Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

giao an dia li 11cb theo chuan co ki nang song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.5 KB, 85 trang )

Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
TPPCT : 01 BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.
1/ Kiến thức:
- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phat triển, đang
phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh
tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2/ Kĩ năng:
- nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên hình 1.
- Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.
3/ Thái độ:
- Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lược đồ phân bố các nước và lãnh thổ trên thế giới theo GDP bình quân đầu người.
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2 trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bảng so sánh chỉ số hai nhóm nước phát triển và đang phát triển
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HD 1,2,3)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ (HD1,2,3)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2/ Giới thiệu chương trình:


3/ Vào bài mới:
Giới thiệu bài mới: Thế giới hiện có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá
trình phát triển, các nước này đã phân hóa thành nhiều hai nước khác nhau: nhóm nước phát triển và
nhóm nước đang phát triển có sự tương phản rõ về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu về sự khác biệt đó, đồng thời nghiên cứu về vai trò ảnh hưởng cuả cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ hiện đại đối với kinh tế - xã hội thế giới.
Đặng Thị Thu Hương Trang 1
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI
Hoạt động 1: cá nhân/cặp đôi.
GV: Các nước trên thế giới được xếp
vào hai nhóm nước: đang phát triển và
phát triển.
CH: hai nhóm nước này có đặc điểm
khác nhau như thế nào ?
CH: Quan sát hình 1, em có nhận xét gì
về sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ
trên thế giới theo mức GDP/người ?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận
nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá
kiến thức.
I SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC:
1/ Nhóm nước phát triển:
- Có bình quân tổng sản phẩm trong nước theo đầu người
(GDP/người) lớn, đầu tư ra nước ngoài (FDI) lớn, chỉ số
phát triển con người (HDI) cao.
2/ Nhóm nước đang phát triển:

- Có GDP/người nhỏ, nợ nước ngoài nhiều, và HDI thấp.
- Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NICs)
như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ac-hen-ti-
na
 GDP/người rất chênh lệch giữa các nơi.
+ khu vực có thu nhập cao là Tây Âu, Bắc Mỹ, Ô-xtrây-li-
a, Nhật Bản
+ Khu vực có thu nhập khá là Tây Nam Á, Bra-xin, Ac-
hen-ti-na, a rập Xê-ut
+ khu vực có thu nhập thấp là Trung Phi, Trung Á, Nam
Á
Đặng Thị Thu Hương Trang 2
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

Hoạt động 2: cá nhân/cặp đôi.
CH: Dựa vào bảng 1.1, hãy nhận xét về
GDP/người của một số nước phát triển
và đang phát triển?
CH: Dựa vào hình 1.2, hãy nhận xét tỉ
trọng GDP phân theo khu vực kinh tế
của các nhóm nước?
CH: Sự khác biệt về các chỉ số xã hội
của các nhóm nước thể hiện như thế
nào?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận
nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá
kiến thức.
II SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN

KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC:
1/ GDP/người có sự trên lệch lớn giữa hai nhóm nước:
- các nước phát triển có GDP/người cao gấp nhiều lần
GDP/người của các nước đang phát triển.
2/ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác
biệt:
a/ các nước phát triển:
- Khu vực I chiếm tỉ lệ thấp (2%).
- Khu vực III chiếm tỉ lệ cao (71%).
b/ Các nước đang phát triển:
- Khu vực I còn chiếm tỉ lệ tương đối lớn (25%).
- Khu vực III mới đạt dưới 43% (dưới 50%).
3/Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội:
- các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển.
a) Tuổi thọ người dân:
- Các nước phát triển là 76.
- Các nước đang phát triển là 65.
- Trung bình thế giới là 67.
b) Chỉ số HDI:
- Các nước phát triển là 0,855.
- Các nước đang phát triển là 0,694.
- Trung bình thế giới là 0,741.
Hoạt động 3: cá nhân/cặp đôi.
CH: Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đạidiễn ra khi nào và có đặc
trưng nổi bật gì.
CH: cuộc cách mạng và khoa học hiện
đại có ảnh hưởng như thế nào đến nền
kinh tế thế giới?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận

nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá
kiến thức.
III CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ HIỆN ĐẠI:
1/ Thời điểm xuất hiện và đặc trưng:
- Thời gian: cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI.
- Đặc trưng: xuất hiệ và bừng nổ công nghệ cao.
- Có 4 ngành công nghệ trụ cột là: công nghệ sinh học,
công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ
năng lượng.
2/ Ảnh hưởng:
- Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong lĩnh vực
công nghệ và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch
cơ cấu mạnh mẽ.
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức.
4/ Kiểm tra, đánh giá:
1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước
phát triển và đang phát triển?
Đặng Thị Thu Hương Trang 3
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

2/ Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh
tế-xã hội thế giới?
3/ Sự phân chia thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây?
A/ Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo. B/ Sự tương phản về trình độ kinh tế-xã hội.
C/ Sự khác nhau về chế độ chính trị-xã hội. D/ Hậu quả kéo dày của chiến tranh.
4/ Đặc điểm nào dưới đây không phải của các nước phát triển.
A/ Tổng sản phẩm trong nước GDP lớn. B/ Chỉ số phát triển con người HDI cao.

