Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

đề thi Mĩ thuật có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.03 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 06/ 12/ 2010
Ngày giảng:
ĐỀ THI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2010- 2011
MÔN: MỸ THUẬT 6
A . Mục tiêu:
- HS nắm chắc một số kiến thức cơ bản của mĩ thuật 6 và vận dụng
thật tốt cho bài vẽ.
- HS có thái độ trân trọng môn mĩ thuật và biết giữ gìn di sản văn
hoá của dân tộc, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc .
-
1. Mức độ yêu cầu của bài kiểm tra.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
1.Sơ lược về mĩ thuật
Việt Nam thời kì cổ
đại.
Dấu ấn đầu tiên của
mĩ thuật Nguyên thuỷ
Việt Nam nằm ở khu
vực nào?
2. Luật xa gần HS hiểu được qui
luật chung của
Luật xa gần.
3. Màu sắc. Nhận biết được các
màu nhị hợp
Hiểu thế nào là.
màu cơ bản.
4. Cách sắp xếp hoạ
tiết trong trang trí.


Nắm được có mấy
cách sắp xếp các họa
tiết trong trang trí.
5. Sơ lược về Mĩ thuật
thời Lý (1010 – 1225)
Nắm được một số tác
phẩm tiêu biểu của
Mĩ thuật thời Lý.
Hiểu được một số
kiến thức cơ bản về
Mĩ thuật thời Lý
6.Một số công trình
tiêu biểu của Mĩ thuật
thời Lý.
Nắm được một số
công trình tiêu biểu
của Mĩ thuật thời Lý.
Hiểu được một số
kiến thức cơ bản về
Rồng thời Lý
7 Vẽ tranh đề tài. - Vận dụng
được
những kiến
đã học để
vẽ tranh đề
tài theo ý
muốn.
2. Ma trận hai chiều:
Mức độ
Chủ đề

Nhận biết Thônghiểu Vận dụng Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Sơ lược về mĩ thuật Việt
Nam thời kì cổ đại.
1
0,25
1
0,25
Luật xa gần 1
0,25
1
0,25
Màu sắc. 1
0,25
1
0,25
2
0,5
Cách sắp xếp hoạ tiết
trong trang trí.
1
0,25
1
0,25
Sơ lược về Mĩ thuật thời
Lý (1010 – 1225)
1
1
1
0,25

2
1,25
Một số công trình tiêu
biểu của Mĩ thuật thời Lý.
1
0,25
2
1,25
3
1,5
Vẽ tranh đề tài. 1
6
1
6
Tổng
5
2
5
2
1
6
11
10
B . Chuẩn bị:
a . Giáo viên : + Đề thi trắc nghiệm khách quan .
+ Một số dạng câu hỏi điền khuyết.
+ Một số bài vẽ tranh để hs tham khảo .
b . Học sinh : + Giấy vẽ khổ A4, bút, màu vẽ…
C. Đề kiểm tra học kì I.
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

MÔN: MĨ THUẬT 6
Thời gian: 45’
* A: Lý thuyết: (4 điểm)
I: Phần Trắc nghiệm khách quan.( 2 điểm; Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng.
Câu 1: Dấu ấn đầu tiên của nền mĩ thuật Nguyên thuỷ Việt Nam được tìm thấy ở:
A. Hang Đồng Nội – Hoà Bình. C. Yên Bái.
B. Hang Na – Ca Thái Nguyên. D. Tuyên Quang.
Câu 2: Cách nhìn theo luật xa gần là:
A. Vật ở gần thì nhỏ, ở xa thì to. C. Vật ở gần hay xa đều to.
B. Vật ở gần thì to, ở xa thì nhỏ. D.Vật ở gần hay xa đều nhỏ.
Câu 3: Những nhóm màu nào sau đây được coi là màu gốc?
A. Đỏ, lam, da cam. C. Lục, vàng, tím.
B. Tím, lục, lam. D. Đỏ, lam, vàng.
Câu 4: Màu Nhị Hợp là màu được kết hợp từ
A. 2 màu mà thành C . 3 màu mà thành
B. 4 màu mà thành D. 5 màu mà thành
Câu 5: Có mấy cách sắp xếp bố cục trong trang trí ?
A. 5 Cách. C. 2 Cách. .
B. 3 Cách. . D. 4 Cách.
Câu 6: Văn Miếu Quốc Tử Giám là công trình thuộc thể loại kiến trúc nào ?
A. Phật giáo. C. Cung đình.
B. Tôn giáo. D. Ấn Độ Giáo.
Câu 7: Chùa một cột còn có tên goi khác là gì?.
A. Chùa Diên Hựu. C. Chùa Yên T ử
B. Chùa Chấn Quốc. D. Chùa Phật tích.
Câu 8: Tác phẩm nghệ thuật nào sau đây không phải là của thời Lí?
A. Chùa một cột. C. Tượng A-di- đà.
B. Văn miếu Quốc Tử Giám. D. Kim tự tháp Kê – ốp.
II. Phần câu hỏi ghép đôi : (1 điểm)

