Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
Tiết 89 : NS: 17/2 /2010
BuổI HọC CuốI CùNG ND: 19/2/2010
(An-phông-xơ Đô-đê)
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Đọc diễn cảm và tóm tắt đợc truyện
- Nắm đợc nét chính về tác giả
- Nắm đợc cốt truyện,nhân vật và t tởng của truyện: Qua câu chuyện buổi học tiếng
pháp cuối cùng ở vùng An-dát,truyện đã thể hiện lòng yêu nớc trong một biểu hiện cụ
thể là tình yêu tiếng nói của dân tộc
- Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện
tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ,cử chỉ,ngoại hình,hành động
B. Tài liệu-thiết bị dạy học:
- SGK,SGV,Sách tham khảo ngữ văn 6
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ
- Em có cảm nhận gì về cảnh sắc thiên nhiênvà hình ảnh con ngời miền trung qua bài
văn vợt thác?
2. Bài mới :
GV giới thiệu vào bài:
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẵn đọc,tìm hiểu
chú thích
- GV đọc mẫu
- Hớng dẫn đọc
- Gọi HS đọc-tóm tắt
? Truyện có bố cục ntn?
A.2 phần B. 3 phần
C. 4 phần D. 4phần
?Dựa vào chú thích *sgk hãy nêu nét
chính về tác giả ,tác phẩm?
- Câu chuyện đợc diễn ra trong hoàn
cảnh,thời gian,địa điểm nào?
I. Đọc-tìm hiểu chung về tác phẩm
1. Đọc-tóm tắt:
* Bố cục :
- Quang cảnh trên đờng đến trờng và
cảnh ở trờng
- Diễn biến buổi học cuối cùng
- Kết thúc buổi học cuối cùng
2. Chú thích: (sgk)
3. Nội dung chính: Truyện kể về
buổi học bằng tiếng pháp ở lớp học
của thầy Ha-men tại một trờng làng
trong vùng An-dát.Đó là thời kỳ sau
cuộc chiến trang Pháp-phổ.Pháp thua
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
1
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
?Em hiểu ntn về tên truyện buổi học
cùng?
?Truyện đợc kể theo lời nhân vật
nào,thuộc ngôi thứ mấy?
A. ngôi thứ nhất B. ngôi thứ hai
C. ngôi thứ ba D. ngôi 2và ngôi 3
?Cách kể nh vậy có tác dụng gì?
? Truyện còn có nhân vật nào nữa?
? Nhân vật chính của truyện
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu
về nhân vật Phrăng.
? Vào buổi sáng đến trờng chú bé
Phrăng đã thấy có gì khác lạ:
- Trên đờng tới trờng
- Quang cảnh ở trờng
- Không khí trong lớp học
? Hãy tìm những chi tiết trong văn
bản miêu tả những điều đó
? Điều khác lạ đó có ý nghĩa ntn?
trận cắt hai vùng An-dát và Loren cho
phổ.Các trờng học ở vùng này phổ
cấm không đợc tiếp tục dạy tiếng pháp
vì vậy tác giả đặt tên truyện là buổi
học cuối cùng
- Đó là buổi học tiếng pháp cuối cùng
của ngời pháp trên đất pháp
- Một buổi học bằng tiếng dân tộc
cuối cùng
4. Nhân vật và ph ơng thức kể
chuyện:
- Truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất
qua lời của Phrăng-một hs trong lớp
của thầy Ha-men,đã dự buổi học cuối
cùng rất xúc động ấy
- Cách kể nh vậy tạo ấn tợng về một
câu chuyện có thực đợc ngời chứng
kiến kể lại
- Cách kể ngôi 1 thuận lợi để biểu
hiện tâm trạng.ý nghĩ của nhân vật kể
chuyện
- Thầy Ha-men,cụ già Hô-de,bác phát
th cũ,mấy em nhỏ
- Thầy Ha-men và Phăng
II. Hiểu văn bản:
1.Nhân vật Phrăng:
-Định trốn học vì đã trễ giờ và sợ thầy
hỏi bài khó mà cha thuộc,nhng đã c-
ỡng lại đợc ý định ấy và vội vã chạy
đến trờng
- Thấy quang cảnh đẹp,trong trẻo
nghe tiếng sáo véo von
- Ơ trờng quang cảnh yên tĩnh trang
nghiêm khác ngày thờng
- Lớp học lặng ngắt,các bạn đã ngồi
vào chỗ,thầy Ha-men đi đi lại lại
- Thầy Ha-men chẳng dận dữ mà nhẹ
nhàng bảo Phrăng vào chỗ
Tất cả những điều khác thờng trên
đã báo hiệu một cái gì nghiêm trọng
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
2
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
-GV chốt nội dung bài học
- HS nêu nội dung chính của văn bản
khác thờng ngàyviệc học tập không
còn nh trớc nữa,tiếng Pháp sẽ không
còn đợc dạy
3. Cu ng cụ:
- luyờn ki nng oc
- Nm chc cac thụng tin vờ tac gia ,tac phõm.
- Cam nhõn cua Pr trc buụi hoc.
4.H ớng dẫn học bài ở nhà:
- Đọc kĩ và tóm tắt ngắn gọn văn bản
- Chuẩn bị tốt câu 3,4,5,6,7 phần đọc hiểu văn bản để học tiếp ở tiết sau.
DRút kinh nghiệm
.