C/ Có vai trò chi phối các tổ chức kinh tế thế giới. D/ Cơ cấu kinh tế chủ yếu là công-nông nghiệp.
5/ Dặn dò về nhà:
Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.
6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TPPCT : 02
BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.
1/ Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá.
- Biết lí do hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2/ Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh
tế khu vực.
3/ Thái độ:
- Nhận biết được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xác định được trách nhiệm của bản
thân của việc đóng góp vào thực hiện các nhiệm vụ xã hội tại địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới.
Đặng Thị Thu Hương Trang 4

Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

- Các bảng kiến thức và số liệu phóng to từ SGK.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HĐ 1; HĐ2)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ (HĐ 2)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế -xã hội của các nhóm nước
phát triển và đang phát triển?
2/ Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh
tế-xã hội thế giới?
3/ Nêu những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
3/ Vào bài mới:
Đặng Thị Thu Hương Trang 5
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI
Hoạt động 1: cặp đôi/nhóm 4.
CH: Toàn cầu hoá kinh tế biểu hiện ở những
mặt nào?
CH: Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực nào
ngày càng đóng vai trò quan trọng nhất?
CH: các công ty xuyên quốc gia có vai trò
như thế nào? Nêu ví dụ về một số công ty
xuyên quốc gia.
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.
 Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến

thức.
CH: Toàn cầu hoá kinh tế có ảnh hưởng như
thế nào đến nền kinh tế-xã hội thế giới?
CH: Em có nhận xét gì về sự chênh lệch giàu
nghèo trên thế giới hiện nay?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.
 Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến
thức.
I XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ KINH TẾ:
1/ Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế:
a) Thương mại thế giới phát triển mạnh:
- Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hoá trên thế giới
phát triển nhanh hơn nhiều so với gia tăng GDP.
b) Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh:
- Từ 1990 2004 tổng đầu tư nước ngoài tăng từ
1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD (gấp 5 lần).
- Trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn,
nhất là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
c) Thị trường tài chính quốc tế được mở rộng:
- Quỷ tiền tệ thế giới IMF.
- Ngân hàng thế giới WB.
- Ngân hàng phát triển Châu Á ADB.
d) Các công ty xuyên quốc gia được hình thành và có
ảnh hưởng ngày càng lớn:
- Hoạt động trên nhiều quốc gia.
- Nắm 70% giá trị xuất nhập khẩu trên toàn thế
giới.
- Nắm nguồn của cải vật chất lớn.
- Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.

2/ Hệ quả của việc toàn cầu hoá kinh tế:
a) Tích cực:
- Thúc đẩy kinh tế phát triển và tăng trưởng kinh tế
toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học
công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế.
b) Tiêu cực: Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
Đặng Thị Thu Hương Trang 6
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

Hoạt động 2: cặp đôi/nhóm 4.
CH: Dựa vào bảng 2.2, hãy so sánh quy mô
về dân số và GDP của các tổ chức liên kết
kinh tế, rút ra nhận xét.
CH: Xu hướng khu vực hoá kinh tế gây nên
các hệ quả gì? Liên hệ với tình hình nước ta.
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm
 Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến
thức.
II XU HƯỚNG KHU VỰC HOÁ KINH TẾ:
1/ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình
thành:
- Hiệp ước thương mại tự do bắc Mĩ (NAFTA).
- Liên minh Châu Âu (EU).
- Hiệp hội các quốc gia Đong Nam Á (ASEAN).
- Diễn đàng hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình
Dương (APEC).
- Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR).
2/ Hệ quả của khu vực hoá kinh tế:

a) Tạo ra cơ hội:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tự
do hoá thương mại.
- Mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình toàn cầu
hoá kinh tế thế giới.
b) Tạo ra các thách thức:
- Đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về kinh tế và chính
trị
4/ Kiểm tra, đánh giá:
1/ Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoía kinh tế dẫn
đến hệ quả gì?
2/ Các tổ chức kinh tế hình thành dựa trên những cơ sở nào?
3/ Xác định trên bản đồ thế giới, các nước thành viên tổ chức EU, ASEAN, NAFTA,
MERCOSUR ?
5/ Dặn dò về nhà:
Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.
6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Đặng Thị Thu Hương Trang 7
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

TPPCT : 03
BÀI 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.
1/ Kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các
nước phát triển.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiểm môi trường.
- Phân tích được hậu quả của ô nhiểm môi trường, nhận thức được sự cần thiết để bảo vệ môi trường.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích được bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế
3/ Thái độ:
- Nhận thức được để giải quyết vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.
- Lược đồ tổ chức liên kết kinh tế thế giới.
- Tin thời sự, ảnh về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HĐ2; HD3)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ (HĐ 1)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:Kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế, hệ quả của toàn cầu hoá là gì?
2/ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực dựa trên những cơ sở nào?
3/ xác định trên bản đồ các nước trên thế giới, các nước thành viên của tổ chức EU, ASEAN,
NAFTA
3/ Vào bài mới:
Đặng Thị Thu Hương Trang 8
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI

Hoạt động 1: cá nhân/cặp đôi.
CH: Nhóm nước nào giữ vai trò quan trọng nhất
trong vấn đề bùng nổ dân số hiện nay? Nguyên
nhân.
CH: Dựa vào bảng 3.1, hãy so sánh tỷ suất gia
tăng tự nhiên của các nước phát triển và đang
phát triển hiện nay?
CH: Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì
về mặt kinh tế-xã hội?
CH: Tình trạng già hoá dân số biểu hiện như thế
nào?
CH: Dựa vào bảng 3.2, so sánh dân số theo
nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước
đang phát triển?
CH: dân số già gây ra những hậu quả gì về mặt
kinh tế-xã hội?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.
I DÂN SỐ:
1/ Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nữa sau thế
kỉ XX.
- Năm 2005 đã đạt 6477 triệu người.
- chủ yếu là ở các nước đang phát triển: chiếm
80% dân số, 95% dân số tăng hàng năm của thế
giới.
- Tỉ suất gia tăng dân số của các nước đang phát
triển > các nước phát triển.
- Ảnh hưởng:

+ Tích cực: tạo ra nguồn lao động dồi dào.
+ Tiêu cực: gây ra sức ép nặng nề về tài nguyên
môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc
sống
2/ Già hoá dân số:
- Biểu hiện:
+ Trong cơ cấu dân số tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày
càng thấp, tỉ lệ người trên 60 tuổi ngày càng nhiều.
+ Tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng.
- Các nước phát triển có dân số già hơn.
- Hậu quả:
+ Thiếu nguồn lao động.
+ Chi phí lớn cho phúc lợi xã hội.
Hoạt động 2: cặp đôi/nhóm 4.
CH: Khí hậu toàn cầu và tầng ôdôn bao quanh
trái đất bị biến đổi theo chiều hướng như thế
nào? Nguyên nhân do đâu.
CH: sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu và thủng tầng
ôzôn có ảnh hưởng gì đến đời sống trên trái đất?
CH: vì sao nguồn nước ngọt, biển và đại dương
bị ô nhiểm?
CH: sự đa dạng sinh vật là gì? Vì sao sự đa dạng
sinh vật trên trái đất bị suy giảm.
CH: Hãy nêu tên một số loài động vật ở nước ta
đang dần bị tuyệt chủng?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.
II MÔI TRƯỜNG:
1/ Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng

ôdôn:
- Trái đất đang nóng dần lên: Nhiệt độ trái đất
tăng 0,6 độ C trong 100 năm qua.
- Mưa axit.
- Tầng ôdôn ngày càng mỏng và lổ thủng tầng
ôdôn ngày càng rộng.
2/ Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương:
- Do chất thải sinh hoạt và công nghiệp đổ ra
sông, hồ, biển
- Do sự cố tràng dầu, đắm tàu, rửa tàu
3/ Suy giảm đa dạng sinh học:
- Do sự khai thác quá mức của con người.
- Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng
trước nguy cơ tuyệt chủng.
Đặng Thị Thu Hương Trang 9
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

Hoạt động 3: cá nhân/cặp đôi.
GV cho HS nêu một số biểu hiện của thực trạng
xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.
III MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC:
1/ Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn
khủng bố:
- Cần tăng cường hoà giải các mâu thuẩn sắc tộc,
tôn giáo.
- Chống chủ nghĩa khủng bố là nhiệm vụ của
từng cá nhân.

2/ Hoạt động kinh tế ngầm:
- Buôn lậu vũ khí, rửa tiền, ma tuý
4/ Kiểm tra, đánh giá:
1/ chứng minh rằng trên thế giưói , sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những nước đang phát
triển, già hoá dân số diễn ra ở các nước phát triển?
2/ Giải thích câu nói:” trong bảo vệ môi trường cần phải tư duy toàn cầu, hành động địa
phương”?
3/ Sựu bùng nổ dân số trên thế giưói hiện nay diễn ra chủ yếu ở các nước phát triển?
A. đúng B. sai
4/ Biến đổi khí hậu toàn cầu là do nhiệt dộ trái đất tăng lên:
A. đúng B. sai
5/ Dặn dò về nhà:
Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.
6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Đặng Thị Thu Hương Trang 10
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

TPPCT : 04
BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
CỦA TOÀN CẦU ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.

1/ Kiến thức:
- Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
2/ Kĩ năng:
- Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3/ Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh.
- Đề cương báo cáo ( phóng to).
- HS chuẩn bị các tư liệu sưu tầm theo chủ đề GV đua ra từ trước cho HS.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:Kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát
triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2/ Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “ tư duy toàn cầu, hành động địa
phương”.
3/ Nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu trên thế giới là gì? Tình trạng đó có thể gây ra các hậu
quả tiêu cực thế nào? Trình bày một số giải pháp có thể giải quyết tình trạng đó.
4/ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt và suy giảm đa dạng nước ngọt trên thế giới? Tình
trạng đó có thể gây ra các hậu quả tiêu cực thế nào
3/ Vào bài mới:
Toàn cầu hoá mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đạt các nước đang phát triển rất nhiều thách thức. Bài thực
hành hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về các cơ hội và các thách thức đó.
Hoạt động 1: tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Phương án 1: HS đọc các ô thông tin trong SGK, sắp xếp thành hai mảng “ cơ hội” và “ thách thức” của
tàon cầu hoá đối với các nước đang phát triển, tìm các ví dụ minh hoạ.
Phương án 2: chia nhóm HS.
Nhóm 1: HS đọc các ô kiến thức trong SGK và thảo luận về những cơ hội của toàn cầu hoá đối với các

nước đang phát triển, neu các ví dụ minh hoạ.
Nhóm 2: HS đọc các ô kiến thức trong SGK và thảo luận về những thách thứuc cảu toàn cầu hoá đối với
các nước đang phát triển, nêu các ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2: Trình bày báo cáo.
Trên cơ sở thảo luận nhóm và tìm hiểu của các cá nhân, HS lên bảng trình bày báo cáo về chủ đề “
Những cơ hội và thách thứuc của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển”
Các HS khác góp ý bổ sung, GV tổng hợp nôin dung thảo luận.
I. Cơ hội:
Đặng Thị Thu Hương Trang 11
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