Em hãy nối tên tác phẩm ở cột A với địa danh ở cột B sao cho đúng.
Mỗi ý ghép đúng được 0,25 điểm.
A GHÉP ĐÔI
1
2
3
B
1. Văn Miếu- Quốc Tử Giám A. Chùa Phật Tích, Bắc Ninh
2. Sư tử thế kỉ XII B.Thành Thăng Long cổ
3. Vòng sáng chạm Rồng C. Hà Nội
4. Tượng con Sấu D. Chùa Bà Tấm, Gia Lâm,
Hà Nội
E. Quảng Ninh
III. Dạng câu hỏi điền khuyết: (1 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

* Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng.
Rồng thời Lý có dáng dấp (1) …………………., mềm mại, không có (2)
…………… trên đầu, có hình giống chữ S; uốn khúc nhịp nhàng theo kiểu (3)
…………………………, thân Rồng trơn hoặc có vẩy.
Rồng thời Lý được coi là (4)……………………………………………… của
nền văn hóa dân tộc Việt Nam.
* B: Trắc nghiệm tự luận: (6 điểm) HS thực hành ở giờ sau.
Vẽ tranh: Đề tài tự do. (Vẽ màu theo ý thích).
Bài vẽ cần thực hiện theo nguyên tắc cơ bản về Bố cục, hình mảng và màu sắc.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I . Trắc nghiệm khách quan : ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B D A D C A D
II. Phần câu hỏi ghép đôi: ( 1 điểm)

Em hãy nối tên tác phẩm ở cột A với địa danh ở cột B sao cho đúng.
Mỗi ý ghép đúng được 0,25 điểm.
A GHÉP ĐÔI
1 C
B
1. Văn Miếu- Quốc Tử Giám A. Chùa Phật Tích, Bắc Ninh
2. Sư tử thế kỉ XII B. Thành Thăng Long cổ
3. Vòng sáng chạm Rồng C. Hà Nội
4. Tượng con Sấu. D. Chùa Bà Tấm, Gia Lâm,
Hà Nội
E. Quảng Ninh
IV. Dạng câu hỏi điền khuyết: (1 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
• Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng.
Rồng thời Lý có dáng dấp (1) Hiền hòa……., mềm mại, không có (2)…cặp
sừng… trên đầu, có hình giống chữ S; uốn khúc nhịp nhàng theo kiểu (3)…………
Thắt túi………………, thân Rồng trơn hoặc có vẩy.
Rồng thời Lý được coi là (4)………hình tượng đặc trưng……… của nền văn
hóa dân tộc Việt Nam.

II . Phần trắc nghiệm tự luận : ( 6 điểm )
1. Bố cục rõ ràng, có nhóm chính, nhóm phụ, sắp xếp hài hoà, hợp lí :
(2Điểm)
2 . Làm rõ được nội dung bài : ( 2 điểm )
4 . Màu sắc hài hoà, phù hợp với nội dung chủ đề: ( 2 điểm )

D. Thu bài vẽ của học sinh
Đánh giá nhận xét chung tiết làm bài thi của học sinh
Trường THCS Năng Khả .
ĐỀ 1

Họ và tên:………….
Lớp:6…………
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN: MĨ THUẬT 6
Thời gian:20’
Điểm Lời phê của thầy cô giáo

* A: Lý thuyết: (4 điểm)
I: Phần Trắc nghiệm khách quan.( 2 điểm; Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng.
Câu 1: Dấu ấn đầu tiên của nền mĩ thuật Nguyên thuỷ Việt Nam được tìm thấy ở:
A. Hang Đồng Nội – Hoà Bình. C. Yên Bái.
B. Hang Na – Ca Thái Nguyên. D. Tuyên Quang.
Câu 2: Cách nhìn theo luật xa gần là:
A. Vật ở gần thì nhỏ, ở xa thì to. C. Vật ở gần hay xa đều to.
B. Vật ở gần thì to, ở xa thì nhỏ. D.Vật ở gần hay xa đều nhỏ.
Câu 3: Những nhóm màu nào sau đây được coi là màu gốc?
A. Đỏ, lam, da cam. C. Lục, vàng, tím.
B. Tím, lục, lam. D. Đỏ, lam, vàng.
Câu 4: Màu Nhị Hợp là màu được kết hợp từ
A. 2 màu mà thành B . 3 màu mà thành
C. 4 màu mà thành D. 5 màu mà thành
Câu 5: Có mấy cách sắp xếp bố cục trong trang trí ?
A. 5 Cách. C. 2 Cách. .
B. 3 Cách. . D. 4 Cách.
Câu 6: Văn Miếu Quốc Tử Giám là công trình thuộc thể loại kiến trúc nào ?
A. Phật giáo. C. Cung đình.
B. Tôn giáo. D. Ấn Độ Giáo.
Câu 7: Chùa một cột còn có tên goi khác là gì?.
A. Chùa Diên Hựu. C. Chùa Yên T ử

