Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

toan lop2 tuan 23-26 ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.11 KB, 52 trang )

Giáo án: Toán lớp:2
TUẦN:23 Ngày soạn :
Ngày dạy:
MÔN: TOÁN
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết tên gọi theo vò trí, thành phần và kết quả của phép chia.
Nhận biết được số bò chia- số chia -thương
- Biết tìm kết quả của phép chia
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vơ.û Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt Bài cũ : Luyện tập.
- Sửa bài 3
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Số bò chia – Số chia - Thương
 Giúp HS biết tên gọi theo vò trí, thành
phần và kết quả của phép chia.
 Giới thiệu tên gọi của thành phần
và kết quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2


- HS tìm kết quả của phép chia?
-GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
-GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ
trái sang phải) và nêu tên gọi:
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- Bạn nhận xét.
Hs lắng nghe.
-6 : 2 = 3.
-HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
- HS lập lại.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi
là thương.
- GV có thể ghi lên bảng:
Số bò chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên
từng số trong phép chia đó.
GV nhận xét
 Thực hành
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi
viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia,
HS tìm kết quả của phép tính rồi viết
vào vở. Chẳng hạn:

2 x 3 =6
6 : 2 = 3
Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần
nêu lại:
2 x 4 = 8
8 : 4 = 2 8 : 2 = 4
-Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp
lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và
8 : 4 = 2).
- HS làm tiếp theo mẫu.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng chia 3
- HS lập lại.
- HS lập lại.
-HS nêu ví dụ về phép chia, gọi
tên từng số trong phép chia. Bạn
nhận xét.
-HS thực hiện chia nhẩm rồi viết
vào vở
- HS làm bài. Sửa bài
-HS quan sát mẫu.
- HS làm bài. Sửa bài
Hs : lăng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
TUẦN:23 Ngày soạn :
Ngày dạy:
MÔN: TOÁN

BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu
Lập bảng chi a,Thực hành chia 3.
Nhớ được bảng chia 3
Biết giải bài toán có 1 phép chia
II. Chuẩn bò
- GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt Bài cu õ :Số bò chia – Số chia –
Thương.
-Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương
ứng và nêu tên gọi của chúng.
- 2 x 4 = 8
- 4 x 3 = 12
- GV nhận xét.
3.Dạy Bài mới
Giới thiệu bài
- Bảng chia 3.
 Giúp HS: Lập bảng chia 3.
 Giới thiệu phép chia 3
- n tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi
tấm có 3 chấm tròn. (như SGK)
-Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm
bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
a) Hình thành phép chia 3
-Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi

tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ?
b) Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có
phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
- Hát
-HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
- 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
Hs lắng nghe
-HS đọc bảng nhân 3
-HS trả lời và viết phép nhân
3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có
4 tấm bìa.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
- Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 3
- GV cho HS lập bảng chia 3 (như
bài học 104)
-Hình thành một vài phép tính chia như
trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm
tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập
bảng chia.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc
bảng chia 3.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm.
Có thể gắn phép chia với phép nhân
tương ứng (nhất là khi HS chưa

thuộc bảng chia).
Bài 2:
- HS thực hiện phép chia 24 : 3
- Trình bày bài giải
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- GV nhận xét
Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bò chia đem
chia cho số chia thì được “thương”
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một phần ba.
-HS tự lập bảng chia 3
-HS đọc và học thuộc bảng chia
cho 3.
- HS tính nhẩm.
-HS làm bài.2 HS lên bảng thực
hiện. Cả lớp làm vào vở.
- HS sửa bài. Bạn nhận xét
-Vài HS lập lại.
- HS làm bài. Sửa bài.
Hs lắng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
TUẦN:23 Ngày soạn:
Ngày dạy:
MÔN: TOÁN

BÀI: MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu
- HS nhận biết “Một phần ba” .Biết viết và đọc 1/3
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa (hoặc giấy) hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ Bảng chia 3.
- HS đọc bảng chia 3.
Sửa bài 2
Giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- GV nhận xét
3.Dạy bài mới
Giới thiệu
- Một phần ba.
 Giúp HS nhận biết “Một phần ba”
* Giới thiệu “Một phần ba” (1/3)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia thành 3 phần bằng
nhau, trong đó có một phần được tô màu.
Như thế là đã tô màu một phần ba hình
vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một
phần ba.

