Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Tn 24
Ngµy so¹n:28/2/2010
Ngµy d¹y: Thø hai, ngµy 1/3/2010
Tiết 1: Đạo đức:
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số quy đònh đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao
thông đòa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy đònh
- Thực hiện đi bộ đúng quy đònh và nhắc nhở bạn bè cùng thục h
II.Chuẩn bò: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông , vạch dành cho người đi bộ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã đi
bộ từ nhà đến trường như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 4.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân
tích từng bức tranh bài tập 4 để nối
đúng các tranh và đánh dấu + đúng
vào các ô trống.
Gọi học sinh trình bày trước lớp.
Giáo viên tổng kết:
Khen các em thực hiện đi lại đúng các
tranh 1, 2, 3, 4, 6 , nhắc nhở các em
thực hiện sai.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi bài
tập 3:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ
nhà đến trường bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát
tranh và phân tích để nối và điền dấu
thích hợp vào ô trống theo quy đònh.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
1
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
tranh ở bài tập 3 và cho biết:
+ Các bạn nào đi đúng quy đònh?
Những bại nào đi sai quy đònh? Vì sao?
+ Những bạn đi dưới lòng đường có
thể gặp điều nguy hiểm gì?
+ Nếu thấ bạn mình đi như thế, các
em sẽ nói gì với các bạn?
+ Gọi học sinh trình bày ý kiến trước
lớp.
GV kết luận:
Hai bạn đi trên vóa hè là đúng quy
đònh, ba bạn đi dưới lòng đường là sai
quy đònh.
Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo
BT 5:
Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành
2 hàng vuông góc với nhau, một em
đứng giữa phần giao nhau của “ 2
đường phố ” cầm hai đèn hiệu xanh và
đỏ. Sau đó giáo viên hướng dẫn cách
chơi:
Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực
hiện việc đi lại cho đúng quy đònh theo
tín hiệu đó. Nhóm nào sang đường
trước là thắng cuộc. Bạn nào đi sai
đường thì bò trừ điểm.
Nhận xét công bố kết quả của nhóm
thắng cuộc và tuyên dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc
các câu thơ cuối bài.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy đònh theo
luật giao thông đường bộ.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết
quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành trò chơi theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh đọc các câu thơ cuối bài.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy
đònh về đi bộ trên đường đến trường hoặc
đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
2
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Tiết 2: Tiếng việt
UÂN– UYÊN
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được : Uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng
dụng
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần uân, Gọi 1
HS phân tích vần uân.
Lớp cài vần uân.
HD đánh vần vần uân.
Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế
nào?
Cài tiếng xuân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân.
Gọi phân tích tiếng xuân.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân
Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ
mùa xuân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
h tay; đêm khuya.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – n – uân .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uân.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uân – xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT.
Tiếng xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
3
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Hướng dẫn viết: uân, mùa xuân,.
Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự )
Đọc và hiểu nghóa từ ứng dụng.
Huân chương, tuần lễ, chim khuyên,
kể chuyện.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần
mới học và đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT
tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ
vào chữ theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc
truyện.
Em đã xem những cuốn truyện gì?
Trong số các truyện đã xem, em thích
nhất truyện nào? Vì sao?
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần uân và vần
uyên.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài
Toàn lớp viết.
.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh kể tên những cuốn truyện đã
xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
4
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Ngµy so¹n:28/2/2010
Ngµy d¹y: Thø ba, ngµy 2/3/2010
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Biết đọc,viết, so sánh các số tròn chục ; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn
chục( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vò).
II.Đồ dùng dạy học:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC:
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến
9 chục.
So sánh các số sau: 40 … 80 , 80 … 40
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh,
nối đúng.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra
nhận xét và làm bài tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi.
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
40 < 80 , 80 > 40
Học sinh nhắc tựa.
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học
sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập
của nhóm mình.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vò.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vò.
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vò.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vò.
Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90
Học sinh viết :
5
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn
chục dựa theo mô hình các vật mẫu.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Tiết 2: Tiếng việt
UÂT - UYÊT
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC :
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút vần uât, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uât.
