Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư sản xuất-chế biến đá tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (678.84 KB, 99 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

MỤC LỤC

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1:Cơ cấu nguồn vốn năm 2009 và năm 2010 9
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn năm 2011 so với năm 2010 10
năm 2010-2011 12
Bảng 3:Hoạt động cho vay của chi nhánh Vietinbank Thanh Hóa 11
năm 2009-2010 11
Bảng 4:Hoạt động cho vay của chi nhánh Vietinbank Thanh Hóa 12
Bảng 5 :Hoạt động bảo lãnh của chi nhánh Vietinbank
Bảng 6:Cơ cấu các khoản cho vay của Vietinbank-chi nhánh
Bảng 7:Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của NH công thương Việt
Nam-Chi nhánh Thanh Hóa Năm 2009-2010-2011 17
Bảng 8:Cơ cấu cho vay trên các lĩnh vực của chi nhánh NHTMCP Công
thương Việt Nam năm 2009-2010-2011 19
TMCP Công thương Việt Nam-Chi Nhánh Thanh Hóa 29
Bảng 9:Kế hoạch vốn và nguồn vốn đầu tư cho dự án 42
Bảng 10:Doanh thu của dự án 43
Bảng 11:Tổng hợp chi phí kinh doanh 45
Bảng 12:Kết quả hoạt động sản xuất 46


Bảng 13:Thống kê các nguồn vốn cho dự án 47
Bảng 14:Tính toán dòng tiền của dự án 49
Bảng 15:Tính toán khả năng trả nợ 50
Bảng 17: Số dự án sx-cb đá được cấp vốn sản xuất qua các năm 79
Bảng 18:Lượng vốn cho vay ra với các dự án sản xuất và chế biến đá tại
Vietinbank Thanh Hóa 80
Sơ đồ 1:Quy trình thẩm định các dự án sản xuất-chế biến đá tại NH

SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

LỜI MỞ ĐẦU
Đi cùng với xu thế phát triển chung của đất nước,tỉnh Thanh Hóa cũng đang
từng bước thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của mình.Trong quá
trình từng bước xây dựng triển khai các quy hoạch,kế hoạch phát triển kinh tế
đó,với điều kiện đặc thù về kinh tế-xã hội,điều kiện tự nhiên ,tỉnh đã xác định có
một số ngành,nghề là trọng tâm,thế mạnh trong phát triển kinh tế-xã hội,trong đó
phải kể đến ngành,nghề sản xuất-chế biến đá,một ngành nghề đem lại nhiều lợi ích
kinh tế-xã hội,trong đó phải kể đến các nguồn lợi ngoại tệ có được từ xuất khẩu các
sản phẩm từ ngành này.
Trong quá trình phát triển ngành đặc thù của tỉnh này,nảy sinh ra khá nhiều
vấn đề cần lưu tâm,trong đó có vấn đề nguồn lực-nguồn vốn đầu tư cho các dự
án,nhu cầu vốn cho các dự án đầu tư luôn lớn hơn nguồn vốn đầu tư huy động
được,do vậy,là một chi nhánh đứng chân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa,Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa đã nhận thấy
xu thế phát triển và yêu cầu nguồn vốn của ngành sản xuất-chế biến đá.
Nếu nhìn nhận trên hai góc độ,thứ nhất,chi nhánh là một đơn vị hoạt động vì
mục tiêu lợi nhuận,thứ hai,nguồn lực của chi nhánh có hạn mà nhiều dự án trên địa
bàn tỉnh rất cần vốn,chính vì vậy,chi nhánh đánh giá công tác thẩm định để đánh
giá,chọn lựa các dự án đầu tư sản xuất-chế biến đá khả thi,mang lại nhiều lợi ích

cho chi nhánh đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Trong quá trình thực tập tại chi nhánh,nhận thấy tầm quan trọng của mảng đề
tài này,em đã quyết định thực hiện viết chuyên đề “Hoàn thiện công tác thẩm định
các dự án đầu tư sản xuất-chế biến đá tại ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam-Chi nhánh Thanh Hóa”,với mong muốn trải nghiệm các kiến thức được học
trong điều kiện thực tế và góp phần nhỏ hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư
của ngành này.Chuyên đề thực tập gồm 2 chương:
Chương I :Thực trạng thẩm định các dự án đầu tư sản xuất-chế biến đá tại
NHTMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa.
Chương II: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư
sản xuất-chế biến đá tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh
Hóa.
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

Do hạn chế về trình độ, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu thực tế, nên bài
chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo cũng như các bạn sinh viên có cùng mối quan
tâm đến đề tài này để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.

Trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập này, em đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ,chỉ bảo từ các anh chị chuyên viên phòng quan hệ khách hành doanh
nghiệp và phòng quản lý rủi ro của ngân hàng TMCP Công thương VN-Chi nhánh
Thanh Hóa và đặc biệt là sự chỉ bảo hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Th.s Hoàng
Thị Thu Hà,em đã hoàn thiện chuyên đề thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT-CHẾ BIẾN
ĐÁ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
-CHI NHÁNH THANH HÓA
1.1.Giới thiệu về Ngân hàng cổ phần thương mại công thương Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa
1.1.1.Quá trình hình thành và và phát triển của ngân hàng TMCP công thương
Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa
1.1.1.1.Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Trước năm 1988, NHCT VN là một bộ phận của NHNN có chức năng thực

hiện nhiệm vụ tín dụng với các đơn vị kinh doanh công thương nghiệp. Sau năm
1998, hệ thống NH VN chuyển từ một cấp sang sang hệ thống NH hai cấp, tách
bạch chức năng quản lý và kinh doanh theo nghị định 53/CP năm 1988, bộ phận này
trở thành một NH quốc doanh độc lập hoạt động như một NHTM mang tên Ngân
hàng Công Thương Việt Nam. NHCT VN được chính thức thành lập theo
quyết định số 42/CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng
(nay là Thủ tướng Chính phủ) và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký
quyết định số 285/QĐ-NH5 ngày 21/09/1996 thành lập lại theo mô hình Tổng công
ty Nhà nước, theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, tại quyết định số 90/TTg
ngày 07/03/1994 nhằm tăng cường tập trung, phân công chuyên môn hóa và hợp tác
kinh doanh để thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao, nâng cao khả năng và hiệu
quả của các đơn vị thành viên và toàn bộ hệ thống NHCT VN để đáp ứng nhu cầu
của nền kinh tế.
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.1.1.2.Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa là một chi
nhánh của Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập theo quyết định số
65/NH-QĐ, ngày 08/07/1988, của Tổng Giám đốc (nay là Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam), chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/09/1988. Sau hơn 20
năm xây dựng và trưởng thành đến nay chi nhánh đó có sự phát triển vượt bậc, đến
thời điểm hiện nay tuy đã tách và nâng cấp các chi nhánh NHCT Bỉm Sơn và
NHCT Sầm Sơn lên thành chi nhánh cấp I trực thuộc NHCT Việt Nam. Chi nhánh
NHCT tỉnh Thanh Hóa hiện tại vẫn là chi nhánh có quy mô lớn trong hệ thống
NHCT Việt Nam, với tổng số lao động cómặt đến 31/12/2010 là 169 người, từ ngày
01/01/2011 đã giảm 04 lao động do 02 cỏn bộ nghỉ chế độ, 02 cỏn bộ được tăng
cường về chi nhánh Bỉm Sơn, số lao động tại Chi nhánh ở thời điểm 01/01/2011 là
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