- Kết luận: Chia hình vuông thành 3
- Hát
-HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận
xét.
- HS lên bảng sửa bài 2
Hs nhắc lại.
-HS quan sát hình vuông
Hs lắng nghe và nhắc lại.
-HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
Hs lắng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô
màu) đïc 1/3 hình vuông.
 Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/3
hình nào
- Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A)
-Đã tô màu 1/3 hình tam giác (hình C)
- Đã tô màu 1/3 hình tròn (hình D)
- Có thể nói: Ở hình B đã tô màu một
phần mấy hình vuông?
Bài 2:
HS quan sát hình vẽ và trả lời:
- Hình A được tô màu 1/3 số ô vuông
của hình đó
- Hình B được tô màu 1/3 số ô vuông
của hình đó
- Hình C được tô màu 1/3 số ô vuông
của hình đó

Bài 3: HS quan sát các tranh vẽ và trả lời:
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/3
số con gà trong hình đó.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- HS thực hành cắt mảnh giấy hình
vuông thành 3 phần bằng nhau
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
-HS trả lời
-Hình A
- Hình C
- Hình D
- HS trả lời.
- HS quan sát hình vẽ
- HS trả lời. Bạn nhận xét
-HS quan sát hình vẽ
- HS trả lời. Bạn nhận xét
-2 đội thi đua.
Hs lắng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
TUẦN:23 Ngày soạn:
Ngày dạy:
MÔN: TOÁN
BÀI:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS thuộc lòng bảng chia 3.

- Biết giài bài toán có một phép tính chia(trong bảng chia 3)
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vò .
- Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ phần ba.
3.Dạy Bài mới
Giới thiệu bài
- Luyện tập.
 Giúp HS thuộc lòng bảng chia 3.
Bài 1:
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào
vở. Chẳng hạn:
6 : 3 = 2
Bài 2:
- Mỗi lần thực hiện hai phép tính
nhân và chia (tương ứng) trong một
cột. Chẳng hạn:
3 x 6 = 18
18 : 3 = 6
Bài 3:
- HS tính và viết theo mẫu:
8cm : 2 = 4cm
Bài 4:
- Tính nhẩm 15 : 3 = 5
- Trình bày:

- Hát
2 Hs
.
Hs lắng nghe.
-HS tính nhẩm rồi ghi kết quả
vào vở.
-HS thực hiện hai phép tính nhân
và chia (tương ứng) trong một
cột.
-HS tính và viết theo mẫu
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
15 : 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg gạo
(Chú ý: Tronglời giải toán có lời văn
không viết 15kg : 3 = 5kg)
Bài 5:
- Tính nhẩm: 27 : 3 = 9
- Trình bày:
Bài giải
Số can dầu là:
27 : 3 = 9 (can)
Đáp số: 9 can dầu.
(Chú ý: Tronglời giải toán có lời văn
không viết 27l : 3 = 9l)
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tìm 1 thừa số của phép

nhân.
-HS tính nhẩm 15 : 3 = 5
- HS trình bày bài giải. Bạn
nhận xét.
- HS tính nhẩm: 27 : 3 = 9
- HS trình bày bài giải. Bạn
nhận xét.