Lớp cài vần uât.
HD đánh vần vần uât.
Có uât, muốn có tiếng xuất ta làm thế
nào?
Cài tiếng xuất.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuất.
Gọi phân tích tiếng xuất.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuất.
Dùng tranh giới thiệu từ “sản xuất”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
mùa xuân ; kể chuyện.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – tờ – uât .
hêm âm x đứng trước vần uât và thanh
sắc trên âm â.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uât – xuât – sắc – xuất.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3nhóm ĐT.
Tiếng xuất.
6
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Gọi đánh vần tiếng xuất, đọc trơn từ sản
xuất.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uât, sản xuất
Vần 2 : vần uyêt (dạy tương tự )
Đọc từ ứng dụng.
.Luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết,
tuyệt đẹp.
Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT
tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào
chữ theo lời đọc của giáo viên.
Luyện nói: Chủ đề: “Đất nước ta tuyệt
đẹp”.
+ Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh
đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
+ Em biết nước ta hoặc quê hương em có
những cảnh nào đẹp?
Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1
lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:Tìm vần tiếp sức:
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Toàn lớp viết
.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tự nói theo chủ đề.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Toàn lớp.
CN 1 em
7
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
CÂY GỖ
I.MỤC TIÊU:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh minh hoạ + SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ :
-Tiết trước các con học bài gì?(Cây Hoa)
-Cây hoa có những bộ phận chính nào?(Rể,
thân ,lá ,hoa)
-Trồng hoa để làm gì?(làm cảnh, trang trí).
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ.
MT : HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt được các bộ phận chính của cây
gỗ.
Cách tiến hành:
- Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ đâu
là cây gỗ ?
- Cây gỗ này tên là gì ?
- Hãy chỉ thân, lá, rễ.
- Em có thấy rễ không ?
- GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất,
còn các rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn
nuôi cây.
- Cây này cao hay thấp?
- Thân như thế nào?
- Cứng hay mềm.
- Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân
trường
- Cây xà cừ
- Có 1 số rễ trồi lên mặt đất
- Cây này cao
- Thân to
- HS sờ thử : Cứng
8
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
- Hãy chỉ thân lá của cây.
Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có
rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao
cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát.
- HS chỉ
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
MT :
-HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK.
-HS biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
Cách tiến hành
*Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi :
- Cây gỗ được trồng ở đâu?
- Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết ?
- Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng
nào được làm bằng gỗ ?
- GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương.
GV kết luận : Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm
đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng
mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào lòng đất
phòng tránh xói mòn của đất.
- Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây
xanh.
- HS lật SGK
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em hỏi 1 em trả lời
- Sau đó đổi lại
- Lớp bổ sung
4.Củng cố – Dặn dò :
-Vừa rồi cácem học bài gì ?
-Hãy nêu lại các bộ phận của cây.
-Ích lợi của việc trồng cây.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
Ngµy so¹n:28/2/2010
Ngµy d¹y: Thø tư, ngµy 3/3/2010
Tiết 1: Toán
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính, , làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục
trong phạm vi 90; giải được bài toán có phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
9
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ
dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập 3,4 trên bảng
2.Bài mới :
3. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục:
Bước 1
: Hướng dẫn học sinh thao tác trên
que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính (3 bó
que tính). Sử dụng que tính để nhận biết:
30 có 3 chục và 0 đơn vò (viết 3 ở cột chục,
viết 0 ở cột đơn vò) theo cột dọc.
Yêu cầu lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính)
xếp dưới 3 bó que tính trên.
Gộp lại ta được 5 bó que tính và 0 que tính
rời. Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vò.
Bước 2
: Hướng dẫn kó thuật cộng
Đặt tính:
Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột
chục, đơn vò thẳng cột đơn vò
Viết dấu cộng (+) Viết vạch ngang.
Tính : tính từ phải sang trái
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết
số thẳng cột, đặt dấu cộng chính giữa các
số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm
Bài 3 : Học sinh khoanh vào các số
Bài 4 : Học sinh viết bang con
Học sinh thao tác trên que tính và
nêu được 30 có 3 chục và 0 đơn vò;
20 có 2 chục và 0 đơn vò
Gộp lại ta được 50 có 5 chục và 0
đơn vò.