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
3
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
Tiết 90 :
NS: 20/2/2010
BuổI HọC CuốI CùNg ND: 23/2/2010
(An-phông-xơ Đô-đê)
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Nắm đợc cốt truyện,nhân vật và t tởng của truyện: Qua câu chuyện buổi học tiếng
pháp cuối cùng ở vùng An-dát,truyện đã thể hiện lòng yêu nớc trong một biểu hiện cụ
thể là tình yêu tiếng nói của dân tộc
- Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện
tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ,cử chỉ,ngoại hình,hành động
B. Tài liệu-thiết bị dạy học:
SGK,SGV,Sách tham khảo ngữ văn 6
C. Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ: em hãy nêu nội dung chính của truyện B học cuối cùng
2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài:
Hoat động của GV-HS Kiến thức cần đạt
Hoat động 1:Hớng dẫn HS tìm hiểu
tiếp nhân vật Phrăng
? Diễn biến của buổi học cuối cùng và
hình ảnh thầy Ha-men đã tác động sâu
sắc đến nhận thức tình cảm của
Phrăng?
? Đợc chứng kiến các cụ già đến dự
buổi học cuối cùng,nghe lời nhắc nhở
của thầy,Phrăng đã có thái độ nhue
thế nào?
Hoạt động 2:
? Trang phục trong buổi dạy cuối
II. Hiểu văn bản:
1. Nhân vật Phrăng :
- Tâm trạng của Phrăng ân hận:
+Khi đợc thầy Ha-mencho biết đây
là buổi học tiếng pháp cuối cùng
Phrăng thấy choáng váng ,sững sờ và
cậu đã hiểu nguyên nhâncủa mọi sự
khác lạ trong buổi học. Cậu nuối tiếc
và ân hận về sự lời nhác học tập trớc
đây của mình
+ Sự ân hận càng lớn khi không thuộc
quy tắc về phân từ
+ Khi học bài mới thì hiểu và thích
thú
Phrăng hiểu đợc ý nghĩa thiêng
liêng của việc học tiếng Pháp và tha
thiết muốn đợc trau dồi học tập nhng
không còn cơ hội nữa
2. Nhân vật thầy Ha-men:
- Ăn mặc trang trọng
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
4
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
cùng của thầy nh thế nào?
? Thái độ với hs nh thế nào?
?Điều tâm niệm thầy muốn nói với hs,
với nhân dân vùng An-đát nh thế nào?
-Gọi hs đọc đoạn cuối truyện
? Phát biểu cảm nghĩ của em về hình
ảnh thầy Ha-men?
3. Cu ng cụ, luyờn tõp
? Nêu ý nghĩa t tởng của truyện?
? Nêu những nét nghệ thuật nổi bật
của truyện?
- HS tìm dẫn chứng về phép so sánh
phân tích ý nghĩa
- Lời lẽ dịu dàng chứ không trách
mắng hs ,nhiệt tình và kiên nhẫn
giảng bài
- Hãy yêu quy ,giữ gìn và trau dồi cho
tiếng nói ,ngôn ngữ của dân tộc
mìnhbiểu hiện của tình yêu nớc
- Cuối giờ họcgiờ phút chấm dứt
việc dạy học bằng tiếng Phápthầy
Ha-men đau đớn tới cực điểm-thầy
không nói đợc hết câu,dồn sức mạnh
viết lên bảng câu Nớc Pháp muôn
nămthầy thật lớn lao
III. Tổng kết:
1. N dung:
- Phải biết yêu quý,gìn giữ và học tập
để nắm vững tiếng nói của dân tộc
mình,nhất là khi đất nớc rơi vào vòng
nô lệ bởi tiếng nói không chỉ là tài sản
quý báu của dân tộc mà còn là phơng
tiện quan trọng để đấu tranh giành lại
độc lập ,tự do.
2. Nghệ thuật:
+Lựa chọn ngôi kể thứ nhất với vai
kể là một hs có mặt trong buổi học
cuối cùng
+ Miêu tả nhân vật: Qua ý nghĩ,tâm
trạng(Phrăng);qua ngoại hình,cử
chỉ,lời nói (thầy Ha-men)
+ Ngôn ngữ tự nhiênvới giọng kể
chân thành và xúc động:dùng nhiều từ
biểu cảm,phép so sánh,ẩn dụ.
4. H ớng dẫn o nha :
- HS đọc kĩ truyện ,kể tóm tắt và hoàn thành bài luyện tập viết đoạn văn miêu tả nhân
vật
- Soạn bài nhân hoá
+ oc vi du
+ Tim cac phep nhõn hoa
D.Rut kinh nghiờm
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
5
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
Tiết 91: NHÂN HOá NS: 22/2/2010
ND: 24/2/2010
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm đợc khái niệm nhân hoá ,các kiểu nhân hoá
- Nắm đợc tác dụng chính của nhân hoá .Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bài viết
của mình
B. Tài liệu-thiết bị dạy học:
- SGK,SGV,SBT,Ngữ văn 6
- Bảng phụ
- Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS?
2. Bài mới: GV giới thiệu vào bài.
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
nhân hoá
- HS đọc ví dụ?
- Kể tên các sự vật đợc nói đến?
- Các sự vật ấy đợc gắn cho những
hành động gì?của ai?
- Tìm phép nhân hoá
- Cách gọi tên các sự vật có gì khác
nhau
- So với cách diễn đạt mục 2 ,cách
miêu tả sự vật ,hiện tợng ở khổ thơ
mục 1 hay hơn ở chỗ nào?
? Rút ra bài học-nhân hoá là gì?tìm ví
dụ?