1. Khi thực hiện toàn cầu hoá hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ hoặc giảm tạo điều kiện mở
rộng thương mại, hàng hoá có điều kiện lưu thông rộng rãi.
2. Trong bối cảnh toàn cầu hoá, cscs quốc gia trên thế giới có thể nhanh chóng đón đầu được công
nghệ hiện đại, áp dụng ngay vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội.
3. Toàn cầu hoá tạo điều kiện chuyển giao những thãnh tựu mới về khoa học và công nghệ, vềtổ chức
và quản lí, về sản xuất và kinh doanh đến cho tất cả mịn người, mọi đân tộc.
4. Toàn cầu hoá tạo cơ hội để các nước thực hiện chủ trương đa phương hoá mối quan hệ quốc tế, chủ
động khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác.
II. Thách thức:
1. Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới. Muốn
Có sức cạnh tranh kinh tế mạnh phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn như điện tử, năng lượng
nguyên tử, công nghệ hoá dầu, công nghệ hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học, công nghệ thông
tin,
2. Các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm cách áp dặt lối sống và nền văn hoá của mình vào các nước
khác. Các giá trị đạo đức cảu nhân loại được xây dựng hàng chục thế kỉ nay đang có nguy cơ bị xói
mòn.
3. Toàn cầu hoá ngày càng gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, làm cho môi trường suy thoái trên
phạm vi toàn cầu và trong mỗi quốc gia. Trong quá trình đổi mới công nghệ, các nước phát triển đã
chuyển các công nghệ lỗi thời gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

4/ Kiểm tra, đánh giá:
1/ Quá trình toàn cầu hoá nề kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các nước đang phát triển?
2/ Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong quá trình toàn cầu
hoá nền kinh tế thế giới?
5/ Dặn dò về nhà:
Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.
6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Đặng Thị Thu Hương Trang 12
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

TPPCT : 05
BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.
1/ Kiến thức:
- Biết được Châu Phi khá giàu có về khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô và nóng…
- Dân số tăng nhanh, ngừôn lao động khá lớn song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật, chiến tranh
đe doạ.
- Kinh tế có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thong tin để nhận biết các vấn đề của Châu Phi.

3/ Thái độ:
- Chia sẻ những khó khăn mà người dân Châu Phi phải trải qua.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Phi.
- Bản đồ kinh tế chung Châu Phi.
- Tranh ảnh và cảnh quan Châu Phi.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HĐ 1, 2,3)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ (HĐ1, 2, 3)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:Kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các nước đang
phát triển?
2/ Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong quá trình
toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới?
3/ Vào bài mới:
Đặng Thị Thu Hương Trang 13
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI
Hoạt động 1: cặp đôi/nhóm 4.
CH: Quan sát hình 5.1 và dựa vào sự hiểu biết của
bản thân, hãy nêu đặc điểm của khí hậu và cảnh
quan của Châu Phi?
CH: Vậy cần phải thực hiện giải pháp nào để bảo vệ
tài nguyên môi trường, bảo vệ sự phát triển bềnh
vững ở Châu Phi?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại
diện nhóm lên báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.
I MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN:
- Phần lớn lãnh thổ Châu Phi là hoang mạc và
sa van, khí hậu khô nóng.
- Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá
mức làm cạn kiệt tài nguyên, huỷ hoại môi
trường.
- Giải pháp quan trọng:
+ Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
+ Phát triển thuỷ lợi.
Hoạt động 2: cặp đôi/nhóm 4.
CH: Dựa vào bảng 5.1 so sánh và nhận xét tình hình
sinh tử và gia tăng dân số tự nhiên, tuổi thọ trung
bình của Châu Phi so với thế giới với các châu lục
khác?
CH: Sự gia tăng dân số quá nhanh gây những bất
lợi gì cho sự phát triển kinh tế của Châu Phi?
CH: Ngoài việc gia tăng dân số, vấn đề dân cư-xã
hội Châu Phi còn thẻ hiện các mặt nổi cộm nào?
CH: Thế giới trong đó có Việt Nam đã có các hoạt
động gì để giúp cho Châu Phi thoát khỏi tình trạng
trên?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại
diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.
II MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ XÃ
HỘI:
- Châu Phi dẫn đầu thế giới về tỉ suất sinh thô
(38%), tỉ suất tử thô (15%) và tỉ suất gia tăng
dân số tự nhiên (2,3%).

- Tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi
rất thấp, chỉ đạt 52 tuổi.
- Trình độ dân chí thấp, nhiều hủ tục chưa
được xoá bỏ, tình trạng nghèo đói còn phổ
biến.
- Diễn ra nhiều cuộc xung đột sắc tộc.
- Vẫn còn nhiều bệnh tật đe doạ.
Hoạt động 3: cặp đôi/nhóm 4.
CH: Bằng chứng nào cho thấy Châu Phi là châu lục
còn rất nghèo nàn lạc hậu?
CH: Dựa và bảng 5.2, em hãy nhận xét tốc độ tăng
trưởng kinh tế của một số nước Châu Phi so với thế
giới?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại
diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.
III VẤN ĐỀ KINH TẾ:
1/ Nền kinh tế hiện nay của Châu Phi còn
rất nghèo nàn và lạc hậu:
- Châu Phi chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu
(năm 2004).
- Châu Phi có 34/tổng số 54 quốc gia thuộc
loại kém phát triển của thế giới.
- Đa số các nước Châu Phi có mức tăng trưởng
kinh tế thấp.
2/ Gần đây, nền kinh tế Châu Phi đang
phát triển theo chiều hướng tích cực:
- Trong thập niên vừa qua, tỉ lệ tăng trưởng
GDP của Châu Phi tương đối cao.
4/ kiểm tra, đánh giá:

1/ Người đân Châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự
nhiên?
2/ Hãy phân tích sự tác động của các vấn đề dân cư , xã hội Châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu
lục này.
Đặng Thị Thu Hương Trang 14
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

5/ Dặn dò về nhà:
Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.
TPPCT : 06
BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( TT )
TIẾT 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU MĨ LA TINH

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.
1/ Kiến thức:
- Biết Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế song điều kiện tự nhiên khai thác
được chỉ phục vụ cho một số ít dân chúng, gây ình trạng không cân bằng, mức sống chênh lệch
rất lớn.
- Phân tích được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La Tinh, khó khăn do nợ nước
ngoài, phụ thuộc vào nước ngoài.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thong tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La Tinh.
3/ Thái độ:
- Tán thành, đồng tình với những biện pháp mà các nước Mĩ La Tinh đâng cố gắn thực hiện để vượt qua
khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Mĩ La Tinh (khoáng sản).
- Tranh ảnh về Mĩ La Tinh.
- Phóng to các biểu đồ, bảng kiến thức trong SGK.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HĐ 1)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ (HĐ 2)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:Kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Người dân Châu Phi có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác bảo vệ tự
nhiên?
2/ Dựa vào các kiến thức đẫ học, có nhận xét gì về dân cư Châu Phi so với dân cư Châu Á và
Châu Âu?
3/ Hãy phân tích tác động của các vấn đề dân cư-xã hội Châu Phi tới sự phát triển kinh tế của lục
địa này?
3/ Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI
Đặng Thị Thu Hương Trang 15
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

Hoạt động 1: Cặp đôi/nhóm 4.
CH: dựa vào hình 5.3, hãy cho biết Mĩ La
Tinh có những cảnh quan và tài nguyên
khoáng sản gì?
CH: Tài nguyên của Mĩ La Tinh phong phú
như thế nào? Thuận lợi cho phát triển ngành
kinh tế nào.
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm
 Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến
thức.
CH: hãy nêu nhữnh biểu hiện về dân cư và
xã hội của Mĩ La Tinh?
CH: Dựa vào nội dung SGK, bảng 5.3, và sự

hiểu biết, hãy nhận xét về mức sống của dân
cư một số nước Mĩ La Tinh?
I MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ XÃ HỘI:
1/ Tự nhiên:
a) Có nhiều môi trường tự nhiên, phân hoá từ B-N, từ
Đ-T, từ thấp lên cao.
b) Nhiều tài nguyên:
- Tài nguyên rừng, biển phong phú.
- Sông ngòi có giá trị cao về nhiều mặt: giao thông,
thuỷ lợi, thuỷ điện
- Đất trồng đa dạng: thuận lợi chăn nuôi gia súc, trồng
cây công nghiệp
-Nhiều khoáng sản: đồng, thiếc, kẽm, kim loại
quý thuận lợi cho phát triển nhiều ngành công
nghiệp.
2/ Dân cư và xã hội:
- Tỉ lệ dân nghèo cao.
- Sự chênh lệch giào nghèo rất lớn.
- Hiện tượng đô thị hoá tự phát diễn ra rất trầm trọng:
thành thị chiếm 75% dân số, nhưng 1/3 số đó sống
trong điều kiện khó khăn.
Hoạt động 2: Cặp đôi/nhóm 4.
CH: Dựa vào hình 5.4, em có nhận xét gì về
tình hình gia tăng của nền kinh tế Mĩ La
Tinh trong thời kì 19852004?
CH: Vì sao có hiện tượng đó?
CH: Gần đây nền kinh tế Mĩ La Tinh có
những thay đổi gì? Vì sao.
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm

 Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến
thức.
II MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ:
1/ Kinh tế phát triển không ổn định:
- Nợ nước ngoài nhiều.
2/ Nguyên nhân:
- Nền chính trị thiếu ổn định.
- Mức tăng trưởng phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài.
- Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì quá lâu sau
độc lập.
- Các chính phủ không đề ra được đường lối độc lập.
3/ Gần đây tình hình kinh tế đã có những chuyển
biến tích cực:
- Xuất khẩu tăng nhanh.
+ Năm 2003 đạt 10%.
+ Năm 2004 đạt 21%.
- Nhiều nước đã khống chế được lạm phát.
- Tỉ lệ gia tăng tiêu dung giảm…
4/ kiểm tra, đánh giá:
1/ Vì sao các nước mĩ la tinh có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ
lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao?
2/ Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế mĩ la tinh không ổn định?
3/ Dựa vào hình 5.4, lập bảng tốc độ gia tăng GDP của MLT giai đoạn 19852004 và nhận xét.
5/ Dặn dò về nhà:
Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.
Đặng Thị Thu Hương Trang 16
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

TPPCT : 07

BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( TT )
TIẾT 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.
1/ Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ.
- Vấn đề xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố…
2/ Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á
và khu vực Trung Á.
- Đọc trên lược đồ Tây Nam Á và Trung Á để thấy được vị trí các nước trong khu vực.
- Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
3/ Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của nguồn tài nguyên thiên nhiên và nền hoà bình mà chúng ta đang
có được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Phóng to hình 5.8 trong SGK.
- Phóng to các bảng kiến thức và số liệu trong SGK.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HĐ 1)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ (HĐ 2)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ
người nghèo khổ ở khu vực này lại cao?
2/ Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ la Tinh phát triển thiếu ổn định?