Hs lắng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2

TUẦN:23 Ngày soạn:
Ngày dạy:

MÔN: TOÁN
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
- Nhận biết được thừa số ,tích,tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia
cho thừa số kia .
- Biết tìm thừa số xtrong các bài tập dạng: x X a=b( Với a,b là số bé và phép
tính tìm x là nhân hoặc chiatrong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép tính ( trong bảng chia 3)
II. Chuẩn bò
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Dạy bài cũ Luyện tập

- Sửa bài 5:
Bài giải
Số can dầu là:
27 : 3 = 9 (can)
Đáp số: 9 can dầu.
- GV nhận xét
3.Dạy Bài mới
Giới thiệu:
- Tìm 1 thừa số của phép nhân.
 Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số
khi biết tích và thừa số kia.
1/ ôn tập mối quan hệ giữa phép
nhân và phép chia
-Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm
bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
-HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm
tròn.
GV viết lên bảng như sau:
- Hát
-2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.
Hs lắng nghe và nhắc lại.
-6 chấm tròn.
-2 x 3 = 6
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
2 x 3 = 6
Tst1 tst2 Tích
-Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai
phép chia tương ứng:

-6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số
thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
-6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số
thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy
tích chia cho thừa số kia.
2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa
biết
-GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
Giải thích: Số X là thừa số chưa biết
nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập
được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm
thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính:
X = 8 :2
X = 4
GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để
được 4 x 2 = 8.
Cách trình bày: X x 2 = 8
X = 8 :2
X = 4
-GV nêu: 3 x X = 15
-Phải tìm giá trò của X để 3 x với số đó
bằng 15.
-Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15
chia cho thừa số 3.
-GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 :
3
X = 5

X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 3 x X = 15
X = 15 : 3
X = 5
-Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy
- 6 : 2 = 3
- 6 : 3 = 2
-HS lập lại.
Hs lắng nghe.
-HS viết và tính: X = 8 : 2
X = 4
-HS viết vào bảng con.
-HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số
X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
-HS viết và tính:X = 15 : 3
X = 5
-HS viết vào bảng con.
-HS lập lại.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
tích chia cho thừa số kia (như SGK)
 Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu).
HS nhắc lại kết luận trên.
X x 2 = 12
X = 12 : 3
X = 4
3 x X = 21
X = 21 : 3

X = 7
Bài 3: Tìm y ( tương tự như bài 2)
Bài 4:
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia
20 : 2 = 10
-Trình bày:
Bài giải
Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
Đáp số: 10 bàn học
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
-HS tính nhẩm và làm bài. Sửa
bài.
-Muốn tìm một thừa số ta lấy tích
chia cho thừa số kia
-HS thực hiện. Sửa bài.
-HS thực hiện. Sửa bài.
-HS thực hiện phép chia
20 : 2 = 10
-HS lên bảng thực hiện. HS dưới
lớp giải vào vở.
Hs lắng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giaùo aùn: Toaùn lôùp:2
Gv: Huyønh Thò Sieâm
Giaùo aùn: Toaùn lôùp:2
Gv: Huyønh Thò Sieâm

Giáo án: Toán lớp:2
TUẦN:24 Ngày soạn:
Ngày dạy:
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a= b, a x x =b
- Biết :”Tìm một thừa số chưa biết”
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3)
II. Chuẩn bò
GV:
HS:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động củaHs
1. Ổn đònh
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Giới thiệu
+Bài 1:
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số
chưa biết.
- HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 = 4 2x X =12 3x X =27
+Bài 2: Phân biệt bài tập “Tìm một số
hạng của tổng” và bài tập “Tìm một thừa
số của tích”
-y + 2 = 10 (Muốn tìm một số hạng của
tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia)
y = 10 – 2

y = 8
-y x 2 = 10 (Muốn tìm một thừa số của
tích, ta lấy tích chia cho thừa số kia)
y = 10 : 2
y = 5
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số
ở ô trống.
-Cột thứ nhất:2 x 6 = 12 (tìm tích)
- Hát
Tìm thừa số chia biết ta lấy tích
chia thừa số đã biết.
Hs làm bài vở bài tập.
Hs đọc yêu cầu.
Hs chữa bài bảng lớp.
Y+2=10 y x2=10 2 x y=10
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
-Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một
thừa số)
-Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích)
-Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số)
-Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm tích)
-Cột thứ sáu: 15 : 3 = 5 (tìm một
thừa số)
+Bài 4:
-Gvhướng dẫn tóm tắt
+Trình bày:
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)