=>Cách dùng từ chỉ ngời để gọi sự vật
dùng từ ngữ chỉ đặc điểm ,tính chất
I. Nhân hoá là gì:
1. Tìm hiểu ví du:
- Các sự vật: trời ,cây mía,kiến
- Gắn cho những hành động của ng-
ời;chuẩn bị chiến đấu : mặc áo giáp
ra trận, múa gơm, hành quân
- Bầu trời đợc gọi bằng ông-mặc áo
giáp,ra trận
- Mía múa gơm
- Kiến hành quân
- Gọi trời bằng ông: dùng loại từ gọi
ngời để gọi sự vật
- Cây mía,kiến:gọi tên bình thờng
* So sánh hai cách diễn đạt mục 1và
2
- Cách diễn đạt ở mục 2 chỉ có tính
chất miêu tả,tờng thuật
- Cách diễn đạt ở mục 1 bày tỏ đợc
thái độ ,tình cảm của con ngời,ngời
viết
- Những sự vật,con vật.đợc gắn cho
những thuộc tính hành động,cảm
nghĩ của con ngời để biểu thị những
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
6
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
con ngời,gợi sự vật=> Nhân hoá
- Nhân hoá có tính hình ảnh làm cho
sự vật sự việc đợc tả gần gũi với con
ngời
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ (sgk)
Hoạt động 2:Tìm hiểu các kiểu nhân
hoá
- HS đọc ví dụ
- Tìm những sự vật đợc nhân hoá trong
những câu văn câu thơ sau?
- Các sự vật trên đợc nhân hoá bằng
cách nào?
- Vậy có mấy kiểu nhân hoá?
- GV:nhân hoá có thể thực hiện bằng
nhiều cách.mỗi cách đợc gọi là một
kiểu nhân hoá
- HS đọc ghi nhớ sgk
3.Cu ng cụ, luyờn tõp:
Hớng dẫn HS thực hiện phần luyện
tập
suy nghĩ,tình cảm,tâm trạng của con
ngời đợc gọi là phép nhân hoá
2. Ghi nhớ(sgk):
II. Các kiểu nhân hoá:
1.Tìm hiểu ví dụ:
a. Miệng,tai,mắt,chân,tay
b. Tre
c. Trâu
a.Dùng từ ngữ vốn gọi ngờigọi
vật
b. Dùng từ ngữ chỉ hoạt động,tính
chất của ngời chỉ hoạt động,tính
chất của vật
c. Trò chuyện xng hô với vật nh
ngời
2. Bài học(sgk):
III. Luyện tập:
* Gợi ý giải bài tập:
Bài 1-2:
Đoạn 1 Đoạn 2
Đông vui
Tàu mẹ,tàu con
Xe anh ,xe em
Tàu tết nhận hàng về,chở hàng ra
Bận rộn
=>Bến cảng đợc miêu tả sống động
ngời đọc dễ hình dung đợc cảnh nhộn
Rất nhiều tàu xe
Tàu lớn,tàu bé
Xe to ,xe nhỏ
Nhận hàng về, chở hàng ra
Hoạt động liên tục
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
7
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
nhịp bận rộn của các phơng tiện có
trên cảng
Bài 3: HS làm tơng tự bài 1-2
Bài 4: a. Núi ơi(trò chuyện xng hô với vật nh với ngời)
b. Tấp nập,cãi cọ: Dùng từ ngữ chỉ hoạt động ,tính chất của ngời
Họ : Từ chỉ ngời
c. Dáng mãnh liệt ,đứng trầm ngâm ,lặng nhìn,vùng vằng:từ ngữ chỉ
hoạt động
tính chất của ngời
d. Bị thơng,thân mình,vết thơng,cục máu:từ chỉ hoạt động tính
chất,bộ phận ngờinói vật
L u ý : Bài a còn dùng nhân hoá để bộc lộ tâm tình của con ngời
Bài 5: HS viết đoạn văn- HS đọc thảo luận- GV kết luận
VD: Nớc trờn qua kẻ đá,lách qua những mõm đá ngầm tung bọt trắng
xoá .hoa nớc bốn mùa xoè cánh trắng nh trải thảm hoa đón mời
khách gần xa đi về thăm bản
4. H ớng dẫn nha :
- HS học kĩ lý thuyết.
- Hoàn thành các bài luyện tập.
- Soạn bài phơng pháp tả ngời theo yêu cầu của sgk
+ oc cac oan vn sgk t60 Mụi oan vn trờn ta ai ?
_Ngi c ta co c iờm gi nụi bõt ?
D. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
8
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
Ngữ Văn: Tiết 73: NS: 09/1/2010
ND:11/1 2010
Văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Đọc diễn cảm, nắm đợc nét chính nhà văn Tô Hoài.
- Tóm tắt đợc văn bản một cách ngắn gọn nhng đủ ý.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa văn bản Bài học đờng đời đầu tiên.
- Nắm đợc những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của văn bản.
- Rèn luyện kỷ năng đọc diễn cảm.
B. Chuẩn bị :
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.
- Giáo án.
- Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổ n định lớp .
2. Giới thiệu bài mới.
Dế Mèn phiêu lu ký là tác phẩm nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài viết về loài vật
dành cho thiếu nhi. Truyện viết về loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động đồng thời
cũng gợi ra những hình ảnh của xã hội con ngời.
3. Bài mới: GV ghi mục bài lên bảng
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu
phần chú thích
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
?. Tóm tắt khác kể lại truyện ở chổ
nào?
?. Em hãy kể tóm tắt đoạn trích?
?. Đoạn văn có thể chia làm mấy
phần?