3/ Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI
Đặng Thị Thu Hương Trang 17
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

CH: Xác định vị trí địa lí các quốc gia khu vực Tây
Á và Trung Á trên bản đồ thế giới?
Hoạt động 1: Phiếu học tập. Cặp đôi/nhóm 4HS
CH: Xác định trên bản đồ Châu Á, vị trí các quốc gia
của khu vực Tây Nam Á?
CH: Dựa vào hình 5.5, nội dung SGK và hiểu biết
của mình, em hãy nêu một số điểm khái quát về Tây
Nam Á?
CH: Vì sao nói Tây Nam Á có vị trí chiến lược đặc
biệt quan trọng?
CH: Nguyên nhân nào làm cho khí hâu Tây Nam Á
khô hạn?
CH: Dầu mỏ khu vực Tây Nam Á chủ yếu tập trung ở
đâu?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm
 Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.
CH: Quan sát hình 5.7, hãy cho biết Trung Á có
những quốc gia nào? Vị trí địa lí và lãnh thổ của khu
vực có đặc điểm gì?
CH: Tai sao Trung Á có khí hậu lục địa?

CH: Trung Á có các loại khoáng sản nào?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức
 GV Chuyển ý
I ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY Á
VÀ TRUNG Á:
1/ Tây Nam Á:
- Diện tích khoảng 7 triệu km
2
.
- Có 20 quốc gia và vùng lãnh thổ, có nền
văn minh cổ đại sớm phát triển.
- Số dân hơn 313 triệu người (2005), chủ yếu
theo đạo Hồi.
- Có vị trí chiến lược quan trọng.
- Khí hậu nhìn chung rất khô hạn.
- Có nhiều dầu mỏ, chiếm hơn 50% trữ lượng
thế giới, tập trung quanh vịnh Pec-xich.
2/ Trung Á:
- Diện tích khoảng 5,6 triệu km
2
.
- Dân số 61,3 triệu người (2005), chủ yếu theo
đạo Hồi. (trừ Mông Cổ).
- Nằm ở trung tâm lục địa Á –Âu.
- Có khí hậu lục địa sâu sắc.
- Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô và
hoang mạc.
- Giàu tài nguyên dầu mỏ, khí đốt, thuỷ điện,
khoáng sản…
- Chịu nhiều ảnh hưởng văn hoá của cả
phương Đông và Phương Tây.

Đặng Thị Thu Hương Trang 18
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

Hoạt động 2: Phiếu học tập. Cặp đôi/nhóm 4HS
CH: Dựa vào hình 5.8 em có nhận xét gì về lượng
dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dung của
các khu vực trên thế giới?
CH: Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế
giới của khu vực Tây Nam Á?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.
 Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.
 GV chuyển ý
CH: Trung Á hiện đang tồn tại vấn đề gì?
CH: Nhận xét về hậu quả của các cuộc chiến tranh,
xung đột trong khu vực Tây Nam Á đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội và môi trường?
CH: Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á
nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.
 Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.
II MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC
TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG
Á:
1/ Vai trò cung cấp dầu mỏ:
- Tây Nam Á có sản lượng khai thác dầu lớn
nhất trên thế giới.
- Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực có
sản lượng khai thác lớn hơn nhiều so với

lượng dầu tiêu dung.
- Có khả năng cung cấp gần 16 nghìn
thùng/ngày cho thị trường thế giới.
2/ Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng
bố:
- Xung đột giữa người Ả-rập và người Do
thái.
- Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, tôn
giáo cực đoan, sự can thiệp của các thế lực
bên ngoài và những lực lượng khủng bố.
+ Gây nên:
- Sự mất ổn định của khu vực.
- Gia tăng tình trạng đói nghèo.
4/ kiểm tra, đánh giá:
1/ Trình bày một số đặc điểm chính về vị trí, tự nhiên của khu vực Tây nam Á và Trung Á.
2/ Hãy nêu vai trò của khu vực Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ cho thề giới?
3/ Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-le-xtin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế-xã hội
của cả hai quốc gia? Để cùng phát triển, hai nước cần phải làm gì?
5/ Dặn dò về nhà:
Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.
6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Đặng Thị Thu Hương Trang 19

Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

TPPCT : 08 KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH ĐỀ KIỂM TRA: 1 TIẾT
TỔ: Sử – Địa MÔN: ĐỊA LÝ 11 CB
NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Hãy chứng minh để thấy sự chênh lệch giữa hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. (2 đ)
Câu 2: Hãy kể tên các vấn đề mang tính toàn cầu hiện nay? Trình bày vấn đề môi trường.( 2,5 đ )
Câu 3: Trình bày đặc điểm của khu vực Nam Á và Tây Nam Á ( 3 đ )
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La tinhtrong giai đoạn 1995 – 2004
Năm 1995 2000 2002 2004
Tốc độ tăng trưởng GDP ( % ) 0.4 2.9 0.5 6.0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp? 1,5 điểm
b. Nhận xét sự thay đổi trên. 1 điểm
Đặng Thị Thu Hương Trang 20
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