Đáp số : 4 kg gạo
Nhận xét
+Bài 5:
Hướng dẫn thực hiện
chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5
-Trình bày:
Bài giải
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số: 15 lọ hoa
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Gd qua bài học
- Chuẩn bò:
Hs thực hành bảng lớp.
Hs nhận xét và chữa bài .
Hs đọc y\c đề bài
Hs làm bảng lớp
HS thực hiện phép tính và tính:
12 : 3 = 4
Lớp sữa bài vbt
Hs đọc đề bài
HS chọn phép tính và tính 15:3 = 5
Hs thực hiện theo nhóm,trình bày
kqủa
Hs lắng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
TUẦN:24 Ngày soạn:
Ngày dạy:

MÔN: TOÁN
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu
- Lập bảng chia 4.nhớ được bảng chia 4
- Biết giải bài toán có một phép tính chia , thuộc bảng chia 4.
II. Chuẩn bò
GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ Luyện tập.
- Sửa bài 4:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg gạo
- GV nhận xét
3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
- Bảng chia 4
 Giúp HS lập bảng chia 4.
1. Giới thiệu phép chia 4
a) n tập phép nhân 4.
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4
chấm tròn (như SGK)
-Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm
bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
-Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn,
mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm

bìa?
-Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta
có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4
-GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận
xét.
Hs lắng nghe.
-HS quan sát
-HS trả lời và viết phép nhân: 4 x
3 = 12. Có 12 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết:
12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.
-HS thành lập bảng chia 4
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
bài học 104)
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép
chia tương ứng.
- Ví dụ:Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1
Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng
bảng chia 4.
 Thực hành
+Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột)
+Bài 2:
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
- Trình bày:
Bài giải:

Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
+Bài 3: Thi đua
-HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
- Trình bày:
Bài giải
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
*Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có
cùng một phép chia 32 : 4 = 8, nhưng cần
giúp HS nhận biết đúng tên đơn vò của
thương trong mỗi phép chia.
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học.
- Gd qua bài học
- Chuẩn bò: Một phần tư.
4 : 4 = 1 24 : 4 = 6
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
12 :4 = 3 32 : 4 = 8
16 :4 = 4 36 : 4 = 9
20 :4 = 5 40 : 4 = 10
-HS đọc và học thuộc lòng bảng
chia 4.
-HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
Hs đọcy\c đề bài
-HS chọn phép tính và tính

-2 HS lên bảng làm bài.
-HS sửa bài.
Hs đọc đề bài toán
-HS chọn phép tính và tính
-2 HS lên bảng làm bài.
-HS sửa bài.
*Vài HS đọc bảng chia 4.
Hs lắng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
TUẦN:24 Ngày soạn:
Ngày dạy:
MÔN: TOÁN
MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu
- HS hiểu được “Một phần tư”. Nhận biết, viết và đọc 1/4
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ Bảng chia 4
- GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4
- Sửa bài 5:
Số hàng xếp được là:
32 : 4 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
-GV nhận xét

3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
- Một phần tư
 Giúp HS hiểu được “Một phần tư”
1. Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành 4 phần
bằng nhau, trong đó có 1 phần được
tô màu. Như thế đã tô màu một phần
bốn hình vuông (một phần bốn còn
gọi là một phần tư)
- Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một
phần tư.
- Kết luận : Chia hình vuông thành 4
phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô
- Hát
-3 HS đọc bảng chia 4
-2 HS lên bảng sửa bài 5
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: 1/4
- HS đọc : Một phần tư.
- Vài HS lập lại.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
màu) được 1/4 hình vuông.
 Thực hành
Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời:
- Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C.
Bài 2: HS quan sát các hình rồi trả lời:
- Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu

là: hình A, hình B, hình D.
- Có thể hỏi: Ở hình C có một phần
mấy ô vuông được tô màu?
Bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được
khoanh vào.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy
khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên
bảng.
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
-HS quan sát các hình
- HS tô màu.
-HS quan sát các hình rồi trả lời:
hình A, hình B và hình D.
-HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS quan sát tranh vẽ
-HS tô màu và nêu tranh vẽ ở
phần a có 1/4 số con thỏ được
khoanh vào.
-2 đội thi đua cầm bút dạ thực
hiện theo yêu cầu của GV.
-Hs lăng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
TUẦN:24 Ngày soạn:

Ngày dạy
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Học thuộc bảng chia 4
- Rèn luyện kó năng vận dụng bảng chia đã học.
- Nhận biết 1/4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 4)
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Kt bài cũ Một phần tư.
- Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi
trả lời:
- Hình ở phần a có một phần mấy số
con thỏ được khoanh vào?
- GV nhận xét
3.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
- Luyện tập.
 Giúp HS: Học thuộc bảng chia 4
Bài 1:
- HS tính nhẩm.
- Chẳng hạn:
8 : 4 = 2
36 : 4 = 9
Bài 2:

- Bài toán yêu cầu điều gì?
Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
Chẳng hạn:
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
- Hát
-HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
-Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ
được khoanh vào.
-HS tính nhẩm.
- HS thực hiện bài Toán.
- HS sửa bài.
-Thực hiện một phép nhân và hai
phép chia trong một cột.
-HS lần lượt thực hiện tính theo
từng cột
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
12 : 3 = 4
Bài 3:
-HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10
- Trình bày:
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số : 10 học sinh.
-
- GV nhận xét
Bài 4 : Thi đua
- HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3

- Trình bày:
Bài giải
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
- GV nhận xét
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
-Hình ở phần a có một phần mấy số con
bướm được khoanh vào.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Bảng chia 5.
- HS sửa bài.
-HS chọn phép tính và tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS
dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
-2 HS chọn phép tính và tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS
dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời
theo câu hỏi:
-Hình ở phần a có 1/4 số con
bướm được khoanh vào.
Hs lắng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
TUẦN:24 Ngày soạn:
Ngày dạy

MÔN: TOÁN
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
- Lập bảng chia 5.Nhớ được bảng chia 5
- Thực hành chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5)
II. Chuẩn bò
- GV: Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn đònh
2.Dạy bài cũ :Luyện tập.
- Sửa bài 4:
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
- GV nhận xét
3.Dạy Bài mới
Giới thiệu bài
- Bảng chia 5
 Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) n tập phép nhân 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm
có 5 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi
4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu
chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5

- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm
tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
Hỏi có mấy tấm bìa ?
- Hát
-HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Hs quan sát
-HS trả lời và viết phép nhân:
5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4
tấm bìa.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta
có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2. Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5
(như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm
được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1
Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5
- Tổ chức cho HS đọc và học
thuộc bảng 5.
 Thực hành
Bài 1:
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính
nhẩm.
-Thực hiện phép chia, viết thương

tương ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét
Bài 2:
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Trình bày:
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số : 3 bông hoa.
- GV nhận xét
Bài 3: Thi đua
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Trình bày:
Bài giải
Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
Đáp số : 3 bình hoa.
- Chú ý : Ở bài toán 2 và bài toán 3
có cùng một phép chia 15 : 5 = 3,
nhưng cần giúp HS biết dùng tên
đơn vò của thương trong mỗi phép
- HS thành lập bảng chia 5.
5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
15 : 5 = 3 20 : 5 = 4
25 : 5 = 5 30 : 2 = 6
35 : 5 = 7 40 : 5 = 8
45 : 5 = 9 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
HS tính nhẩm.
-HS làm bài.

- HS sửa bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS
dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS
dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giáo án: Toán lớp:2
chia.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một phần năm.
Hs lắng nghe.
Gv: Huỳnh Thò Siêm
Giaùo aùn: Toaùn lôùp:2
Gv: Huyønh Thò Sieâm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×