A. Hai phần
I. Đọc, hiểu chú thích
1. Đọc - Tóm tắt
a. Tóm tắt:
- Phần trích giới thiệu và mieu tả
hình ảnh Dế Mèn- một chàng dế
thanh niên cờng tráng. Dế mèn trêu
đùa với chị Cốc gây ra cái chết thảm
thơng cho dế Choắt, Dế Mèn đã hối
hận nhận ra lỗi lầm của mình và rút
ra dợc bài học đờng đời đầu tiên.
b- Bố cục: Hai phần
P1: Từ đầu đến" đứng đầu thiên hạ
rồi"
=> Miêu tả vẻ đẹp cờng tráng của
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
9
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Nội dung chính của mỗi phần?
?. Dựa vào chú thích ở SGK, em hãy
nêu những nét chính về tác giả
?. Qua chú thích, em hiểu gì về tác
phẩm Dế Mèn phiêu lu ký?
Dế Mèn
P2: Đoạn còn lại: Câu chuyện về bài
học đờng đời đầu tiêncủa Dế Mèn
2. Chú thích
a. Tác giả:
- Nhà văn Tô Hoài tên thật là Nguyễn
Sen- Sinh năm 1920 ở Hà Nội
b. Tác phẩm:
*Tác phẩm: Dế Mèn phiêu lu ký
sáng tác năm 1941
- Truyện gồm 10 chơng kể về những
cuộc phiêu lu của Dế Mèn
* Văn bản: Bài học đờng đời đầu
tiên trích từ chơng I của tác phẩm
HS đọc thầm chú thích ở SGK
?. Em hiểu Hủn hoẳn nghĩa là gì?
?. Em hiểu Tuềnh toàng, cà
khịa, tự đắc, cạnh khoé nghĩa
là gì?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu nội dung văn bản.
?. Văn bản đợc kể theo ngôi nào? Vì
sao em biết?
A. Ngôi thứ nhất; B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba; D. Ngôi 1 và ngôi
3
? Truyện đợc kể bằng lời của nhân
vật nào? Cách kể nh vậy có tác dụng
gì?
GV tiểu kết hết tiết 1.
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
- Hủn hoẳn: Ngắn lắm, ngắn đến nổi
khó coi; ngắn củn cởn.
- Tuềnh toàng: Đơn sơ, trống trải, vẻ
tạm bợ
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Phơng thức kể chuyện:
- Ngôi thứ nhất
- Truyện kể theo lời của nhân vật
chính: Dế Mèn tự kể. Cách lựa
chọn vai kể nh vậy có tác dung
tạo nên sự thân mật, gần gũi giữa
ngời kể với bạn đọc. Dễ biểu hiện
tâm trạng, ý nghĩ của nhân vật.
3. H ớng dẫn học ở nhà:
- Đọc kỹ văn bản
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
10
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
- Kể tóm tắt văn bản
- Trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
- Nắm nội dung, nghệ thuật qua phần ghi nhớ, tiết sau học tiế
D.Rút kinh nghiệm :
Tiết 74 NS : 09/1/2010
ND : 11/1/2010
Văn bản: Bài học đờng đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của văn bản Bài học đờng đời đầu tiên.
- Nắm đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
B. Chuẩn bị :
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6.
- Giáo án.
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- Em hãy tóm tắt văn bản Bài học đờng đời đầu tiên của Tô Hoài?
- Hình ảnh Dế Mèn đợc miêu tả nh thế nào?
* HDTL : - Tóm tắt những ý chính các tình tiết chính của văn bản .
- Nêu đợc giá trị nội dung ,nghệ thuật của vb.
2. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
- GV khái quát lại nội dung tiết 1
- GV gọi HS đọc đoạn 1.
? Hình cảnh Dế Mèn đợc miêu tả qua
những chi tiết nào về ngoại hình và
hành động?
? Qua đó em có nhận xét gì về trình
tự miêu tả của tác giả?
II. Hiểu văn bản
2. Hình ảnh Dế Mèn
* Ngoại hình: Đôi càng mẫm bóng,
vuốt chân nhọn hoắt, đôi cánh dài,
đầu to nổi từng tảng, hai răng đen
nhánh, râu dài uốn cong
* Hành động: Đạp phanh phách, vũ
phành phạch, nhai ngoàm ngoạm,
trịnh trọng vuốt râu.
- Vừa tả hình dáng chung, vừa làm
nổi bật các chi tiết của đối tợng, vừa
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
11
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện hình
một chàng dế nh thế nào trong tởng t-
ợng của em?
? Hãy tìm các tính từ, động từ trong
đoạn văn? Nhận xét về cách dùng từ
của tác giả?
? Em có nhận xét gì về tính cách của
Dế Mèn đợc thể hiện trong đoạn
một? Nét đẹp.
Nét cha đẹp.
?. Em có nhận xét gì về thái độ của
Dế Mèn đối với Dế Choắt?
GV: Hết coi thờng Dế Choắt, Dế
Mèn lại gây sự với chị Cốc.
?. Hãy nêu diễn biến tâm lý và thái
độ của Dế Mèn trong việc trêu chị
Cốc?
?. Thái độ của Dế Mèn thay đổi nh
thế nào khi Dế Choắt chết?
A. Sợ hãi B. Đau đớn
diễn tả cử chỉ hành động bộc lộ đợc
vẻ đẹp sống động cờng tráng và cả
tính cách của Dế Mèn- Đó là tính
kiêu căng, tự phụ xem thờng mọi ng-
ời
- Hùng dũng, đẹp, hấp dẫn
- Dùng nhiều động từ: Đạp, vũ, nhai
- Tính từ: Mẫm bóng, nhọn hoắt,
bóng mỡ, đen nhánh
-> dùng từ chính xác.
- Nét đẹp: Vẻ đẹp cờng tráng, trẻ
trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ
của tuổi trẻ
- Nét cha đẹp: Kiêu căng, tự phụ, xốc
nổi, hung hăng.