ĐÁP ÁN
Câu 1:
1/ GDP/người có sự trên lệch lớn giữa hai nhóm nước: ( 0,5 điểm )
- Các nước phát triển có GDP/người cao gấp nhiều lần GDP/người của các nước đang phát triển.
2/ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt:
a/ Các nước phát triển: ( 0,25 điểm )
b/ Các nước đang phát triển: ( 0,25 điểm )
3/Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội:
a) Tuổi thọ người dân:
- Các nước phát triển là 76. ( 0,25 điểm )
- Các nước đang phát triển là 65. ( 0,25 điểm )
b) Chỉ số HDI:

- Các nước phát triển là 0,855. ( 0,25 điểm )
- Các nước đang phát triển là 0,694. ( 0,25 điểm )
Câu 2:
- Dân số ( 0,25 điểm )
- Môi trường ( 0,25 điểm )
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo, khủng bố ( 0,25 điểm )
- Các hoạt động kinh tế ngầm, buôn lậu vũ khí ( 0,25 điểm )
Vấn đề môi trường
1/ Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn: ( 0,5 điểm )
- Trái đất đang nóng dần lên: Nhiệt độ trái đất tăng 0,6 độ C trong 100 năm qua.
- Mưa axit.
- Tầng ôdôn ngày càng mỏng và lổ thủng tầng ôdôn ngày càng rộng.
2/ Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương: ( 0,5 điểm )
- Do chất thải sinh hoạt và công nghiệp đổ ra sông, hồ, biển
- Do sự cố tràng dầu, đắm tàu, rửa tàu
3/ Suy giảm đa dạng sinh học: ( 0,5 điểm )
- Do sự khai thác quá mức của con người.
- Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 3:
1/ Tây Nam Á: ( 1,5 điểm )
- Diện tích khoảng 7 triệu km
2
. ( 0,25 điểm )
- Có 20 quốc gia và vùng lãnh thổ, có nền văn minh cổ đại sớm phát triển. ( 0,25 điểm )
- Số dân hơn 313 triệu người (2005), chủ yếu theo đạo Hồi. ( 0,25 điểm )
Đặng Thị Thu Hương Trang 21
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

- Có vị trí chiến lược quan trọng. ( 0,25 điểm )
- Khí hậu nhìn chung rất khô hạn. ( 0,25 điểm )

- Có nhiều dầu mỏ, chiếm hơn 50% trữ lượng thế giới, tập trung quanh vịnh Pec-xich. ( 0,25 điểm )
2/ Trung Á: ( 1,5 điểm )
- Diện tích khoảng 5,6 triệu km
2
. ( 0,25 điểm )
- Dân số 61,3 triệu người (2005), chủ yếu theo đạo Hồi. (trừ Mông Cổ). ( 0,25 điểm )
- Nằm ở trung tâm lục địa Á –Âu. ( 0,25 điểm )
- Có khí hậu lục địa sâu sắc. ( 0,25 điểm )
- Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô và hoang mạc. ( 0,25 điểm )
- Giàu tài nguyên dầu mỏ, khí đốt, thuỷ điện, khoáng sản… ( 0,25 điểm )
Câu 4
a. Vẽ biểu đồ hình cột ( Trục tung thể hiện %, trục hoành thể hiện năm, có tên biểu đồ ) thiếu 1/3 – 0,5
điểm
b. Nhận xét: - Tốc độ tăng trưởng GDP của MLT tăng không ổn định. ( dẫn chứng )
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
TPPCT : 09
BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.
1/ Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm về các vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm địa hình, khoáng sản, dân
cư của Hoa Kì.
- Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư của Hoa Kì.
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ hành chính hoặc bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ mật độ dân số Hoa Kì.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HĐ 1)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ (HĐ 2, 3)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
2/ Nêu bật vai trò cung cấp dầu mỏ của hai khu vực Tây nam Á và Trung Á?
3/ Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-le-xtin có hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế - xã hội của
hai quốc gia này?
Đặng Thị Thu Hương Trang 22
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

3/ Vào bài mới:
Giới thiệu bài mới:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lãnh thổ và vị
trí địa lí của Hoa Kì. Nhóm 2,4.
CH: Diện tích, lãnh thổ của hoa Kì gồm các
bộ phận nào?
CH: Lãnh thổ của trung tâm lục địa Bắc Mĩ
có ảnh hưởng gì đến tự nhiên và kinh tế của
Hoa Kì?
CH: Vị trí địa lí của Hoa Kì có đặc điểm
gì?
CH: Vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì
cho phát triển kinh tế của Hoa Kì?

