Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

bài thu hoạch phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.22 KB, 13 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một trong những môn quan trọng của
ngành học công nghệ thông tin.
Với mục tiêu của môn học là có thể phân tích thiết kế một hệ thống thông tin tương đối
hoàn chỉnh, chúng em đã rất cố gắng làm việc để có thể hoàn thành đồ án này. Đồ án này vận
dụng tất cả những kiến thức của môn học vào trong quá trình phân tích thiết kế. Quản lý
trung tâm anh ngữ anz là một hệ thống quản lý hoàn toàn thông tin của học viên, và đã theo
đúng những yêu cầu đã đề ra.
Việc phân tích thiết kế mặt dù rất cố gắng nhưng do nhiều yếu tố khách quan mà việc
phân tích này chắc chắn sẽ có không ít sai sót rất mong thầy cô đánh giá thông cảm, xin cám
ơn.
Nhóm thực hiện
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN DỮ LIỆU
I. Các yêu cầu cần phải thực hiên :
1.Học viên phải được phân loại ra : DANG KY, CHINH THUC, TIEM NANG.
2.Học viên sẽ đưa ra giờ rãnh để xếp lớp phù hợp với thời gian học viên.
3.Học viên phải được thi xếp lớp ,dựa vào thông tin thi xếp lớp để xếp đúng trình độ
của học viên.
4.Đánh giá được khả năng học tập của học viên.

II. Mô hình thực thể kết hợp
(a). Mô tả các thự thể :
Tên thực thể Thuộc tính Kiểu Kích
thước
Not
null
Khóa
HOCVIEN MAHV VARCHAR 4 X X
HOTEN VARCHAR 30 X
NAMSINH SMALLDATETIME X
GIOITINH VARCHAR 3 X


DIACHI VARCHAR 40 X
SDT VARCHAR 10
LOP MALOP VARCHAR 4 X X
TENLOP VARCHAR 10 X
THOIGIANBD SMALLDATETIME X
THOIGIANKT SMALLDATETIME X
CAHOC MACAHOC VARCHAR 4 X X
TENCAHOC VARCHAR 10 X
THOIGIANBD SMALLDATETIME X
THOIGIANKT SMALLDATETIME X
MON MAMON VARCHAR 4 X
TENMON VARCHAR 10 X
GIAOVIEN MAGIAOVIEN VARCHAR 4 X X
HOTENGV VARCHAR 30 X
DIACHI VARCHAR 40 X
SDT VARCHAR 10
HOCPHI MAHOCPHI VARCHAR 4 X X
SOTIEN MONEY X
KITHI MAKITHI VARCHAR 4 X X
TENKITHI VARCHAR 10 X
THOIGIANBD SMALLDATETIME X
THOIGIANKT SMALLDATETIME X
TTHV MATTHV VARCHAR 4 X X
TENGOI VARCHAR 10 X
TRINHDO MATD VARCHAR 4 X X
TENTD VARCHAR 10 X
SODIEM INT X
(b). Mô tả các mối kết hợp :
1. TTHV_HV : Thể hiện liên hệ giữa thực thể HOCVIEN với TTHV(Tình trạng học viên).
Giải quyết vấn đề phân loại học viên, giữa học viên đăng ký, chính thức, tiềm năng,… Mỗi