3. Bài học đ ờng đời đầu tiên:
* Thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt:
- Trịch thợng, khinh thờng, không
quan tâm giúp đỡ, thể hiện:
Cách đặt tên: Dế Choắt
Cách xng hô: Chú mày, ta
- Khi nghe Dế Choắt thỉnh cầu giúp
đỡ thì hếch răng lên xì một hơi rõ
dài và lớn tiếng mắng mỏ.
* Trêu chị Cốc
- Lúc đầu huyênh hoang trớc Dế
Choắt sau đó chui tọt ngay vào hang,
yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của
mình
- Khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ thì
Mèn nằm im thin thít. Sau khi chị
Cốc bay đi thì mới dám mon men bò
ra
- Trớc cái chết của Choắt thì Mèn ân
hận về lỗi của mình và thấm thía bài
học đờng đời đầu tiên.
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
12
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
C. Hối hận và xót thơng;
D. Cả A,B,C đều đúng.
?. Trớc cái chết của Choắt, Mèn thấm
thía về vài học đờng đời đầu tiên, em
hãy cho biết đó là bài học gì? Bài học
ấy do ai nói ra?
?. Nêu ý nghĩa, nội dung của văn
bản?
?. Qua câu chuyện của Dế Mèn, em
rút ra đợc bài học gì cho mình?
?. Em có nhận xét gì về cách viết loài
vật của nhà văn Tô Hoài?
- GV khái quát toàn bộ nội dung văn
bản.
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
3. Củng cố ,luyện tập
- GV hớng dẫn HS làm bài tập luyện
tập.
- Bài học qua lời khuyên của Dế
Choắt ở đời mà có thói hung
hăng bậy bạ có óc mà không biết
nghĩ, sớm muộn gì cũng mang vạ vào
thân.
4. Tổng kết:
* Nội dung: Bài văn miêu tả Dế Mèn
có vẻ đẹp cờng tráng của tuổi trẻ nh-
ng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi.
Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã
gây ra cái chết thảm thơng của Dế
Choắt. Dế Mèn hối hận và rút ra đợc
bài học đờng đời đầu tiên cho mình.
- Không nên kiêu căng tự cho mình
là nhất, cần sống hoà nhã, giúp đỡ
mọi ngời.
* Nghệ thuật:
- Cách miêu tả loài vật sinh động;
cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
- Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giầu
tính tạo hình.
<=> Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập.
- Luyện tập 2 làm tại lớp: Chia
nhóm- đọc phân vai.
4. H ớng dẫn học ở nhà
- Đọc lại văn bản: Nắm chắc nội dung, nghệ thuật.
- Học thuộc ghi nhớ sgk
- Làm bài tập 1 phần luyện tập
- Soạn bài: Phó từ
- GV hớng dẫn soạn
* Đọc kỹ nội dung bài. Trả lời các câu hỏi trong sgk
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
13
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
* Làm bài tập ở phần luyện tập
* Nắm nội dung bài qua phần ghi nhớ.
D. Rút kinh nghiệm :
.
Tiết 75 NS: 11/1/2010
ND: 13/1/2010
Phó từ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm phó từ. Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của phó từ
- Biết đặt câu có chứa phó từ thể hiện các ý nghĩa khác nhau
B.Chuẩh bị :
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6
- Giáo án
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy- học
1. Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu
về phó từ.
- HS đọc kỹ phần trích a,b ở sgk
?. Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho các từ nào? Những từ đợc bổ
sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
?. Các từ in đậm đứng ở những vị trí
nào trong cụm từ:
?. Qua ví dụ em hiểu thế nào là phó
từ? Cho ví dụ?
I. Phó từ là gì?
1.a. đã bổ sung ý nghĩa cho đi
cũng -> ra
vẫn cha -> thấy
thật -> lỗi lạc
b. đợc -> soi gơng
rất -> a nhìn
ra -> to
rất -> bớng
- Các từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc từ
loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi
+ Tính từ: Lỗi lạc, a nhìn, to, bớng
2. Đứng trớc hoặc sau phần trung
tâm (trớc hoặc sau động từ, tính từ)
* Ghi nhớ (sgk)
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
14
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Xác định ý nghĩa và
công dụng của phó từ
?. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa
cho những động từ, tính từ in đậm
?. Điền các phó từ đã tìm đợc ở phần
I và phần II vào bảng phân loại
?. Kể thêm những phó từ mà em biết
thuộc mỗi loại nói trên
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS luyện tập
II. Các loại phó từ
1. Các phó từ
a. lắm
b. đừng (trêu), vào
c. không; đã; đang
2. Các loại phó từ
ý nghĩa Phó từ
đứng
trớc
Phó từ
đứng
sau
- Chỉ quan hệ
thời gian
- Chỉ mức độ
- Chỉ sự tiếp
diễn tông tự
- Chỉ sự phủ
định
- Chỉ sự cầu
khiến
- Chỉ kết qủa và
hớng
- chỉ khả năng
đa,
đang
thật, rất
cũng,
vẫn
không,
cha
đừng
lắm
vào, ra
đợc
3. Kể thêm một số phó từ
- Sẽ, từng
- hơi, cực kỳ, qua
- đều, lại, mãi
- chẳng
- hãy, chớ
* Ghi nhớ (sgk)
3.Củng cố ,luyện tập III. Luyện tập
*Bài tập 1: GV chia nhóm cho HS làm
a. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã (C 1, 8);sắc (C 5, 7,9)
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
15
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự: còn (C1); đều (C5); lại (C 6); cũng(C7,9)
- Phó từ chỉ sự phủ định: không (C1)
- Phó từ chỉ kết qủa và hớng: ra (C5)
b. - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã
- phó từ chỉ kết qủa: đợc
* Bài tập 2: Phó từ đợc dùng trong đoạn văn
VD: Một hôm thấy chị Cốc đang kiếm mồi (chỉ thời gian)
* Bài tập 3: Chính tả: GV đọc- HS viết: Chú ý những từ ngữ dễ sai.