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận
nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến
thức.  Chuyển ý.
I LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ:
1/ Lãnh thổ:
- Diện tích: 9.629.000 km
2
.
- Gồm 3 bộ phận:
+ Bán đảo A-la-xca.
+ Quần đảo Hawai.
+ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ (hơn 8 triệu km
2
)
2/ Vị trí địa lí:
a) Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây.
- Giữa hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và
Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp với Ca-na-đa và gần với các nước
Mĩ La tinh.
b) Thuận lợi:
- Giao lưu thuận lợi bằng đường biển, đường
thuỷ với các nước trong khu vực và quốc tế.
- Có thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên
rộng lớn.
- Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến
tranh thế giới, không những thế còn giàu lên

nhờ chiến tranh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự
nhiên của Hoa Kì. Nhóm 2,4.
CH: Quan sát hình 6.1, dựa vào nội dung
SGK và sự hiểu biết của mình, em hãy trình
bài đặc điểm tự nhiên các bộ phận lãnh thổ
của Hoa Kì?
CH: Vùng trung tâm có điểm nào tương
đồng với đồng bằng sông cữu long của Việt
nam?
CH: Bán đảo A-la-xca và qần đảo Ha-wai
có đặc điểm gì?
II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1/ Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ thuộc Hoa
Kì. Chia làm 3 vùng.
- Vùng phía tây: là vùng núi, cao nguyên và
bồn địa. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
Nhiều khoáng sản kim loại màu. Một số sông
có ý nghĩa to lớn.
- Vùng phía đông: gồm dãy núi Apalat và đồng
bằng ven Đại Tây Dương. Có nhiều than đá,
quặng sắt. nhiều vùng có đất tốt thuận lợi cho
phát triển nông nghiệp.
- Vùng trung tâm: là vùng đồng bằng rộng có
sự khác nhau về về độ cao và độ phì, khí hậu
phần lớn là ôn đới, một phàn nhỏ cận nhiệt. rất
giàu khoáng sản như: dầu lữa, quặng sắt, phốt
phát…. Con sông Mixixipi có ý nghĩa rất quan
trọng.
2/ A-la-xca và Ha wai:

- A-la-xca: địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiều
Đặng Thị Thu Hương Trang 23
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận
nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến
thức.  Chuyển ý.
khoáng sản chủ yế là dầu mỏ.
- Ha-wai: là quần đảo giữa thái Bình Dương, có
tiềm năng hải sản và di lịch.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên
của Hoa Kì. Nhóm 2,4.
CH: Dân số Hoa Kì bao nhiêu và đứng thứ
mấy trên thế giới?
CH: Dựa vào bảng 6.1 và 6.2, em hày nhận
xét và nêu nguyên nhân sự gia tăng dân số
của Hoa Kì?
CH: Dựa vào bảng 6.2, hãy nêu những biểu
hiện của xu hướng già hoá dân số của Hoa
Kì?
CH: Hiện tượng nhập cư của Hoa Kì tạo
nên đặc điểm gì nổi bậc về thành phần dân
cư?
CH: Quan sát hình 6.3, nội dung SGK hãy
nhận xét về sự phân bố dân cư của Hoa Kì?
CH: Phân bố dân cư hiện nay có sự thay
đổi theo xu hướng nào?
HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận

nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả.
GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến
thức.
III DÂN CƯ CỦA HOA KÌ:
1/ Dân số và sự gia tăng dân số:
- Số dan đông: 296,5 triệu người, đứng thứ 3
thế giới.
- Dân số tăng nhanh hơn nhiều nước phát triển
khác, chủ yếu do nhập cư từ nhiều quốc gia
khác nhau.
- Tuổi thọ người dân cao.
- Cấu trúc tuổi: dân số già và đang già hoá dân
số.
2/ Thành phần dân sư:
- Thành phần phức tạp, người da trắng chiếm
đa số, cơ cấu đang thay đổi.
- Còn có sự bất bình đẳng trong các nhóm dân
cư.
3/ Phân bố dân cư:
- Mật độ dân số nói chung thấp, rất chênh lệch
giữa các vùng.
- Có sự thay đổi trong phân bố dân cư, giãm
khu vực đông bắc, tăng khu vực phía nam và
duyên hải Thái Bình Dương.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, phần nhiều sống trong
các đô thị nhỏ và vừa nên hạn chế được các tiêu
cực trong các đô thị.
4/ Kiểm tra, đánh giá:
1/ Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông

nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì?
2/ Giải thích những nguyên nhân và ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh
tế của Hoa Kì?
3/ Biết gì về bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-wai của Hoa Kì?
4/ Hoa Kì có khí hậu gì là chủ yếu?
a) Khí hậu nhiệt đới. b) Khí hậu cận nhiệt đới. c) Khí hậu ôn đới. d) Khí hậu hàn đới.
5/ Những khoáng sản nào của Hoa Kì đứng thứ hai thế giới?
a) Dầu mỏ, khí đốt, than đá. b) Sắt, đồng, thiết, chì, bô xít.
c) Đồng, thiết, phốt phát, than đá. d) Than đá, chì, sắt, man gan.
5/ Dặn dò về nhà:
Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài.
Đặng Thị Thu Hương Trang 24
Giáo án 11 cơ bản Trường THPT NguyễnChí Thanh

6/ Bổ sung, rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
TPPCT : 10
BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ ( TT )
TIẾT 2. KINH TẾ CỦA HOA KÌ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.
1/ Kiến thức:

- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa kì có qui mô lớn và có đặc điểm các ngành
kinh tế: dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp.
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự
thay đổi đó.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục và quốc gia khác, so sánh
giữa các ngành kinh tế của hoa Kì.
- Phân tích từ bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để rút ra nhận xét về sự phân bố các ngành kinh tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì.
- Các bảng số liệu về hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại của Hoa Kì.
- Sản lượng một số nông sản của Hoa Kì.
III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐUỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HĐ 1, 2)
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ (HĐ1, 2)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
1/ Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông
nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì?
2/ Giải thích những nguyên nhân và ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh
tế của Hoa Kì?
Đặng Thị Thu Hương Trang 25

×