TTHV có mối kết hợp (0, n), HOCVIEN có mối kết hợp (1, 1).
2. CHITIET_HV_CAHOC: Cho biết HOCVIEN có ca học nào rãnh, mối kết hợp giải
quyết yêu cầu thông tin thời gian học viên đến đăng kí thời gian rãnh để học. Mỗi CAHOC
có mối kết hợp (0, n). HOCVIEN có mối kết hợp (1, n).
3. HV_LOP : Cho biết thông tin về HOCVIEN dang theo học lớp nào. Thể hiện mối liên hệ
giữa HOCVIEN và LOP. LOP có mối kết hợp (1, n), HOCVIEN có mối kết hợp (1,1).
4. CHITIET_MON: Thể hiện mối quan hệ giũa 3 thực thể : LOP, CAHOC, MON. Thông
tin để thao tác tạo ra thời khóa biểu cho học viên. LOP có mối kết hợp (0, n), MON có mối
kết hợp (1, n), CAHOC có mối kết hợp (0, n).
5. KETQUATHI : Mối kết hợp chứa thông tin kết quả thi của HOCVIEN cho từng MON
và trong KITHI nào. Mối kết hợp có thuộc tính riêng : DIEMTHI, DANHGIA…MON có
mối kết hợp (0, n), KITHI có mối kết hợp (1, n) HOCVIEN có mối kết hợp (1, n).
6. CHITIET_GV: Là kết hợp giữa MON và GIAOVIEN. Cho biết thông tin giảng dạy của
từng giáo viên.
7. TRINHDO_HV: Sau khi thi môn anh văn đầu vào xong thì HOCVIEN sẽ được xếp vào
trình độ nào, đây là kết hợp thể hiện thông tin về trình độ HOCVIEN.
8. LOP_HOCPHI : Mỗi lớp có mức học phí khác nhau do vậy để quản lý thông tin về phân
loại lớp với các mức học phí khác nhau, mối kết hợp này có thể giải quyết yêu cầu thông tin
học phí và lớp.
9.LOP_TRINHDO : Phân loại HOCVIEN, xếp cho học viên học đúng trình độ. Do vậy mà
mỗi lớp có trình độ riêng. Mối kết hợp LOP_TRINHDO thể hiện thông tin trên.
III. Mô hình thực thể ở mức khái niệm :
IV. Mô hình thành phần dữ liệu ở mức vật lí :
V. Mô hình cài đặt thành phần dữ liệu :
VI. Các RBTV :
A. Trong một quan hệ :
1. RBTV khóa chính :
a. Quan hệ HOCVIEN :
rb_pk1 : Mỗi học viên đến đăng kí học đều được cấp cho một mã số gọi là mã
học viên:


hv1,hv2

HOCVIEN, sao cho :
hv1

hv2 và hc2.MAHOCVIEN

hv2.MAHOCVIEN
b. Quan hệ LOP :
rb_pk2: Mỗi lớp có mã số riêng:

lop1,lop2

LOP, sao cho :
lop1

lop2 và lop1.MALOP

lop2.MALOP
Tương tự ta dễ dàng đặt tả các quan hệ khác :
rb_pk3: rèn buộc khóa chính của quan hệ CAHOC
rb_pk4: rèn buộc khóa chính của quan hệ MON
rb_pk5: rèn buộc khóa chính của quan hệ GIAOVIEN
rb_pk6: rèn buộc khóa chính của quan hệ HOCPHI
rb_pk7: rèn buộc khóa chính của quan hệ KITHI
rb_pk8: rèn buộc khóa chính của quan hệ TTHV.
2. RBTV miền giá trị :
a. Quan hệ HOCVIEN :
rb_mgt_hv1: Mỗi học viên đến đăng kí đều phải cho biết năm sinh, năm sinh của

học viên phải nhỏ hỏn năm hiện hành 10 năm.

hv X HOCVIEN, hv.NAMSINH

NULL và hv.NAMSINH < 2008 – 10.
rb_mgt_hv2: Gioi tính của học viên khi đăng ký phải nằm trong hai giá trị : NAM ,
NU.

hv

HOCVIEN, hv.GIOITINH

NULL và
hv.NAMSINH = NU

hv.NAMSINH = NAM.
b. Quan hệ LOP:
rb_mgt_lop1: Thời gian bắt đầu khóa học lớn hơn thời gian kết thúc.

lop

LOP, sao cho : lop.THOIGIANBD > lop.THOIGIANKT
c. Quan hệ KITHI:
rb_mgt_kithi1: Thời gian bắt đầu khóa học lớn hơn thời gian kết thúc.