4. h ớng dẫn học ở nhà
- Nắm vững nội dung bài học
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả
- GV hớng dẫn soạn:
+ Đọc kỹ nội dung bài, trả lời các câu hỏi ở sgk
+ Nắm đợc khái niệm văn miêu tả.
D.Rút kinh nghiệm
Tiết76 NS: 11/ 1/2010
ND: 13/1/2010
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
A. mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm đợc những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trớc khi đi sâu vào một số
khai thác chính nhằm tạo lập lại văn bản này
- Nhận diện đợc những đoạn văn, bài văn miêu tả
B.chuẩn bị
- SGK, SGV, Sách bài tập, Sách tham khảo Ngữ văn 6
- Giáo án
- Bảng phụ, phiếu học tập
C. Hoạt động dạy- học
1. Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
2. Bài mới: GV giới thiệu vào bài
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu I. Thế nào là văn miêu tả
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
16
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
các tình huống
- Chia HS làm 3 nhóm tìm hiểu 3 tình
huống ở sgk
+N1: Tình huống 1
+N2: Tình huống 2
+ N3: Tình huống 3
- HS hãy tìm một số tình huống tơng
tự- GV nhận xét
?. Vậy theo em thế nào là văn miêu
tả
- HS đọc văn bản
?. Qua đoạn văn em thấy Dế Mèn có
đặc điểm nào nổi bật? Những chi tiết
hình ảnh nào cho thấy điều đó?
?. Dế Choắt có đặc điểm gì nổi bật
khác với Dế Mèn?
- GV hớng dẫn HS rút ra bài học
1. Các tình huống
- cả 3 tình huống đều yêu cầu chúng
ta miêu tả
+ Tình huống 1: Muốn ông khách
nhận ra đợc nhà em phải miêu tả đặc
điểm nổi bật con đờng đến nhà, căn
nhà để khách quan sát, hình dung và
tìm đợc nhà.
+ Tình huống 2: Em phải miêu tả đ-
ợc nét nổi bật phân biệt chiếc áo em
định mua và những chiếc áo còn lại
+ Tình huống 3: Em hãy miêu tả
những nét hình thể và việc làm của
ngời lực sỹ.
-> Văn miêu tả là loại văn giúp ngời
đọc, ngời nghe hình dung những đặc
điểm, tính chất nổi bật của một sự
vật, sự việc, con ngời, phong cảnh
làm cho những cái đó nh hiện ra trớc
mắt ngời đọc ngời nghe
2. Đọc văn bản Bài học đ ờng đời
đầu tiên
- Đoạn văn miêu tả Dế Mèn từ đầu
đến thiên hạ rồi
- Đoạn văn miêu tả Dế Choắt
* Dế Mèn là chàng thanh niên cờng
tráng, nhng còn có một nét xấu.
Những đặc điểm đó đợc thể hiện qua
ngoại hình, hành động, thái độ của
Mèn
+ Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn,
đôi cánh chấm đuôi
* Dế Choắt là ngời yếu đuối bẩm
sinh, tính nết khiêm nhờng, có suy
nghĩ đúng đắn
+ Gầy gò, dài lêu nghêu
* Ghi nhớ (sgk)
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
17
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
- GV chốt nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
- GV chia lớp 4 nhóm làm các bài tập
3. Củng cố ,luyện tập II. Luyện tập
*Bài tập 1:
+Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh chàng Dế Mèn cờng tráng với 2 đặc điểm nổi bật:
To khoẻ, mạnh mẽ.
+Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc (Lợm). Đặc điểm nổi bật: Nhanh
nhẹn, hồn nhiên, vui vẻ.
+ Đoạn 3: Tái hiện quang cảnh ao hồ: Miêu tả cảnh bãi ven áo hồ ngập nớc sau
ma. đặc điểm nổi bật: Thế giới động vật: Sinh động, ồn ào, huyên náo
*Bài tập 2:
a.Những đặc điểm nổi bật của mùa đông
- Bầu trời xám xịt, nặng nề
- Lạnh lẽo và ẩm ớt
- Cảnh vật hoang tàn, vắng vẻ
- Gió lạnh buốt xơng
- Gió bấc ma phùn
- Cây cối trơ trọi khẳng khiu
- mùa của hoa đào, mận, mơ, hoa hồng
b. Khuôn mặt mẹ
- Sáng đẹp hiền dịu, thân quen, gần gũi
- Nghiêm nghị
- Vui vẻ, lo âu, trăn trở.
-> GV khái quát lại toàn bài học.
4 . H ớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- làm hoàn chỉnh các bài tập sgk
- Soạn bài: Sông nớc Cà Mau
- GV hớng dẫn soạn
+Đọc kỹ văn bản, trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
+Nắm nội dung nghệ thuật của văn bản qua phần ghi nhớ.
D Rút kinh nghiệm
Tiết 77 -78 NS : 16/1/2010
ND: 18/1/2010
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
18
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
Sông nớc Cà Mau
(Đoàn Giỏi)
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
-Cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nớc vùng Cà Mau.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc của tác giả
- Luyện kỷ năng viết bài văn miêu tả theo trình tự nhất định.
B.Chuẩn bị
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
1. Bài cũ
?. Nội dung ý nghĩa của Bài học đờng đời đầu tiên là gì?
?. Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của văn bản
HDTL: Nêu đợc các ý ở ghi nhớ .
2. Bài mới : GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: hớng dẫn đọc và tìm
hiểu chú thích
- Hớng dẫn đọc, đọc mẫu
- Gọi HS đọc
?. Văn bản có thể đợc chia làm mấy
phần? Nêu ý chính của mỗi phần?
A: Hai phần
B: Ba phần
C: Bốn phần
D: Năm phần
?. Qua chú thích * em hãy nêu những
nét chính về tác giả và tác phẩm?
- GV khái quát trên bảng phụ
I. Đọc- hiểu chú thích
1. Đọc
* Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu một màu xanh đơn
điệu.
Cảm nhận chung về thiên nhiên
- P2: Tiếp đó khói sóng ban
mai.
Miêu tả cảnh trên sông
- P3: Đoạn còn lại.
Miêu tả cảnh chợ Năm Căn
2. Chú thích
* Tác giả:
- Đoàn Giỏi (1925- 1989) quê ở Tiền
Giang
- Tham gia kháng chiến từ thời chống
Pháp
- Thờng viết về cuộc sống thiên nhiên
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
19
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
- HS ghi vào vở
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu nội
dung văn bản
?. Bài Văn miêu tả cảnh gì? Miêu tả
theo trình tự nh thế nào?
?. Em có nhận xét gì về vị trí quan
sát của ngời miêu tả?
?. Tác giả có ấn tợng nh thế nào về
vùng sông nớc Cà Mau?
?. ấn tợng đó đợc tác giả cảm nhận
bằng những giác quan nào?
?.Tác giả đã sữ dụng những biện
pháp Nghệ thuật nào?
HS đọc đoạn 2 SGK
?.Em có nhận xét gì về cách đặt tên
sông, kênh ở Cà Mau?
?. Sông Năm Căn đợc tác giả miêu tả
nh thế nào?
và con ngời Nam Bộ
* Tác phẩm: Đất rừng Phơng Nam
(1957)
- Văn bản đợc trích từ chơng 8 của
tác phẩm.
II. Hiểu văn bản
1. ấ n t ợng chung về cảnh quan
thiên nhiên vùng Cà Mau
- Bài văn miêu tả về cảnh sông nớc
Cà Mau
- Trình tự miêu tả từ khái quát đến cụ
thể
- Ngời miêu tả quan sát ở trên thuyền
Miêu tả cảnh quan một vùng rộng
lớn theo trình tự tự nhiên hợp lý
* ấn tợng về sông nớc Cà Mau
- Sông ngòi, kênh rạch, bủa giăng chi
chít
- Màu xanh của trời, nớc, cây cối
- Tiếng rì rào của rừng, biển.
- Hơi gió muối
Đó là ấn tợng về không gian rộng
lớn mênh mông của vùng trời đất Cà
Mau.
- sự cảm nhận bằng thị giác và thính
giác
- Phối hợp tả xen với kể, liệt kê, điệp
từ và nhiều tính từ chỉ màu sắc và
trạng thái cảm giác.
2. Dòng sông Năm Căn
- Đặt tên theo đặc điểm riêng biệt của
nó Thể hiện sự gần gủi giữa con
ngời và thiên nhiên
* Rộng lớn, hùng vĩ
- Nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm
nh thác
- Cá nớc bơi hàng đàn
- Sông rộng hơn ngàn thớc
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
20
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
?. Tìm các động từ chỉ hoạt động của
thuyền? Có thể thay đổi trình tự của
các động từ ấy không?
?.Màu sắc Rừng Đớc đợc tác giả sữ
dụng qua những tính từ nào?
?. Nhận xét cách miêu tả của tác giả?
?. Tìm những chi tiết và những hình
ảnh về chợ Năm Căn thể hiện sự tấp
nập, đông vui, trù phú và độc đáo của
chợ Năm Căn?
?. Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của văn
bản?
-GV khái quát nội dung
- HS đọc ghi nhớ sgk
- Rừng Đớc dựng lên cao ngất
* Các động từ: Thoát qua, đổ ra, xuôi
về : không thể thay đổi vì nếu thay
đổi thì sẽ làm thay đổi nội dung, đặc
biệt là sự diễn tả trạng thái hoạt động
của con thuyền trong mỗi khung
cảnh.
* Tả màu xanh của Đớc
- Xanh lá mạ
- Xanh rêu
- Xanh chai lọ
Tả màu xanh cây Đớc từ lớp lá
non đến lá già
3. Cảnh chợ Năm Căn
- Túp lều lá kiển cổ nằm cạnh những
ngôi nhà gạch 2 tầng
- Gỗ chất đống cao hai bên bờ
- Đèn sáng chiếu trên mặt nớc
- Nhiều hàng hoá, thuyền bè san sát
Trù phú, đông vui, tấp nập
*Sự độc đáo
+Họp chợ trên sông, mua bán và trao
đổi hàng hoá trên thuyền
+Đa dạng về màu sắc, trang phục,
tiếng nói của nhiều ngời dân tộc
- Nghệ thuật vừa bao quát vừa cụ thể
làm nổi bật đợc sự trù phú và độc đáo
của chợ Năm Căn.
* Ghi nhớ (SGK)
3.Củng cố ,luyện tập III. Luyện tập
Bài 1: yêu cầu
- Viết một đoạn văn
- Thể loại: phát biểu cản nghĩ
IV. Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc lại Văn bản- Tóm tắt đợc văn bản
- Nắm nội dung chính của văn bản
- Làm bài tập 2 phần luyện tập
- Soạn bài mới: So sánh
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
21
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
- GV hớng dẫn soạn cụ thể.