Hà6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

165 lao động. Trong đó: Lao động nữ là 113 lao động, chiếm tỷ lệ 68% tổng LĐ.
Lao động tại chi nhánh được phân theo trình độ: Trình độ thạc sỹ: 9 người (trong đó
có 01 cán bộ mới bảo vệ luận văn tốt nghiệp), hiện có 10 lao động đang theo học tại
các lớp cao học hệ tập trung; Trình độ đại học: 120 người (trong đó có 70 cán bộ
học tại chức).
Về mảng lưới tổ chức: tại chi nhánh Thanh Hóa có 8 phòng chức năng tại
trụ sở chính, 14 phòng giao dịch loại 1;
Lao động tại chi nhánh được phân theo vị trí công việc:
- Lao động làm công tác quản lý 41
- Lao động làm nghiệp vụ tín dụng 35
- Lao động là giao dịch viên 33
- Lao động làm công tác Ngân quỹ là 28
- LĐ làm công tác Qlý RR, Tkê, ĐToán 9
- LĐ làm tại phòng TCHC, Bảo vệ, LX PGĐ, KSNH 19
Trong suốt chặng đường hình thành và phát triển, chi nhánh đó đạt tổng
doanh thu đến 31/12/2010 là 333.106 triệu đồng, tổng chi phí là 281.341 triệu
đồng, lợi nhuận 51.766 triệu đồng; đạt 104% so với kế hoạch NHTMCP Công
thương Việt Nam giao sau khi đó trích lập quỹ dự phòng rủi ro là 5.104 triệu đồng.
Từ năm 2003 đến nay, chi nhánh NHCT Thanh Hóa đó được Thủ tướng Chính phủ

tặng Bằng khen, luôn đạt danh hiệu kinh doanh giỏi trong hệ thống NHCT Việt
Nam và đó vươn lên thành đơn vị xuất sắc, được Thống đốc NHNN Việt Nam, Bộ
công an, tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng cờ thi đua. Đó là những thành tích
ấn tượng nhất, có ý nghĩa nhất của cán bộ chi nhánh NHCT tỉnh Thanh Hóa xây
dựng và phát triển của NHCT Việt Nam.
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi
nhánh Thanh Hóa
1.1.2.1.Chức năng
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank Chi nhánh tại Thanh
Hóa có những chức năng chủ yếu sau:
- Là một trong ba đầu mối chính thực hiện các nhiệm vụ theo ủy quyền của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa cùng với các
chi nhánh Sầm Sơn và Bỉm Sơn.
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

- Là một trong ba đầu mối chính triển khai các hợp đồng tài trợ và các dự án
ủy thác đầu tư của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các chức năng là trung tâm ngoại tệ tiền mặt.

- Là đầu mối thực hiện chi trả kiều hối
- Tham gia trực tiếp kinh doanh với nhiều dịch vụ đa dạng trong lĩnh vực
ngân hàng.
- Thực hiện chức năng phát triển mở rộng mạng lưới của Vietinbank trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa để đáp ứng yêu cầu kinh doanh,ra tăng lợi nhuận của Ngân
Hàng và nhu cầu vốn để phát triển kinh tế của tỉnh Thanh Hóa.
1.1.2.2.Nhiệm vụ
Chi nhánh Vietinbank tại Thanh Hóa có hai nhiệm vụ chính :thực hiện các
nhiệm vụ đầu mối của hệ thống Vietinbank và Thực hiện cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ đối với khách hàng. Trong công tác triển khai,thực hiện hai nhiệm vụ chính
này, chi nhánh tiến hành thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Thực hiện nhiệm vụ là đầu mối quan trọng của hệ thống ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam:
+ Quản lí nghiệp vụ kinh doanh vốn, thực hiện luân chuyển vốn của các
phòng giao dịch mà chi nhánh quản lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Quản lí nghiệp
vụ kinh doanh nguồn vốn đảm bảo duy trì khả năng thanh toán của hệ thống và chất
lượng hiệu quả kinh doanh vốn.
+ Hoạt động tuân thủ theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về tỷ giá, dự trự bắt buộc,…; Thực hiện nghiệp vụ Mua bán ngoại tệ trên thị trường
liên ngân hàng trong và ngoài nước,là đầu mối điều hòa và kinh doanh ngoại tệ tiền
mặt trong toàn hệ thống Vietinbank.
+ Tham gia Kinh doanh đầu tư và nắm giữ các loại chứng khoán trên thị
trường chứng khoán.
- Trực tiếp cung ứng sản phẩm dịch vụ cho khách hàng:
+ Huy động vốn
+ Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ và các loại cho vay khác theo quy định.
+ Bảo lãnh: Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và bảo lãnh vay vốn
nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Vietinbank.
+ Thực hiện đồng tài trợ với các tổ chức khác trên khu vực trong việc thực

hiện các hoạt động tài trợ cấp tín dụng….
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

+ Kinh doanh ngoại hối:
+ Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác của Ngân hàng.
1.1.3.Tổng quan hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam-Chi nhánh Thanh Hóa
1.1.3.1.Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn đối với Vietinbank-chi nhánh Thanh Hóa nói riêng
và đối với các ngân hàng thương mại nói chung trên địa bàn tỉnh là một trong nhưng
hoạt động ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Do đó
Vietinbank-chi nhánh Thanh Hóa cũng như các ngân hàng khác đã xây dựng cho
mình một chiến lược nhằm thu hút được nguồn vốn trờn thị trường bằng nhiều biện
pháp như : lãi suất hấp dẫn , dịch vụ chăm sóc khách hàng( khách hàng lâu năm và
khách hàng tiềm năng), các tiện ích đi kèm ( các chương chính dự thưởng, khuyến
mại, quà tặng….) . Chính vì vậy mà qua nhìn nhận 3 năm 2009,2010,2011 đó có sự
tăng trưởng rõ rệt về nguồn vốn huy động được.
Bảng 1:Cơ cấu nguồn vốn năm 2009 và năm 2010