B. Chùa Chấn Quốc. D. Chùa Phật tích.
Câu 8: Tác phẩm nghệ thuật nào sau đây không phải là của thời Lí?
A. Chùa một cột. C. Tượng A-di- đà.
B. Văn miếu Quốc Tử Giám. D. Kim tự tháp Kê – ốp.
II. Phần câu hỏi ghép đôi: (1 điểm)
Em hãy nối tên tác phẩm ở cột A với địa danh ở cột B sao cho đúng.
Mỗi ý ghép đúng được 0,25 điểm.
A Đáp án
1
B
1. Văn Miếu- Quốc Tử Giám A. Chùa Phật Tích, Bắc Ninh
2. Sư tử thế kỉ XII B. Thành Thăng Long cổ
3. Vòng sáng chạm Rồng C. Hà Nội
4. Tượng con Sấu. D. Chùa Bà Tấm, Gia Lâm,
Hà Nội
E. Quảng Ninh
6
III. Dạng câu hỏi điền khuyết: (1 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
* Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng.
Rồng thời Lý có dáng dấp (1) …………………., mềm mại, không có (2)
…………… trên đầu, có hình giống chữ S; uốn khúc nhịp nhàng theo kiểu (3)
…………………………, thân Rồng trơn hoặc có vẩy.
Rồng thời Lý được coi là (4)……………………………………………… của
nền văn hóa dân tộc Việt Nam.
* B: Trắc nghiệm tự luận: (6 điểm) HS thực hành ở giờ sau.
Vẽ tranh: Đề tài tự do. (Vẽ màu theo ý thích).
Bài vẽ cần thực hiện theo nguyên tắc cơ bản về Bố cục, hình mảng và màu sắc.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I . Trắc nghiệm khách quan : ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B D A D C A D
II. Phần câu hỏi ghép đôi: ( 1 điểm)
Em hãy nối tên tác phẩm ở cột A với địa danh ở cột B sao cho đúng.
Mỗi ý ghép đúng được 0,25 điểm.
A Đáp án
1 C
B
1. Văn Miếu- Quốc Tử Giám A. Chùa Phật Tích, Bắc Ninh
2. Sư tử thế kỉ XII B. Thành Thăng Long cổ
3. Vòng sáng chạm Rồng C. Hà Nội
4. Tượng con Sấu. D. Chùa Bà Tấm, Gia Lâm,
Hà Nội
E. Quảng Ninh
V. Dạng câu hỏi điền khuyết: (1 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
• Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng.
Rồng thời Lý có dáng dấp (1) Hiền hòa……., mềm mại, không có (2)…cặp
sừng… trên đầu, có hình giống chữ S; uốn khúc nhịp nhàng theo kiểu (3)…………
Thắt túi………………, thân Rồng trơn hoặc có vẩy.
Rồng thời Lý được coi là (4)………hình tượng đặc trưng……… của nền văn
hóa dân tộc Việt Nam.

II . Phần trắc nghiệm tự luận : ( 6 điểm )
1. Bố cục rõ ràng, có nhóm chính, nhóm phụ, sắp xếp hài hoà, hợp lí :
(2Điểm)
2 . Làm rõ được nội dung bài : ( 2 điểm )
4 . Màu sắc hài hoà, phù hợp với nội dung chủ đề: ( 2 điểm )
Trường THCS Năng Khả .
Họ và tên:………….