D. Rút kinh nghiệm
Tiết 79 NS: 17/1/2010
Nd :19/1/2010
So sánh
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
-Nắm đợc cấu tạo và khai niệm của so sánh.
- Biết quan sát sự giống nhau của các sự vật để tạo ra những so sánh đúng và hay
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ- phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
1.Bài cũ
?.Phó từ là gì?
?. Xác định phó từ trong những câu sau và cho biết ý nghĩa của chúng
a. Đêm khuya cháu vẫn cứ thổn thức không sao ngủ đợc
b. Em ăn ngay đi cho kịp giờ lên lớp
c. Em tôi cũng vừa mới đi đợc
2.Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm so
sánh
+HS đọc ví dụ sgk
?. Tìm những tập hợp từ chứa hình
ảnh so sánh trong 2 ví dụ trên
?. Trong mỗi phéo so sánh trên
những sự vật, sự việc nào đợc so sánh
với nhau
? Vì sao có thể so sánh đợc nh thế?
I.So sánh là gì?
1. Tìm hiểu ví dụ
a. Trẻ em nh búp trên cành
b. Rừng Đớc dựng lên cao ngất
vô tận.
- Trẻ em so sánh với búp trên cành
- Rừng Đớc so sánh với hai dãy tờng
thành vô tận
Vì giữa chúng có điểmn giống
nhau nhất định (theo quan sát của átc
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
22
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
?.So sánh giữa các sự vật sự việc với
nhau nh thế để làm gì?
?.Qua các ví dụ trên em hiểu nh thế
nào về phép so sánh?
- GV chốt nội dung1 ở ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của
phép so sánh?
HS điền những tập hợp từ chứa hình
ảnh so sánh vào bảng:
- HS tìm các từ so sánh mà em biết ?
VD: Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
Nhận xét của em về các yếu tố so
sánh?
?.Phép so sánh ở những câu sau có gì
đặc biệt?
giả)
- So sánh làm nổi bật sự cảm nhận
của ngời viết đối với sự vật, sự việc
đợc nói đến, làm cho câu văn câu thơ
có hình ảnh và gợi cảm
2. Ghi nhớ (SGK)
II. Cấu tạo của phép so sánh
Sự vật
đợc so
sánh
(vế A)
Phơng
diện so
sánh
Từ so
sánh
Sự vật
dùng
để so
sánh
(vế B)
Trẻ em
Rừng
Đớc
Dựng
lên cao
ngất
nh
nh
y nh,
giống
nh, nh
là, tựa
nh, bao
nhiêu
Búp
trên
cành
Hai
dãy t-
ờng
thành
vô tận
- Mô hình đầy đủ gồm 4 phần nhng
khi sử dụng có thể khuyết một số yếu
tố.
VD: Trờng sơn: chí lớn ông cha
Cửu long: Lòng mẹ bao la sóng
trào (không có từ sô sánh)
- Vế B đợc đảo lên trớc vế A
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
23
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
- Trờng sơn: Chí lớn ông cha
- Cửu long: Lòng mẹ bao la sóng trào
- Nh tre mọc thẳng,con ngời không
chịu khuất
(HS phân tích để thấy sự không đầy
đủ của phép so sánh?)
+ Chí lớn ông cha nh trờng sơn
+ Lòng mẹ bao la nh sóng trào nh
cửu long
+ Con ngời không chịu khuất nh tre
mọc thẳng
* Ghi nhớ SGK
2. HS tự đọc.
3:Củng cố, Luyện tập III. Luyện tập
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Bài 1
Nhóm 2: Bài 2
GV đánh giá nhận xét HS làm trên
phiếu học tập
GV treo bảng phụ- HS ghi vào vở
Bài 1:
a. Thầy thuốc nh mẹ hiền (ngời-
ngời)
- Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi
chít nh mạng nhện (vật- vật)
b. Công cha nh núi thái sơn
Nghĩa mẹ nh (cụ thể trừu t -
ợng)
c. Lúc ở nhà mẹ cũng là cô
giáo
Khi tới trờng cô giáo nh mẹ
hiền
- Ngời là cha là bác là anh
quả tim lớn lọc trăm dòng máu
nhỏ
d. Đờng nở ngực-những hàng
dơng liễu nhỏ
Đã lên xanh nh tóc tuổi mời
lăm
- Đây ta nh cây giũa rừng
Ai lay chẳng chuyển ai rung
chẳng rời
e. So sánh cái cụ thể với cái
trừu tợng
Đôi ta nh lửa với nhen
Nh trăng mới mọc nh đèn mới
khêu
Bài 2:
Khoẻ nh Voi
Đen nh cột nhà cháy
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
24
Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 Giáo viên: Lu Thị Nghĩa
4. H ớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập ở nhà 3, 4
- Soạn bài mới: Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
- GV hớng dẫn soạn cụ thể ( gợi ý : sgk )
D. Rút kinh nghiệm
Tiết 80 NS: 19/1/2010
ND: 21/1/2010
Quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Thấy đợc vai trò và tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.
- Bớc đầu hình thành cho HS kỷ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét khi
miêu tả
- Nhận diện và vận dụng đợc những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn
miêu tả
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV, SBT, STK Ngữ văn 6
- Bảng phụ- phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ
?.Thế nào là văn miêu tả? Khi miêu tả năng lực gì của ngời viết bộc lộ rõ nhất?
?.Nếu tả quang cảnh mùa xuân thì em sẽ miêu tả mùa xuân với những điểm nào?
TL : _ Nêu khái niệm văn miêu tả
_Yêu cầu khi viết văn
2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài
Trờng THCS Phúc Trạch Năm Học: 2009 - 2010
25