Đơn vị:Tỷ đồng
Cơ cấu nguồn vốn
Năm
2009
Năm
2010
Chênh lệch năm
2010/2009
Tỷ trọng trên
Tổng
Tuyệt
đối
Tương
đối
2009 2010
Tổng số 1.554,047 1892,699 338,652 21,79
1.Theo loại tiền tệ 1.554,047 1892,699 338,652 21,79 100,0% 100,0%
VND 1207,065 1521,888 314,823 26,08 77,7% 80,4%
Ngoại tệ(Quy VND) 346,982 370,811 23,829 6,87 22,3% 19,6%
2.Theo hình thức
HĐ 1.554,047 1892,699 338,652 21,79 100,0% 100,0%
TG của TC 440,474 430,881 -9,593 -2,18 28,3% 22,8%
TG TK 975,342 1421,02 445,678 45,69 62,8% 75,1%
PH công cụ nợ 133,35 30,02 -103,330 -77,49 8,6% 1,6%
TG các TCTD khác 4,881 10,688 5,807 118,97 0,3% 0,6%
TG của ĐCTC 90 90,000 0,0% 4,8%
3.Theo kỳ hạn 1.554,047 1892,699 338,652 21,79 100,0% 100,0%
TG không Kỳ hạn 310,393 203,146 -107,247 -34,55 20,0% 10,7%
Dưới 12 tháng 789,895 1325,485 535,590 67,81 50,8% 70,0%
Từ 12-24 tháng 442,06 354,744 -87,316 -19,75 28,4% 18,7%

Từ 24 tháng trở lên 11,699 9,324 -2,375 -20,30 0,8% 0,5%
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

(Nguồn:Báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm
2010)
Qua bảng trên ,cho chúng ta thấy tổng nguồn vốn huy động năm 2010 đã
tăng 338,65 tỷ đồng so với năm 2009 tương đương với tốc độ tăng 21,79 %.Đây là
mức tăng với tốc độ tăng rất nhanh.
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn năm 2011 so với năm 2010
Đơn vị:Tỷ đồng
Cơ cấu nguồn vốn
Năm
2010
Năm 2011
Chênh lệch năm
2011/2010
Tỷ trọng trên Tổng
Tuyệt

đối
Tương
đối
2010 2011
Tổng số
1892,699 2381,887 489,188 25,85 100,00% 100,00%
1.Theo loại tiền tệ
1892,699 2381,887 489,188 25,85 100,00% 100,00%
VND
1521,888 1994,744 472,856 31,07 80,41% 83,75%
Ngoại tệ(Quy VND)
370,811 387,143 16,332 4,40 19,59% 16,25%
2.Theo hình thức

1892,699 2381,887 489,188 25,85 100,00% 100,00%
TG của TC
430,881 442,671 11,79 2,74 22,77% 18,58%
TG TK
1421,02 1553,117 132,097 9,30 75,08% 65,21%
PH công cụ nợ
30,02 401,728 371,708 1238,20 1,59% 16,87%
TG các TCTD khác
10,688 324,26 313,572 2933,87 0,56% 13,61%
TG của ĐCTC
90 4,912 -85,088 -94,54 4,76% 0,21%
3.Theo kỳ hạn
1892,699 2381,887 489,188 25,85 100,00% 100,00%
TG không Kỳ hạn
203,146 538,609 335,463 165,13 10,73% 22,61%
Dưới 12 tháng

1325,485 1483,256 157,771 11,90 70,03% 62,27%
Từ 12-24 tháng
354,744 262,617 -92,127 -25,97 18,74% 11,03%
Từ 24 tháng trở lên
9,324 97,405 88,081 944,67 0,49% 4,09%
(Nguồn:Báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm
2011)
Từ bảng trên ,chúng ta thấy rằng mức huy động vốn đã tiếp tục tăng từ
1892,699 tỷ năm 2010 lên 2381,887 tỷ năm 2011,với mức tăng tuyệt đối đạt
489,188 tỷ,tương ứng tốc độ tăng là 25,85%.Tốc độ tăng vẫn rất nhanh và lớn,vượt
qua cả tốc độ và mức độ tăng của năm 2010 so với năm 2009.
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

Như vậy qua 2 năm 2010 và 2011,mức huy động vốn của ngân hàng TMCP
công thương Việt Nam-chi nhánh Thanh Hóa đều đạt mức trên 21%,đây là mức
tăng trưởng cao.
1.1.3.2.Hoạt động sử dụng vốn
Đối với một ngân hàng thì tín dụng là một hoạt động chính mang lại lợi nhuận

cũng như duy trì sự hoạt động và phát triển của ngân hàng. Ngân hàng thu được lợi
nhuận thông qua các hoạt động tín dụng. Ngân hàng với tư cách là trung gian tài
chính kinh doanh trên nguyên tắc tiền gửi khách hàng, trên cơ sở đó tiến hành các
hoạt động cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách
hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động chính chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số lợi
nhuận của ngân hàng.
Bảng 3:Hoạt động cho vay của chi nhánh Vietinbank Thanh Hóa
năm 2009-2010
Đơn vị:Tỷ đồng
Năm 2009 Năm 2010
Chênh lệch 10/09
Tuyệt đối Tương đối
Tổng số 2018,096 2649,781 631,685 31,30%
1.Theo loại tiền tệ
VND 1578,42 2245,955 667,535 42,29%
Ngoại tệ 439,676 403,826 -35,85 -8,15%
2.Theo kỳ hạn 2018,096 2649,781 631,685 31,30%
CV ngắn hạn 1044,513 1600,706 556,193 53,25%
CV trung hạn 48,982 29,844 -19,138 -39,07%
CV dài hạn 875,045 916,449 41,404 4,73%
Cv tài trợ UT và
khác 49,556 102,782 53,226 107,41%
(Nguồn:Báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm
2010)
Năm 2010,Vietinbank chi nhánh Thanh Hóa đó cho vay với khối lượng lớn
hơn năm 2009 là khoảng 631 tỷ tương ứng tốc độ tăng là 31,3%,đây là tốc độ tăng
rất cao,trong đó nếu nhìn nhận các khoản vay phân theo chỉ tiêu loại tiền tệ thì năm
2010,lượng tiền cho vay bằng đồng Việt Nam tăng rất lớn,với tốc độ tăng là
42,29%,trong khi lượng cho vay ra với ngoại tệ lại giảm nhẹ khoảng trên 8%.Mặt
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D

11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

khác nếu xem xét các khoản cho vay trên góc độ chỉ tiêu kỳ hạn:các khoản vay
ngắn hạn có mức tăng mạnh,trong khi các khoản vay trung và dài hạn lại tăng thấp
hoặc âm,điều này cho thấy,ngân hàng cần chú ý,xem xét lại các khoản vay dài hạn
và trung hạn hơn để phát triển sản xuất cho nền kinh tế.
Bảng 4:Hoạt động cho vay của chi nhánh Vietinbank Thanh Hóa
năm 2010-2011
Đơn vị :Tỷ đồng
Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch 11/10
Tuyệt đối Tương đối
Tổng số 2649,781 3207,997 558,216 21,07%
1.Theo loại tiền tệ
VND 2245,955 2754,791 508,836 22,66%
Ngoại tệ 403,826 453,206 49,38 12,23%
2.Theo kỳ hạn 2649,781 3207,997 558,216 21,07%
CV ngắn hạn 1600,706 2182,696 581,99 36,36%
CV trung hạn 29,844 18,366 -11,478 -38,46%