Lớp:6…………
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN: MĨ THUẬT 6
Thời gian:20’
Điểm Lời phê của thầy cô giáo

* A: Lý thuyết: (4 điểm)
I: Phần Trắc nghiệm khách quan.( 2 điểm; Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng.
Câu 1: Dấu ấn đầu tiên của nền mĩ thuật Nguyên thuỷ Việt Nam được tìm thấy ở:
A. Tuyên Quang. C. Yên Bái.
B. Hang Na – Ca Thái Nguyên. D. Hang Đồng Nội – Hoà Bình.
Câu 2: Cách nhìn theo luật xa gần là:
A. Vật ở gần thì to, ở xa thì nhỏ C. Vật ở gần thì nhỏ, ở xa thì to.
B. Vật ở gần hay xa đều to D.Vật ở gần hay xa đều nhỏ.
Câu 3: Những nhóm màu nào sau đây được coi là màu gốc?
A. Đỏ, lam, da cam. C. Đỏ, lam, vàng.
B. Tím, lục, lam. D. Lục, vàng, tím.
Câu 4: Màu Nhị Hợp là màu được kết hợp từ
A. 4 màu mà thành C . 3 màu mà thành
B. 2 màu mà thành D. 5 màu mà thành
Câu 5: Có mấy cách sắp xếp bố cục trong trang trí ?
A. 4 Cách. C. 2 Cách. .
B. 3 Cách. . D. 5 Cách.
Câu 6: Văn Miếu Quốc Tử Giám là công trình thuộc thể loại kiến trúc nào ?
A. Phật giáo. C. Cung đình.
B. Tôn giáo. D. Ấn Độ Giáo.
Câu 7: Chùa một cột còn có tên goi khác là gì?.
A. Chùa Chấn Quốc. C. Chùa Yên T ử
B. Chùa Diên Hựu. D. Chùa Phật tích.

Câu 8: Tác phẩm nghệ thuật nào sau đây không phải là của thời Lí?
A. Chùa một cột. C. Tượng A-di- đà.
B. Văn miếu Quốc Tử Giám. D. Kim tự tháp Kê – ốp.
II. Phần câu hỏi ghép đôi: (1 điểm)
Em hãy nối tên tác phẩm ở cột A với địa danh ở cột B sao cho đúng.
Mỗi ý ghép đúng được 0,25 điểm.
A Đáp án
1
B
1. Văn Miếu- Quốc Tử Giám A. Thành Thăng Long cổ
2. Sư tử thế kỉ XII B. Chùa Phật Tích, Bắc Ninh
3. Vòng sáng chạm Rồng C. Quảng Ninh
4. Tượng con Sấu D. Hà Nội
E. Chùa Bà Tấm, Gia Lâm,
Hà Nội
ĐỀ 2
III. Dạng câu hỏi điền khuyết: (1 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
* Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng.
Rồng thời Lý có dáng dấp (1) …………………., mềm mại, không có (2)
…………… trên đầu, có hình giống chữ S; uốn khúc nhịp nhàng theo kiểu (3)
…………………………, thân Rồng trơn hoặc có vẩy.
Rồng thời Lý được coi là (4)……………………………………………… của
nền văn hóa dân tộc Việt Nam.
* B: Trắc nghiệm tự luận: (6 điểm) HS thực hành ở giờ sau.
Vẽ tranh: Đề tài tự do. (Vẽ màu theo ý thích).
Bài vẽ cần thực hiện theo nguyên tắc cơ bản về Bố cục, hình mảng và màu sắc.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I . Trắc nghiệm khách quan : ( 2 điểm ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp án D A C B A C B D
II. Phần câu hỏi ghép đôi: ( 1 điểm)
Em hãy nối tên tác phẩm ở cột A với địa danh ở cột B sao cho đúng.
Mỗi ý ghép đúng được 0,25 điểm.
A Đáp án
1 D
B
1. Văn Miếu- Quốc Tử Giám A. Thành Thăng Long cổ
2. Sư tử thế kỉ XII B. Chùa Phật Tích, Bắc Ninh
3. Vòng sáng chạm Rồng C. Quảng Ninh
4. Tượng con Sấu D. Hà Nội
E. Chùa Bà Tấm, Gia Lâm,
Hà Nội
VI. Dạng câu hỏi điền khuyết: (1 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
• Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho đúng.
Rồng thời Lý có dáng dấp (1) Hiền hòa……., mềm mại, không có (2)…cặp
sừng… trên đầu, có hình giống chữ S; uốn khúc nhịp nhàng theo kiểu (3)…………
Thắt túi………………, thân Rồng trơn hoặc có vẩy.
Rồng thời Lý được coi là (4)………hình tượng đặc trưng……… của nền văn
hóa dân tộc Việt Nam.

II . Phần trắc nghiệm tự luận : ( 6 điểm )
1. Bố cục rõ ràng, có nhóm chính, nhóm phụ, sắp xếp hài hoà, hợp lí :
(2Điểm)
2 . Làm rõ được nội dung bài : ( 2 điểm )
4 . Màu sắc hài hoà, phù hợp với nội dung chủ đề: ( 2 điểm )

×