kithi

KITHI, sao cho : kithi.THOIGIANBD > kithi.THOIGIANKT
Tương tự ta cũng rèn buộc hai quan hệ : CAHOC (rb_mgt_cahoc1)
d.Quan hệ KETQUATHI:

rb_mgt_ketquathi1: Điểm thi phải là số từ 0 ->10;

ketquathi

KETQUATHI, saocho : ketquathi.DIEM >=0 và ketquathi <= 10
3. RBTV liên thuộc tính :
a. Quan hệ KETQUATHI :
rb_ltt_ketquathi1: Đá giá kết quả thi của học viên phải dựa trên điểm thi của học
viên, nếu điểm thi <5.0 : ROT, nếu điểm thi >=5.0 : ĐẬU.

kqt

KETQUATHI sao cho : Nếu : kqt.DIEM >= 5.0 thì kqt.DANHGIA = ‘DAU’.
Nếu kqt.DIEM < 5.0 thì kqt.DANHGIA = ‘ROT’.
B. Trên nhiều quan hệ :
1. RBTV khóa ngoại :
a. Quan hệ HOCVIEN :
rb_fk_hv1 : MATTHV trong quan hệ HOCVIEN phải là khóa ngoại của quan hệ
TTHV.
miêu tả : HOCVIEN.MATTHV

TTHV.MATTHV.
rb_fk_hv2: MALOP trong quan hệ HOCVIEN phải là khóa ngoại trong quan hệ LOP
miêu tả : HOCVIEN.MALOP

LOP. MALOP.
rb_fk_hv3: MATRINHDO trong quan hệ HOCVIEN phải là khóa ngoại trong quan
hệ TRINHDO.
miêu tả : HOCVIEN.MATRINHDO


TRINHDO.MATRINHDO.
Tương tự ta cũng có hàng loại các khoái ngoại trong quan hệ :
LOP : rb_fk_lop1(MATRINHDO), rb_fk_lop2(MAHOCPHI).
CHITIET_HV_CAHOC, CHITIET_GV, CHITIET_MON, KETQUATHI.
2.RBTV Liên bộ, liên quan hệ :
rb_hv_lop : Học viên phải thi anh văn đầu vào trước khi được xếp lớp .
miêu tả :

hv

HOCVIEN,

kqt

KETQUATHI : hv.MAHOCVIEN =
kqt.MAHOCVIEN. Nếu kqt.AVDAUVAO

null, thì hv.MALOP

null. Nếu
kqt.AVDAUVAO = null, thì hv.MALOP = null.
rb_hv_cahoc_lop : Học viên sẽ được xếp vào lớp có thời gian trùng với thời gian rãnh.
miêu tả :

hv

HOCVIEN,

cahoc1


CHITIET_HV_CAHOC :cahoc1.MAHOCVIEN
= hv.MAHOCVIEN.


lop

LOP,

cahoc2

CHITIET_MON: cahoc2.MALOP = lop.MALOP.
hv.MALOP = lop.MALOP nếu cahoc1 = cahoc2.
rb_lop_hv_trinhdo: Học viên sẽ được xếp vào một lớp có trinh độ phù hợp với mình :
miêu tả:

hv

HOCVIEN,

lop

LOP : hv.MATRINHDO = lop.MATRINHDO.
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN XỮ LÝ
I. Mô hình FDD :
II. Môn hình ngữ cảnh :
III. Mô hình DFD :
III.1 Mô hình DFD ở mức 0:
III.2. Mô hình DFD ở mức 1 :
III.2.1. Mô hình DFD ở mức 1 : Quản lý học viên
III.2.2. Mô hình DFD ở mức 1 : Quản lý lớp học

III.2.3. Mô hình DFD ở mức 1 : Quản lý điểm thi
III.2.4. Mô hình DFD ở mức 1 : Quản lý giáo viên

×