CV dài hạn 916,449 910,069 -6,38 -0,70%
Cv tài trợ UT và
khác 102,782 96,866 -5,916 -5,76%
Nguồn:Báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2011
Năm 2011,tốc độ cho vay có giảm đi do các chính sách của chính phủ áp
dụng trong năm qua,tốc độ tăng cho vay là 21,07% tương ứng lượng tuyệt đối tăng
là 558,216 tỷ,xét trên yếu tố khoản cho vay phân theo loại tiền tệ thì các khoản cho
vay bằng việt Nam đồng vẫn chiếm ưu thế,bên cạnh đó các khoản cho vay bằng
ngoại tệ cũng tăng lên với tốc độ tương đối cao là 12,23%.Mặt khác,nếu xem xét
các khoản vay trên góc độ các khoản vay theo kỳ hạn thì các khoản cho vay ngắn
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

hạn vẫn chiếm ưu thế,trong khi các khoản cho vay trung và dài hạn tụt dốc
mạnh,điều này phản ánh chính xác hoạt động của ngân hàng năm 2011 khi chính
phủ siết chặn tiền tệ,nên các khoản tiền cho vay với kỳ hạn trung và dài hạn cho các
dự án đầu tư giảm sút.
Ngoài ra ,Vietinbank chi nhánh Thanh Hóa còn thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh
trong hoạt động tín dụng của chi nhánh:

SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

Bảng 5 :Hoạt động bảo lãnh của chi nhánh Vietinbank Thanh Hóa
(Đơn vị:Triệu đồng)
Bảo lãnh trong nước Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số dư bảo lãnh đến kỳ báo cáo 103,13 128,36 131,105
Doanh số phát hành bảo lãnh trong
nước 136,12 166,115 204,135
Chênh lệch về D/số ph BL trong nước 2010/2009 2011/2010
Tuyệt đối 29,995 38,02
Tương đối 22,04% 22,89%
(Nguồn:Báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2010 và 2011)
Nhận xét:Doanh số phát hành bảo lãnh trong nước tăng trong các năm 2010
và 2011,năm 2010 so với năm 2009,lượng phát hành bảo lãnh trong nước tăng
tương ứng tốc độ tăng là 22,04%,trong khi đó năm 2011 so với năm 2010 thì con số
này là 22,89%,như vậy qua 3 năm,ta thấy tốc độ tăng trưởng của chi nhánh với
nghiệp vụ này khá cao và đạt mức ổn định.
Một điểm cần quan tâm khi phân tích hoạt động sử dụng vốn của chi nhánh

đó là xem xét cơ cấu các khoản cho vay của chi nhánh Vietinbank Thanh Hóa.
Bảng 6:Cơ cấu các khoản cho vay của Vietinbank-chi nhánh Thanh Hóa 2009-
2010-2011
Đơn vị:Tỷ đồng
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng
Tổng số 2018,096 100%
2649,78
1 100% 3207,997 100%
1.Theo loại tiền tệ
VND 1578,42 78,21%
2245,95
5 84,76% 2754,791 85,87%
Ngoại tệ 439,676 21,79% 403,826 15,24% 453,206 14,13%
2.Theo kỳ hạn 2018,096
2649,78
1 3207,997
CV ngắn hạn 1044,513 51,76%
1600,70
6 60,41% 2182,696 68,04%
CV trung hạn 48,982 2,43% 29,844 1,13% 18,366 0,57%
CV dài hạn 875,045 43,36% 916,449 34,59% 910,069 28,37%
Cv tài trợ UT và 49,556 2,46% 102,782 3,88% 96,866 3,02%
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

Hà14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

khác
3.Cho vay đồng tài trợ 777,963 743,387
DA XM Bỉm Sơn 526,572 537,125
DA XM Hạ Long 141,962 117,893
DA BOT 109,429 88,369
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2010 và 2011)
Nhận xét:
 Phân theo chỉ tiêu loại tiền tệ:Trong tổng cơ cấu các khoản vay,tỷ trọng
cho vay ra bằng đồng Việt Nam có cơ cấu lớn nhất và cơ cấu này tăng trong 3
năm,đạt 85,87% năm 2011,đây là một tỷ trọng lớn.
 Phân theo chỉ tiêu kỳ hạn các khoản cho vay:Trong tổng cơ cấu các khoản
vay,tỷ trọng các khoản cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất và tỷ trọng
này tăng dần qua các năm,trong khi đó các khoản cho vay trung và dài hạn lại giảm
dần,nhưng tỷ trọng các khoản cho vay dài hạn vẫn chiếm tương đối trong tổng cơ
cấu,trong khi đó tỷ trọng các khoản vay trung hạn lại chiếm khá thấp và giảm
mạnh,chỉ còn khoảng 0,57% vào năm 2011.
1.1.3.3.Các hoạt động khác tại chi nhánh
a.Hoạt động thẻ
-Năm 2010:Toàn chi nhánh phát hành được 1151 thể ATM;lũy kế 12 tháng
phát hành 15450 thẻ ATM,đạt 119% so với kế hoạch Vietinbank giao .Thẻ tớn dụng
quốc tế :538/700 thẻ.đạt 76,8% so với kế hoạch.Tình hình mở thẻ chuyển lương qua
tài khoản:trong 12 tháng năm 2010 chi nhánh ký được 14 hợp đồng,đó chuyển
lương 639 thẻ.

-Năm 2011:lùy kế tháng 12/2011,đó phỏt hành 17425 thẻ đạt 116 % so với
chỉ tiờu kế hoạch Vietinbank giao phó đưa tổng số thẻ mà Vietinbank chi nhánh
Thanh Hóa phát hành lên con số 71712 thẻ,Thẻ tín dụng quốc tê đạt 675 thẻ đạt
150% so với kế hoạch Vietinbank giao .Trong năm 2011,kết quả thực hiện chi trả
lương qua thẻ đạt thấp:ký được 16 hợp đồng chuyển lương với số thẻ đã chuyển
lương là 1023 thẻ.
b.Chi trả kiều hối
-Năm 2010:Tháng 12/2010 đó chi trả kiều hối số tiền là 840 ngàn USD,lũy
kế 12 tháng đó chi số tiền là 9267 ngàn USD.
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

-Năm 2011:Chi trả số tiền là 11673 ngàn USD ,như vậy so với năm 2010
tăng 2046 ngàn USD.
c.Hoạt động đại lý chứng khoán ,đại lý bảo hiểm
-Năm 2010:
+Tháng 12/2010,đại lý chứng khoán đó thực hiện được 196 giao dịch của khách
hàng với doanh số hoạt động là 6812 triệu đồng,số phí thu được là 20,3 triệu đồng,lũy kế
12 tháng thu phí là 308 triệu đồng,trong đó thu về chi nhánh là 140 triệu đồng.

