
trong các văn bản qui phạm pháp luật liên quan.
Nhà trường đã phát huy vai trò lãnh đạo toàn diện của chi bộ đối với mọi hoạt
động của nhà trường, phát huy vai trò của các tổ chức công đoàn, đoàn thanh
niên, ban nữ công, hội cựu chiến binh, hội chữ thập đỏ … trong việc thực hiện
nhiệm vụ; xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, an toàn và lành mạnh cho
CBGV và HS. Phối kết hợp chặt chẽ với địa phương trong việc quản lý giáo dục
HS, trong việc giữ vững an ninh trật tự địa bàn nơi trường đóng. Làm tốt công
tác vệ sinh môi trường khu vực trường và địa phương.
Điều kiện hỗ trợ giáo dục:
Nhà trường đã làm tốt công tác phối kết hợp 3 môi trường giáo dục: Nhà
trường - gia đình - xã hội trong việc quản lý, giáo dục HS. Hội CMHS quan tâm
phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong mọi công việc nhất là theo dõi, quản lý
giáo dục động viên khen thưởng HS.
Nhà trường liên hệ mật thiết với các tổ chức: Chính quyền, các đoàn thể, hội
khuyến học, công an xã, công an huyện … trong việc quản lý HS, làm tốt công
tác phổ cập giáo dục.
21
Mục đích, lý do tự đánh giá, quy trình tự đánh giá, phương pháp và công cụ
đánh giá:
Thực hiện Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định
chất lượng giáo dục trường phổ thông; trường THPT A Nghĩa Hưng tiến hành tự
đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường theo Quyết định số 80/2008/QĐ-
BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông.
Mục đích tự đánh giá là trường trung học phổ thông tự xem xét, tự kiểm tra,
chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng giáo
dục và để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
Trường THPT A Nghĩa Hưng tiến hành tự đánh giá theo quy trình:
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
6. Viết báo cáo tự đánh giá.
7. Công bố báo cáo tự đánh giá.
Hội đồng tự đánh giá của nhà trường tiến hành theo phương pháp phổ biến
quy trình tự đánh giá và yêu cầu các bộ phận, cá nhân của trường phối hợp thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập thông tin, minh chứng; rà soát các
hoạt động giáo dục, đối chiếu, so sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; đánh giá mức độ nhà
trường đạt được theo từng chỉ số của tiêu chí.
22
- Viết báo cáo tự đánh giá; tổ chức thực hiện việc duy trì cơ sở dữ liệu về chất
lượng giáo dục gồm các thông tin chung, kết quả về điều tra thực trạng và các vấn đề
khác nhằm hỗ trợ việc duy trì, nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
- Yêu cầu lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện kế hoạch cải tiến
chất lượng phát huy các điểm mạnh, khắc phục điểm yếu đã đề ra trong báo cáo tự đánh
giá.
- Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và thảo
luận để đi đến thống nhất; mọi quyết định có giá trị khi ít nhất 2/3 số thành viên
trong Hội đồng tự đánh giá nhất trí.
Công cụ đánh giá là Bộ tiêu chí gồm 7 Tiêu chuẩn, 46 Tiêu chí và 138 Chỉ số
theo Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
trung học phổ thông.
Kết quả của quá trình tự đánh giá
Đối chiếu với qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
THPT của bộ GD - ĐT, hội đồng TĐG của trường đã đánh giá thực trạng của
trường THPT A Nghĩa Hưng, kết quả:
1/ Số lượng và tỉ lệ các chỉ số:
- Tổng chỉ số đạt 136/138 ( 98,55%)
- Tổng chỉ số không đạt 2/138 (1,45%)
2/ Số lượng và tỉ lệ các tiêu chí:
- Tổng số các tiêu chí đạt 44/46 ( 95,65%).
- Tổng số các tiêu chí không đạt :2/46 ( 4,35%).