Nhắc lại quy trình cộng hai số tròn
chục.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
10
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
kết quả.
20 + 30 ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục.
Vậy: 20 + 30 = 50.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt
bài toán.
Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao
nhiêu cái bánh ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau.
50 + 10 = 60 , 50 + 40 = 90
20 + 20 = 40
Ta lấy số gói bánh thùng thứ nhất
cộng với số gói bánh thùng thứ hai.
Giải
Cả hai thùng có là:
30 + 20 = 50 (gói bánh)
Đáp số: 50 gói bánh
Học sinh nêu lại cách cộng hai số
tròn chục, đặt tính và cộng 70 + 20.
Tiết 2: Tiếng việt
UYNH - UYCH
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huych.; từ và các câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đèn đầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC :
Gọi học sinh chỉ một số tiếng, từ theo ý
của giáo viên có trong bài đọc để tránh
học sinh đọc vẹt bài đọc.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
tuyệt đối ; quyết tâm.
11
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
GV giới thiệu tranh rút vần uynh,
Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
Lớp cài vần uynh.
HD đánh vần vần uynh.
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế
nào?
Cài tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh.
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ
huynh.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hướng dẫn viết: uynh, phụ huynh
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
Đọc từ ứng dụng.
Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh hch,
uỳnh ch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Tiết 3
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT
tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện,
đèn huỳnh quang”.
+ Tên của mỗi loại đèn là gì?
+ Nhà em có những loại đèn gì?
+ Nó dùng gì để thắp sáng?
+ Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi
không sáng nữa em phải làm gì?
+ Khi không cần dùng đèn nữa có nên để
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.
Hờ – uynh – huynh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 3 nhóm ĐT.
Tiếng huynh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
1 em.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
.CN 2 em, đồng thanh.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
.
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4
em, nói cho nhau nghe về nội dung
của các câu hỏi do giáo viên đưa ra
và tự nói theo chủ đề theo hướng dẫn
của giáo viên.
12
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
đèn sáng không? Vì sao?
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 3 nhóm
mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm bạn
thân
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 3 nhóm mỗi nhóm 7 học
sinh lên chơi trò chơi.
.
Tiết 4: Thủ công
CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách
đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có
kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3.Bài mới:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét:
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
13
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Đònh hướng cho học sinh quan sát
hình chữ nhật mẫu (H1)
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu:
Như vậy hình chữ nhật
có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh
ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ
nhật:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu
học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1
điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A
đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta
được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo
đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần
lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D,
D -> A ta được hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời
hình chữ nhật và dán. Cắt theo cạnh
AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối,
phẳng.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
A B
D C
Hình 1
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn
bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo
dõi và thao tác theo.
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt
và dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và
chiều rộng 5 ô.
14
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
+ Thao tác từng bước để học sinh theo
dõi cắt và dán hình chữ nhật.
+ Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật
trên giấy có kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng
và cắt dán đẹp, phẳng
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
chữ nhật.
Ngµy so¹n:28/2/2010
Ngµy d¹y: Thø n¨m, ngµy 4/3/2010
Tiết 1: Tiếng việt
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Đọc và viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi
không hết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC :
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và
gọi học sinh đọc to các vần ở dòng đầu
tiên mỗi bài.
phụ huynh; ngã hch.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ
sung cho đầy đủ bảng ôn tập.
15
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn
lên bảng lớp.
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc
các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng
các vần giáo viên đọc (đọc không
theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc
với các chữ ở các dòng ngang sao cho
thích hợp để được các vần tương ứng
đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa
ghép được.
c) Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong
bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV
ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải
thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu
cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà
thuận, luyện tập.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có
chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ
cho các em.
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10
em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác
nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
.
Toàn lớp viết.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên
bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
Các nhóm tìm và viết vào phiếu
trắng các từ có chứa vần vừa ôn theo
hướng dẫn của giáo viên.
Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng
cuộc.
Học sinh đọc lại các vần vừa ôn.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần
16
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
+ Kể chuyện: Truyện kể mãi không
hết.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà.
vừa ôn.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi
bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi
nhóm đọc cả đoạn thơ.
Học sinh lắng nghe giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung
từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục; bước đầu biết về tính chất
phép cộng; biết giải toán cps phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: tính nhẩm bài toán số 3.
2.Bài mới :
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng
toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh
nêu kết quả.
Học sinh nêu: Viết các số sao cho chục
thẳng cột với chục, đơn vò thẳng với cột
đơn vò.
Học sinh làm bảng con từng bài tập.
Viết tên đơn vò kèm theo (cm)
17
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý
điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài
toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao
nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo
các tổ nhóm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 10 bông hoa
Cả hai bạn hái : ? bông hoa
Học sinh tự nêu cách làm và làm bài.
Mẫu
Tiết 4: Mó thuật
VẼ CÂY , VẼ NHÀ
I.MỤC TIÊU.
- Học sinh nhận biết được một số loại cây về hình dáng và màu sắc.
- Biết cách vẽ cây đơn giản.
- Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích
II. CHUẨN BỊ
- GV: tranh mẫu. Tranh của các bạn HS lớp 1 năm trước vẽ
- HS: vở vẽ, bút màu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của dạy Hoạt động học
18
40 + 40
20 + 20
10 + 60
60 + 20
30 + 10
30 + 20
40 + 30
10 + 40
7
0
4
0
8
0
5
0
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
GV kiểm tra dụng cụ học tập của các em
Nhận xét sự chuẩn bò của HS
- GV giới thiệu bài “ Vẽ cây, vẽ nhà”
- GV giới thiệu một số tranh ảnh có cây,
có nhà để HS quan sát và nhận xét
• Quan sát và nhận xét cây:
Thân cây, lá cây, cành cây, vòm lá, tán
lá
• Quan sát về nhà:
- Mái nhà hình gì? Thân nhà ra sao?
- Tường nhà màu gì? Cửa sổ màu gì?
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về
phong cảnh có cây, có nhà, có đường đi,
ao, hồ để
- Cho HS xem một số tranh vẽ của HS
năm trước
- GV hướng dẫn HS cách vẽ
Vẽ cây: vẽ thân cành trước ,vẽ vòm lá
sau
Vẽ nhà: vẽ mái trước, tường và cửa vẽ
sau
- Vẽ tranh theo ý thích của mình, không
vẽ dập khuôn
- GV gợi ý để HS vẽ
- Không vẽ to quá hoặc nhỏ quá
- Vẽ thêm các hình ảnh phụ như : trời,
mây, người, các con vật
- Vẽ xong tô màu theo ý thích
- Chấm một số bài của HS
- Nhận xét tuyên dương bài vẽ đẹp ,
sáng tạo, cân đối, màu sắc hài hoà phù
hợp với tranh
- HD HS chuẩn bò bài sau
Nhận xét tiết học
HS quan sát tranh
HS trả lời
HS quan sát
HS thực hành vẽ vào vở vẽ
HS lắng nghe
Ngµy so¹n28/2/2010
19
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Ngµy d¹y: Thø s¸u, ngµy 5/3/2010
Tiết 1: Toán
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ
dùng học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Gọi học sinh làm bài tập 4 trên
bảng.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
3. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục:
Bước 1
: Hướng dẫn học sinh thao tác
trên que tính:t¬ng tù céng sè trßn chơc
Bước 2
: Hướng dẫn kó thuật làm tính
trừ.
Đặt tính:
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng
cột chục, đơn vò thẳng cột đơn vò
Viết dấu trừ (-) 50
Viết vạch ngang. 20
Tính : tính từ phải sang trái 30
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết
số thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các
số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và
Bài 4 : Gọi 4 học sinh lên nối, mỗi học
sinh nối hai phép tính với kết quả,
.