+Hoạt động đại lý bảo hiểm trong thỏng 12/2010 bán bảo hiểm thu phí 61,5
triệu đồng ,trong đó hoa hồng của chi nhánh là 5,2 trđ;lũy kế 12 tháng đó thu phí
BH là 957 trđ,trong đó hoa hồng của chi nhánh là 84,6 trđ.
-Năm 2011:
Tháng 12/2011,đại lý chứng khoán đó thực hiện 80 giao dịch của khách
hàng với doanh số hoạt động là 1270 trđ,số phí thu được là 2,7 triệu đồng,(Trong đó
chi nhánh được hưởng 1,7 trđ;Lũy kế 12 thỏng thực hiện 888 giao dịch của khỏch
hàng,với doanh số hoạt động là 19,888 trđ,số phí thu được là 58,9 trđ(trong đó chi
nhánh được hưởng là 26,8 trđ)
Hoạt động bảo hiểm trong tháng 12/2011 bỏn bảo hiểm thu phí là 170
trđ,trong đó hoa hồng của chi nhánh là 16,7 triệu đồng.Lũy kế 12 thỏng bỏn bảo
hiểm thu phí 1136 trđ,trong đó hoa hồng của chi nhánh 101,7 trđ.
d.Thực hiện chương trình của chính phủ
-Năm 2010:
+Công tác hỗ trợ lãi suất cho vay:Hỗ trợ lãi suất cho vay vốn trung và dài hạn
tháng 12 là 411 trđ,lũy kế từ 4/2009 đến tháng 12/2010 chi nhánh đó thực hiện hỗ trợ
lãi suất là 6287 trđ.Số dư nợ được hỗ trợ lãi suất đên 31/12/2010 là 140,880 triệu
đồng,chiếm 5,3% tổng dư nợ chi nhánh và 14,88% dư nợ cho vay trung và dài hạn.
+Công tác cho vay với các doanh nghiệp có bảo lãnh của ngân hàng phát
triển Việt Nam VDB:Trong tháng 12/2010 cho vay có bảo lãnh của VDB 2000 triệu
đồng.Số dư nợ được bảo lãnh đến thời điểm hiên nay là 9027 trđ,chiếm 0,34% trên
tổng dư nợ của chi nhánh.
e.Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh đối ngoại
-Năm 2010:Trong tháng 12/2010 phát hành L/C nhập khẩu 2 món trị giá 99
ngàn USD ,thanh toán nhờ thu nhập khẩu 9 món trị giá 423 ngàn USD ;thanh toán nhờ
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

Hà16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

thu xuất khẩu 11 món trị giá 200 ngàn USD;Chiết khấu bộ chứng từ 5 món,trị giá 114
ngàn USD .Lũy kế 12 tháng phát hành L/C nhập khẩu 32 món trị giá 2815 ngàn
USD,thanh toán nhờ thu nhập khẩu 71 món trị giá 2631 ngàn USD ;Thanh toán L/C
xuất khẩu 13 món trị giá 675 ngàn USD ;thanh toán nhờ thu xuất khẩu là 115 món trị
giá 2475 ngàn USD ;chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu 45 món,trị giá 966 ngàn USD
.Lãi kinh doanh ngoại tệ giao ngay đạt 2027 trđ,lãi kinh doanh ngoại tệ và chênh lệch
tỷ giá 1704trđ,lãi kinh doanh ngoại tệ kỳ hạn 28 trđ,chênh lệch tỷ giá -352trđ.
-Năm 2011:Trong năm 2011 phát hành L/C nhập khẩu 35 món trị giỏ 6661
ngàn USD ,thanh toán nhờ thu Nhập khẩu 60 mún trị giỏ 2725 ngàn USD ,thanh
toán L/C xuất khẩu 7 món trị giá 54 ngàn USD ;thanh toán nhờ thu xuất khẩu 147
món trị giá 4293 ngàn USD ;chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu 55 món,trị giá 1941
ngàn USD .Lãi kinh doanh ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá 2247 trđ,trong đó lãi kinh
doanh ngoại tê giao ngay đạt 2364 trđ,lãi kinh doanh ngoại tệ qua lãi điều hòa 87
trđ,chênh lệch tỷ giá -204 trđ.
1.1.3.4.Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh những năm gần đây rất đáng
ghi nhận,sau đây,chúng ta sẽ đi sâu phân tích kỹ kết quả hoạt động kinh doanh của
chi nhánh trong 4năm gần nhất 2008-2009-2010-2011.
Bảng 7:Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của NH công thương Việt Nam-
Chi nhánh Thanh Hóa Năm 2009-2010-2011
Chỉ tiêu

Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
1 Cơ cấu dư nợ
Tỷ lệ CVKCBĐ bằng TS
(Tối đa) %/tổng DN
6,8 5 4,8 7
Tỷ lệ cho vay trung
dài hạn/dư nợ %/tổng DN
34 31 35 32
2 Nợ nhóm 2 Triệu đồng
1365 2312 6214 143,15
3 Nợ xấu Triệu đồng
1253 1936 1951 6369
Trong đó:Nợ Nhóm 3 Triệu đồng
45 36 973
Nợ nhóm 4 Triệu đồng
358 456 4925
Nợ nhóm 5 Triệu đồng
850 1444 1951 471
4
Thu hồi nợ đã được XLRR
ngoại bảng Triệu đồng
915 956 1891 2562
5

Thu hồi dịch vụ ngân hàng
(Lũy kế) Triệu đồng
9560 10565 11925 14,389
6
Lợi nhuận đã trích DPRR
(Lũy kế) Triệu đồng
47425 49015 51766 57208
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

Trong đó:LN từ HĐKD Triệu đồng
37865 38450 49815 54646
LN từ thu hồi nợ XLRR Triệu đồng
9560 10565 1891 2562
7 Chỉ tiêu thẻ
Phát hành thẻ ATM Thẻ
10235 12350 15450 17425
Phát hành thẻ TDQT Thẻ
321 235 538 675

Lắp đặt POS CSCNT
14 12 15 35
8 Bảo lãnh trong nước
Số dư bảo lãnh bình quân
theo tháng Triệu đồng
14512 1581 1284 13111
D/số phát hành bảo lãnh
trong nước Triệu đồng
15517 2083 1661 204,14
9 Doanh số tài trợ thương mại. Nghìn USD
1606 169 1878 27484
10
Doanh số mua ngoại tệ từ
khách hàng Nghìn USD
1016 107 1189 22156
11 Doanh số chi trả kiều hối Nghìn USD
792 834 9267 1566
(Nguồn:Báo cáo thực hiện chỉ tiêu kết quả kinh doanh năm 2009-2010-2011-NH
TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa.)
Qua bảng trên,xem xét lợi nhuận các năm của chi nhánh tại dòng số 6-Lợi
nhuận đã trích dự phòng rủi ro ở bảng trên,nhận thấy:
Trong 4 năm hoạt động,chi nhánh có mức lợi nhuận đạt được tương đối
cao,năm 2011,lợi nhuận đạt mức cao nhất là 57,208 tỷ đồng.Cũng trong 4 năm hoạt
động này,lợi nhuận của chi nhánh đều có sự tăng trưởng qua các năm hoạt động,nổi
bật nhất là sự tăng vọt về lợi nhuận của năm 2011 so với năm 2010 (Mức tăng tuyệt
đối 5,442 tỷ tương ứng tốc độ tăng 10,51%),bên cạnh đó cũng phải kể đến các chỉ
tiêu khác của chi nhánh như số thẻ ATM phát hành ra,doanh số tài trợ thương
mại được ghi nhận tại bảng trên cũng đạt được những con số tăng trưởng khá ấn
tượng qua các năm hoạt động .Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Ngân
hành TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian qua có

những kết quả khá tốt.
1.2.Sự cần thiết khách quan phải thẩm định các dự án đầu tư sản xuất-chế biến
đá tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa
1.2.1.Quy mô và số dự án đầu tư sản xuất-chế biến đá được thẩm định tại ngân
hàng TMCP công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa
Đầu tiên,chúng ta nhìn nhận về Quy mô chung số dự án thẩm định tại chi
nhánh Thanh Hóa
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