3/ Tự đánh giá: Đạt cấp độ 3
23
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
1. TIÊU CHUẨN 1: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.
Mở đầu: Tập thể lãnh đạo và cán bộ giáo viên nhà trường đã tập trung trí
tuệ, trình độ xây dựng chiến lược phát triển của trường giai đoạn 2010-2015 tầm
nhìn 2020 đảm bảo sứ mệnh và vị trí của nhà trường ở địa phương.
1.1. Tiêu chí 1: Chiến lược phát triển của nhà trường được xác định rõ
ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục
và được công bố công khai.
a) Được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định tại Luật Giáo dục;
c) Được công bố công khai trên các thông tin đại chúng.
1. Mô tả hiện trạng:
Chỉ số a: Nhà trường đã xây dựng chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2010-2015 tầm nhìn 2020. Trong chiến lược đã cụ thể hoá thành từng năm học
và từng giai đoạn phấn đấu của nhà trường, hiện nay nhà trường đang trình Giám
đốc Sở giáo dục phê duyệt [H1.1.01.01].
Chỉ số b: Khi xây dựng chiến lược giáo dục giai đoạn 2010-2015 tầm nhìn
2020 nhà trường luôn bám vào mục tiêu giáo dục trong Luật giáo dục sửa đổi
năm 2009, các chỉ thị của TW Đảng, Quyết định của Thủ tướng chính phủ, dự
thảo chảo chiến lược phát triển của Bộ giáo dục và đào tạo, đồng thời cũng căn
cứ vào nhiệm vụ phát triển giáo dục của Tỉnh Nam Định, huyện Nghĩa Hưng.
Trong định hướng phát triển các năm nhà trường luôn bám chặt chẽ vào các chỉ
thị, nhiệm vụ trong tâm của năm học mà Bộ giáo dục đã ban hành. [H1.1.01.02 ]
Chỉ số c: Kế hoạch chiến lược của trường đã được tuyên truyền, công khai
trước CBGV, khi có quyết định chính thức nhà trường sẽ công khai trước cuộc
họp toàn thể cha mẹ HS và qua đài phát thanh, truyền thanh của huyện và xã, qua
24
trang website của trường [H1.1.01.02]
2. Điểm mạnh:
Trường đã xây dựng thành công trường THPT đạt chuẩn Quốc gia giai
đoạn 2001-2010 vào năm 2009. Tách trường THPT Nghĩa Minh trên cơ sở phân
hiệu II trường THPT A Nghĩa Hưng.
Chiến lược phát triển nhà trường được nghiên cứu xây dựng một cách
khoa học và được thực hiện nghiêm túc bài bản, đúng quy trình.
Nhiệm vụ chiến lược của nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục
phổ thông được quy định tại Luật giáo dục.
Việc công khai kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đã củng cố và làm
tăng niềm tin của HS, CMHS và nhân dân địa phương đối với nhà trường vì thế
quy mô phát triển nhà trường mỗi ngày một lớn mạnh.
Trong quá trính xây dựng chiến lược trường THPT A Nghĩa Hưng luôn
bám sát các nghị quyết, chỉ thị, các loại văn bản chỉ đạo của Huyện ủy.
3. Điểm yếu:
Một số CBGV và phụ huynh HS còn chưa nắm bắt được sứ mệnh, tầm
nhìn, các giá trị của trường; qua đó việc quảng bá hình ảnh nhà trường còn bị hạn
chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nâng cao chất lượng đội ngũ CBGV nhất là cán bộ quản lý; tiếp tục
tăng cường CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy - học và các hoạt động toàn diện
của trường.
Tiếp tục tham mưu cho huyện, cho tỉnh có chỉ đạo, lãnh đạo sát sao tới việc
hoạch định và thực hiện chiến lược phát triển nhà trường. Tăng cường thông tin
chiến lược phát triển nhà trường trên các phương tiện thông tin đại chúng; phổ
biến sâu rộng, cụ thể các nội dung chủ yếu của bản chiến lược phát triển nhà
trường tới CBGV và nhân dân địa phương.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu
1.2. Tiêu chí 2. Chiến lược phát triển phù hợp với các nguồn lực của
nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và định kỳ
được rà soát, bổ sung, điểu chỉnh.
25