Học sinh thao tác trên que tính và nêu
được 50 có 5 chục và 0 đơn vò; 20 có 2
chục và 0 đơn vò
Giáo viên giúp học sinh tách 50 thành 5
chục và 0 đơn vò; 20 thành 2 chục và 0
đơn v; đặt thẳng cột với nhau
Sau khi tách ra ta được 3 chục và 0 đơn
vò.
Nhắc lại quy trình trừ hai số tròn chục.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
20
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
nhẩm kết quả.
50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2
chục.
Vậy: 50 - 30 = 20.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt
bài toán.
Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu
cái kẹo ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm rồi chữa bài
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
40 - 30 = 10 , 80 - 40 = 40
70 - 20 = 50 , 90 - 60 = 30
90 - 10 = 80 , 50 - 50 = 0
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh
nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Học sinh làm VBT và chữa bài trên
bảng.
Học sinh nêu lại cách trừ hai số tròn
chục, đặt tính và trừ 70 - 60.
Tiết 2: Tiếng việt
HOÀ BÌNH, HÍ HOÁY, KHOẺ KHOẮN,….
I.Mục tiêu :
- Viết đúng các chữ : hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn,. Kiểu chữ viết thường, cỡ
chữ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng …
Và bảng ôn tập
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Gọi 3 HS lên bảng viết.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài
viết.
3 học sinh lên bảng viết: sách giáo
khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn.
Lớp viết bảng con: áo choàng, kế
hoạch, khoanh tay.
HS nêu tựa bài.
21
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách
viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ
ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh
trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn
thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, và ôn lạicác
bài tập viết
HS theo dõi ở bảng lớp.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : Các con chữ được viết
cao 5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ
kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các
con chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả
nét kéo xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại
các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần
lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
Tiết 3: Tiếng việt
TÀU THUỶ – GIẤY PƠ – LUYA – TUẦN LỄ
CHIM KHUYÊN– NGHỆ THUẬT– TUYỆT ĐẸP
ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
22
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
- Viết đúng các chữ : tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật,
tuyệt đẹp, ôn tập. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng …
Và bảng ôn tập
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KTBC: Gọi 3 HS lên bảng viết.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài
viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách
viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ
ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh
trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn
3 học sinh lên bảng viết: sách giáo
khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn.
Lớp viết bảng con: áo choàng, kế
hoạch, khoanh tay.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : Các con chữ được viết
cao 5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ
kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các
con chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả
nét kéo xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại
các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
23
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
thành bài viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, và ôn lạicác
bài tập viết
HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần
lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
Tiết 4: Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
I.Nội dung :
- Đánh giá hoạt động tuần qua
- Sinh hoạt sao theo chủ điểm “ Nói lời hay làm việc tốt “
II. Chuẩn bò :
Giáo viên : Bài soạn
Phương hướng : Phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm
- Đi học chuyên cần, học bài và làm bài đầy đủ
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
III. Tiến hành
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hướng dẫn học sinh sinh hoạt sao
Đòa điểm : Sân trường
Theo dõi – Hướng dẫn thêm
Các sao ra sân tập hợp theo sao
Tiến hành sinh hoạt
Bước 1: Điểm danh ( Theo tên gọi )
Bước 2 : Sao trưởng kiểm tra vệ sinh
cá nhân
Nhận xét – Khen những bạn có ý thức
vệ sinh tốt
Bước 3 : Các sao viên báo cáo việc tốt
trong tuần
24
Gi¸o ¸n líp1 Ngun ThÞ Cóc - Trêng TiĨu häc Lý
Tù Träng
Nhận xét chung
Khen : Anh Tuấn, Lê Tuấn,Như
Quỳnh,Tố Lan, Trần Quỳnh….
Nhắc nhở : Bảo Linh, Kim Oanh,
Phúc…
Nêu phương hướng
IV. Tổng kết dặn dò
Nhận xét tiết học
Về nhà Thực hiện tốt phương hướng
- Ở nhà
- Ở trường
Bước 4 : Đánh giá sao trưởng
Bước 5 : Hát “ Nhanh bước nhanh nhi
đồng
Lắng nghe
Lắng nghe
25