 Năm 2010:Trong tháng 12/2010 thẩm định rủi ro tín dụng 36 món
trong đó thẩm định giới hạn tín dụng và khoản vay là 22 món và 11 món thẩm định
tài sản đảm bảo,lũy kế 12 tháng đã thẩm định được 244 món.Thực hiện kiểm soát
hợp đồng tín dụng ,bảo đảm tiền vay trong tháng 122 hợp đồng,lũy kế 12 tháng đã
kiểm soát 981 hợp đồng,trong đó có 415 hợp đồng bảo đảm tiền vay.
 Năm 2011:Trong tháng 12/2011 thẩm định rủi ro tín dụng 38 món
trong đó 22 món thẩm định khách hàng doanh nghiệp ,15 món thẩm định khách
hàng cá nhân và 1 món thẩm định khách hàng có liên quan.Lũy kế 12 tháng thẩm
định rủi ro tín dụng 341 món trong đó thẩm định rủi ro tín dụng độc lập 272

món(123 khách hàng là doanh nghiệp,20 nhóm khách hàng liên quan và 129 món
nhóm thẩm định khách hàng cá nhân ,69 món thẩm định tài sản đảm bảo,thực hiện
kiểm soát 314 hợp đồng tín dụng ,340 hợp đồng bảo đảm tiền vay.)
Tiếp đến,chúng ta tiếp tục nhìn nhận,xem xét Quy mô và số dự án đầu tư sản
xuất-chế biến đá được thẩm định tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam-Chi
nhánh Thanh Hóa
Bảng 8:Cơ cấu cho vay trên các lĩnh vực của chi nhánh NHTMCP Công
thương Việt Nam năm 2009-2010-2011.
STT Chỉ tiêu
Năm
2009 2010 2011
Dự án tỷ lệ(%) Dự án tỷ lệ(%) Dự án tỷ lệ(%)
1
Dự án bất
động sản
20 17.4% 22 15.3% 19 15.4%
2
Dự án
thủy lợi
và nông
nghiệp
25 21.7% 16 11.1% 22 17.9%
3
Dự án
sản xuất-
chế biến
đá
12 10.4% 15 10.4% 17 13.8%
4
Dự án

công
nghiệp
khác
44 38.3% 32 22.2% 46 37.4%
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

5
Dự án
khác
14 12.2% 59 41.0% 19 15.4%
6
Tổng
115 100.0% 144 100.0% 123 100.0%
(Nguồn:Phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp Vietinbank –chi nhánh Thanh Hóa)
Theo con số ghi nhận từ bảng trên,cho thấy : Do đặc thù là một tỉnh có số
lượng các mỏ núi đá vôi nhiều,do vậy các dự án sản xuất-chế biến đá từ nguyên liệu
đá vôi cần vay vốn để sản xuất kinh doanh trong địa bàn tỉnh chiếm số lượng tương
đối trong các dự án thẩm định tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi

nhánh Thanh Hóa.Hơn nữa,các dự án này có số vốn huy động mỗi dự án khá lớn
,tạo thêm nhiều việc làm cho các lao động trên địa bàn tỉnh,là nguồn thu ngoại tệ
chủ yếu nhờ xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài cho tỉnh,do vậy tầm quan trọng của
các dự án này đóng góp cho kinh tế tỉnh Thanh Hóa là tương đối lớn.Năm 2009 là
12 dự án thẩm định,chiếm 10.4% tổng số dự án thẩm định,năm 2010,15 dự án,cũng
chiếm 10,4% tổng số dự án thẩm định,năm 2011 ,17 dự án,chiếm 13,8% tổng số dự
án thẩm định.Con số dự án sản xuất-chế biến đá mà chi nhánh ngân hàng thẩm định
qua các năm tăng về con số tuyệt đối,tốc độ tăng được giữ vững rồi tăng trong 3
năm từ 2009 đến 2011.
Chính vì những nguyên nhân trên cùng những số liệu đi kèm chứng minh
tầm quan trọng của các dự án sản xuất –chế biến đá trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa mà
đặt ra cho công tác thẩm định các dự án này tại Ngân hành TMCP Công thương Việt
Nam-Chi nhánh Thanh Hóa những yêu cầu bức thiết phải đảm bảo chất lượng thẩm
định để có thể lựa chọn các dự án khả thi,hiệu quả,có khả năng thu hồi vốn.
1.2.2.Đặc điểm các dự án đầu tư sản xuất-chế biến đá có ảnh hưởng tới công tác
thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh
Thanh Hóa
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của các khu công ngiệp tại
thành phố Thanh Hóa, tốc độ đô thị hóa tại thị xã Sầm Sơn, các đô thị vệ tinh của
TP như: thị trấn Nhồi, Tào Xuyên, Tĩnh Gia và các dự án trọng điểm tỉnh Thanh
Hóa tăng nhanh. Nhu cầu sử dụng đá vật liệu xây dựng tăng lên nhanh chóng, thị
trường cung cấp không đủ đáp ứng cho nhu cầu sử dụng. Tính đến thời điểm hiện
tại, tại tỉnh Thanh Hóa có khoảng 258 Doanh nghiệp làm đá, trong đó sản xuất kinh
doanh đá ốp lát xuất khẩu có khoảng 199 cty, các công ty chuyên sản xuất đá vật
liệu xây dựng: 61 công ty, và 1 số hộ tư nhân cá thể làm nhỏ lẻ. Sản phẩm của dự án
này chủ yếu là các loại đá phục vụ xây dựng dân dụng và cơ sở hạ tầng như: Đá
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà20

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

pây, đá mạt, đá 0,5, đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6….rất đa dạng về chủng loại. Nhu cầu về
mặt hàng đá vật liệu xây dựng dự tính khoảng 30.000.000 m
3
/năm.Như vậy thị
trường tiêu thụ rất dồi dào, chủ yếu cung cấp trực tiếp cho các khách hàng cá nhân,
các công trình xây dựng và các công ty xây dựng.
So với các dự án đầu tư trong các lĩnh vực khác, dự án đầu tư sản xuất-chế
biến đá có những đặc điểm rất riêng biệt và có ảnh hưởng rất lớn đến công tác thẩm
định tại các Ngân hàng thương mại. Cụ thể:
 Thứ nhất, các dự án sản xuất-chế biến đá cần nhu cầu vốn lớn.Lượng vốn
này chủ yếu được chi cho các loại máy móc và trang thiết bị để sản xuất và chế biến
đá,thường phải nhập khẩu từ nước ngoài. Đặc biệt, trong thời gian dự án thực hiện ,
số vốn lớn này chủ yếu bị tồn tại dưới hình thức công trình thi công dang dở,chỉ khi
toàn bộ các hạnh mục công trình hoàn thành xong,dự án mới đưa vào hoạt động và
cũng cần có thời gian tương đối để dự án đạt được 100% công suất thiết kế.
Yêu cầu khi tiến hành thẩm định: Khi tiến hành thẩm định các dự án sản
xuất-chế biến đá thì cán bộ thẩm định cần nghiên cứu kỹ các vấn đề liên quan đến
thẩm định công nghệ-kỹ thuật và máy móc cho dự án,bên cạnh đó,cần thẩm định kỹ
các khoản mục vốn đầu tư trong dự án,để đưa ra mức cho vay thích hợp,vì nếu mức
cho vay nhiều thì gây lãng phí khi tiến hành dự án,cho vay ít quá thì dự án sẽ

không có đủ nguồn lực để thực hiện.
Cùng với đó,cán bộ thẩm định dự án cũng xem xét kỹ lưỡng khi tính toán các
chỉ tiêu tài chính của dự án,các yếu tố về doanh thu,lợi nhuận cần được xem xét kỹ
lưỡng khi tính toán.Thẩm định tài sản đảm bảo cũng cần lưu ý để ngân hàng luôn
đạt được yếu tố an toàn khi triển khai vốn vay.
 Thứ hai, các dự án sản xuất-chế biến đá có sản phẩm chia làm 2 loại
chính:mảng đá ốp lát mỹ nghệ thường xuất khẩu và mảng sản phẩm gồm các loại đá
dựng trong xây dựng như 1*2,đá dựng xây dựng móng…do vậy,các phế phẩm trong
quá trình sản xuất đá ốp lát có thể được sử dụng để tạo ra các sản phẩm đá dùng cho
xây dựng-giao thông,các doanh nghiệp nếu có chiến lược đầu tư đúng đắn có thể tận
dụng tối đa nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
Yêu cầu khi tiến hành thẩm định:Cán bộ thẩm định cần xem xét kỹ vấn đề thị
trường mỗi dự án,nhất là vấn đề đầu ra sản phẩm của dự án,bên cạnh đó,cần xem
xét một cách chi tiết các nguồn nguyên liệu đầu vào của dự án có đáp ứng được yêu
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

cầu sản xuất hay không?Ví dụ như:nếu như các dự án giao thông đi lại kết nối dự án
với xuất khẩu gặp nhiều khó khăn thì nên tập trung vào sản xuất đá cho xây dựng

dân dụng quanh vùng mà dự án đứng chân.
Yêu cầu tiếp theo trong quá trình thẩm định là cán bộ thẩm định cần xem xét
thấu đáo năng lực của doanh nghiệp xin vay vốn,vì thực chất,không phải doanh
nghiệp nào cũng có thể sản xuất-chế biến đáp ứng được yêu cầu xuất khẩu của đối
tác và không phải doanh nghiệp nào cũng có trình độ quản trị đáp ứng được yêu cầu
khi vận hành một dự án.
 Thứ ba, dự án sản xuất-chế biến đá có đặc điểm là gắn bó mật thiết với
các vùng có mỏ đá vôi,trên thực tế ,phần lớn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,các mỏ
đá vôi này thường nằm ở các vị trí hiểm trở,giao thông đi lại khó khăn,do vậy việc
triển khai các dự án ở các vùng này phần lớn khó là khó khăn,việc vận hành các dự
án trong quá trình sản xuất cũng khá khó khăn.Cùng với đó là việc đưa sản phẩm
sản xuất ra đến nơi tiêu thụ cũng gặp khá nhiều trở ngại lớn.
 Thứ tư, sản phẩm dự án đầu tư sản xuất-chế biến đá chịu sự chi phối của
các yếu tố xuất phát từ thị trường xây dựng trong nước và thị trường nước ngoài
nên có thể coi cầu sản phẩm từ các dự án này là cầu thứ cấp-phát sinh từ cầu của
các thị trường xây dựng trong và ngoài nước,trong đó thị trường trong nước tiêu thụ
tầm khoảng 25% sản phẩm sản xuất ra,còn thị trường nước ngoài tiêu thụ khoảng
75% số sản phẩm sản xuất ra còn lại,do vậy,trong cuộc khủng hoảng kinh tế trên
phạm vi quốc tế năm 2011 kéo dài sang năm 2012,các doanh nghiệp sản xuất-chế
biến đá đó gặp khó nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm,do các bạn hàng
nước ngoài hủy đơn hàng .
Yêu cầu tiến hành thẩm định:Cán bộ thẩm định cần xem xét thận trọng thẩm
định thị trường,cần áp dụng linh hoạt các phương pháp dự báo,phương pháp phân
tích độ nhạy…để chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến cung cầu của sản phẩm,sản lượng
thị trường yêu cầu một cách chính xác và khoa học,từ đó sẽ là minh chứng vững
chắc cho tính khả thi của dự án.
 Thứ năm, do đặc điểm thời gian đầu tư kéo dài, vốn đầu tư lớn, chịu ảnh
hưởng lớn của các yếu tố vĩ mô nên các dự án sản xuất-chế biến đá luôn chứa đựng
nguy cơ rủi ro rất cao.Đối với các đối tác là bạn hàng nước ngoài thì việc thanh toán
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D

22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

cho các doanh nghiệp sau khi nhận hàng thường lên đến 60 ngày,do vậy,thời gian
quay vòng vốn của các doanh nghiệp bị kéo dài ra rất nhiều.Bên cạnh những rủi ro
có thể dự báo và có cách phòng ngừa còn tồn tại những rủi ro khụng thể dự báo
được trước như: rủi ro về luật pháp, chính sách, rủi ro về lạm phát, tỉ giá, rủi ro về
thiên tai, chiến tranh…Bên cạnh đó,bản thân các doanh nghiệp sản xuất-chế biến đá
trong tỉnh là các doanh nghiệp tư nhân,khả năng quản trị còn yếu kém,đội ngũ nhân
lực chưa nhạy bén với thị trường,ứng dụng khoa học-cụng nghệ vào triển khai và
điều hành dự án còn hạn chế…nên việc ứng phú với các rủi ro khi các dự án triển
khai còn khá là yếu kém.
Yêu cầu khi tiến hành thẩm định:Các cán bộ thẩm định cần xem xét kỹ 2 vấn
đề,đó là thẩm định khách hàng,năng lực khách hàng có đáp ứng triển khai và vận
hành dự án và xem xét các yếu tố vĩ mô khi dự án triển khai,nhất là đối với các vấn
đề tình hình kinh tế thế giới và của nước có bạn hàng.
 Thứ sáu, hầu hết các dự án đầu tư các dự án sản xuất-chế biến đá đều có
cùng một số loại sản phẩm sản xuất ra,chưa có tính cạnh tranh cao trên thị trường
ngoài nước,mặc dù các doanh nghiệp sản xuất-chế biến đá trên địa bàn tỉnh khá
tương đối với số lượng.Do vậy,thời gian tới,các doanh nghiệp sẽ tiếp tục đầu tư về

công nghệ để tạo ra các sản phẩm có mẫu mã đa dạng,có tính ứng dụng cao hơn và
giá trị gia tăng cao hơn,chính sự đầu tư vào công nghệ này sẽ dự báo trước một xu
hướng cần nhiều vốn đầu tư.
Yêu cầu khi tiến hành thẩm định:Khi thẩm định,cán bộ thẩm định xem xột
kỹ yếu tố công nghệ của dự án,từ đó,chỉ ra và ưu tiên với các dự án sử dụng công
nghệ mới,tạo ra các sản phẩm đa dạng,đáp ứng được yêu cầu cao của thị
trường.Điều này chỉ ra,những dự án được thẩm định kỹ lưỡng như vậy sẽ có tính
cạnh tranh cao,mức độ khả thi của dự án được đảm bảo.
 Thứ bảy,các dự án sản xuất –chế biến đá có môi trường làm việc khá khắc
nhiệt và độc hại,do vậy khi tiến hành thẩm định,các cán bộ thẩm định cần chú ý nội
dung điều kiện làm việc của công nhân khi dự án triển khai,nội dung này được đề
cập trong thẩm định yếu tố tổ chức quản lý và nguồn nhân lực cho dự án.
1.2.3.Yêu cầu của công tác thẩm định các dự án sản xuất và chế biến đá tại Ngân
hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa.
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

Thẩm định dự án giúp các ngân hàng lựa chọn được các dự án khả thi, hiệu
quả và có khả năng trả nợ. Công việc thẩm định được tiến hành với tất cả các dự án

thuộc mọi nguồn vốn mà ngân hàng cho vay ra và của mọi thành phần kinh tế. Tuy
nhiên,trong quá trình thẩm định với từng loại dự án thì yêu cầu về nội dung thẩm
định có khác nhau về mức độ thẩm định và chi tiết công tác thẩm định hướng tới,
tuỳ thuộc vào quy mô lớn nhỏ của dự án, tính chất của dự án, nguồn vốn được huy
động và chủ thể có thẩm quyền thẩm định. Mặc dù vậy, dù đứng trên góc độ nào đi
chăng nữa, để công tác thẩm định có chất lượng thì chủ thể có thẩm quyền thẩm
định nên thực hiện công tác thẩm định dựa trên các yêu cầu sau hoặc phần lớn các
yêu cầu sau :
 Nắm bắt chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước,quy hoạch phát
triển của từng ngành và đặc biệt là ngành mà chúng ta sẽ thẩm định,của vùng, của
địa phương và các quy định của pháp luật về quản lý và điều hành nền kinh tế,
quản lý công tác đầu tư và xây dựng của nhà nước và địa phương đó.
 Có cái nhìn rõ ràng về tình hình thực hiện,bối cảnh thực hiện và đặc điểm
cụ thể của mỗi dự án, tình hình và trình độ kinh tế chung của đất nước, của địa
phương, của ngành, của thị trường thế giới. Có cái nhìn chi tiết và cụ thể về tình
hình sản xuất kinh doanh, các số liệu tài chính của doanh nghiệp, các quan hệ tài
chính tín dụng của doanh nghiệp hoặc của chủ đầu tư với các doanh nghiệp khác
hoặc chủ đầu tư khác, với các ngân hàng…
 Khai thác,sử dụng một cách có hiệu quả các số liệu ghi trong các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư, cập nhật được các thông tin có liên
quan đến giá cả, thị trường để phân tích hoạt động chung của doanh nghiệp hoặc
chủ đầu tư, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để quyết định đầu tư.
 Biết xác định và kiểm tra được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng
của dự án, đồng thời thường xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ tiêu định
mức kinh tế - kỹ thuật tổng hợp trong và ngoài nước để phục vụ cho việc thẩm định.
 Đánh giá khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung của dự án, có sự
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia trong và ngoài
ngành có liên quan cả trong và ngoài nước.
 Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận được hồ sơ dự án.
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D

24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu

 Thường xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định, phối hợp phát huy được trí
tuệ tập thể, tránh gây phiền hà.
Trên đây là những yêu cầu chung của công tác thẩm định dự án nói chung,
trong thực tế do sự khác biệt về đặc điểm của các dự án sản xuất-chế biến đá thì
công tác thẩm định các dự án này cũng cần xem xét một số yêu cầu sau:
 Lưu ý tới quy hoạch phát triển,các chính sách trong lĩnh vực sản xuất-chế
biến đá,cũng như khai thác các mỏ đá của tỉnh Thanh Hóa,để kịp thời đáp ứng
nguồn vốn mà các doanh nghiệp trong tỉnh cần cũng như tránh cho vay tràn lan,dẫn
đến phát triển ồ ạt ngành này,quan trọng hơn là có thể đưa vốn tới các dự án khả
thi,nâng cao hiệu quả các khoản vay,gia tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
 Hiện nay,có một số làng nghề sản xuất-chế biến đá có môi trường ô nhiễm
ở mức đáng báo động,do vậy,khi thẩm định các dự án này cần đặc biệt chú trọng tới
xem xét quy trình công nghệ-trang thiết bị kỹ thuật của doanh nghiệp.Ưu
tiên,khuyến khích cho vay với các dự án có sử dụng công nghệ hiện đại,đúng tiêu
chuẩn và bảo vệ môi trường.
 Trong lĩnh vực này,nếu có phát sinh các dự án có các điểm mới về công
nghệ hay các yếu tố khác…cần tham khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực,nếu

cần,nên thuê các tổ chức có kinh nghiệm tham gia cùng thẩm định.
 Các doanh nghiệp trong lĩnh vực này trên địa bàn tỉnh chủ yếu là doanh
nghiệp tư nhân ,năng lực điều hành còn kém,do vậy,khi thẩm định cần chú ý đến
công tác thẩm định khách hàng vay vốn (Ở đây là doanh nghiệp),để tránh cho vay
với các doanh nghiệp quản trị,sử dụng vốn kém hiệu quả.
 Công tác thẩm định cần tiến hành kịp thời,chính xác để các khoản vay có
thể đến được với doanh nghiệp nhanh nhất,giúp các doanh nghiệp triển khai dự án
của mình sớm nhất,tận dụng được cơ hội kinh doanh của mình.
1.3.Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư sản xuất –chế biến đá tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thanh Hóa
1.3.1.Mục đích thẩm định
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam-chi nhánh Thanh Hóa nói riêng được phép cho vay vốn với
SV:Nguyễn Huy Hùng Lớp:Kinh Tế đầu tư 50D
25
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà25
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà25
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà25
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà25
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Th.S Hoàng Thị Thu
Hà25

×